Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV
ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ THIÊN HƯNG – VĂN PHÒNG
TỔNG ĐẠI LÝ GENCASA HUẾ 1

HỒ THỊ KIM DUNG

KHÓA HỌC: 2017 - 2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TNHH MTV ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ THIÊN HƯNG
– VĂN PHÒNG TỔNG ĐẠI LÝ GENCASA HUẾ 1

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Thị Kim Dung


ThS. Trần Thị Nhật Anh

Lớp K51B KDTM
Mã SV: 17K4041010

Huế, 1/2021


Lời Cảm Ơn
Để hồn thành Khố luận tốt nghiệp này bên cạnh sự nỗ lực của bản thân tôi
đã nhận được sự giúp đỡ từ nhiều phía. Với tình cảm chân thành và sâu sắc nhất,
cho tôi xin được phép bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và đơn vị đã tạo
điều kiện giúp đỡ trong quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến q thầy cô giáo Trường Đại
Học Kinh Tế - Đại Học Huế, đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Cô giáo ThS.
Trần Thị Nhật Anh đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực tập và hồn
thành đề tài này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, đặc biệt anh Nguyễn Đôn
Phước trưởng bộ phận phát triển đại lý của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo
hiểm Nhân thọ Thiên Hưng - Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1 cùng các
anh chị là nhân viên đã tạo mọi điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ cũng như cung cấp
những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tơi hồn thành khóa luận này.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ, giúp
đỡ, động viên tôi trong thời gian qua.
Mặc dù tôi đã cố gắng nỗ lực hết mình để hồn thành luận văn tốt nghiệp
này trong phạm vi và khả năng cho phép, nhưng chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận được sự thơng cảm cũng như những lời góp ý
từ q thầy cơ để bài nghiên cứu được hồn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả!
Huế, tháng 01 năm 2021

Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Kim Dung


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...............................................................................3
4.1.1. Đối với dữ liệu thứ cấp:....................................................................................3
4.1.2. Đối với dữ liệu sơ cấp ......................................................................................4
4.1.3. Quy mô mẫu, phương pháp chọn mẫu .............................................................4
4.1.4. Xây dựng thang đo ...........................................................................................5
4.2. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................................5
4.2.1. Kiểm định thang đo Cronbach’Alpha ..............................................................5
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA.....................................................................6
4.2.3. Phân tích hồi quy..............................................................................................6
4.2.4. Kiểm định One Sample T- test.........................................................................6
5. Bố cục của đề tài .....................................................................................................7
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ.........8
1.1. Cơ sở lý luận.........................................................................................................8
1.1.1. Lý luận cơ bản về bảo hiểm và bảo hiểm nhân thọ..........................................8
1.1.1.1. Khái quát về bảo hiểm ...................................................................................8


1.1.1.1.1.Khái niệm về bảo hiểm ................................................................................8
1.1.1.1.2.Bản chất của bảo hiểm .................................................................................8
1.1.1.2. Bảo hiểm nhân thọ .........................................................................................9
1.1.1.2.1.Khái niệm bảo hiểm nhân thọ ......................................................................9
1.1.1.2.2.Đặc điểm bảo hiểm nhân thọ .....................................................................10
1.1.1.2.3.Vai trò của bảo hiểm nhân thọ ...................................................................12
1.1.1.2.4.Các loại hình bảo hiểm nhân thọ ...............................................................13
1.1.2. Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh...............................................15
1.1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh ..............................................................................15
1.1.2.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh ....................................................................16
1.1.2.3. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh..............................17
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................20
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................22
1.2. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................26
1.3. Mơ hình nghiên cứu lý thuyết đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.....................................................................................27
1.3.1. Cơ sở đề xuất mơ hình nghiên cứu.................................................................27
1.3.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất...........................................................................30
1.3.3. Các giả thuyết của mơ hình nghiên cứu đề xuất ............................................34
1.4. Kinh nghiệm Quốc tế và trong nước về nâng cao năng lực cạnh tranh của Cơng
ty Bảo hiểm ..............................................................................................................35
TĨM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

CÔNG TY TNHH MTV ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ THIÊN HƯNG VĂN PHÒNG TỔNG ĐẠI LÝ GENCASA HUẾ 1 .............................................38
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên
Hưng - Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1 .......................................................38
2.1.1. Giới thiệu chung về Tổng Tập đoàn Generali – Bảo hiểm Generali .............38
2.1.2. Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng - Văn phòng
Tổng Đại lý Gencasa Huế 1 ......................................................................................41


2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm
Nhân thọ Thiên Hưng - Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1.............................41
2.1.2.2. Bộ máy cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân
thọ Thiên Hưng - Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1.......................................41
2.1.2.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đại
lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng - Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1. ......44
2.1.2.4. Đặc điểm tình hình nguồn nhân lực của Văn phịng TĐL Gencasa Huế 1......45
2.2. Năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại lý bảo hiểm Nhân thọ Thiên
Hưng - Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1 .......................................................47
2.2.1. Tổng quan hoạt động các đơn vị bảo hiểm nhân thọ tại Thừa Thiên Huế .............47
2.2.2. Sản phẩm ........................................................................................................49
2.2.3. Năng lực tài chính ..........................................................................................51
2.2.4. Hệ thống kênh phân phối và xúc tiến.............................................................51
2.2.5. Uy tín, thương hiệu ........................................................................................54
2.2.6. Quy trình thẩm định và bồi thường ................................................................55
2.2.7. Một số ưu điểm của Gencasa so với đối thủ ..................................................60
2.3. Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Đại lý Bảo
hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1. ....................61
2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu..............................................................................61
2.3.1.1. Thông tin cá nhân.........................................................................................61
2.3.1.2. Đặc điểm hành vi thực hiện giao dịch của khách hàng................................65
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha.......................71

2.3.3. Xác định những nhân tố ảnh hưởng bằng phân tích nhân tố khám phá EFA...............75
2.3.4. Phân tích hồi quy và tương quan....................................................................80
2.3.4.1. Mơ hình hồi quy...........................................................................................80
2.3.4.2. Phân tích tương quan Pearson......................................................................81
2.3.4.3. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh................82
2.3.5. Phân tích, đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của Văn phòng
TĐL Gencasa Huế 1 thơng qua giá trị trung bình.....................................................85
2.4.Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Văn phòng Tổng Đại lý
Gencasa Huế 1 .............................................................................................. 94


2.4.1. Thành tựu .......................................................................................................94
2.4.2. Hạn chế, nguyên nhân ....................................................................................95
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................96
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN
THỌ THIÊN HƯNG - VĂN PHÒNG TỔNG ĐẠI LÝ GENCASA HUẾ 1 .....97
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Gencasa Huế 1 .....................................97
3.1.1. Định hướng.....................................................................................................97
3.1.2. Mục tiêu phát triển .........................................................................................97
3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Văn phòng
TĐL Gencasa Huế 1..................................................................................................98
3.2.1. Quy trình thẩm định và bồi thường ................................................................98
3.2.2. Phí bảo hiểm...................................................................................................99
3.2.3. Hệ thống kênh phân phối và xúc tiến...........................................................100
3.2.4. Chất lượng các gói bảo hiểm........................................................................102
3.2.5. Chất lượng nguồn nhân lực của công ty.......................................................102
3.2.6. Danh tiếng và uy tín thương hiệu.................................................................104
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................105
1. Kết luận ...............................................................................................................105

2. Kiến nghị .............................................................................................................106
3. Hạn chế của đề tài. ..............................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................109
PHỤ LỤC ..............................................................................................................111


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KH

: Khách hàng

NLCT

: Năng lực cạnh tranh

DN

: Doanh nghiệp

LTCT

: Lợi thế cạnh tranh

TĐL

: Tổng Đại lý

BHNT


: Bảo hiểm Nhân thọ

QLBH

: Quyền lợi bảo hiểm

GQQLBH

: Giải quyết quyền lợi bảo hiểm

NĐBH

: Người được bảo hiểm

TVV

: Tư vấn viên

TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
GTKĐ

: Giá trị kiểm định

i


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Văn phịng TĐL Gencasa Huế 1 ......44
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Văn phịng TĐL Gencasa Huế 1 giai đoạn ........45

Bảng 2.3: Sản phẩm bảo hiểm của Generali so với đối thủ ......................................49
Bảng 2.4: Tổng nguồn vốn của 3 cơng ty bảo hiểm tại Việt Nam tính đến đầu năm
2020...........................................................................................................................51
Bảng 2.5: Tổng hợp năm thành lập của 3 đơn vị BHNT tại Thừa Thiên Huế năm
2020...........................................................................................................................54
Bảng 2.6: Đặc điểm của khách hàng tham gia phỏng vấn ........................................61
Bảng 2.7. Đặc điểm mẫu điều tra theo độ tuổi..........................................................63
Bảng 2.8. Đặc điểm mẫu điều tra theo nghề nghiệp .................................................64
Bảng 2.9. Đặc điểm mô tả mẫu điều tra theo thu nhập .............................................65
Bảng 2.11. Mô tả đặc điểm mẫu điều tra theo số năm tham gia bảo hiểm ...............66
Bảng 2.12: Các kênh mua bảo hiểm của khách hàng................................................68
Bảng 2.13: Lý do quyết định tham gia các gói bảo hiểm tại Gencasa Huế 1 ...........70
Bảng 2.14.Kiểm định Cronbach's Alpha đối với nhóm nhân tố ...............................71
Bảng 2.15: Kết quả KMO của các biến phụ thuộc....................................................76
Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến phụ thuộc........76
Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến phụ thuộc........77
Bảng 2.18: Kiểm định KMO và Bartlett's Test của biến phụ thuộc .........................79
Bảng 2.19: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc............................................79
Bảng 2.20: Hệ số tương quan Person........................................................................81
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp kết quả phân tích hồi quy...............................................82
Bảng 2.22: Đánh giá sự phù hợp của mơ hình hồi quy.............................................83
Bảng 2.23: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố "Chất lượng các gói bảo
hiểm" .........................................................................................................................86
Bảng 2. 24: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố "Quy trình thẩm định và bồi
thường"......................................................................................................................88

ii


Bảng 2.25:Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố "Chất lượng nhân sự của

công ty" .....................................................................................................................89
Bảng 2.26: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố "Phí bảo hiểm"..................90
Bảng 2.27: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố "Hệ thống kênh phân phối và
xúc tiến" ....................................................................................................................91
Bảng 2.28: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố "Danh tiếng và uy tín thương
hiệu" ..........................................................................................................................92
Bảng 2.29: Kết quả đánh giá của khách hàng về mức độ hài lịng đối với NLCT của
Gencasa Huế 1...........................................................................................................93

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1. 1: Mơ hình của Michael E Porter .................................................................28
Hình 1. 2: Mơ hình lý thuyết đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT..............32
Hình 1.3. Mơ hình hồi quy hiệu chỉnh năng lực cạnh tranh của Văn phòng TĐL
Gencasa Huế 1...........................................................................................................84

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Văn phòng TĐL Gencasa Huế 1..................42
Sơ đồ 2. 2: Đặc điểm mẫu điều tra theo giới tính .....................................................62
Sơ đồ 2. 3: Cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi............................................................62
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu mẫu điều tra theo nghề nghiệp ....................................................63
Sơ đồ 2.5: Cơ cấu mẫu điều tra theo số năm tham gia bảo hiểm..............................66
Sơ đồ 2. 6: Loại gói bảo hiểm mà khách hàng tham gia tại Gencasa Huế 1.............67
Sơ đồ 2. 7: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo kênh mua bảo hiểm..................................68
Sơ đồ 2. 8: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo lý do .........................................................69

iii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Cho đến nay, bảo hiểm khơng cịn là khái niệm xa lạ đối với chúng ta. Hoạt
động bảo hiểm liên tục phát triển cùng với sự phát triển của xã hội lồi người. Mục
đích của bảo hiểm là sự đảm bảo về tài sản và con người cho các cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp khi không may gặp rủi ro. Sự ra đời của bảo hiểm nói chung và bảo
hiểm nhân thọ nói riêng đã đáp ứng kịp thời nhu cầu sống và sự đòi hỏi cấp thiết
của con người khi tham gia bảo hiểm.
Hiện nay, tình hình kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ và không ngừng nỗ
lực trong việc hội nhập vào nền kinh tế chung của thế giới. Từ đây, các ngành
kinh doanh về lĩnh vực bảo hiểm cũng phát triển mạnh mẽ, đông về số lượng và
tốt về chất lượng. Theo ước tính 6 tháng đầu năm 2020 có 32 doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ, 18 doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, 02 doanh nghiệp tái bảo
hiểm, 18 doanh nghiệp môi giới bảo hiểm . Trong đó thị trường bảo hiểm nhân thọ
đã cho thấy những kết quả phát triển khá tích cực. Cụ thể, tổng số hợp đồng khai
thác mới của các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ là 1.367.489 hợp đồng, tăng 12
% so với cùng kỳ năm ngoái; số lượng hợp đồng có hiệu lực đến cuối kỳ là
12.032.944 tăng 19,7%. Tổng doanh thu phí bảo hiểm của khối nhân thọ đạt
55.953 tỷ đồng, tăng 19% so với cùng kỳ năm ngoái. Cùng với việc tăng về số hợp
đồng khai thác mới và doanh thu phí bảo hiểm, phí bảo hiểm khai thác mới của
khối nhân thọ tính đến tháng 6 tăng 12,5% đạt 17.304 tỷ đồng (theo
thoibaotaichinhvietnam.vn)
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, thu nhập bình quân của người dân tăng
lên, nhận thức và nhu cầu về dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo vệ sức khỏe của họ và
doanh nghiệp ngày càng được cải thiện. Bên cạnh đó, sự phát triển của kinh tế, xã
hội cũng kéo theo nhiều hơn những rủi ro về thiên tai, bệnh tật, giá cả và sự thay đổi
chóng mặt. Vì vậy, nhu cầu bảo hiểm của người dân và các doanh nghiệp đến các
dịch vụ bảo hiểm ngày càng cao.

1



Thừa Thiên Huế là một tỉnh đang phấn đấu trở thành Thành phố Trung ương.
Tại đây là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị và xã hội của Miền Trung,
nơi có nhiều doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đang hoạt động. Hiện trên địa bàn
tỉnh có hơn 15 đơn vị bảo hiểm nhân thọ đăng ký kinh doanh bảo hiểm. Với một thị
trường không quá rộng lớn như Thừa Thiên Huế, số lượng các doanh nghiệp bảo
hiểm nhân thọ như trên làm cho tình hình cạnh tranh trong hoạt động bảo hiểm diễn
ra càng sôi động và khốc liệt. Trong bối cảnh đó, để giữ vững được thị phần, tăng
trưởng ổn định và mang lại hiệu quả trong kinh doanh, Công ty TNHH MTV Đại lý
Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1 đã có
nhiều giải pháp khác nhau để nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như năng lực hoạt
động của mình. Tuy nhiên, nhìn chung năng lực cơng ty vẫn chưa cao, chưa thực sự
trở thành đòn bẩy để doanh nghiệp mở rộng thị phần và nâng cao lợi nhuận. Vì vậy,
nâng cao năng lực cạnh tranh là địi hỏi bức thiết của doanh nghiệp.
Với thực tế trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý
Gencasa Huế 1” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận, tìm hiểu và phân tích, đánh giá thực trạng đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo
hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phịng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ của công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cạnh tranh, NLCT, các yếu tố ảnh
hưởng đến NLCT của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng
– Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh hiện nay của Công ty TNHH MTV
Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1.


2


- Đề xuất những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý
Gencasa Huế 1.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh và
nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ
Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1.
- Đối tượng điều tra: Là khách hàng của công ty trên địa bàn Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng
lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng –
Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1 trên địa bàn Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian:
Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2017 đến năm 2019.
Số liệu sơ cấp được phỏng vấn trực tiếp khách hàng bằng bảng hỏi
- Nội dung: Là năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm
Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Đối với dữ liệu thứ cấp:
- Thu thập chủ yếu từ nguồn Công ty TNHH MTV Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ
Thiên Hưng – Văn phịng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1: thơng tin từ phịng kế tốn,
phịng marketing,…đó là các dữ liệu thứ cấp bên trong về lịch sử hình thành, cơ cấu
lao động, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được thu thập từ các phịng
chức năng của Cơng ty TNHH Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng
Tổng Đại lý Gencasa Huế 1.


3


Dữ liệu thứ cấp bên ngồi như một số thơng tin về các sản phẩm dịch vụ bảo
hiểm của công ty ở Huế từ các website, báo và tạp chí,…
4.1.2. Đối với dữ liệu sơ cấp
Nghiên cứu được tiến hành qua 2 bước: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu định
lượng.
+ Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sẽ áp dụng quy trình phỏng vấn chuyên sâu đối với các Trưởng bộ
phận phát triển Đại lý của Gencasa Huế, các nhân viên phòng hỗ trợ kinh doanh và
phòng marketing nhằm điều chỉnh bổ sung các biến quan xát đo lường các khái
niệm nghiên cứu.
+ Nghiên cứu định lượng
Thực hiện bằng cách gửi phiếu điều tra đến khách hàng tại quầy giao dịch và
các buổi hội thảo của công ty, hướng dẫn để họ điền vào bảng hỏi sau đó thu lại và
tiến hành phân tích việc điều tra bảng hỏi được tiến hành trong khỏang thời gian
10/11/2020 – 10/12/2020. Việc điều tra ý kiến của khách nhằm đưa vào phân tích
khách hàng đánh giá cao hay thấp với các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh
của Gencasa Huế 1, từ đây đề ra các giải pháp làm hài lòng khách hơn, nâng cao
được lợi thế cạnh tranh vốn có.
4.1.3. Quy mô mẫu, phương pháp chọn mẫu
- Quy mô mẫu
Với 18 biến quan sát được xây dựng đánh giá để đảm bảo mức ý nghĩa có thể
chấp nhận của biến ta nhân 5 (Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005)
được quy mô là 90 mẫu. Tuy nhiên, để tránh các rủi ro và sai sót trong q trình
điều tra nghiên cứu. Tôi quyết định chọn cỡ mẫu 120.
- Phương pháp chọn mẫu:
Phần tử nghiên cứu là các KH trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đang sử dụng

sản phẩm của Công ty.

4


Tổng thể mẫu là toàn bộ KH đang sử dụng sản phẩm của công ty trên địa bàn
Thừa Thiên Huế và sử dụng phương pháp chọn mẫu phi sác xuất kiểu thuận tiện. Vì
phương pháp này tác giả dễ tiếp cận được khách hàng và có khả năng gặp được
nhiều khách hàng.
4.1.4. Xây dựng thang đo
Thiết kế bảng câu hỏi: Nội dung bảng câu hỏi gồm 3 phần: Phần 1 và Phần 2
là các câu hỏi liên quan đến thông tin người được hỏi; Phần 3 là phần đánh giá
chung bao gồm 18 câu hỏi liên quan đến các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp. Để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, áp dụng
thang đo Likert theo 5 mức độ:
Mức 1 = Rất không đồng ý
Mức 2 = Không đồng ý
Mức 3 = Trung lập
Mức 4 = Đồng ý
Mức 5 = Rất đồng ý
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm SPSS 20 để xử lý và phân tích số liệu:
4.2.1. Kiểm định thang đo Cronbach’Alpha
Quy trình xử lý bằng hỏi sau khi thu thập công dữ liệu là tiến hành kiểm tra và
loại những bảng hỏi không đạt yêu cầu, tiếp theo là mã hóa dữ liệu trên phần mềm
SPSS 20, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu sau đó tiến hành phân tích dữ liệu. Các
bước phân tích dữ liệu như sau: Sử dụng các công cụ thống kê mô tả để xác định
đặc điểm mẫu nghiên cứu, đánh giá của khách hàng của các chi tiêu... Kiểm tra độ
tin cậy của thang đo Cronbach' Alpha, vì sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu
nhiên nên trước khi đưa vào phân tích, hồi quy kiểm định thi tiến hành kiểm tra độ

tin cậy thang đo Cronbach' Alpha.

5


4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để tập hợp nhiều biến quan sát
phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa nhưng vẫn chưa
đựng được các thông tin ban đầu.
Kiểm định KM0 & Bartlet's Test có mức ý nghĩa sig. < 0,05 thì biến quan sát
có tương quan với nhau trong tổng thể. Hệ số KMO >= (0,5 đủ điều kiện để tiến
hành phân tích nhân tố.
Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố so
với biến thiên hoàn bộ những nhân tố. Eigenvalue >1 chứng tỏ nhân tố đó có tác
dụng, tóm tắt thơng tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mơ hình để phân tích.
Nhân tố có Eigenvalue < 1 thì biến đó bị loại.
Tổng phương sai trích cho biết sự biến thiên dữ liệu dựa trên của nhân tố được
rút ra, tổng phương sai trích phải >=50%. Sử dụng ma trận Matrix, hệ và tải nhân tố
>= 0,5, mỗi biến chỉ thuộc một nhân tố, trong một nhân tố ít nhất phải có hai biến.
4.2.3. Phân tích hồi quy
Mơ hình hồi quy xây dựng có hệ số R bình phương hiệu chỉnh lớn hơn 50%
cho biết trong mơ hình nảy các biến độc lập giải thích được bao nhiêu sự thay đổi
của biến phụ thuộc.
Kiểm định F sử dụng trong phân tích ANOVA là phép kiểm định giả thuyết về
độ phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính tổng thể giá trị Sig. < 0,05 (Sig = 0.000)
chứng tỏ rằng mơ hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho
tổng thể.
4.2.4. Kiểm định One Sample T- test
Khi phân tích nhân tố, các thang đo được kiểm định lại thông qua hệ số tin cậy
Cronbach' Alpha. Kiểm định giá trị trung bình bằng kiểm định One Sample T-test

được sử dụng để kiểm định giá trị trung bình đối với các yếu tố đánh giá NLCT của
công ty.

6


5. Bố cục của đề tài
Đề tài được kết cấu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
bảo hiểm nhân thọ.
Chương 2: Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Đại lý
Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH Đại lý Bảo hiểm Nhân thọ Thiên Hưng – Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa
Huế 1.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

7


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Lý luận cơ bản về bảo hiểm và bảo hiểm nhân thọ
1.1.1.1. Khái quát về bảo hiểm
1.1.1.1.1.Khái niệm về bảo hiểm
Xét về bản chất, bảo hiểm là hoạt động chuyển giao rủi ro và phân tán tổn thất.

Các cá nhân, tổ chức chuyển rủi ro của mình sang cho doanh nghiệp bảo hiểm thơng
qua việc trả một khoản phí nhất định, các doanh nghiệp dựa vào quy luật số đơng
trong tốn học phân tán tổn thất trên diện rộng.
Theo Dennis Kessler: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đơng vào sự bất hạnh
của số ít.
Theo Monique Gaullier: Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người
được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong
muốn để cho mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận
được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo
hiểm. Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt
hại theo các phương pháp của thống kê.
Tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ định nghĩa: Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ
chế này, một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho
công ty bảo hiểm, cơng ty đó sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất
thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được
bảo hiểm.
1.1.1.1.2.Bản chất của bảo hiểm
- Bản chất kinh tế: Bản chất kinh tế của bảo hiểm thể hiện ở chỗ nếu cá nhân
nào đó muốn bảo hiểm cho chính mình thì người đó phải có một lượng vật chất

8


(tiền tệ) đủ lớn nào đó ngay một lúc hoặc phải tích lũy dần từ trước để khi xảy ra rủi
ro sẽ sẵn sàng có khả năng trang trải và bù đắp cho những tổn thất đó. Tuy nhiên,
dự trữ của các cá nhân hoặc tổ chức có nhiều hạn chế, bởi vì nếu địi hỏi phải dự trữ
lớn và một thời điểm thì nhiều người khơng có khả năng, cịn nếu tích lũy dần thì
khi xảy ra rủi ro sớm hoặc xảy ra nhiều lần thì khơng đủ trang trải. Vì vậy, nếu có
nhiều cá nhân hoặc đơn vị cùng tham gia hoạt động bảo hiểm thì sẽ dễ dàng tạo ra
một lượng vật chất lớn đảm bảo đủ trang trải các chi phí cho mọi cá nhân hay tổ

chức bị rủi ro. Bên cạnh đó, nếu có nhiều cá nhân hoặc đơn vị tham gia bảo hiểm thì
lượng dự trữ vật chất của quỹ bảo hiểm sẽ rất lớn, trong đó lượng tiền nhàn rỗi của
quỹ sẽ được dùng vào việc kinh doanh trên các lĩnh vực khác nhau. Ở đây, bảo
hiểm thực hiện chức năng kinh doanh dịch vụ vừa nhằm mục đích chi trả, bồi
thường các rủi ro vừa tăng quỹ thực hiện kinh doanh bảo hiểm, có lợi nhuận, để tiếp
tục phục vụ tốt hơn mọi đối tượng tham gia bảo hiểm.
- Bản chất xã hội của bảo hiểm: Dù đối với mọi cơ quan bảo hiểm, đặc biệt là
bảo hiểm thương mại, tính kinh doanh đặt lên hàng đầu, nhưng trên phạm vi toàn xã
hội bảo hiểm thương mại mang tính xã hội rất cao. Một mặt, nhờ có sự san sẻ rủi ro
giữa các cá nhân, đơn vị tham gia bảo hiểm nên nhiều thiệt hại về người và của đã
được trợ giúp trang trải, bù đắp làm cho đời sống không bị xáo trộn, sản xuất khơng
bị đình trệ. Mặt khác, tính xã hội còn thể hiện rất rõ trong bảo hiểm xã hội, nhờ có
bảo hiểm khi người lao động bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động... thì họ sẽ được
bù đắp phần thiếu hụt do nguồn thu nhập của họ bị giảm sút.
1.1.1.2. Bảo hiểm nhân thọ
1.1.1.2.1.Khái niệm bảo hiểm nhân thọ
Theo Khoản 1 - Điều 12 - Luật kinh doanh bảo hiểm về khái niệm bảo hiểm
nhân thọ: "Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người
được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

9


Bảo hiểm nhân thọ là sản phẩm được công ty bảo hiểm cung cấp nhằm bảo vệ
người tham gia bảo hiểm trước rủi ro về sức khỏe, tính mạng bằng cách chi trả, bồi
thường khi các sự kiện liên bảo hiểm xảy ra.
1.1.1.2.2.Đặc điểm bảo hiểm nhân thọ
a. Đặc điểm chung

Bảo hiểm phi nhân thọ nói riêng và bảo hiểm nói chung có đặc trưng là ngành
dịch vụ đặc biệt. Nó đặc biệt bởi:
- Sản phẩm của bảo hiểm là sản phẩm vơ hình:
Sản phẩm bảo hiểm, về bản chất là một dịch vụ, một lời hứa, một lời cam kết
mà công ty bảo hiểm đưa ra với khách hàng. Khách hàng đóng một khoản phí để
đổi lấy những cam kết bồi thường hoặc chi trả trong tương lai khi có rủi ro xảy ra.
Khác với sản phẩm vật chất mà người mua có thể tự mình cảm nhận được
thơng qua các giác quan, người mua sản phẩm bảo hiểm khơng thể chỉ ra màu sắc,
hình dáng, kích thước, mùi vị của sản phẩm. Họ cũng không thể cảm nhận được
bằng các giác quan như cầm nắm, sờ mó, ngủi hoặc nếm thử…
Để khắc phục những khó khăn đó, cũng là để củng cố lòng tin của khách hàng,
các doanh nghiệp bảo hiểm tìm cách tăng tính hữu hình của sản phẩm: chú ý những
lợi ích có liên quan đến dịch vụ như sử dụng những người nổi, có uy tín tuyên
truyền dịch vụ; phát triển hệ thống đại lý chun nghiệp; xây dựng uy tín của cơng
ty; tăng cường chiêu trò quan trọng của hoạt động marketing. Như vậy, lịng tin và
chất lượng dịch vụ khách hàng chính là chìa khóa để bán sản phẩm bảo hiểm.
- Bảo hiểm có chu trình kinh doanh ngược:
Khác với chu trình sản xuất hàng hóa thơng thường, khi giá cả được quyết định.
Các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa hữu hình phải bỏ vốn ra trước, mua các
máy móc, nguyên vật liệu, th nhân cơng thì mới sản xuất ra sản phẩm và thực
hiện quy trình đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng, khi sản phẩm đó bán được
doanh nghiệp mới thu tiền về, trong khoản tiền này gồm cả vốn doanh nghiệp bỏ ra
và lãi doanh nghiệp nhận được.

10


Cịn doanh nghiệp bảo hiểm khơng phải bỏ vốn trước, họ nhận phí bảo hiểm
trước của người tham gia bảo hiểm đóng góp và thực hiện nghĩa vụ khi xảy ra sự cố
đối với người tham gia bảo hiểm. Làm vậy, khơng thể tính được chính xác hiệu quả

của một sản phẩm bảo hiểm vào thời điểm bán sản phẩm.
Thông thường, hợp đồng bảo hiểm được coi là có hiệu lực ngay hoặc khi có sự
chấp nhận của người bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm
đầy đủ theo hợp đồng. Phí bảo hiểm mà khách hàng đóng khi ký hợp đồng chính là
giá bán một hợp đồng bảo hiểm.
Đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến quyết định đưa loại sản phẩm nào ra thị
trường. Nếu một sản phẩm đưa ra được đông đảo người mua thì cơng ty bảo hiểm
sẽ thu về một khoản tổng phí bảo hiểm rất lớn. Khi rủi ro xảy ra cho một số khách
hàng nào đó, cơng ty bảo hiểm có đủ khả năng chi trả mà khơng bị bội chi. Ngược
lại, nếu chỉ có một số ít khách hàng chấp nhận, tổng phí thu được nhỏ bé. Cơng ty
bảo hiểm sẽ dễ rơi vào tình trạng thu khơng đủ chi nếu như nhóm khách hàng có tỷ
lệ rủi ro quá cao trong khoảng thời gian các hợp đồng bảo hiểm cịn có hiệu lực.
- Người tham gia bảo hiểm không muốn sự kiện bảo hiểm xảy ra:
Người mua bảo hiểm khơng mong muốn có sự kiện rủi ro xảy ra để được nhận
quyền lợi bảo hiểm dù rằng quyền lợi đó có thể nhiều hơn gấp bội lần so với số phí
phải đóng. Q trình mua sản phẩm bảo hiểm chịu sự chi phối của các yếu tố tâm lý.
Hoặc chi phối bởi những tập tục, quan niệm có thể mang yếu tố tâm linh, nên nói
chung người mua khơng muốn nói đến rủi ro, khơng muốn thấy cụ thể những hậu
quả của rủi ro có thể được bảo hiểm, điểm hình nhất trong bảo hiểm tử vong hay
thương tật.
Nhưng ngược lại, người mua coi việc mua một sản phẩm bảo hiểm như một
chiếc bùa hộ mệnh, giúp họ và an tâm hơn về mặt tinh thần đồng thời có sự đảm
bảo về mặt vật chất khi điều không may xảy ra.
Người bán cũng dễ bị ý nghĩ chiều lòng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mà
thiếu sự cân nhắc cần thiết cho việc lựa chọn và đánh giá những rủi ro có thể đảm
nhận.

11



b. Đặc điểm riêng
Bảo hiểm nhân thọ là một loại nghiệp vụ bảo hiểm cho người được bảo hiểm
sống hoặc chết. Chính vì vậy mà bảo hiểm nhân thọ mang những đặc điểm cơ bản sau:
- Thứ nhất, tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe con người khơng xác định được giá trị.
- Thứ hai, sự kiện bảo hiểm khơng hồn toàn gắn liền với rủi ro. Sự kiện bảo
hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi
sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ
hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.
- Thứ ba, chỉ công ty bảo hiểm nhân thọ mới được cung cấp. Bảo hiểm nhân
thọ là bảo hiểm con người đây là thuộc tính cơ bản nhất của bảo hiểm thọ các loại
bảo hiểm khác khơng khác. Ví dụ: bạn tham gia bảo hiểm tính mạng, sức khỏe thì
bạn phải đóng phí khi tham gia bảo hiểm. Trong khoản thời gian tham gia bảo hiểm
nếu bạn gặp rủi ro như tai nạn thì bạn sẽ được bên bảo hiểm chi trả các chi phí phát
sinh trong việc gặp rủi ro này.
- Thứ tư, đây là loại hợp đồng dài hạn và thường mang tính tiết kiệm.
- Thứ năm, bảo hiểm nhân thọ là loại hợp đồng với các điều khoản mẫu nên
yêu cầu rất cao về tính linh hoạt và tính minh bạch.
1.1.1.2.3.Vai trị của bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm nhân thọ là một loại hợp đồng bảo hiểm trong đó doanh nghiệp bảo
hiểm cam kết chi trả một khoản tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng nếu chẳng may
người được bảo hiểm gặp phải các rủi ro liên quan đến sức khỏe, thân thể, tính
mạng với điều kiện bên mua bảo hiểm đóng phí định kỳ đầy đủ theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm. Mục đích chính của bảo hiểm nhân thọ là bảo vệ con
người trước những rủi ro bất ngờ, nhưng bên cạnh đó bảo hiểm nhân thọ còn kết
hợp yếu tố tiết kiệm và đầu tư.
- Vai trò đối với bản thân và gia đình
Bảo vệ tài chính của gia đình: Thực tế cho thấy, chi phí khắc phục các rủi ro
là một con số không hề nhỏ, đặc biệt các rủi ro liên quan đến bệnh tật, tai nạn,…Lúc
này, bảo hiểm nhân thọ sẽ phát huy vai trị của mình, chi trả số tiền bảo hiểm kịp


12


thời giúp người khơng may mắn và gia đình bù đắp tổn thất và nhanh chóng vượt
qua được khó khăn.
Tạo dựng quỹ tiết kiệm cho tương lai: Nếu khách hàng may mắn không gặp
bất cứ rủi ro nào trong thời hạn hợp đồng, sẽ nhận lại quyền lợi đáo hạn. Với khoản
tiền nhận được từ quyền lợi này, khách hàng sẽ có một quỹ tích lũy để thực hiện các
dự định trong tương lai như cho con đi du học, đầu tư, kinh doanh…
Chuẩn bị tài chính cho hưu trí an tồn: Bảo hiểm nhân thọ sẽ giúp khách
hàng có những ngày áp nghỉ dưỡng an nhàn thông qua việc chi trả một khoản tiền
bảo hiểm vào mỗi tháng. Số tiền này giúp họ tự do về tài chính, tâm lý thoải mái mà
khơng cịn là gánh nặng của con cháu khi về già.
Vai trò đối với xã hội
Huy động nguồn vốn nhàn rỗi: Với mơ hình thu phí bảo hiểm trước và chi trả
quyền lợi bảo hiểm sau, một nguồn vốn lớn thu được từ phí bảo hiểm đã giúp cho
các doanh nghiệp bảo hiểm đầu tư vào các lĩnh vực trái phiếu, cổ phiếu, bất động
sản, tiền gửi, góp vốn vào doanh nghiệp.... Khi nguồn vốn được sử dụng hiệu quả
và tạo ra dòng luân chuyển nhanh sẽ giúp thúc đẩy kinh tế phát triển.
Góp phần kiểm sốt rủi ro, hạn chế tổn thất và đảm bảo an toàn cho nền kinh
tế: Bằng cách tham gia bảo hiểm nhân thọ, khách hàng sẽ được tiếp cận với điều
kiện khám chữa bệnh tốt hơn, chuẩn bị tài chính để nghỉ hưu an nhàn, cũng như
chăm lo kế hoạch trong tương lai. Khi mỗi người trong cộng đồng ý thức hơn về
sức khỏe và tài chính của mình thì xã hội được đảm bảo an toàn về con người và
nền kinh tế.
Tạo công ăn việc làm cho lao động: Sự phát triển của các công ty bảo hiểm
nhân thọ cũng góp phần tạo cơng việc cho rất nhiều lao động khi liên tục tuyển
dụng các đại lý bảo hiểm, nhân viên tư vấn tài chính để phục vụ khách hàng một
cách chu đáo nhất.
1.1.1.2.4.Các loại hình bảo hiểm nhân thọ

Dưới nhiều góc độ, bảo hiểm nhân thọ được chia thành các loại khác nhau.
Theo phương thức tham gia có bảo hiểm cá nhân và bảo hiểm nhóm. Theo đối

13


tượng tham gia có bảo hiểm cho con, bảo hiểm cho người trụ cột và bảo hiểm hưu
trí. Theo hình thức hợp đồng có bảo hiểm chính và bảo hiểm bổ trợ. Cụ thể hơn là
chia theo phạm vi bảo hiểm, có 7 loại hình bảo hiểm nhân thọ cơ bản sau đây:
- Bảo hiểm sinh kỳ: là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo
hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền
bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn
được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
- Bảo hiểm tử kỳ: là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm
chết trong một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo
hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
- Bảo hiểm hỗn hợp: là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo
hiểm tử kỳ. Đây là một trong những sản phẩm bảo hiểm chủ lực của các công ty bảo
hiểm tại Việt Nam.
- Bảo hiểm trọn đời: là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo
hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
- Bảo hiểm trả tiền định kỳ: là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm
phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm.
- Bảo hiểm liên kết đầu tư: là một loại hình đặc biệt của bảo hiểm nhân thọ,
trong đó sau khi trừ đi chi phí quản lý và chi phí trả cho bảo hiểm nhân thọ, phí bảo
hiểm được sử dụng để mua các đơn vị đầu tư trong các quỹ liên kết. Đây là loại bảo
hiểm nhân thọ có khả năng đáp ứng đồng thời nhu cầu chuyển giao hậu quả tài

chính của rủi ro và nhu cầu đầu tư của người mua bảo hiểm. Hai sản phẩm tiêu biểu
nhất của dòng sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư là bảo hiểm liên kết chung và bảo
hiểm liên kết đơn vị.
- Bảo hiểm hưu trí: Bảo hiểm hưu trí là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp
người được bảo hiểm đạt đến độ tuổi xác định được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền
bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

14


1.1.2. Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh
1.1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là hiện tượng phổ biến trong tự nhiên, là mâu thuẫn quan hệ giữa
các cá thể có chung một mơi trường sống, mơi trường xã hội, kinh tế đối với điều
kiện nào đó mà các cá thể cùng quan tâm. Dưới góc độ kinh tế học, thuật ngữ “cạnh
tranh” là tập hợp các hành vi của các chủ thể kinh tế nhằm thích ứng với môi trường
kinh doanh để tồn tại và phát triển. Cạnh tranh kinh tế ở cả 3 cấp độ: Nền kinh tế,
doanh nghiệp và sản phẩm. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm
“kiến tạo” nên năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
Khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những năm
1990. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là
doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả
thấp hơn các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa
với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập
cho người lao động và chủ doanh nghiệp”.
Năm 1998, Bộ thương mại và Công nghiệp Anh đưa ra định nghĩa “Đối với
doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định
đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách
hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”.
Còn theo quan điểm quản trị chiến lược của M.Porter thì cho rằng chiến lược

cạnh tranh liên quan tới việc xác định vị trí của doanh nghiệp để phát huy các năng
lực độc đáo của mình trước các lực lượng cạnh tranh: đối thủ tiềm năng, đối thủ
hiện tại, sản phẩm thay thế, nhà cung ứng và khách hàng.
Từ các khái niệm ở trên, chúng ta có thể hiểu về năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp đó là: Khả năng khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong kết
hợp bên ngoài nhằm tạo ra các điểm khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Khác
biệt đó có thể là tạo ra những sản phẩm khác biệt, giá cả phù hợp, chi phí thấp,
chăm sóc khách hàng chu đáo, dịch vụ đi kèm hấp dẫn…Những khác biệt này giúp

15


×