Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.87 KB, 74 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY LIÊN DOANH TOYOTA
GIẢI PHĨNG.............................................................................................3
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty..............................3
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.....................................................9
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..............................10
1.3.1. Đặc điểm chung về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..........10
1.3.2. Các phòng ban chức năng trong đơn vị.......................................12
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh...........................................13
1.4.1. Các mặt hàng kinh doanh.............................................................13
1.4.2. Chính sách phân phối...................................................................15
1.4.3. Cơ cấu tổ chức bán hàng tại Cơng ty...........................................15
1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Liên doanh TOYOTA Giải
Phóng.........................................................................................................17
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................17
1.5.2. Vận dụng chế độ kế toán tại Cơng ty........................................18
1.5.2.1. Ngun tắc kế tốn chung..............................................18
1.5.2.2. Vận dụng chế độ chứng từ kế toán.................................20
1.5.2.3. Hệ thống tài khoản kế toán ............................................20
1.5.2.4. Hệ thống sổ kế toán và chế độ báo cáo kế toán.............21
1.5.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán...............................................22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY LIÊN DOANH TOYOTA GIẢI PHĨNG..........................23
i



Nguyễn Thị thu Phương- Kế tốn 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1. Hạch toán doanh thu tại TOYOTA Giải Phóng.....................25
2.1.1. Chứng từ kế tốn................................................................25
2.1.2. Tài khoản kế toán...............................................................25
2.1.3. Hạch toán chi tiết doanh thu tại TOYOTA Giải Phóng...26
2.1.4. Hạch tốn tổng hợp doanh thu tại TOYOTA Giải Phóng39
...........................................................................................................................
2.2. Hạch tốn chi phí tại TOYOTA Giải Phóng..........................41
2.2.1. Chứng từ kế toán................................................................41
2.2.1. Tài khoản kế toán ..............................................................41
2.2.3. Hạch tốn chi tiết chi phí tại TOYOTA Giải Phóng........41
2.2.4. Hạch tốn tổng hợp chi phí tại TOYOTA Giải Phóng.....48
2.3. Hạch tốn xác định kết quả kinh doanh tại TOYOTA Giải
Phóng.................................................................................................49
2.3.1. Chứng từ sử dụng...............................................................54
2.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................55
2.3.3. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại TOYOTA Giải
Phóng............................................................................................55
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC HẠCH TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY LIÊN DOANH TOYOTA GIẢI
PHĨNG.....................................................................................................57
3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn doang thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải
Phóng.........................................................................................................57
3.2. Một số đề xuất kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại

Cơng ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng...........................................64
KẾT LUẬN...............................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................71
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP................................................72
ii

Nguyễn Thị thu Phương- Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP:

Cổ phần

GBC:

Giấy báo Có

HĐ:

Hợp đồng

HĐV:

Hợp đồng vay

HĐSC:


Hợp đồng tài chính

NKC:

Nhật ký chung

PT:

Phiếu thu

PC:

Phiếu chi

SPS:

Số phát sinh

TK:

Tài khoản

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ:

Tài sản cố định


VAT:

Thuế giá trị gia tăng

VND:

Việt Nam đồng

XD:

Xây dựng

iii

Nguyễn Thị thu Phương- Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức của Toyota Giải Phóng.....................................11
Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty..........................................17
Sơ đồ 1.5: Hình thức sổ kế tốn của TOYOTA Giải Phóng.......................22
............................................................................................................................
Sơ đồ 2.1: Quy trình ln chuyển sổ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh.......................................................................................24
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006-2007-2008.....7
Bảng 1.3: Các mặt hàng kinh doanh của TOYOTA Giải Phóng kết quả
kinh doanh......................................................................................................14
Bảng 2.4: Trích bảng kê hợp đồng bán xe từ 01/10/2008 đến

31/10/2008..................................................................................................30
Bảng 2.5: Trích Bảng kê nộp tiền bán phụ tùng từ 01/10/2008 đến
31/10/2008.....................................................................................................31
Bảng 2.6: Trích bảng kê nộp tiền sửa chữa theo HĐSC từ 01/10/2008 đến
31/10/2008.....................................................................................................32
Biểu 2.2: Phiếu thu.......................................................................................28
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT..............................................................................29
...........................................................................................................................
Biểu 2.7: Trích sổ Nhật ký chung................................................................35
Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 5111- Doanh thu hoạt động bán
Xe...............................................................................................................36

iv

Nguyễn Thị thu Phương- Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ............................................................................................................37
Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính..........38
Biểu 2.11: Trích sổ cái TK 511- Doanh thu doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ...................................................................................................39
Biểu 2.12: Trích Sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính..............40
Biểu 2.13: Phiếu chi.....................................................................................42
Biểu 2.14: Trích sổ chi tiết TK 627- Chi phí sản xuất chung....................43
Biểu 2.15: Trích sổ chi tiết TK 632- Giá vốn hàng bán.............................44
...........................................................................................................................
Biểu 2.16: Trích sổ chi tiết TK 635- Chi phí hoạt động tài chính.......45
Biểu 2.17: Trích sổ chi tiết TK 641- Chi phí bán hàng..............................46

Biểu 2.18: Trích sổ chi tiết TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp...........47
Biểu 2.19: Trích sổ cái TK 627 _ Chi phí sản xuất chung.........................48
Biểu 2.20: Trích sổ cái TK 632 _ Giá vốn hàng bán.................................49
Biểu 2.21: Trích sổ cái TK 635 _ Chi phí hoạt động tài chính.................50
Biểu 2.22: Trích sổ cái TK 641 _ Chi phí bán hàng...................................51
Biểu 2.23: Trích sổ cái TK 642 _ Chi phí quản lý doanh nghiệp...............52
Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh................56

v

Nguyễn Thị thu Phương- Kế toán 47C



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, với cuộc sống mở cửa
và hội nhập các nghành kinh tế trong nước ngày càng có nhiều cơ hội cũng
như những thách thức để trưởng thành hơn. Các doanh nghiệp bắt đầu thực
hiện cơng tác hạch tốn kinh doanh độc lập thì cũng từ đây cơng tác tổ
chức hạch tốn kế tốn được các doanh nghiệp chú trọng hơn, bởi chỉ có
cơng tác kế tốn mới cung cấp được các thơng tin về hoạt động kinh tế, tài
chính của cơng ty, giúp cho Ban lãnh đạo công ty đưa ra được các quyết
định kịp thời và đúng đắn, có lợi cho sự phát triển của doanh nghiệp. Ý
thức được ý nghĩa quan trọng của cơng tác kế tốn với hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, nên tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng
ln chú trọng xây dựng bộ máy kế tốn sao cho vừa gọn nhẹ, vừa hiệu
quả. Phịng kế toán sẽ trợ giúp đắc lực cho Ban Giám đốc Cơng ty nắm
được tình hình kinh doanh, từ đó đưa ra các chính sách phù hợp để Cơng ty

ngày một phát triển hơn.
Là một doanh nghiệp thương mại nên hơn ai hết Ban Giám đốc của
Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng hiểu rằng để giữ vững và củng
cố uy tín của doanh nghiệp trong lịng khách hàng thì điều kiện tiên quyết
là phải có được những thơng tin chính xác, đặc biệt là những thông tin về
doanh thu, chi phí và hiệu quả kinh doanh. Tổ chức hạch tốn kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trị quan trọng
vào bậc nhất trong việc tạo dựng hệ thống thơng tin tài chính cho nhà quản
lý. Tổ chức hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
không những giúp cho Ban Giám đốc của TOYOTA Giải Phóng có được
những thơng tin tổng hợp về tình hình tài chính của hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty, mà xác định được doanh thu, chi phí và xác định
kết quả của từng hoạt động. Để tìm hiểu về tình hình hoạt động của Cơng

1

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế tốn 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng, em chọn đề tài: “Hồn thiện cơng
tác hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng” nhằm đưa ra một cách chi
tiết về tình hình hạch tốn chi phí đầu vào và kết quả đầu ra của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó em đã đưa ra những nhận xét và những giải pháp cụ
thể với hy vọng công tác kế tốn cũng như cơng tác quản lý tại Cơng ty
ngày càng hoàn thiện hơn.
Kết cấu chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 2 phần:
Chương I: Tổng quan về Cơng ty Liên doanh TOYOTA Giải
Phóng

Chương II: Thực trạng cơng tác hạch tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA
Giải Phóng.
Chương III: Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Liên doanh TOYOTA Giải Phóng.
Mặc dù có nhiều cố gắng của bản thân nhưng những thiếu sót là
khơng thể tránh khỏi, vì vậy em kính mong nhận được sự cảm thơng cũng
như góp ý của các cô chú, anh chị trong Công ty và cô giáo hướng dẫn
TH.S Đặng Thúy Hằng để bài viết của em sẽ hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của các cô chú, anh
chị trong Công ty và sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo TH.S Đặng Thúy
Hằng đã giúp em hồn thành bài viết này.

2

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế tốn 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH TOYOTA GIẢI PHĨNG
I. Tổng quan về Cơng ty liên doanh TOYOTA Giải Phóng
Q trình hình thành và phát triển của Công ty

1.1.

1.1.1. Tên công ty viết bằng tiếng Việt :
Cơng ty Liên doanh TOYATA Giải Phóng
1.1.2. Địa chỉ trụ sở chính :

807 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại : 043.6640124 / 043.6640125 / 043.6640126
Fax:

043.6640127

MST:

0100773902

1.1.3. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty:
TOYOTA GIẢI PHĨNG là Cơng ty liên doanh giữa Cơng ty
SAVICO (Cơng ty dịch vụ tổng hợp Sài Gịn) và tập đoàn SUMITOMO
Nhật Bản, được thành lập theo giấy phép kinh đầu tư số 14/GP-HN ngày
22 tháng 01 năm 1998 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp liên doanh là 2.000.000 USD
-

Vốn pháp định của doanh nghiệp liên doanh là 1.304.627 USD
Trong đó bên tập đồn SUMITOMO Nhật Bản góp vốn 49%, bên

Cơng ty SAVICO góp 51%.
Cơng ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng được xây dựng trên diện
tích 3,241.80 m2, mặt tiền 30 m2. Phịng Showroom với diện tích 339 m2,
phân xưởng 1920 m2, văn phòng 184 m2, phòng đào tạo 75m2.

3

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
TOYOTA Giải Phóng là nhà phân phối sản phẩm và dịch vụ của Công ty
TOYOTA Motor Việt Nam từ năm 1999, hoạt động với 3 chức năng chính:
-

Giới thiệu bán sản phẩm – xe hơi TOYOTA

- Cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa xe hơi.
- Cung cấp phụ tùng chính hiệu
Kể từ khi chính thức đi vào hoạt động bằng sự nỗ lực và uy tín của
mình kết hợp với chính sách kinh doanh đúng đắn, Công ty đã thu hút được
một lượng lớn khách hàng đặt mua xe, doanh số dịch vụ cũng không ngừng
tăng lên. Đặc biệt với sự hỗ trợ và tín nhiệm của khách hàng, TOYOTA
Giải Phóng có khả năng cung cấp cho nhiều khách hàng các chủng loại xe
TOYOTA với số lượng lớn ( trên 50 xe) như:
-

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam mua xe cấp phát cho các tỉnh toàn quốc.

- Hãng Taxi Mai Linh, Taxi Cienco 8, hợp tác xã vận tải Nội Bài, Sài
Gòn Taxi, Hoa Phượng Taxi, Thủ Đô Taxi.
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao.
- Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
- Kho Bạc Nhà Nước Việt Nam.
- Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
-

Ngân hàng Chính sách Việt Nam.


- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Tổng công ty Bưu chính Viễn thơng ( VNPT).
- Tổng cơng ty xăng dầu Việt Nam.
- Ngân hàng Công Thương Việt Nam.
4

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trong các năm từ 2001 đến nay, TOYOTA Giải Phóng đã liên tục đạt
rất nhiều thành tích cao trong nội bộ hệ thống TOYOTA cũng như trong
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại Hà Nội cụ thể:
- Về thành tích bán hàng TOYOTA Giải Phóng ln là một trong
những đại lý đứng hàng đầu của TOYOTA Việt Nam. Năm 2005,
TOYOTA Giải Phóng là đại lý đạt doanh số bán hàng cao nhất trong 15 đại
lý TOYOTA trên toàn quốc. Đến hết tháng 12 năm 2007, TOYOTA Giải
Phóng đã đạt doanh số 10.000 xe.
- Về thành tích dịch vụ Bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa, kỹ thuật viên
và cố vấn dịch vụ TOYOTA Giải Phóng liên tục giành được 03 Huy
chương vàng, 01 Huy chương bạc trong các cuộc thi Kỹ thuật viên giỏi
toàn quốc từ năm 2001 đến năm 2004. Năm 2005 TOYOTA Giải Phóng
cũng giành 01 Huy chương vàng trong cuộc thi Kỹ thuật viên giỏi khu vực
CHÂU Á tổ chức tại Hong Kong và đoạt 01 Huy chương đồng trong đợt thi
này.
Trạm bảo hành sửa chữa TOYOTA Giải Phóng với trang thiết bị
hiện đại do TOYOTA Nhật Bản trang bị, hệ thống kiểm tra xe, hệ thống
sơn sấy, hệ thống nắn vỏ khung xe tiên tiến, cùng đội ngũ cán bộ, kỹ sư và
cơng nhân lành nghề do chính TOYOTA đào tạo đã thực sự làm hài lòng

quý khách hàng bằng những sản phẩm dịch vụ hoàn hảo và phong cách
phục vụ “ Nghĩ tới chất lượng toàn diện ” của mình.
Trong suốt thời gian hoạt động kinh doanh, TOYOTA Giải Phóng
ln thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà Nước, chế độ đối với người lao
động, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, đặc biệt uy tín đối với khách hàng
không ngừng nâng cao.

5

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sản phẩm xe hơi do TOYOTA Giải Phóng cung cấp sẽ được bảo
hành tại 16 trạm bảo hành chính thức của TOYOTA trên tồn quốc.
* Tại Hà Nội:
-

Cơng ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng

Địa chỉ: 807 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 043.6640124/25
-

Cơng ty Liên doanh TOYOTA Láng Hạ (TTHC)

-

Xí nghiệp TOYOTA Hồn Kiếm (THKC)


-

TOYOTA Thăng Long (TTL)

-

TOYOTA Mỹ Đình (TMĐ)

* Tại Hải Phịng:
-

Cơng ty Cổ phần TOYOTA Hải Phịng (THP)

* Tại Vinh:
-

Công ty Cổ phần TOYOTA Vinh (TVC)

* Tại Đà Nẵng:
-

Xí nghiệp TOYOTA Đà Nẵng (TDN)

* Tại Thành Phố Hồ Chí Minh:
- Cơng ty Thương Mại Dịch Vụ An Thành (ASTA)
- Xí nghiệp TOYOTA Bến Thành (BTTC)
- Cơng ty Cổ phần TOYOTA Đơng Sài Gịn (TESC)
- Cơng ty dịch vụ ô tô Sài Gòn TOYOTA Tsusho (TTSAMCO)
6


Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Công ty TOYOTA Lý Thường Kiệt
- TOYOTA Hirosima
* Tại Đồng Nai:
- TOYOTA Biên Hòa
Liên tục trong 5 năm (2001-2005) Toyota Giải Phóng đã được
UBND TP Hà Nội bầu chọn là một trong những đơn vị xuất sắc nhất trong
số hơn 400 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Hà Nội và vinh dự
đón nhận 1 bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ, 6 bằng khen của Chủ tịch
Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội và 2 bằng khen của Bộ tài chính về
thành tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh và nộp ngân sách
Nhà nước.

Sau đây là kết quả kinh doanh của TOYOTA Giải Phóng
năm 2006, 2007, 2008.

7

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2006 – 2007 – 2008.
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 – 2007– 2008
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu



số

Năm
2006

2007

Tăng giảm 2007/ 2006

Tăng giảm 2008/ 2007

2008

Doanh thu bán hàng

01

593.521.675.248

874.324.119.073

602.142.030.722

280.802.443.825

47,3%

(272.182.088.351)


-31,1%

Các khoản giảm trừ

03

(857.536.409)

(1.507.589.419)

(87.751.451)

(650.053.010)

75,8%

1.419.837.968

-94,2%

Doanh thu thuần (10 = 01 - 03)

10

592.664.138.839

872.816.529.654

602.054.279.271


280.152.390.815

47,3%

(270.762.250.383)

-31,0%

Giá vốn hàng bán

11

(562.448.251.701)

(842.543.635.399)

(582.158.986.595)

(280.095.383.698)

49,8%

260.384.648.804

-30,9%

Lợi nhuận gộp (20 = 10 - 11)

20


30.215.887.138

30.272.894.255

19.895.292.676

57.007.117

0,2%

(10.377.601.579)

-34,3%

Doanh thu hoạt động tài chính

21

86.916.667

109.698.330

576.134.333

22.781.663

26,2%

466.436.003


425,2%

Chi phí tài chính

22

(227.201.999)

(1.606.208.105)

(1.134.439.610)

(1.379.006.106)

607,0%

471.768.495

-29,4%

Trong đó: Lãi vay phải trả

23

(227.201.999)

(1.606.208.105)

(1.134.439.610)


(1.379.006.106)

607,0%

471.768.495

-29,4%

Chi phí bán hàng

24

(11.769.879.891)

(15.351.674.971)

(12.540.665.074)

(3.581.795.080)

30,4%

2.811.009.897

-18,3%

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần
(30 = 20 + 21 - 22 - 24 - 25)


25

(6.610.939.436)

(6.333.919.547)

(6.277.952.009)

277.019.889

-4,2%

55.967.538

-0,9%

30

11.694.782.479

7.090.789.962

518.370.427

(4.603.992.517)

-39,4%

(6.572.419.535)


-92,7%

Thu nhập khác

31

986.190.330

1.899.609.254

2.865.681.133

913.418.924

92,6%

966.071.879

50,9%

Chi phí khác

32

(183.077.157)

(688.862.518)

(183.077.157)


(505.785.361)

276,3%

Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
Tổng lợi nhuận thuần trước thuế
50 = 30 + 40

40

986.190.330

1.716.532.097

2.176.818.615

730.341.767

74,1%

460.286.518

26,8%

50

12.680.972.809

8.807.322.059


2.695.189.042

(3.873.650.750)

-30,5%

(6.112.133.017)

-69,4%

Thuế Thu nhập Doanh nghiệp

51

(3.170.243.202)

(2.201.830.515)

(724.908.344)

968.412.687

-30,5%

1.476.922.171

-67,1%

Lợi nhuận thuần sau thuế 60 = 50 - 51


60

9.510.729.607

6.605.491.544

1.970.280.698

(2.905.238.063)

-30,5%

(4.635.210.846)

-70,2%

8

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty ta nhận
thấy:
Nhìn chung kết quả kinh doanh của Công ty liên doanh Toyota Giải
Phóng trong những năm trước thì có xu hướng ngày một tăng, còn đến năm
2008 vừa qua lại giảm đáng kể.
Với những nỗ lực xúc tiến bán hàng, mở rộng các mạng lưới phân phối…
Công ty đã đạt doanh thu năm 2007 là 874.324.119.073VNĐ, tăng

280.802.443.825VNĐ (tương đương 47,3%) so với năm 2006. Doanh thu
thuần tăng tương ứng 47,3%. Mặc dù để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh
doanh, Công ty đã phải tăng thêm chi phí (chi phí bán hàng là 30,4%) nhưng
hiệu quả kinh doanh lại thấp hơn so với năm trước. Do việc các đại lý đua
nhau giảm giá làm giảm phần hoa hồng được hưởng từ Công ty ôtô Toyota
Việt Nam. Do vậy lợi nhuận thuần giảm 4.603.992.517VNĐ (tương đương
39,4%) so với năm 2008. Dẫn đến sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thì
lợi nhuận của công ty năm 2007 giảm 2.905.238.063VNĐ (tương đương
30,5%).
Tuy nhiên do Nhà nước ta cho phép nhập khẩu xe nguyên chiếc đã qua
sử dụng, cộng với Công ty ôtô Toyota Việt Nam mở thêm 4 đại lý mới, dẫn
đến TOYOTA Giải Phóng phải cạnh tranh với rất nhiều các đối thủ. Điều đó
làm cho doanh số bán của TOYOTA Giải Phóng năm 2008 giảm đáng kể. Cụ
thể doanh thu năm 2008 giảm 272.182.088.351 VNĐ (tương đương 31,1%)
so với năm 2007. Các khoản chi phí của Cơng ty đã giảm nhưng lợi nhuận thu
được vẫn giảm 6.572.419.535 VNĐ (tương đương 92,7%).
Do doanh thu giảm, mặt khác Công ty phải cạnh tranh nhiều nên các
khoản chi phí cũng tăng theo. Điều đó dẫn đến lợi nhuận giảm dần qua các
năm. Năm 2007 tuy dẫn đầu về số lượng xe bán ra nhưng lợi nhuận chỉ đạt
6.605.491.544 VND giảm 39,4% so với năm trước, thì đến năm 2008 giảm
92,7%. Lợi nhuận giảm nên phần thuế mà Công ty phải nộp cho Nhà nước
cũng giảm dần. Nhưng qua đó cho thấy Cơng ty vẫn ln hồn thành nghĩa vụ
9

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế tốn 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
với Nhà nước một cách xuất sắc, đóng góp một phần vào sự phát triển chung
của tồn xã hội.

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty.
 Chức năng:
Cơng ty liên doanh TOYOTA Giải Phóng là đơn vị kinh doanh và
hạch toán độc lập theo pháp lệnh thống kê, kế toán Việt Nam.
Bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1999 với tư cách là Trạm dịch vụ ủy
quyền, với chức năng chỉ thực hiện bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và
giới thiệu cho khách hàng sản phẩm xe ô tô của TOYOTA để Công ty ôtô
Toyota Việt Nam thực hiện bán hàng trực tiếp. Từ tháng 10/1999, TOYOTA
Giải Phóng trở thành nhà phân phối xe cho Công ty ôtô Toyota Việt Nam và
từ đó ngồi chức năng của Trạm dịch vụ ủy quyền, công ty được bổ sung
thêm một số chức năng quan trọng khác:
- Giới thiệu và bán xe TOYOTA sản xuất trong nước trên thị trường Việt
Nam.
- Giới thiệu và bán xe TOYOTA sản xuất tại nước ngoài trên thị trường
Việt Nam.
- Cung cấp phụ tùng xe chính hiệu cho các loại xe ô tô.
- Đào tạo và phát triển mạng lưới dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam.
- Xuất khẩu xe ô tô sản xuất tại Việt Nam.
 Nghĩa vụ của Cơng ty.
- Cơng ty có trách nhiệm đăng ký kinh doanh và hoạt động đúng ngành
nghề đã đăng ký.
- Cơng ty có nghĩa vụ chấp nhận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để
thực hiện mục tiêu kinh doanh theo các chương trình, kế hoạch do Cơng ty
ôtô Toyota Việt Nam quy định.
- Thực hiện các chế độ báo cáo theo thống kê kế toán định kỳ và báo cáo bất
thường theo yêu cầu của Công ty ôtô Toyota Việt Nam qua việc tiêu thụ
sản phẩm.
10

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Công ty chịu trách nhiệm trước Công ty ôtô Toyota Việt Nam và đặc biệt
là khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình.
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản đóng góp khác cho Nhà nước.
 Quyền hạn của Công ty.
- Công ty được quyền ký các hợp đồng liên quan đến việc kinh doanh, dịch
vụ bảo hành, sửa chữa ơ tơ trong và ngồi nước, với các tổ chức cá nhân,
hoạt động thực hiện đúng quy định của pháp luật.
- Công ty được quyền chuyển nhượng thay thế, thế chấp tài sản thuộc quyền
mình quản lý, Cơng ty được quyền liên doanh với các thành phần kinh tế
khác.
- Cơng ty được quyền lựa chọn cho mình hình thức trả lương, khen thưởng
thích hợp nhưng phải đảm bảo quyền lợi của các cán bộ nhân viên trong
Công ty.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.3.1. Đặc điểm chung về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Toyota Giải Phóng được tổ chức theo kiểu trực
tuyến – chức năng. Theo mơ hình tổ chức quản lý này, người thủ trưởng được
sự giúp sức của các phòng chức năng, các chuyên gia trong việc nghiên cứu,
tìm hiểu thị trường trong việc nâng cao hiệu quả tiêu thụ xe ôtô, cung cấp dịch
vụ bảo hành, sửa chữa và tìm ra những giải pháp tối ưu cho những vấn đề
phức tạp của công ty.
Theo quy định của hợp đồng và điều lệ kinh doanh:
- Hội đồng quản trị có 4 thành viên: SAVICO cử 2 người, SUMITOMO cử
2 người với nhiệm kỳ là 2 năm, riêng nhiệm kỳ đầu và cuối là 3 năm.
- Chủ tịch và phó chủ tịch hội đồng quản trị do lần lượt hai bên thay nhau đề
cử cho mỗi nhiệm kỳ, nhiệm kỳ đầu chủ tịch do SUMITOMO đề cử, phó
chủ tịch do SAVICO đề cử.

- Ban tổng giám đốc gồm 1 tổng giám đốc và 1 phó tổng giám đốc do hai
bên lần lượt thay nhau đề cử, nhiệm kỳ đầu do SAVICO đề cử tổng giám
11

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
đốc, SUMITOMO đề cử phó tổng giám đốc, mỗi nhiệm kỳ nếu bên này đề
cử chủ tịch hội đồng quản trị thì bên kia đề cử tổng giám đốc.
- Từ kế toán trưởng, giám đốc bán hàng, giám đốc dịch vụ trở xuống do
tổng giám đốc công ty tuyển dụng theo luật lao động Việt Nam.

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

Hội đồng quản trị

Ban Tổng Giám
Đốc

Phịng Kế tốn
tài chính

Phịng Hành
chính nhân sự

Phịng Kinh
Doanh

Phịng chăm sóc

khách hàng

Xưởng bảo hành

Xưởng

Xưởng

Phịng

Phịng

sx

thân

phụ

phụ

chung

vỏ

tùng

kiện

Sơ đồ 1.2. Bộ máy tổ chức của Toyota Giải Phóng


12

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.3.2. Các phòng ban chức năng trong đơn vị
* Hội đồng Quản trị: Với loại hình cơng ty liên doanh, đứng đầu bộ máy sản
xuất hoạt động kinh doanh của công ty là Hội đồng Quản trị. Đây là cơ quan
quyền lực cao nhất, có quyền quyết định mọi hoạt động của công ty. Hội đồng
Quản trị hoạt động thông qua cuộc họp Hội đồng Quản trị và thông qua việc
lấy ý kiến bằng văn bản. Hội đồng Quản trị bổ nhiệm ban Giám đốc, gồm 01
Tổng Giám đốc và 01 Phó Tổng Giám đốc để tổ chức, điều hành và quản lý
chung của Công ty theo mục tiêu, kế hoạch được Hội đồng Quản trị thơng
qua. Ngồi ra, bộ máy quản lý hoạt động của Cơng ty cịn có các phịng chức
năng như: Phịng Kế tốn- Tài chính, phịng Hành chính nhân sự, phịng Kinh
doanh và phịng Chăm sóc khách hàng. Mỗi bộ phận có nhiệm vụ thực hiện
các chức năng đã được quyết định cho bộ phận của mình.
* Ban Tổng Giám đốc: Điều hành mọi hoạt động của Công ty và chịu trách
nhiệm trước Hội đồng Quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao.
Tổng Giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất trong Cơng ty,
chịu trách nhiệm trước pháp luật và là người điều hành tất cả các hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty hàng ngày.
Các Phó Tổng Giám đốc giúp Tổng giám đốc điều hành một hoặc một
số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Tổng Giám đốc,
chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được phân công thực hiện như : phụ trách về
các mối quan hệ với khách hàng, phụ trách nhân sự và các lĩnh vực khác.
* Phịng Kế tốn - Tài chính: Cung cấp thơng tin chính xác và kịp thời để
Giám đốc có các quyết định về hoạt động kinh doanh và sản xuất của Cơng

ty, cung cấp các thơng tin về tình hình tài chính, doanh thu, lợi nhuận…
* Phịng Hành chính - Nhân sự: Phịng có nhiệm vụ nắm vững tình hình
nhân lực như trình độ, năng lực của cán bộ, tuyển chọn lao động, làm các thủ
tục liên quan đến chế độ của công nhân viên trong Công ty để tham mưu cho

13

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tổng Giám đốc trong công tác sắp xếp, bố trí nguồn lực nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất của Cơng ty.
* Phịng Kinh doanh: Làm nhiệm vụ tổ chức thực hiện các hoạt động kinh
doanh, tham mưu và giúp Ban Giám Đốc trong việc ký kết các Hợp đồng kinh
tế mua bán theo đúng các thủ tục và quy định của Công ty. Tổ chức công tác
tiếp thị mở rộng thị trường hoạt động.
* Phịng Chăm sóc khách hàng: Trung tâm quan hệ khách hàng chính là cầu
nối gắn kết giữa TOYOTA Giải Phóng với khách hàng. Tại đây khách hàng
có thể nhận được sự tư vấn toàn diện bởi các nhân viên được đào tạo chuyên
nghiệp về ô tô, dịch vụ sau bán hàng, thường xuyên nhắc nhở khách hàng bảo
trì, bảo dưỡng xe và các chính sách của Toyota Giải Phóng.
* Xưởng bảo hành: Thực hiện chức năng bảo dưỡng, bảo trì và sửa chữa ơ tơ
do Cơng ty bán ra và những ơ tơ mà khách hàng có nhu cầu sửa chữa, tư vấn
cho khách hàng về những thông số kỹ thuật của xe, cách sử dụng để khách
hàng yên tâm khi sử dụng xe.
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:
1.4.1. Các mặt hàng kinh doanh.
Công ty kinh doanh TOYOTA Giải Phóng kinh doanh ba nhóm
hàng, dịch vụ chủ yếu là : Xe TOYOTA sản xuất tại Việt Nam, các loại phụ

tùng xe hơi chính hãng và các dịch vụ sửa chữa, bảo hành, bảo dưỡng xe hơi
đạt đúng tiêu chuẩn của TOYOTA Việt Nam. Các loại xe này được sản xuất
trên dây chuyền thiết bị công nghệ hiện đại có chất lượng cao, thân thiện với
mơi trường tại Nhà máy TOYOTA Motor Việt Nam.
Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu hiện nay mà công ty đang chào bán
bao gồm:

14

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Mặt hàng kinh doanh của TOYOTA Giải Phóng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Chủng loại xe ơ tơ
TOYOTA VIOS 1.5G – 05 chỗ ngồi
TOYOTA ALTIS 1.8 – 05 chỗ ngồi

TOYOTA CAMRY 2.4G – 05 chỗ ngồi
TOYOTA CAMRY 3.5Q – 05 chỗ ngồi
TOYOTA INNOVA G2.0 – 08 chỗ ngồi
TOYOTA INNOVA J2.0 – 08 chỗ ngồi
HIACE SUPER WAGON 2.7 – động cơ xăng – 10 chỗ ngồi
HIACE COMMTER 2.7 – động cơ xăng – 16 chỗ ngồi
HIACE COMMTER 2.5 – động cơ DIESEL – 16 chỗ ngồi
TOYOTA LAND CRUISER GX 4.5 – 08 chỗ ngồi

Bảng 1.3. Các mặt hàng kinh doanh của TOYOTA Giải Phóng
 CAMRY hồn tồn mới - Đẳng cấp sang trọng mới: Đây là loại xe sang
trọng, hiện đại và mạnh mẽ. Chiếc xe danh tiếng của Toyota tiếp tục khẳng
định một đẳng cấp mới của dòng xe sedan hạng trung cao cấp với phong
cách thiết kế độc đáo và tiện nghi công nghệ hiện đại hàng đầu.
 COROLLA ALTIS – Phong cách lịch lãm: Đây là loại xe sang trọng hơn
và mạnh mẽ hơn.
 HIACE hoàn toàn mới đã xuất hiện với chất lượng, độ bền và độ tin cậy

nổi tiếng của nhãn hiệu Toyota. Với tính năng hoạt động mạnh mẽ, tiện
nghi thoải mái và kiểu dáng hiện đại. Đây là sự kết hợp hoàn hảo mang lại
hiệu quả tuyệt vời cho công việc kinh doanh của bạn.
 LAND CRUISER. Với phương tiện vận chuyển thích hợp, là yêu cầu quan
trọng nhất của những người đứng đầu. Những người đứng đầu luôn đánh
giá cao và tận dụng sức mạnh khả năng của bản thân và mọi phương tiện
có trong tay. Đó chính là lý do tại sao Land Cruiser là loại xe cho những
người đứng đầu.

15

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
 INNOVA – Khai nhịp thời đại. Innova mở ra một cách nhìn hồn tồn mới

về một chiếc xe 8 chỗ chất lượng toàn cầu: thiết kế đậm nét khí động học,
chi tiết và đường nét tinh tế, kiểu dáng thể thao nhưng vẫn đủ nét sang
trọng để tạo sự khác biệt và tôn thêm vị thế của bạn.
 VIOS – Trẻ trung và đầy cá tính, Vios thu hút mọi ánh mắt ngay từ cái

nhìn đầu tiên. Từ kiểu dáng thời trang, đường nét quyến rũ, cho đến từng
chi tiết nhỏ đều được thiết kế thật ấn tượng. Tất cả thiết lập nên một giá trị
hồn tồn mới về phong cách..
1.4.2. Chính sách phân phối:
Toyota Việt Nam gia nhập thị trường năm 1996, ngay lập tức đã chiếm
lĩnh 15,3% thị phần xe ôtô Việt Nam trong năm đó với mức tiêu thụ 896 xe và
tăng mạnh trong các năm sau đó.
Hiện nay, Toyota Việt Nam đang dẫn đầu thị trường ôtô về lợi nhuận.
Toyota luôn hướng tới việc giảm thiểu tác động tới môi trường dựa trên quan
điểm đánh giá chu trình sống của sản phẩm.
Do Cơng ty Toyota Giải Phóng là một trong những đại lý bán hàng của
Toyota Việt Nam (TMV), nên hệ thống phân phối của Toyota Giải Phóng là
bán hàng trực tiếp. Các nhân viên trực tiếp giới thiệu sản phẩm và bán hàng
đến tận tay người tiêu dùng không qua một phương thức nào. Điều đó giúp
cho Cơng ty nắm bắt được nhu cầu, mong muốn cũng như ý kiến đóng góp,
phản ánh của khách hàng, trên cơ sở đó Cơng ty hồn thiện hơn nữa các chính
sách hỗ trợ, nâng cao chất lượng phục vụ đối với khách hàng.
1.4.3. Cơ cấu tổ chức bán hàng tại Cơng ty:
Tồn bộ hệ thống văn phòng, nhà xưởng của TOYOTA Giải Phóng được
thiết kế hiện đại, tiện nghi cho việc giao dịch và linh hoạt. Văn phòng làm

việc của cán bộ quản lý, của các nhân viên được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất
hiện đại như: máy vi tính cá nhân, có hệ thống kết nối Internet, các thiết bị
văn phòng, trang bị nội thất tiện nghi, trang trọng, hiện đại. Các phịng ban,
các cá nhân có thể liên hệ trực tiếp với nhau, thơng qua đó hoạt động kinh
doanh thực sự là năng động và linh hoạt.
Khách hàng khi đến TOYOTA Giải Phóng sẽ thơng qua các cố vấn dịch
vụ để tìm hiểu về sản phẩm mình cần mua. Sau khi xem xét và quyết định
mua sẽ thông qua phòng kinh doanh. Nếu quyết định mua khách hàng sẽ chờ
16

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
trong vài ngày để nhận xe. Khi đó đốc cơng sẽ đưa đơn hàng đến tổ trưởng tổ
sản xuất để kiểm tra, đưa qua dịch vụ bảo hành và kiểm nghiệm lại một lần
nữa rồi mới giao hàng cho khách. Trên thực tế, các nhân viên giao dịch với
khách hàng chủ yếu là các nhân viên kinh doanh. Như vậy, để hoạt động này
có chiều sâu với cường độ cao hơn đòi hỏi phòng kinh doanh cần tăng cường
đội ngũ tiêu thụ đông đảo hơn và có thể Cơng ty nên thành lập một phịng
marketing để tách riêng những hoạt động như nghiên cứu phân tích, thống kê
và đưa ra chiến lược kịp thời nhằm nâng cao hơn nữa số lượng xe tiêu thụ.
Công ty liên doanh Toyota Giải Phóng đã dần chiếm lĩnh được thị
trường, có uy tín. Với số lượng xe bán chiếm 10% thị phần trên tổng số các
đại lý của Công ty ôtô Toyota Việt Nam, điều này thể hiện sự cố gắng nỗ lực
hết mình của các nhân viên trong Cơng ty, nhất là phịng bán hàng. Cơng ty
liên doanh Toyota Giải Phóng khơng ngừng nâng cao vị trí trong các chiến
dịch thi đua của Công ty ôtô Toyota Việt Nam.
Đến đầu năm 2006 TOYOTA Giải Phóng đã trở thành một trong số 15
đại lý xuất sắc nhất của Công ty ơtơ Toyota Việt Nam và có lượng xe bán đạt

trên 1000 xe. Cơng ty có nhiều thuận lợi về thị trường: nhu cầu xe ôtô ở Việt
Nam đa dạng và phong phú do mức sống của người dân ngày càng được nâng
cao, đối tượng khách hàng cá nhân có xu hướng tăng lên rõ rệt.
Mơ hình quản lý, đào tạo ngày càng được hoàn thiện hơn, phát huy
hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu phát triển về số lượng và chất lượng nhân
viên bán hàng, nêu cao tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
Cùng với chiến lược kinh doanh đã đề ra, ban Giám đốc nhiệt huyết
quyết tâm cao giành nhiều thời gian cho việc chỉ đạo điều hành phòng bán
hàng với các biện pháp quản lý phù hợp từng giai đoạn phát triển của Công ty
là động lực rất lớn thúc đẩy Công ty ngày càng đi lên khơng ngừng.
Mặc dù TOYOTA Giải Phóng là đối thủ cạnh tranh của nhiều đại lý
khác như: Toyota Hoàn Kiếm, Toyota Kim Liên, Toyota Láng Hạ… nhưng
giữa các đại lý này có quan hệ hỗ trợ lẫn nhau, TOYOTA Giải Phóng ln tạo
mối quan hệ tốt đối với các tổ chức khác nhằm hợp tác cùng phát triển. Tổ
chức phân phối sản phẩm và các chính sách tiếp thị được hoạch định tương
đối khoa học

17

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.5. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty Liên doanh TOYOTA Giải
Phóng.
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán:

Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty

Kế tốn trưởng


Kế tốn tổng hợp

KT lương và
thủ quĩ

KT bán
hàng và TT

KT Xưởng

KT Tài sản cố
định

Trong bộ máy kế toán mỗi kế toán viên và kế tốn tổng hợp đều có chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn riêng về khối lượng cơng tác kế tốn được giao.
- Kế toán trưởng: Cuối niên độ kế toán, kế tốn trưởng có trách nhiệm
đơn đốc, quản lý từng nhân viên trong phịng kế tốn. Có trách nhiệm phải lập
báo cáo kế toán, theo dõi thực hiện các nghĩa vụ bắt buộc với Nhà nước và
chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan cấp trên về các vấn đề có liên
quan đến tình hình tài chính của Cơng ty . Mặt khác cùng với ban lãnh đạo
18

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C


Chun đề thực tập chun ngành
cơng ty thì kế tốn trưởng là người chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
báo cáo bắt buộc theo qui định của Nhà nước.
- Kế tốn tổng hợp : Có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu có liên quan đến

cơng tác kế toán, lên các bảng, biểu tổng hợp phục vụ cho việc lập các báo
cáo kế toán.
- Kế toán xưởng: Phản ánh chính xác, kịp thời các khoản doanh thu , chi
phí ở xưởng bảo hành, để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của Cơng ty.
- Kế tốn bán hàng và thanh tốn: Có nhiệm vụ phản ánh chính xác
kịp thời các khoản doanh thu bán hàng để xác định lỗ, lãi trong kỳ và theo dõi
phản ánh các khoản phải thu, các khoản phải trả của Công ty với các đối
tượng như : Khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên trong Cơng ty,…
- Kế tốn lương và thủ quĩ: Chịu trách nhiệm tính và lập bảng lương,
tính và phân bổ các khoản trích theo lương vào các đối tượng tính giá thành,
phụ trách quản lý chi tiêu, thu nhận tiền mặt, thực hiện các nghiệp vụ thu chi
bằng tiền trên cơ sở các chứng từ hợp lệ được kế toán trưởng và Giám đốc ký
duyệt.
- Kế toán tài sản cố định: Có trách nhiệm theo dõi tình hình về tài sản
cố định, lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
1.5.2. Vận dụng chế độ Kế tốn tại Cơng ty:
1.5.2.1. Ngun tắc kế tốn chung:
Cơng ty tuân thủ đúng Luật Kế toán đã ban hành ngày 17 tháng 06 năm
2003 kèm theo Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ban hành ngày 31 tháng 5 năm
2004 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh
Công ty đã áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam do
19

Nguyễn Thị Thu Phương- Kế toán 47C


×