Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bai 33 Mau nguyen tu Bo Hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.22 KB, 39 trang )

CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC
SINH LỚP 12A


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Theo thuyết lượng tử thì mỗi phơtơn
của ánh sáng đơn sắc có năng lượng là:

A.

hc

f

C.

hf

c

B.

hc



D.

h

c




Câu 2: Quang phổ vạch phát xạ của

nguyên tử hydrô gồm các vạch có màu :

A. đỏ, cam, chàm, tím
B. đỏ, vàng, cam, tím
C. đỏ, lam, chàm, tím
D. đỏ, vàng, lam, tím


Một trong những
thành công lớn của
thuyết lượng tử ánh
sáng là giải thích
được hiện tượng tạo
thành quang phổ của
các nguyên tử, ví dụ
như đối với quang
phổ của hiđro



Nội dung chính:
I. CÁC TIÊN ĐỀ VỀ MẪU NGUYÊN TỬ BO :
1. Tiên đề về các trạng thái dừng
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng
của nguyên tử
II.QUANG PHỔ VẠCH

CỦA NGUYÊN TỬ HIDRO


Nhắc Lại kiến thức đã học

Mơ hình mẫu hành tinh nguyên
tử của Rơ – Dơ – Pho
• Theo Rơ- Dơ- Pho thì ngun tử
có cấu tạo như thế nào?
Mẫu hành tinh của Rơ- Dơ- Pho:

- Ở tâm nguyên tử có một hạt nhân mang
điên dương.
-Xung quanh hạt nhân có các e chuyển
động trên những quỹ đạo trịn hoặc elíp.
- Khối lượng của nguyên tử hầu như tập
trung ở hạt nhân.
- Độ lớn của điện tích dương của hạt nhân
bằng tổng độ lớn của các điện tích âm của
e.


Khó khăn của mẫu hành tinh:
* Khơng giải thích được tính bền vững của nguyên tử và tại
sao êlectron trong nguyên tử không bị rơi vào hạt nhân
* Không giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của các
nguyên tử, đặc biệt là của Hidro.

Quang phổ vạch của hidro
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Để khắc phục những khó khăn của mẫu
nguyên tử trên
Năm 1913, Bohr
vận dụng tinh
thần của thuyết
lượng tử để xây
dựng mẫu
nguyên tử Bohr
với 2 tiên đề.

Niels Bohr


I. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. Tiên đề về các trạng thái dừng
Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng
Hãy
lượng xác định,
gọi lànêu
các trạng thái dừng . Khi ở trong
các trạng thái nội
dừngdung
thì ngun tử khơng bức xạ.

*Các đặccủa
điểmtiên
về trạng
đề thái dừng


về trạng
*Trong các trạng
thái dừng của nguyên tử,
êlectron chỉthái
chuyển
động quanh hạt nhân trên
dừng?
những quỹ đạo có bán kính hồn tồn xác định
gọi là quỹ đạo dừng.


MƠ HÌNH VỀ TRẠNG THÁI DỪNG

HẠT
NHÂN


Dựa vào tiên đề thứ nhất của Bo, hãy
giải thích tính bền vững của nguyên tử?
 Giải

thích : Do nguyên tử chỉ tồn tại trong các
trạng thái dừng (trạng thái bền vững), khi đó
elêctron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính
xác định nên khơng bị rơi vào hạt nhân. Vì vậy
ngun tử có tính bền vững.


Đối với nguyên tử hiđro


Trong nguyên tử hiđro
bán kính các quỹ đạo dừng
tăng theo quy luật nào ?
HẠT
NHÂN

r0

Bán kính
thứ nhất
Bán kính
thứ hai

4r0

9r0

Bán kính các
quỹ đạo dừng
tăng tỉ lệ thuận
với bình
phương của
các số ngun
liên tiếp
Ta có:

rn= n2r0

Bán kính

thứ ba


Thông tin về quỹ đạo dừng của nguyên tử Hidro
Lượng tử số (n)

1

2

3

4

5

6



Bán kính quỹ đạo (r) r0

4r0

9r0

16r0

25r0 36r0 …


Tên quỹ đạo

K

L

M

N

O

P



Mức năng lượng

E1

E2

E3

E4

E5

E6




-Bình thường nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng
thấp nhất, và electron chuyển động trên quỹ đạo dừng gần
hạt nhân nhất. Đó là trạng thái cơ bản.
HẠT
NHÂN

Quỹ Đạo K


HẠT
NHÂN

Quỹ đạo K

-Khi hấp thụ năng lượng
thì nguyên tử sẽ chuyển
lên các trạng thái dừng
có năng lượng cao hơn,
elêctron chuyển động
trên quỹ đạo có bán kính
lớn hơn, các trạng thái
này gọi là các trạng thái
kích thích.

Quỹ đạo L Trạng thái kích thích có năng lượng
càng cao thì bán kính quỹ đạo electron
càng lớn, trạng thái đó càng kém bền
vững.





Thời gian sống trung bình của nguyên tử ở
các trạng thái kích thích rất ngắn (10 – 8 s)
 = hf

HẠT
NHÂN

Quỹ đạo K

Quỹ đạo L

Sau đó nó chuyển dần
về các trạng thái dừng
có năng lượng thấp hơn,
electron chuyển về các
quỹ đạo có bán kính nhỏ
hơn và phát ra bức xạ
Cuối cùng nguyên tử trở
về trạng thái cơ bản,
electron trở về quỹ đạo
có bán kính nhỏ nhất


2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của
nguyên tử
- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E n

sang trạng thái dừng có năng lượng nhỏ hơn Emthì nó phát
ra 1 phơtơn có năng lượng đúng bằng hiệu En - Em:

Hãy nêu nội
 = hfnm = En - Em
E
dung của tiên
đề về sự bức
hf
hf
xạ và hấp thụ
E
năng
lượng
? ở trạng thái dừng có năng
- Ngược lại,
nếu nguyên
tử đang
n

nm

nm

m

lượng Em nhỏ mà hấp thụ được 1 phơtơn có năng lượng
đúng bằng hiệu En - Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có
năng lượng En cao hơn .



Sự phát xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử

En
hfnm

hfnm

Em

hf nm = En - Em


Quang phổ phát xạ
của hiđro là

quang phổ gì?


II. QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIDRO
1)Đặc điểmû quang phổ vạch phát xạ của Hidro:
gồm các dãy xác định tách rời nhau:
– Dãy Lyman: trong vùng tử ngoại .

– Dãy Balmer: gồm 1 phần ở vùng tử ngoại và 4 vạch
trong vùng khả kiến: đỏ H, lam H, chàm H và tím
H .
– Dãy Paschen trong vùng hồng ngoại .




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×