Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
Tuần: I
Tiết PPCT : 01
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Phần I : NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP (NLNN)
Tiết 1- Bài 1 : BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học xong bài này, học sinh cần:
Hiểu được tầm quan trọng của sản xuất NLNN trong nền kinh tế quốc dân.
Hiểu và giải thích được tầm quan trọng của sản xuất NLNN của nước ta hiện nay
và phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng tư duy, tự nghiên cứu, nhận xét, phân tích, so sánh.
3. Thái độ
Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Có ý thức bảo vệ nền nông nghiệp sinh thái bền vững, bảo vệ môi trường sống,...
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của GV
N/c SGK.
Soạn giáo án
Phiếu học tập (ND thảo luận).
Phương pháp: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của HS
Đọc trước nội dung bài mới.
Chú ý trong giờ học.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức lớp học
2. Kiểm tra bài cũ (Không KT)
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
1
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
+ Nêu được:
. Khí hậu, đất đai thích hợp cho ST, PT của
nhiều loại cây trồng và vật ni.
. Tính siêng năng cần cù của người nơng
dân.
+ Tìm hiểu thơng tin biểu đồ và nhận xét về
sự đóng góp của NLNN qua các năm.
. Đại diện nêu nxét kiến thức.
. Lớp nxét về ndung bạn đã trình bày và bổ
sung.
- Tiếp thu kiến thức.
- Các nhóm nhận phiếu và thảo luận, thống
nhất đáp án.
Giáo án công nghệ 10
I. Tầm quan trọng của sản xuất
NLNN trong nền kinh tế quốc dân
1. Sản xuất NLNN đóng góp một phần
không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm
trong nước
2. Ngành NLNN sản xuất và cung cấp
lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng
trong nước, cung cấp nguyên liệu cho
ngành cơng nghiệp chế biến
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả trong
phiếu học tập.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung.
3. Ngành NLNN có vai trò quan trọng
trong sản xuất hàng hoá xuất khẩu
- So sánh số liệu và nêu nhận xét.
+ Hàng nông, lâm sản xuất khẩu qua các
năm là tăng.
+ Nêu được:
. Giá trị hàng nông sản tăng do được đầu tư
nhiều (giống, kỹ thuật và phân bón…).
. Tỷ lệ giá trị hàng nơng sản giảm vì mức độ
đột phá của nơng nghiệp so với các nghành
khác cịn chậm.
- Nghe hướng dẫn để thảo luận (so sánh,
Phân tích).
+ Đại diện trình bày ý kiến
+ Lớp nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe.
4. NLNN còn chiếm trên 50% tổng số
lao động tham gia vào các ngành kinh
tế
II. Tình hình sản xuất Nông, Lâm,
Ngư Nghiệp của nước ta hiện nay
1. Thành tựu:
+ Nêu VĐ tại địa phương, trong nước và hậu a. Sản xuất lương thực tăng liên tục.
quả.
b. Bước đầu đã hình thành một số
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
2
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
+ Nêu được: Có ý thức trong lao động sản
xuất.. trong việc sử dụng thuốc hố học trong
q trình chế biến, bảo quản, khai thác …..
- Trả lời theo câu hỏi sgk.
+ Nêu lên được: Gạo, cà phê, cá tra, cá ba sa,
tôm, gỗ....
+ Nêu được: Chưa có nhận thức đúng đắn về
công tác bảo vệ môi trường, chỉ quan tâm
đến lợi ích trước mắt nên trong q trình sản
xuất cịn có những tác động gây ơ nhiễm tới
mơi trường như: Đất, nước, khơng khí...
ngành sản xuất hàng hố với các vùng
sản xuất tập trung, đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
c. Một số sản phẩm của ngành Nông,
Lâm, Ngư Nghiệp đã được xuất khẩu
ra thị trường quốc tế.
+ Nêu được: trình độ sản xuất cịn lạc hậu,
áp dụng khoa học vào sản xuất chưa đồng
bộ, chưa khoa học
- Lắng nghe.
+ Trả lời
III. Phương hướng, nhiệm vụ phát
triển Nông, Lâm, Ngư nghiệp nước
ta
(nội dung sgk)
2. Hạn chế: (nội dung sgk)
+ Nêu được: Việc ứng dụng khoa học, vệ
sinh phịng chống dịch bệnh, vệ sinh mơi
trường...
+ Nêu được: tuyên truyền rộng rãi trong
cộng đồng để mọi người cùng nâng cao ý
thức, trách nhiệm trong việc bảo vệ sức
khoẻ, vệ sinh cộng đồng, vệ sinh môi trường
sinh thái...
4. Củng cố:
Cho học sinh trả lời câu hỏi sgk
5. Dặn dò:
Học sinh về nhà học bài
Tuyên truyền rộng rãi ý thức bảo vệ và vệ sinh mơi trường trong q trình sản
xuất, chế biến nông, lâm, ngư nghiệp tại địa phương.
Đọc trước nội dung bài 2.
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
3
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
Tuần:II
Tiết PPCT : 02
Ngày soạn :
Ngày dạy :
CHƯƠNG I
TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
Hiểu rõ được mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng
Trình bày được nội dung, mục đích của các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây
trồng
Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh
II. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, diễn giảng
* Phương tiện: Tranh ảnh về các thí nghiệm khảo nghiệm GCT, băng hình về hội
nghị đầu bờ (gồm hoạt động báo cáo và khảo sát thực tế)…
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo nghiệm giống
- Muốn khai thác tối đa hiệu quả của I. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác
giống cần khảo nghiệm về những đặc khảo nghiệm GCT
điểm nào?
- Một giống lúa mới, nếu không thông
qua khải nghiệm mà đưa vào sản xuất
đại trà ngay thì kết quả sẽ thế nào? Tại
sao?
- Xác định được điều kiện khí hậu, thổ
nhưỡng phù hợp với từng giống cây
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
4
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
trồng
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống luân
- Tóm tắt mục đích, ý nghĩa của cơng canh, kỹ thuật canh tác… phù hợp với
tác khảo nghiệm GCT?
từng giống
- Kịp thời đưa giống mới vào sản xuất
đại trà.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm
- Trong thí nghiệm SS, giống mới được GCT
bố trí so sánh với giống nào? Mục đích 1. Thí nghiệm so sánh giống
là gì? (so sánh với giống đại trà nhằm * Mục đích: So sánh giống mới và giống
xác định những đặc điểm ưu việt của sản xuất đại trà nhằm xác định tính ưu
giống mới so với giống đại trà)
việt của giống mới
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về
TNSS; yêu cầu HS quan sát hình
2.1SGK xác định giống mới, giống đại
trà.
- So sánh giống cần chú ý đến các chỉ * Nội dung: So sánh toàn diện giống
tiêu nào?
mới và giống sản xuất đại trà về các chỉ
tiêu:
- Sinh trưởng, phát triển
- Năng suất, chất lượng sản phẩm
- Khả năng chống chịu…
- Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kỹ 2. Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật
thuật là gì?
* Mục đích: Kiểm tra những đề xuất của
- Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật được tiến cơ quan chọn tạo giống để xác định quy
trình kỹ thuật chuẩn bị cho sản xuất đại
hành ở phạm vi nào?
trà
- GV yêu câu HS quan sát hình 2.2 SGK
cho biết đó là thí nghiệm kiểm tra nội
dung gì? (kiểm tra chế độ phân bón phù * Nội dung: Gieo trồng và chăm sóc
hợp)
giống mới với nhiều chế độ khác nhau
- Giống mới với những điều kiện gì sẽ
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
5
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
được tổ chức thí nghiệm sản xuất quảng
cáo? (sau khi đã được cấp giấy chứng * Mục đích: Tuyên truyền đưa giống
nhận giống QG)
mới vào sản xuất đại trà
- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo nhằm * Nội dung:
mục đích gì?
- Tổ chức hội nghị đầu bờ để đánh giá
- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo phải năng suất, chất lượng của giống mới
tiến hành những nội dung gì?
- Tuyên truyền, quảng cáo trên các
phương tiện thông tin đại chúng về
giống mới.
4. Củng cố
HDMT : Ở việt nam nhập một số giống cỏ, ốc bươu vàng, …không chú ý đến ảnh
hưởng của chúng đến hệ sinh thái gây những hậu quả không tốt cho sản xuất và
môi trường . hiện nay việt nam có nhập Rùa móng đỏ đả bọc lộ nhgiều tiêu cực…
Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK
Nhận xét ý thức, thái độ và kết quả học tập của HS
5. Hướng dẫn
Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
Đọc trước ở nhà bài 3 và bài 4: “Sản xuất giống cây trồng”
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
6
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
Tuần: III
Tiết PPCT : 03
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 3: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được mục đích của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng và quy trình
sản xuất GCT
- Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa quy trình sản xuất giống theo sơ đồ
DT và sơ đồ PT
- So sánh được sự giống và khác nhau giữa quy trình sản xuất giống tự thụ phấn và
quy trình sản xuất giống thụ phấn chéo
- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh.
II. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan
* Phương tiện: Phóng to quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục
tráng
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng?
Mục đích, cách thức tiến hành thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật?
3. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích sản xuất giống cây trồng và hệ thống sản xuất
GCT
- Yêu cầu HS đọc SGK phần I
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
I. Mục đích của cơng tác SX GCT
7
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
- Tóm tắt mục đích của cơng tác SX
GCT?
- Thế nào là thuần chủng? (độ thuần - Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức
chủng của giống là nói tới kiểu gen sống và tính trạng điển hình của giống
đồng hợp của giống)
- Tạo ra đủ số lượng giống cần thiết để
đưa vào sản xuất đại trà.
- Hệ thống sản xuất giống cây trồng bắt II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng
đầu từ đâu và khi nào kết thúc?
Sơ đồ hệ thống sản xuất GCT:
- Hệ thống sản xuất GCT gồm những
giai đoạn nào?
- Thế nào là hạt SNC, nơi nào có nhiệm
vụ sản xuất hạt SNC? (Là lô hạt giống
được nhân ra từ giống tác giả hoặc
phục tráng giống sản xuất đạt tiêu
chuẩn chất lượng theo quy định của
TCN hoặc TCVN)
- Thế nào là hạt NC, nơi nào có nhiệm
vụ sản xuất hạt NC? (Là lô hạt chất
lượng cao được nhân ra từ lơ hạt SNC
theo quy trình của Bộ NN và PTNT và
đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định
của TCN hoặc TCVN)
- Thế nào là hạt XN, nơi nào có nhiệm
vụ sản xuất hạt XN? (hạt chất lượng
cao, được nhân ra từ hạt NC; Sản xuất
tại cơ sở nhân giống địa phương)
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình sản xuất GCT – 20’
- Cây trồng nơng nghiệp có mấy hình III. Quy trình sản xuất giống cây
thức sinh sản, là những hình thức nào? trồng
(sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính)
1. Sản xuất giống cây trồng nơng nghiệp
- Sinh sản hữu tính có mấy phương a. Sản xuất giống ở cây tự thụ phấn
thức, là những phương thức nào? (tự
* Sơ đồ duy trì
thụ và thụ phấn chéo)
- Đối tượng áp dụng: đã có sẵn hạt TG
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
8
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
- GV: Tương ứng với mỗi hình thức,
phương thức sinh sản của cây trồng NN
mà chúng ta có các quy trình sản xuất
hoặc hạt SNC
khác nhau.
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm thứ - Sơ đồ:
nhất nghiên cứu, trình bày sơ đồ duy trì;
Nhóm thứ hai nghiên cứu, trình bày sơ
đồ phục tráng; Nhóm thứ 3 và thứ 4 so
sánh sự giống và khác nhau của hai sơ
đồ phục tráng và duy trì.
- GV: Treo sơ đồ phóng to hình 3.2 và
3.3
- Sau 5’ GV yêu cầu đại diện nhóm 1 và
nhóm 2 trình bày bảng. Sau khi hai
nhóm 1 và 2 trình bày bảng xong, yêu * Sơ đồ phục tráng
cầu nhóm 3, 4 so sánh.
- Sơ đồ:
- Điều kiện phục tráng:
+ Sản xuất có nhu cầu hạt giống của
giống cây trồng đó
+ Có mô tả giống gốc hoặc tài liệu có
liên quan làm cơ sở để phục tráng
+ Cán bộ chuyên môn sâu và nắm vững
đặc điểm của giống
- Đối tượng áp dụng: giống đang được
sử dụng nhưng có biểu hiện thoái hóa
hoặc đã bị thoái hóa. Đặc biệt là những
giông không rõ nguồn gốc hoặc tác giả
- Sau khi học sinh báo cáo kết quả
chọn tạo.
xong, GV nhận xét, bổ sung (nếu cần
thiết) và kết luận.
4. Củng cố
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
9
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: So sánh quy trình sản xuất giống ở 3 nhóm
cây trồng:
CÂY TỰ THỤ
PHÂN
CÂY THỤ PHẤN
CHÉO
CÂY NGVT
GIỐNG
NHAU
KHÁC
NHAU
5. Hướng dẫn
Trả lời các câu hỏi cuối bài
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
10
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
Tuần: IV
Tiết PPCT : 04
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG ( TT )
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS phải:
Hiểu được mục đích của cơng tác sản xuất giống cây trồng.
Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn, thụ phấn
chéo, cây trồng nhân giống vô tính và sản xuất giống cây rừng.
Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh.
II. Thiết bị dạy học:
Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 4.1, 4.2 SGK
III. Tiến trình tổ chức bài học:
1.ổn định lớp:
2.Bài cũ:
(?) Tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất đại trà?
(?) Vì sao phải tiến hành TN0 kiểm tra kĩ thuật giống cấy trồng mới?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
GV: Quy trình sản sản xuất giống ở cây b) Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn
trồng thụ phấn chéo được tiến hành ntn? chéo:
+ Vụ thứ nhất. Lựa chọn ruộng sản
xuất giống ở khu cách li và chia thành
500 ô, mỗi ô chọn một cây đúng giống,
thu lấy hạt và gieo thành một hàng ở vụ
GV: Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ tiếp theo.
phấn và cây trồng thụ phấn chéo có gì
+ Vụ thứ hai. Đánh giá thế hệ chọn lọc
giống và khác nhau?
hạt siêu nguyên chủng
+ Vụ thứ ba. Nhân hạt giống siêu
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
11
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng
nhân gióng vơ tính được thực hiện qua
mấy giai đoạn? Nội dung của từng giai
đoạn?
- Nêu một vài ví dụ cụ thể.
GV: Trình bày quy trình sản xuất giống
cây rừng?
Hãy nêu những khó khăn và phức tạp
trong công tác sản xuất giống cây rừng?
Giáo án công nghệ 10
nguyên chủng ở khu cách li hạt
nguyên chủng.
+ Vụ thứ tư. Nhân hạt giống nguyên
chủng ở khu cách li hạt xác nhận.
c) Sản xuất giống ở cây trồng nhân
giống vơ tính: 3 giai đoạn
- Chọn lọc duy trì thế hệ vơ tính đạt
tiêu chuẩn cấp siêu ngun chủng.
- Tổ chức sản xuất củ giống hoặc vật
liệu giống cấp nguyên chủng từ siêu
nguyên chủng.
- Sản xuất củ giống hoặc vật liệu
giống đạt tiêu chuẩn từ giống nguyên
chủng.
2. Sản xuất giống cây rừng:
- Chọn những cây trội, khảo nghiệm
và chọn lấy các cây đạt tiêu chuẩn để
xây dựng rừng giống hoặc vườn giống.
- Lấy hạt giống từ vườn giống hoặc
rừng giống sản xuất cây con để cung cấp
cho sản xuất.
4. Củng cố:
Quy trình sản xuất giống cây trồng và cây rừng.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài cũ theo các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị trước bài thực hành, mỗi học sinh mang theo một nắm hạt giống.
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
12
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
Tuần: V
Tiết PPCT : 05
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 5: Thực hành
XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
Biết phương pháp và xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nơng nghiệp
Rèn luyện tính chu đáo, cẩn thận thơng qua việc thực hiện đúng quy trình thực
hành, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động
Áp dụng được kiến thức và kỹ năng vào thực tế sản xuất tại gia đình và địa phương
II. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: Làm việc theo nhóm
* Phương tiện:
- Hạt giống: Mỗi nhóm HS chuẩn bị trước 3 loại hạt giống cây trồng nông nghiệp:
1 lạng thóc; 2 lạng đỗ tương; 3 lạng ngô
- Dụng cụ: GV chuẩn bị trước: Đĩa Petri; Panh; Dao cắt hạt; Lam kính; Giấy thấm;
Dung dịch Indicago cacmin và ống hút
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra trước khi thực hành
Nêu quy trình thực hành: Xác định sức sống của hạt
Năm học: 2017 – 2018
13
Nhung
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
3. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn quy trình thực hành
I. Quy trình thực hành
- Bước 1: Lấy mẫu: lấy 50 hạt (số lượng
tùy loại hạt), lau sạch rồi cho vào đĩa
Petri đã lau sạch
- Yêu cầu HS trình bày quy trình
- GV nhắc học sinh: Khi thực hiện 4
bước đầu tiên, các em khác chú ý quan
sát và ghi bảng thành 2 cột: Hạt nhuộm
màu và hạt không nhuộm màu, như cách
kiểm phiếu: mỗi hạt đánh 1 gạch, 5 hạt
được một ô vuông có 1 đường chéo:
. Sau mỗi lần cắt, gạt hạt đã cắt ra khỏi
lam kính để tránh nhầm lẫn và phải cắt
đủ tất cả các hạt đã sử dụng vào làm thí
nghiệm.
- Bước 2: Dùng ống hút dung dịch thuốc
thử cho vào hộp Petri đã có hạt giống
sao cho thuốc thử ngập hạt giống rồi
ngâm trong thời gian 10 – 15 phút
- Bước 3: Dùng panh gắp hạt giống ra
giấy thấm và lau thật khô hạt giống vừa
được gắp ra
- Bước 4: Dùng panh kẹp chặt hạt giữ
trên lam kính, dùng dao cắt đơi hạt theo
chiều ngang rồi quan sát nội nhũ. Nếu
nội nhũ bị nhuộm màu thì hạt đã bị chết,
nếu khơng bị nhuộm màu thì hạt là hạt
sống.
- Bước 5: Tính tỉ lệ hạt sống:
Β
A% = C × 100
Trong đó: B là số hạt không bị nhuộm
màu; C là tổng số hạt sử dụng vào làm
thí nghiệm.
Hoạt động 2: HS thực hành theo nhóm
- HS thực hiện lần lượt các bước thực hành như đã hướng dẫn. Trong thời gian
ngâm hạt giống, HS ghi tóm tắt quy trình thực hành vào vở thực hành. Kẻ bảng
“tính tỉ lệ hạt sống” và bảng “đánh giá kết quả” theo mẫu trong SGK.
- GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở học sinh đảm bảo đúng quy trình thực hành và
đảm bảo an toàn vệ sinh lao động.
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
14
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
4. Củng cố
Các nhóm nộp báo cáo thực hành
GV thu báo cáo; Nhận xét kết quả, ý thức thái độ HS qua bài thực hành
Nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh phòng học.
5. Hướng dẫn
-Ap dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
Tuần: VI
Tiết PPCT : 06
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 6:ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO TRONG TẠO
VÀ NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được khái niệm nuôi cấy mô tế bào và cơ sở khoa học của phương pháp
nuôi cấy mô tế bào
- Trình bày được một số ứng dụng của cơng nghệ nuôi cấy mô tế bào trong tạo và
nhân giống cây trồng nơng, lâm nghiệp
- Trình bày được quy trình cơng nghệ nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô
II. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: Vấn đáp, diễn giảng
* Phương tiện: Hình 6 SGK phóng to; Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm của phương pháp ni cấy mô tế bào
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
15
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
- Yêu cầu HS đọc SGK mục I
Giáo án công nghệ 10
I. Khái niệm phương pháp nuôi cấy
mô TB
* Nuôi cấy mô TB là phương pháp tách
rời TB, mô đem nuôi cấy trong môi
- Mơi trường dinh dưỡng phù hợp là
trường thích hợp để chúng tiếp tục phân
môi trường như thế nào?
bào rồi biệt hóa thành mô, cơ quan và
- Môi trường nuôi cấy:
phát triển thành cây mới
+ Đa lượng: Các loại muối của N – P – * Môi trường dinh dưỡng phù hợp: có
K – Ca – S – Mg
đầy đủ các nguyên tố đa lượng (N, S,
+ Vi lượng: Sắt, kẽm, Brom, Mangan, Ca, K, P…) các nguyên tố vi lượng (Fe,
B, Mo, I, …) Glucose hoặc Saccarose
Molipden
có thêm các chất điều hòa sinh trưởng
+ Các chất phụ gia hữu cơ: Vit, amino như Auxin, Cytokinin
acid, một số chất phụ gia khác như nước
dừa, dịch chiết nấm men
+ Nguồn các bon: Đường Glucose hoặc
Fructose
+ Tác nhân làm rắn mt: Agar (poly
saccharide thu từ ngành tảo đỏ)
+ Chất điều hòa sinh trưởng: Auxin
(IAA, IBA, NAA…) và Cytokinin
(ABA, )
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
- Dựa vào những khả năng nào của tế II. Cơ sở khoa học của phương pháp
bào thực vật mà có thể nuôi cấy TB để nuôi cấy mô tế bào
tạo ra cơ thể mới?
1. Tính tồn năng của tế bào
Theo quan niệm của sinh học hiện đại,
mỗi TB riêng rẽ đã phân hóa đều mang
tồn bộ lượng thơng tin di truyền cần thiết
và đủ của cả cơ thể sinh vật đó. Khi gặp
điều kiện phù hợp, mỗi TB đều có thể
- Trình bày tóm tắt quá trình phát triển phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh
của thực vật từ hợp tử đến cây trưởng 2. Sự phân hóa và phản phân hóa tế bào
thành?
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
16
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
- Đặc điểm của tế bào chuyên biệt ở thực
vật là gì?
- GV: Cơ thể thực vật trưởng thành là
một thể thống nhất gồm nhiều cơ quan
có chức năng khác nhau được hình
thành từ nhiều loại TB khác nhau. Tất * Kỹ thuật nuôi cấy TB là kỹ thuật điều
cả các TB đó đều có nguồn gốc chung khiển sự phát sinh hình thái của TBTV
một cách định hướng dựa vào sự phân
từ một TB ban đầu gọi là TB hợp tử…
hóa và phản phân hóa của TB trên cơ sở
- Thế nào là kỹ thuật ni cấy tế bào?
tính tồn năng của TBTV khi ni cấy
tách rời trong đk nhân tạo và vơ trùng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào
III. Quy trình cơng nghệ nhân giống
bằng ni cấy mơ tế bào
- Theo em, vật liệu nuôi cấy phải đạt
yêu cầu gì?
- Tại sao phải khử trùng vật liệu?
Chọn vật liệu
Phẩm chất tốt, NS cao, khơng có
dấu hiệu bị bệnh, đang ở trạng
thái ngủ nghỉ.
Khử trùng VL
Sử dụng: Ca(OCl)2 hoặc HgCl2
hoặc H2O2 hoặc C2H5OH. Nồng
độ 3 -7% trong thời gian 5 – 15’.
Tạo chồi
Nuôi cấy vật liệu trong điều kiện
môi trường nhân tạo có bổ sung
Auxin và Cytokinin (Cyt > Aux).
Tạo rễ
Nuôi cấy vật liệu trong điều kiện
môi trường nhân tạo có bổ sung
Auxin và Cytokinin (Cyt < Aux).
Cấy cây ra mt
thích hợp
Giá thể là cát, đất phù sa, trấu hun,
xơ dừa… hoặc hỗn hợp các thành
phần này theo tỷ lệ khác nhau.
Cấy cây ra vườn
ươm, cách ly
Sau khi cây phát triển bình thường
và đạt tiêu chuẩn cây giống, chuyển
cây ra vườn ươm.
Ý nghĩa của công nghệ nhân giống bằng
nuôi cấy mô tế bào
- Tạo ra một quần thể cây con đồng đều
giữ nguyên đặc tính của nguyên liệu ban
đầu với hệ số nhân giống cao
- Nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào - Chủ động được việc sản xuất cây
có những ý nghĩa gì?
giống
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
17
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
- Tạo ra cây con khỏe mạnh, sạch virus,
có thể phục tráng giống cây trồng quý
hiếm
4. Củng cố
GV sử dụng hình 6 phóng to treo lên bảng và giải thích tóm tắt quy trình cơng
nghệ nhân giống bằng ni cấy mô tế bào
5. Hướng dẫn
Về nhà học bài, trả lời câu hỏi trong SGK cuối bài
Tìm hiểu, thu thập thơng tin tư liệu liên quan đến ứng dụng CNTB trong cuộc sống
Tuần: VII
Tiết PPCT : 07
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 7:MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
Trình bày được khái niệm, cấu tạo của keo đất và khả năng hấp phụ của đất
Trình bày được phản ứng của dung dịch đất, các loại PƯ của dung dịch đất và độ
phì nhiêu của đất
Áp dụng kiến thức vào bảo vệ và nâng cao độ phì nhiêu của đất
II. Phương pháp, phương tiện
* Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
* Phương tiện: Hình 7 SGK phóng to; Đất thịt phơi khơ, tán thành bột (20 – 30g),
cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, 500ml nước sạch; Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào? Ý nghĩa?
3. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
NỘI DUNG BÀI HỌC
18
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
Giáo án công nghệ 10
Hoạt động 1: Tìm hiểu keo đất và khả năng phụ của đất
I. Keo đất và khả năng hấp phụ của
đất
- Đọc SGK, nêu khái niệm keo đất?
1. Keo đất
- Giáo viên làm thí nghiệm hịa tan đất
bột vào nước sạch và chỉ cho HS thấy
nguyên nhân nước bị đục là do keo đất
không tan, lơ lửng trong nước làm nước
đục
a. Khái niệm keo đất
Keo đất là những phần tử cơ giới đất có
kích thước nhỏ từ 1 – 200µm, không tan
trong nước, ở trạng thái huyền phù.
- GV treo sơ đồ cấu tạo keo đất lên bảng b. Cấu tạo keo đất
- Yêu cầu HS quan sát, hoàn thành
Chỉ tiêu so sánh
bảng:
Chỉ tiêu so sánh
Keo âm
Nhân
Keo dương
Nhân
(Có
hay không)
(Có
không)
hay
Lớp QĐ điện
Điện
tích
lớp
ion
Lớp
ion
bù
+ Ion
bất
động
+ Ion
khuếch
tán
Keo
âm
Keo
dương
Có
Có
-
+
+
-
+
-
Điện tích lớp ion
Lớp
QĐ điện
Lớp ion bù
+ Ion bất động
+ Ion khuếch tán
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
19
Giáo viên:Trần Cẩm
Trường THPT Phan Bội Châu
- Cơ bản
- Thế nào là khả năng hấp phụ của đất?
- Tại sao keo đất có khả năng hấp phụ?
- GV lấy ví dụ
- Yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự
Giáo án cơng nghệ 10
2. Khả năng hấp phụ của đất
- Khả năng hút bám các ion, các phần tử
nhỏ trên bề mặt hạt keo, không làm thay
đổi bản chất của những phần tử đó do
năng lượng bề mặt của keo đất gây ra
gọi là khả năng hấp phụ của keo đất.
- Ví dụ:
H+
KĐ
+ H2SO4
H+
NH4+
KĐ 4)2SO4 →
+ (NH
NH4+
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng của dung dịch đất – 20’
II. Phản ứng của dung dịch đất và ý
- Phản ứng của dung dịch đất do yếu tố nghĩa của nó
nào quyết định?
Phản ứng của dung dịch đất do nồng độ
+
- Có mấy loại phản ứng của dung dịch của ion H và ion OH quyết định. Nếu:
đất?
[H+] > [OH-] → phản ứng chua
[H+] < [OH-] → phản ứng kiềm
[H+] = [OH-] → trung tính
1. Phản ứng chua của dung dịch đất
- Độ chua của dung dịch đất có mấy Dựa vào trạng thái của ion H+ và Al3+
loại? Là những loại nào?
trong dung dịch đất, phản ứng chua chia
làm hai loại:
- Chua hoạt tính: H+ và Al3+ ở trạng thái
tự do trong dung địch đất
- Chua hoạt tiềm tàng: H+ và Al3+ bị hấp
- Phản ứng chua thường xảy ra với loại phụ trên bề mặt keo đất gây nên
đất nào?
- Đa số đất trong đê (trừ đất phù sa, đất
mặn) là đất chua
Năm học: 2017 – 2018
Nhung
20
Giáo viên:Trần Cẩm