Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Bài giảng Sinh học người và động vật: Sinh lý hệ tuần hoàn - TS. Trần Thị Bình Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 51 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CƠNG NGHỆ SINH HỌC

SINH HOC
̣

 NGƯỜ I VÀ  ĐƠNG VÂT
̣
̣
Biology of Human and Animal

Giảng viên: TS. Trần Thị Bình Ngun

f

/>
g+  
094 466 1010


SINH LÝ

                       HÊ TUÂ
̣
̀N 
HOÀN

SỰ TIẾN HÓA 
cua hê tuâ
̉
̣ ̀n hoàn


SƠ LƯỢC
về hê tuâ
̣ ̀n hoàn
TIM & 
HOAT ĐÔNG CUA TIM
̣
̣
̉
HÊ MACH &
̣
̣
SINH LÝ HÊ MACH
̣
̣
HÊ BACH HUYÊ
̣
̣
́T


§

SỰ TIẾ N HÓ A CUA HÊ T
̉
̣
̀ N 
HOÀ N
Chưa  có  hệ  tuần  hồn:  động  vật  đơn  bào 
và một số động vật đa bào


§

Có hệ tuần hồn:

   ­ Hệ tuần hồn hở: chân khớp, chân mềm.
   ­ Hệ tuần hồn kín:
Hệ tuần hồn đơn: cá 
Hệ tuần hồn kép: lưỡng cư, bị sát,
                                 chim và thú
§

Sự  tiến  hóa  của  tim:  2  ngăn  ­  3  ngăn  ­  4 
ngăn 


HÊ TUÂ
̣
̀ N HOÀ N HỞ
Được cấu tạo từ các  ống hở, co 
bóp  nhịp  nhàng  đẩy  dịch  thể  qua 
các lỗ hở ­ nơi các  ống xuyên vào 
không gian giữa các mô.
Sau  khi  đổ  vào  mô  và  các  gian 
bào, dịch thể lại dồn về các ống.


HÊ T
̣
̀ N HOÀ N KÍ N
Máu được bơm đi lưu thơng trong 

mạch  kín,  từ  động  mạch  qua 
mao mạch, tĩnh mạch và sau đó 
về tim.


HÊ TUÂ
̣
̀ N HOÀ N ĐƠN & HÊ TUÂ
̣
̀ N HOÀ N KÉ P

HÊ TUÂ
̣
̀ N HOÀ N 
Đ ƠN

HÊ TUÂ
̣
̀ N HOÀ N 
KÉ P


HÊ TUÂ
̣
̀ N HOÀ N ĐƠN & HÊ TUÂ
̣
̀ N HOÀ N KÉ P

a: cá; b: lưỡng cư; c: bò sát; d: chim và thú



SƠ LƯỢC VỀ  HÊ T
̣
̀ N HOÀ N
Hệ thống tuần hồn gồm:
   ­ Dich t
̣
̀n hoàn
   ­ Tim
   ­ Hệ thống mạch máu
§

Chức năng hệ tuần hồn:
   ­ Trao đổi khí, cung cấp dinh dưỡng
   ­ Thu và loại bỏ các chất thải ra ngồi
   ­ Tham gia điều hịa hoạt động sống của cơ thể
   ­ Duy trì thân nhiệt
§


SƠ ĐỒ  VÒ NG TUẦ N HOÀ N 
NGƯỜ I


TIM VÀ  HOAT ĐƠNG CUA TIM
̣
̣
̉

1


2

TIM
HOAT ĐƠNG CUA TIM
̣
̣
̉
§
§
Đăc ti
̣ ́nh hoat đơng cua c
̣
̣
̉ ơ tim
Tim
§
§
Chu kỳ hoat đơng cua tim
̣
̣
̉
Vi tri
̣ ́ & truc tim
̣
§
§
Những biêu hiên bên ngoa
̉
̣

̀i cua chu chun tim
̉
̉
Hình thê ngoa
̉
̀i
§
§
Hình thê trong
̉
Lưu lượng tim – thê ti
̉ ́ch co tim
§
§
Cấu tao tim
̣
Điều hòa t̀n hoàn
§
Hê thơ
̣
́ng nút tự đơng
̣


1

TIM

TIM:  là  1  tạng  rỗng,  hoạt  động  như  1  cái 
bơm hút và đẩy máu đi khắp cơ thể

VI TRI
̣
́  VÀ  TRUC CUA TIM:
̣
̉
§
Vị  trí:  nằm  trong  lồng  ngực,  giữa  hai  lá 
phổi,  trên  cơ  hồnh,  dưới  nền  cổ,  sau 
xương ức và xương sườn, trước đốt sống 
ngực.
§
Trục tim: hướng xuống dưới, ra trước và 
sang trái.

1


1

TIM
HÌ NH THÊ NGOA
̉
̀I

Tim (măt tr
̣ ướ c)

2



1

TIM
HÌ NH THÊ NGOA
̉
̀I

Tim (măt sau)
̣

3


1

TIM
HÌ NH THÊ TRONG
̉

4


1

TIM
CẤ U TAO CUA TIM
̣
̉
Van tim:
   ­ Van nhĩ thất:  nằm giữa tâm nhĩ 

và  tâm  thất,  nửa  trái  là  van  2  lá  (mũ 
ni), nửa phải là van 3 lá; có chức năng 
ngăn máu về tâm nhĩ khi tâm thất co.
§

      ­  Van  tổ  chim:  nằm  ở  đầu  các 
động mạch ngăn máu chảy ngược về 
tim.

5


1

TIM
CẤ U TAO CUA TIM
̣
̉
§

Cơ tim: Được cấu tạo từ các sợi. Về cấu trúc – chức năng, sợi cơ tim vừa 
có tính chất cơ trơn, vừa có tính chất cơ vân, nhưng nhân khơng nằm ở gần 
màng mà nằm ở giữa sợi cơ.

   ­ Hai tế bào cơ liên hệ với nhau qua điểm (nexus).
   ­ Khoảng cách giữa 2 màng của 2 sợi cơ tim tại đây là 15 – 20nm, ở hai bên
     của màng nexus có dung dịch giống nhau, chứa nhiều K và ít Ca.
   ­ Qua các nexus, hưng phấn được truyền bằng con đường  điện học, hoặc  
bằng
     hóa học từ sợi cơ này đến sợi cơ khác.

6


1

TIM
CẤ U TAO CUA TIM
̣
̉

CƠ TIM

7


1

TIM
HÊ THƠ
̣
́ NG NÚ T TỰ ĐƠNG CUA TIM
̣
̉
§

§

§

Nút  xoang  (ket­flac):  ở  thành  tâm 

nhĩ phải, gần lỗ TM chủ bên
Nút  nhĩ  thất  (Tawara):  ở  cơ  tâm 
nhĩ phải cạnh lỗ xoang TM vành
Bó  His:  đi  từ  nhĩ  thất  chạy  dọc 
theo vách liên kết với van nhĩ thất 
thì  chia  thành  2  nhánh  His  phải  và 
His  trái  dọc  theo  vách  liên  thất 
xuống  mỏm  tim  chia  thành  nhiều 
nhánh nhỏ tỏa khắp các sợi cơ tim 
tạo mạng lưới Purkinje.  

8


2

HOAT ĐÔNG CUA TIM
̣
̣
̉
ĐĂC TI
̣
́ NH HOAT ĐÔNG CUA C
̣
̣
̉
Ơ TIM
TÍ NH
HƯNG 
PHẤ N


4 ĐĂC 
̣
TÍ NH
TÍ NH
DẪ N
TRUYỀ N

TÍ NH 
TRƠ 
CÓ
CHU 
KỲ

TÍ NH
TỰ
ĐÔNG
̣
9


2

HOAT ĐƠNG CUA TIM
̣
̣
̉
ĐĂC TI
̣
́ NH HOAT ĐƠNG CUA C

̣
̣
̉
Ơ TIM
TÍ NH HƯNG 
PHÂ
́ N ưng phấn:  biểu hiện hưng phấn của cơ tìm là phát sinh điện thế 
§
Tính h
hoạt động khi đáp  ứng lại tác dụng của kích thích và diễn ra theo quy luật 
“tất cả hoặc khơng có gì”.
   ­ Kích thích dưới ngưỡng­cơ tim khơng co
   ­ Kích thích tới ngưỡng­cơ tim co tối đa

Đặc điểm điện thế hoạt động của cơ tim phụ thuộc vào:
      ­  Hoạt  động  của  kênh  Calci­  Natri  chậm  (mở  van  1/10s,  ở  cơ  vân  là 
1/10.000s).
   ­ Khi phát sinh điện thế hoạt động là sự giảm tính thấm cúa các ion K+ qua
     màng cơ tim.
=> nhờ thời gian khử cực kéo dài mà tim thực hiện được chức năng bơm máu..
§

10


2

HOAT ĐƠNG CUA TIM
̣
̣

̉
ĐĂC TI
̣
́ NH HOAT ĐƠNG CUA C
̣
̣
̉
Ơ TIM
TÍ NH HƯNG 
PHẤ N
Kích thích dưới ngưỡng ­ cơ 
tim khơng co 

Kích thích tới ngưỡng ­ cơ 
tim co tối đa
11


2

HOAT ĐÔNG CUA TIM
̣
̣
̉
ĐĂC TI
̣
́ NH HOAT ĐÔNG CUA C
̣
̣
̉

Ơ TIM
TÍ NH HƯNG 
PHẤ N

12


2

HOAT ĐƠNG CUA TIM
̣
̣
̉
ĐĂC TI
̣
́ NH HOAT ĐƠNG CUA C
̣
̣
̉
Ơ TIM
TÍ NH TRƠ CÓ  CHU 
KỲ
Là khả năng khơng đáp ứng với kích thích ở từng giai đoạn của cơ tim.
§
Nếu kích thích vào giai đoạn cơ tim đang co  (gđ tâm thu) thì cơ tim khơng 
co thêm nữa.
§
Nếu  kích  thích  vào  giai  đoạn  cơ  tim  giãn  (gđ  tâm  trương)  thì  cơ  tim  sẽ 
đáp ứng bằng một co bóp phụ gọi là ngoại tâm thu.


13


2

HOAT ĐƠNG CUA TIM
̣
̣
̉
ĐĂC TI
̣
́ NH HOAT ĐƠNG CUA C
̣
̣
̉
Ơ TIM
TÍ NH DẪ N TRÙ N
§

Cơ  và  hệ  thống  dẫn  truyền  hưng 
phấn  trong  tim  (các  nút,  bó  His  và 
mạng  lưới  Purkinje)  có  khả  năng 
dẫn truyền các điện thế hoạt động 
theo kiểu xung động.

14


2


HOAT ĐƠNG CUA TIM
̣
̣
̉
ĐĂC TI
̣
́ NH HOAT ĐƠNG CUA C
̣
̣
̉
Ơ TIM
TÍ NH DẪ N TRÙ N
§

§
§

§

§

Hưng phấn truyền từ nút xoang tới tâm nhĩ theo kiểu nan hoa, kéo dài 10­ 
20ms, tốc độ 1m/s
Hưng phấn truyền đến tâm nhĩ trái chậm hơn so với tâm nhĩ phải 20­ 30ms
Hưng phấn từ tâm nhĩ truyền tới nút nhĩ ­ thất kéo dài khoảng 12­ 13ms, 
với  tốc  độ  0.1­ 0.2  m/s. Hưng  phấn  được  giữ  lại  nút nhĩ­ thất 90­100ms, 
sau đó được truyền theo bó His đến các sợi Purkinje
Tốc độ dẫn truyền  ở thân bó His là 2m/s,  ở nhánh bó His là từ 3­ 4m/s,  ở 
các sợi Pukinje là 5m/s
Khi tới các sợi cơ tim tốc độ chỉ cịn 0.3­ 0.4m/s


15


×