Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Dạy và học chủ đề Tệp và quản lí tệp theo phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.27 KB, 46 trang )

tai lieu, document1 of 66.

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Trong tháng 8/2018, Sở GD &ĐT Vĩnh Phúc đã tổ chức tập huấn về phương
pháp và kĩ thuật tổ chức các hoạt động tự học của học sinh cho giáo viên THPT ở
tất cả các bộ mơn trên tồn địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc. Nhận thấy đây là phương pháp
và kĩ thuật dạy học phát huy được tính tích cực, chủ động học tập của học sinh góp
phần phát triển năng lực người học, tơi đã tiến hành áp dụng ngay từ năm học 2018
– 2019. Cùng với hiệu quả của hội thảo chuyên đề cấp trường, cấp cụm và cấp Tỉnh
về xây dựng chuyên đề dạy học vào tháng 12/2018, tôi đã chọn đề tài “Dạy và học
chủ đề Tệp và quản lí tệp theo phương pháp và kĩ thuật tổ chức hoạt động tự học của
học sinh” làm báo cáo SKKN của mình trong năm học này với mong muốn trao đổi
kinh nghiệm và PPDH với tổ/nhóm chun mơn nói riêng và các đồng nghiệp ở các
bộ mơn khác ở trường THPT Bình Xuyên nói chung.
2. Tên sáng kiến
DẠY VÀ HỌC CHỦ ĐỀ “TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP” THEO PHƯƠNG PHÁP
VÀ KỸ THUẬT TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
3. Tác giả sáng kiến
- Họ tên: Nguyễn Khánh Tâm
- Môn: Tin học
- Chức vụ: Tổ phó Tổ Tốn – Tin
- Đơn vị: Trường THPT Bình Xuyên
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
- Họ tên: Nguyễn Khánh Tâm
- Môn: Tin học
- Chức vụ: Tổ phó Tổ Tốn – Tin
- Đơn vị: Trường THPT Bình Xuyên
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
- Môn Tin học lớp 10


6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Tháng 12 năm 2018
1

luan van, khoa luan 1 of 66.


tai lieu, document2 of 66.

7. Mô tả bản chất của sáng kiến
7.1. Về nội dung của sáng kiến
Sáng kiến được trình bày gồm 3 phần:
PHẦN I: CƠ SƠ LÝ LUẬN
Nội dung:
- Nghiên cứu về quy trình xây dựng chuyên đề/chủ đề dạy học và kiểm tra, đánh giá
trong quá trình dạy học.
- Nghiên cứu về phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
PHẦN II. NỘI DUNG
Nội dung: Thiết kế chủ đề dạy học “Tệp và quản lí tệp” theo phương pháp và kỹ
thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
PHẦN III. THỰC NGHIỆM
Nội dung: Tổ chức dạy học – Phân tích kết quả và đánh giá

2

luan van, khoa luan 2 of 66.


tai lieu, document3 of 66.

PHẦN I: CƠ SƠ LÝ LUẬN

Nội dung:
- Nghiên cứu về quy trình xây dựng chuyên đề/chủ đề dạy học và kiểm tra, đánh giá
trong quá trình dạy học.
- Nghiên cứu về phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
- Nghiên cứu một số kỹ thuật dạy học tích cực
1. Quy trình xây dựng chuyên đề/chủ đề dạy học và kiểm tra, đánh giá trong
quá trình dạy học
1.1. Quy trình xây dựng chuyên đề/chủ đề dạy học
Mỗi chuyên đề/chủ đề dạy học phải giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập. Vì
vậy, việc xây dựng mỗi chuyên đề/chủ đề dạy học cần thực hiện theo quy trình như
sau:
a. Xác định vấn đề cần giải quyết trong dạy học chuyên đề/chủ đề sẽ xây dựng
(xác định tên chuyên đề/chủ đề)
Vấn đề cần giải quyết có thể là một trong các loại sau:
- Vấn đề tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới
- Vấn đề kiểm nghiệm, ứng dụng kiến thức
- Vấn đề tìm kiếm, xây dựng, kiểm nghiệm và ứng dụng kiến thức mới
Tùy theo nội dung kiến thức, kiều kiện thực tế của nhà trường, địa phương, năng lực
giáo viên và học sinh, có thể xác định một trong các mức độ sau:
Mức 1: Giáo viên đặt vấn đề, nêu cách giải quyết vấn đề. Học sinh thực hiện
cách giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên. Giáo viên đánh giá kết quả làm
việc của học sinh.
Mức 2: Giáo viên nêu vấn đề, gợi ý để học sinh tìm ra cách giải quyết vấn đề.
Học sinh thực hiện cách giải quyết vấn đề với sự giúp đỡ của giáo viên khi cần. Giáo
viên và học sinh cùng đánh giá.
Mức 3: Giáo viên cung cấp thơng tin tạo tình huống có vấn đề. Học sinh phát
hiện và xác định vấn đề nảy sinh, tự đề xuất các giải quyết, giải pháp và lựa chọn
3

luan van, khoa luan 3 of 66.



tai lieu, document4 of 66.

giải pháp. Học sinh thực hiện giải pháp để giải quyết vấn đề. Giáo viên và học sinh
cùng đánh giá.
Mức 4: Học sinh tự lực phát hiện vấn đề nảy sinh trong hồn cảnh của mình
hoặc cộng đồng, lựa chọn vấn đề cần giải quyết. Học sinh giải quyết vấn đề, tự đánh
giá chất lượng, hiệu quả, có ý kiến bổ sung của giáo viên khi kết thúc.
b. Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành và các
hoạt động dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học tích cực, từ
đó xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong
chuyên đề sẽ xây dựng.
* Biểu hiện phẩm chất của học sinh
Phẩm chất

Cấp trung học phổ thơng

1. u nước
– Tích cực, chủ động vận động người khác tham gia các hoạt
động bảo vệ thiên nhiên.
– Tự giác thực hiện và vận động người khác thực hiện các quy
định của pháp luật, góp phần bảo vệ và xây dựng Nhà nước xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham
gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị các di sản văn hoá.
– Đấu tranh với các âm mưu, hành động xâm phạm lãnh thổ,
biên giới quốc gia, các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền
chủ quyền của quốc gia bằng thái độ và việc làm phù hợp với
lứa tuổi, với quy định của pháp luật.

- Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
2. Nhân ái
Yêu quý mọi

– Quan tâm đến mối quan hệ hài hoà với những người khác.

người

– Tơn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người; đấu
tranh với những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp
của tổ chức, cá nhân.
4

luan van, khoa luan 4 of 66.


tai lieu, document5 of 66.

Phẩm chất

Cấp trung học phổ thông
– Chủ động, tích cực vận động người khác tham gia các hoạt
động từ thiện và hoạt động phục vụ cộng đồng.

Tôn trọng sự

– Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp, hoàn cảnh

khác biệt giữa


sống, sự đa dạng văn hố cá nhân.

mọi người

– Có ý thức học hỏi các nền văn hố trên thế giới.
– Cảm thơng, độ lượng với những hành vi, thái độ có lỗi của
người khác.

3. Chăm chỉ
Ham học

- Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận
lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập.
– Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua
khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.

Chăm làm

– Tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia các công
việc phục vụ cộng đồng.
– Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong lao
động.
– Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp
tương lai.

4. Trung thực
- Nhận thức và hành động theo lẽ phải.
– Sẵn sàng đấu tranh bảo vệ lẽ phải, bảo vệ người tốt, điều tốt.
–Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện,
đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và

trong cuộc sống, các hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức và
quy định của pháp luật.
5. Trách nhiệm
Có trách nhiệm

– Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, tu dưỡng đạo đức

với bản thân

của bản thân.
5

luan van, khoa luan 5 of 66.


tai lieu, document6 of 66.

Phẩm chất

Cấp trung học phổ thông
– Có ý thức sử dụng tiền hợp lí khi ăn uống, mua sắm đồ dùng
học tập, sinh hoạt.
– Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động
của bản thân.

Có trách nhiệm

- Có ý thức làm trịn bổn phận với người thân và gia đình.

với gia đình


– Quan tâm bàn bạc với người thân, xây dựng và thực hiện kế
hoạch chi tiêu hợp lí trong gia đình.

Có trách nhiệm

– Tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt

với nhà trường

động cơng ích.

và xã hội

– Tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt
động tuyên truyền pháp luật.
– Đánh giá được hành vi chấp hành kỉ luật, pháp luật của bản
thân và người khác; đấu tranh phê bình các hành vi vơ kỉ luật,
vi phạm pháp luật.

Có trách nhiệm

– Hiểu rõ ý nghĩa của tiết kiệm đối với sự phát triển bền vững;

với mơi trường

có ý thức tiết kiệm tài ngun thiên nhiên; đấu tranh ngăn

sống


chặn các hành vi sử dụng bừa bãi, lãng phí vật dụng, tài
nguyên.
– Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham
gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên,
ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.

* Biểu hiện năng lực của học sinh
- Các năng lực chung
Năng lực

Cấp trung học phổ thông

1. Năng lực tự chủ và tự học
Tự lực

Ln chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
thân trong học tập và trong cuộc sống; biết giúp đỡ người sống
ỷ lại vươn lên để có lối sống tự lực.
6

luan van, khoa luan 6 of 66.


tai lieu, document7 of 66.

Năng lực
Tự khẳng định

Cấp trung học phổ thông
Biết khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu cá nhân phù hợp với


và bảo vệ quyền, đạo đức và pháp luật.
nhu cầu chính
đáng
Tự điều chỉnh

– Đánh giá được những ưu điểm và hạn chế về tình cảm, cảm

tình cảm, thái

xúc của bản thân; tự tin, lạc quan.

độ, hành vi của

– Biết tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của bản thân;

mình

ln bình tĩnh và có cách cư xử đúng.
– Sẵn sàng đón nhận và quyết tâm vượt qua thử thách trong
học tập và đời sống.
– Biết tránh các tệ nạn xã hội.

Thích ứng với

– Điều chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm của cá nhân

cuộc sống

cần cho hoạt động mới, môi trường sống mới. – Thay đổi được

cách tư duy, cách biểu hiện thái độ, cảm xúc của bản thân để
đáp ứng với yêu cầu mới, hồn cảnh mới

Định hướng

– Nhận thức được cá tính và giá trị sống của bản thân.

nghề nghiệp

– Nắm được những thơng tin chính về thị trường lao động, về
u cầu và triển vọng của các ngành nghề.
– Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ
thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp
với định hướng nghề nghiệp của bản thân.

Tự học, tự hoàn

– Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt

thiện

được; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục
những hạn chế.
– Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành
cách học riêng của bản thân; tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn
được nguồn tài liệu phù hợp với mục đích, nhiệm vụ học tập

7

luan van, khoa luan 7 of 66.



tai lieu, document8 of 66.

Năng lực

Cấp trung học phổ thông
khác nhau; ghi chép thơng tin bằng các hình thức phù hợp,
thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
– Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của
bản thân trong q trình học tập; suy ngẫm cách học của mình,
rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống khác;
biết tự điều chỉnh cách học.
– Biết thường xuyên tu dưỡng theo mục tiêu phấn đấu cá nhân
và các giá trị công dân.

2. Năng lực giao tiếp và hợp tác
Xác định mục

– Xác định được mục đích giao tiếp phù hợp với đối tượng và

đích, nội dung,

ngữ cảnh giao tiếp; dự kiến được thuận lợi, khó khăn để đạt

phương tiện và

được mục đích trong giao tiếp.

thái độ giao tiếp


– Biết lựa chọn nội dung, kiểu loại văn bản, ngôn ngữ và các
phương tiện giao tiếp khác phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng
giao tiếp.
– Tiếp nhận được các văn bản về những vấn đề khoa học, nghệ
thuật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp của
bản thân, có sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương
tiện phi ngôn ngữ đa dạng.
– Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi
ngôn ngữ đa dạng để trình bày thơng tin, ý tưởng và để thảo
luận, lập luận, đánh giá về các vấn đề trong khoa học, nghệ
thuật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp.
– Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm sốt cảm
xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

Thiết lập, phát

– Nhận biết và thấu cảm được suy nghĩ, tình cảm, thái độ của

triển các quan hệ người khác.
xã hội; điều
8

luan van, khoa luan 8 of 66.


tai lieu, document9 of 66.

Năng lực


Cấp trung học phổ thông

chỉnh và hoá giải

– Xác định đúng nguyên nhân mâu thuẫn giữa bản thân với

các mâu thuẫn

người khác hoặc giữa những người khác với nhau và biết cách
hoá giải mâu thuẫn.

Xác định mục

Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn

đích và phương

đề do bản thân và những người khác đề xuất; biết lựa chọn

thức hợp tác

hình thức làm việc nhóm với quy mơ phù hợp với yêu cầu và
nhiệm vụ.

Xác định trách

Phân tích được các cơng việc cần thực hiện để hồn thành

nhiệm và hoạt


nhiệm vụ của nhóm; sẵn sàng nhận cơng việc khó khăn của

động của bản

nhóm.

thân
Xác định nhu

Qua theo dõi, đánh giá được khả năng hồn thành cơng việc

cầu và khả năng

của từng thành viên trong nhóm để đề xuất điều chỉnh phương

của người hợp

án phân công công việc và tổ chức hoạt động hợp tác.

tác
Tổ chức và

Biết theo dõi tiến độ hoàn thành cơng việc của từng thành viên

thuyết phục

và cả nhóm để điều hoà hoạt động phối hợp; biết khiêm tốn

người khác


tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên
trong nhóm.

Đánh giá hoạt

Căn cứ vào mục đích hoạt động của các nhóm, đánh giá được

động hợp tác

mức độ đạt mục đích của cá nhân, của nhóm và nhóm khác; rút
kinh nghiệm cho bản thân và góp ý được cho từng người trong
nhóm.

Hội nhập quốc tế – Có hiểu biết cơ bản về hội nhập quốc tế.
– Biết chủ động, tự tin trong giao tiếp với bạn bè quốc tế; biết
chủ động, tích cực tham gia một số hoạt động hội nhập quốc tế
phù hợp với bản thân và đặc điểm của nhà trường, địa phương.

9

luan van, khoa luan 9 of 66.


tai lieu, document10 of 66.

Năng lực

Cấp trung học phổ thông
– Biết tìm đọc tài liệu nước ngồi phục vụ cơng việc học tập và
định hướng nghề nghiệp của mình và bạn bè.


3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Nhận ra ý tưởng

Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ

mới

các nguồn thông tin khác nhau; biết phân tích các nguồn thơng
tin độc lập để thấy được khuynh hướng và độ tin cậy của ý
tưởng mới.

Phát hiện và làm Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát
rõ vấn đề

hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong
cuộc sống.

Hình thành và

Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học tập và cuộc sống; suy

triển khai ý

nghĩ không theo lối mòn; tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý

tưởng mới

tưởng khác nhau; hình thành và kết nối các ý tưởng; nghiên
cứu để thay đổi giải pháp trước sự thay đổi của bối cảnh; đánh

giá rủi ro và có dự phịng.

Đề xuất, lựa

Biết thu thập và làm rõ các thơng tin có liên quan đến vấn đề;

chọn giải pháp

biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn
đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất.

Thiết kế và tổ

- Lập được kế hoạch hoạt động có mục tiêu, nội dung, hình

chức hoạt động

thức, phương tiện hoạt động phù hợp;
– Tập hợp và điều phối được nguồn lực (nhân lực, vật lực) cần
thiết cho hoạt động.
– Biết điều chỉnh kế hoạch và việc thực hiện kế hoạch, cách
thức và tiến trình giải quyết vấn đề cho phù hợp với hoàn cảnh
để đạt hiệu quả cao.
– Đánh giá được hiệu quả của giải pháp và hoạt động.

Tư duy độc lập

Biết đặt nhiều câu hỏi có giá trị, không dễ dàng chấp nhận
thông tin một chiều; không thành kiến khi xem xét, đánh giá
10


luan van, khoa luan 10 of 66.


tai lieu, document11 of 66.

Năng lực

Cấp trung học phổ thông
vấn đề; biết quan tâm tới các lập luận và minh chứng thuyết
phục; sẵn sàng xem xét, đánh giá lại vấn đề.

- Một số năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: Năng lực ngôn ngữ của học sinh bao gồm năng lực sử
dụng tiếng Việt và năng lực sử dụng ngoại ngữ; mỗi năng lực được thể hiện qua các
hoạt động: nghe, nói, đọc, viết.
Yêu cầu cần đạt về năng lực ngôn ngữ đối với học sinh mỗi lớp học, cấp học
được quy định trong chương trình mơn Ngữ văn, chương trình mơn Ngoại ngữ và
được thực hiện trong tồn bộ các môn học, hoạt động giáo dục, phù hợp với đặc
điểm của mỗi môn học và hoạt động giáo dục, trong đó mơn Ngữ văn và mơn Ngoại
ngữ là chủ đạo.
b) Năng lực tin học: Năng lực tin học của học sinh được thể hiện qua các hoạt
động sau đây:
- Sử dụng và quản lí các phương tiện cơng nghệ thông tin và truyền thông;
- Ứng xử phù hợp trong môi trường số;
- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông;
- Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học;
- Hợp tác trong môi trường số.
Yêu cầu cần đạt về năng lực tin học đối với học sinh mỗi lớp học, cấp học được
quy định trong chương trình mơn Tin học và được thực hiện trong tồn bộ các

chương trình mơn học, hoạt động giáo dục, phù hợp với đặc điểm của mỗi môn học
và hoạt động giáo dục, trong đó mơn Tin học là chủ đạo.
c. Xây dựng nội dung chuyên đề/chủ đề
Căn cứ vào tiến trình sư phạm của phương pháp dạy học tích cực được sử dụng
để tổ chức hoạt động học cho học sinh, từ tình huống xuất phát đã xây dựng, dự kiến
các nhiệm vụ học tập cụ thể tiếp theo tương ứng với các hoạt động học của học sinh,
từ đó xác định các nội dung cần thiết để cấu thành chuyên đề/chủ đề. Lựa chọn các
11

luan van, khoa luan 11 of 66.


tai lieu, document12 of 66.

nội dung của chuyên đề/chủ đề từ các bài/tiết trong SGK của môn học hoặc/và các
môn học có liên quan để xây dựng chuyên đề/chủ đề dạy học.
d. Thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề/chủ đề thành các hoạt động học
Việc thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề/chủ đề thành các hoạt động học được
tổ chức cho học sinh có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có
thể chỉ thực hiện một số hoạt động trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kĩ
thuật được sử dụng.
e. Xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng
cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực
và phẩm chất của học sinh trong dạy học.
Biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả để sử
dụng trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá, luyện tập
theo chuyên đề/chủ đề đã xây dựng.
1.2. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học
- Đánh giá bằng nhận xét: Với tiến trình dạy học như trên, chúng ta có thể hình
dung các hoạt động học của học sinh được diễn ra trong nhiều tiết học. Thông qua

quan sát, trao đổi và các sản phẩm học tập của học sinh, giáo viên có thể nhận xét,
đánh giá được sự tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh trong học tập.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh: Căn cứ vào mức độ yêu cầu của câu hỏi,
bài tập được mơ tả trong bảng trên, giáo viên có thể xây dựng các câu hỏi, bài tập
tương ứng để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Căn cứ vào mức độ
phát triển năng lực của học sinh ở từng học kỳ và từng khối lớp, giáo viên và nhà
trường xác định tỉ lệ các bài tập, câu hỏi theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm
tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỷ lệ các
câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao.
- Đánh giá quá trình: Là việc đánh giá thực hiện trong suốt quá trình dạy học nhằm
thu thập thông tin phản hồi về kết quả học tập của người học để điều khiển hoạt động
học tập của người học sao cho đạt kết quả tối ưu nhất.
- Đánh giá tổng kết: Đánh giá sau khi khi kết thúc chuyên đề/chủ đề.
12

luan van, khoa luan 12 of 66.


tai lieu, document13 of 66.

2. Phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
Tiến trình tổ chức hoạt động học của học sinh cần được thiết kế thành các hoạt
động học theo tiến trình sư phạm của các phương pháp dạy học tích cực như: dạy
học giải quyết vấn đề, dạy học tìm tịi nghiên cứu, phương pháp “Bàn tay nặn bột”
và các phương pháp dạy học đặc thù bộ mơn,… Tuy có những điểm khác nhau nhưng
tiến trình sư phạm của các phương pháp dạy học tích cực đều tuân theo con đường
nhận thức chung. Vì vậy, các hoạt động của học sinh có thể được thiết kế như sau:
Tình huống xuất phát; Hình thành kiến thức; Luyện tập; Vận dụng - Tìm tịi mở
rộng.
Tiến trình


Mục đích

1. Tình huống xuất

Tạo tâm thế vui vẻ cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm

phát

vụ học tập, hứng thú học bài mới.

2. Hình thành kiến

Giúp HS chiếm lĩnh được các kiến thức, kỹ năng mới

thức mới

biến nó thành kiến thức của bản thân thông qua các hoạt
động khác nhau như: nghiên cứu tài liệu, tiến hành thí
nghiệm…

3. Luyện tập

Giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng vừa
lĩnh hội được thông qua việc áp dụng trực tiếp kiến thức
vào giải quyết các câu hỏi/ bài tập/ tình huống có vấn đề
trong học tập.

4. Vận dụng, mở rộng


Giúp HS vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để
phát hiện và giải quyết các vấn đề/ tình huống trong
cuộc sống.

* Ý nghĩa của mỗi hình thức hoạt động học của học sinh
Hình thức
Làm việc cá nhân

Vai trị
Cá nhân làm việc độc lập nhưng vẫn có thể tranh thủ
hỏi hoặc trả lời bạn trong nhóm, vẫn thực hiện các

13

luan van, khoa luan 13 of 66.


tai lieu, document14 of 66.

yêu cầu của nhóm trưởng (nếu có) để phục vụ cho các
hoạt động cá nhân.
Làm việc theo cặp

Tùy theo hoạt động học tập, có lúc HS sẽ làm việc
theo cặp trong nhóm. Lưu ý khơng để HS nào bị lẻ
khi hoạt động theo cặp. Giúp HS tự tin và tập trung
tốt vào cơng việc nhóm.

Làm việc chung cả


Cả nhóm cùng hoạt động, cùng hợp tác sẽ phát huy

nhóm

khả năng sáng tạo. Để đạt hiệu quả, mỗi nhóm nên có
từ 4 đến 6 HS.

Làm việc cả lớp

Tổ chức hoạt động chung cả lớp để HS được trình
bày, thảo luận về kết quả hoạt động nhóm.

3. Một số kỹ thuật dạy học tích cực
* Kỹ thuật tia chớp: Là một kỹ thuật huy động sự tham gia của các thành viên
đối với một câu hỏi nào đó, hoặc nhằm thu thơng tin phản hồi nhằm cải thiện tình
trạng giao tiếp và khơng khí trong lớp học, thơng qua việc các thành viên lần lượt
nêu ngắn gọn và nhanh chóng (nhanh như chớp) ý kiến của mình về câu hỏi hoặc
tình trạng vấn đề.
* Kỹ thuật động não: Động não là kỹ thuật giúp cho HS trong một thời gian
ngắn nảy sinh được nhiều ý tưởng mới mẻ, độc đáo về một chủ đề nào đó. Các thành
viên được cổ vũ tham gia một cách tích cực, khơng hạn chế các ý tưởng.
Động não có thể tiến hành theo các bước sau:
- GV nêu câu hỏi hoặc vấn đề cần được tìm hiểu trước cả lớp hoặc trước nhóm.
- Khích lệ HS phát biểu và đóng góp ý kiến càng nhiều càng tốt.
- Liệt kê và phân loại các ý kiến.
- Làm sáng tỏ những ý kiến chưa rõ ràng.
- Tổng hợp ý kiến của HS và rút ra kết luận.

14


luan van, khoa luan 14 of 66.


tai lieu, document15 of 66.

* Kĩ thuật đọc tích cực:
Kĩ thuật này nhằm giúp HS tăng cường khả năng tự học và giúp GV tiết kiệm
thời gian đối với những bài học/phần đọc có nhiều nội dung nhưng khơng q khó
đối với HS.
Cách tiến hành như sau:
GV nêu câu hỏi/yêu cầu định hướng HS đọc bài/phần đọc.
HS làm việc cá nhân:
Đoán trước khi đọc: Để làm việc này, HS cần đọc lướt qua bài đọc/phần đọc để
tìm ra những gợi ý từ hình ảnh, tựa đề, từ/cụm từ quan trọng.
Đọc và đoán nội dung : HS đọc bài/phần đọc và biết liên tưởng tới những gì
mình đã biết và đốn nội dung khi đọc những từ hay khái niệm mà các em phải tìm
ra.
Tìm ý chính: HS tìm ra ý chính của bài/phần đọc qua việc tập trung vào các ý
quan trọng theo cách hiểu của mình.
Tóm tắt ý chính. HS chia sẻ kết quả đọc của mình theo nhóm 2, hoặc 4 và giải
thích cho nhau thắc mắc (nếu có), thống nhất với nhau ý chính của bài/phần đọc đọc.
HS nêu câu hỏi để GV giải đáp (nếu có).
* Kĩ thuật khăn trải bàn
Với mỗi nhóm HS mà GV chia từ đầu, mỗi bạn sẽ viết câu trả lời của mình ra
phần giấy đã được chia sẵn trên giấy A0, sau đó thảo luận nhóm và đại diện nhóm
sẽ viết kết luận cuối cùng của nhóm vào giữa phần giấy A0.
* Kĩ thuật phịng tranh
HS thảo luận nhóm và trả lời vào giấy A0, sau đó các nhóm treo lên tường xung
quanh lớp học như một triển lãm tranh.


15

luan van, khoa luan 15 of 66.


tai lieu, document16 of 66.

PHẦN II. NỘI DUNG
Nội dung: Thiết kế chủ đề dạy học “Tệp và quản lí tệp” theo phương pháp và kỹ
thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
CHỦ ĐỀ: TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP
Đối tượng học sinh: lớp 10
Dự kiến: 02 tiết
A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
I. TỆP VÀ TÊN TỆP
1. Khái niệm tệp:
Tệp, còn được gọi là tập tin (file) là tập hợp các thơng tin ghi trên bộ nhớ ngồi, tạo
thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí. Mỗi tệp (file) có một tên để truy
cập.
2. Qui tắc đặt tên tệp trong HĐH Windows
- Tên tệp được đặt theo quy định riêng của từng HĐH.
- Đối với HĐH Windows:
+ Phần tên: không quá 255 ký tự
+ Phần mở rộng có thể có hoặc khơng và được hệ điều hành dùng để phân loại tệp.
+ Không dùng các ký tự đặc biệt trong tên tệp như: \ / : * ? " <> |
Ví dụ:
1. ABCD 2. Adobe 3. CT1.PAS 4. DATA.IN 5. AB.CDEF 6. My Documents
3. Phân loại tệp
- Dựa vào phần mở rộng:
+ PAS: Tệp chương trình nguồn viết bằng ngơn ngữ lập trình PASCAL

+ JPG: Tệp dữ liệu ảnh
+ DOC: Tệp văn bản do hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word tạo ra
- Dựa vào biểu tượng của tệp:
Microsoft Word

16

luan van, khoa luan 16 of 66.


tai lieu, document17 of 66.

Microsoft Power Point

Microsoft Excel

II. THƯ MỤC
1. Cấu trúc cây thư mục
Để quản lí các tệp được dễ dàng, hệ điều hành tổ chức lưu trữ tệp trong các
thư mục.
Cấu trúc cây thư mục: Mỗi đĩa có một thư mục được tạo tự động, gọi là thư
mục gốc. Trong mỗi thư mục, có thể tạo các thư mục khác, chúng được gọi là thư
mục con. Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục mẹ. Như vậy, mỗi thư mục có
thể chứa tệp và thư mục con.
Có thể hình dung cấu trúc thư mục như một cây, mỗi thư mục là một cành,
mỗi tệp là một lá. Lá phải thuộc về một cành nào đó. Mỗi cành ngồi lá có thể có
các cành con.
2. Quy tắc đặt tên thư mục:
Ngoại trừ thư mục gốc, mọi thư mục đều phải được đặt tên. Tên thư mục
thường được đặt theo quy cách đặt phần tên của tên tệp.

Với tổ chức thư mục, ta có thể đặt cùng một tên cho các tệp (hay thư mục)
khác nhau với điều kiện các tệp (hay thư mục) đó phải ở những thư mục mẹ khác
nhau.
Ví dụ: ta có sơ đồ dạng cây các tệp và thư mục như hình sau, trong đó tên các
thư mục được đóng khung.

17

luan van, khoa luan 17 of 66.


tai lieu, document18 of 66.

3. Đường dẫn
Đường dẫn là một chỉ dẫn gồm tên các thư mục theo chiều đi từ thư mục gốc
tới thư mục chứa tệp và sau cùng là tên tệp, trong đó tên các thư mục và tên tệp phân
cách nhau bởi ký tự”\”.
Đường dẫn đầy đủ: là đường dẫn có cả tên ổ đĩa. Tên ổ đĩa được phân cách
đường dẫn bởi dấu “:” và đi liền thư mục gốc.
Ví dụ: C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS
B. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm tệp, quy tắc đặt tên tệp và phân loại tệp
- Hiểu cấu trúc cây thư mục, đường dẫn
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được tên tệp, đường dẫn
- Đặt được tên tệp, thư mục trong hệ điều hành Windows
- Phân biệt được một số loại tệp và nhận biết được một số phần mềm để mở tệp
tương ứng trong HĐH Windows.

- Xây dựng được cây thư mục chứa các tệp khoa học, hợp lý.
18

luan van, khoa luan 18 of 66.


tai lieu, document19 of 66.

3. Thái độ
- Biết cách đặt tên tệp khi thực hiện cơng việc trên máy tính một cách phù hợp; biết
tổ chức lưu trữ dữ liệu trên máy tính khoa học, có lợi cho cơng việc cũng như học
tập, giải trí.
- Biết cách quản lí các hoạt động trong đời sống một cách khoa học.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng và quản lý các phương tiện, cơng cụ, các hệ thống
tự động hóa của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng (CNTT và TT) trong đó cụ thể
là: Biết tổ chức và lưu trữ dữ liệu an toàn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Giấy A0
- Bút màu, nam châm
2. Học sinh
- Chuẩn bị sách vở
- Đọc trước bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Phương pháp dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đọc tích cực, Kĩ thuật tia chớp, Kĩ thuật động não, Kĩ thuật
khăn trải bàn, Kĩ thuật phòng tranh.

3. Kiểm tra đánh giá:
- Đánh giá quá trình: Qua sản phẩm hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi giáo viên ở
từng tiết học.
- Đánh giá tổng kết: Qua bài kiểm tra 15 phút theo hình thức tự luận.
IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
Chủ đề được xây dựng gồm 2 hoạt động chính:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TỆP VÀ TÊN TỆP (tiết 1)
Hoạt động 2: TÌM HIỂU THƯ MỤC (tiết 2)
19

luan van, khoa luan 19 of 66.


tai lieu, document20 of 66.

Thiết kế khái quát các hoạt động:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TỆP VÀ TÊN TỆP (tiết 1)
Hoạot

Kĩ thuật dạy học

Nội dung

động
1.

Khởi Chiếu một thư mục có chứa một số Kỹ thuật tia chớp

động/xuất


loại tệp trong máy tính để tạo nhu

phát

cầu tìm hiểu về tệp và tên tệp.

2.

Hình - Khái niệm tệp, quy tắc đặt tên tệp Kĩ thuật phòng tranh, Kĩ thuật

thành kiến trong HĐH Windows.
thức

tia chớp, Kỹ thuật động não,

- Phân loại tệp dựa vào phần mở Kỹ thuật đọc tích cực
rộng của tên tệp.

3.
tập

Luyện - Nhận biết tên tệp đúng, tên tệp sai Kĩ thuật khăn trải bàn
trong HĐH Windows.
- Đặt tên tệp đúng trong hệ điều
hành Windows
- Phân biệt một số loại tệp theo phần
mở rộng của tên tệp và nhận biết
một số phần mềm để mở tệp tương
ứng trong HĐH Windows.


4. Mở rộng - Phân biệt được một số loại tệp nhờ Kỹ thuật động não
biểu tượng tệp.
- Một số lỗi thường gặp khi đặt tên
tệp trong HĐH Windows và cách xử
lý.

20

luan van, khoa luan 20 of 66.


tai lieu, document21 of 66.

Hoạt động 2: TÌM HIỂU THƯ MỤC (tiết 2)
Hoạt động

Nội dung

Kĩ thuật dạy học

1. Khởi động/xuất Chiếu một thư mục chứa thư Kỹ thuật tia chớp
mục và tệp trong máy tính để tạo

phát

nhu cầu về tìm hiểu thư mục và
quản lí tệp.
2.

Hình


thành - Cấu trúc cây thư mục, khái Kĩ thuật tia chớp, Kỹ thuật

kiến thức

niệm đường dẫn.

đọc tích cực

3. Luyện tập

- Đặt tên thư mục trong hệ điều Kĩ thuật phòng tranh
hành Windows.
- Chỉ đường dẫn của tệp/thư
mục.
- Xây dựng thư mục chứa tệp
khoa học, hợp lý.

4. Mở rộng

- Vẽ sơ đồ sắp xếp tủ sách vở và Kĩ thuật động não
đồ dùng học tập sao cho thuận
tiện khi sử dụng.
+ Làm việc có kế hoạch, tổ chức
sắp xếp công việc hợp lý, khoa
học để đạt hiệu quả tối ưu.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHI TIẾT THEO PHỤ LỤC 1 ĐÍNH KÈM

21


luan van, khoa luan 21 of 66.


tai lieu, document22 of 66.

C. XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU VÀ BIÊN SOẠN CÂU HỎI,
BÀI TẬP VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập
Nội dung

Nhận biết

Tệp và tên tệp -

Thông hiểu

Vận dụng cao

bày - Nhận biết - Đặt được tên -

Trình

được

Phân

biệt

khái được tên tệp tệp trong hệ được một số

đúng, tên tệp điều

niệm tệp.
-

Vận dụng

Trình

bày sai

hành loại tệp nhờ

trong Windows.

tượng

biểu

được quy tắc HĐH

- Đưa ra được trong

đặt

một số loại tệp Windows.

tên

trong


tệp Windows.

HDDH

và phần mềm - Cách xử lý
để mở tệp đó một

Windows.
-

Trình

số

lỗi

trong hệ điều thường gặp khi

bày

được ý nghĩa

hành

đặt

của

Windows.


trong

một

HĐH

số

phần mở rộng

tên

tệp
HĐH

Windows.

của tên tệp.
Thư mục

-

bày - Chỉ ra được - Cho được ví - Vẽ sơ đồ sắp

Trình

được cấu trúc đường
cây thư mục, đến
khái


dẫn dụ về cây thư xếp tủ sách vở

tệp/thư mục.

niệm mục.

và đồ dùng học
tập

đường dẫn.

sao

thuận tiện khi
sử dụng.

2. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức độ đã mơ tả
1. Trình bày khái niệm tệp?
2. Trình bày quy tắc đặt tên tệp trong HĐH Windows. Cho ví dụ ?
3. Cho các tên tệp, chỉ ra các tên tệp sai, giải thích?
4. Trình bày ý nghĩa của các phần mở rộng của tên tệp sau đây: .doc, .ppt, .xls
5. Cho ví dụ về ý nghĩa các phần mở rộng của tên tệp mà em biết?
22

luan van, khoa luan 22 of 66.

cho



tai lieu, document23 of 66.

6. Hãy cho ví dụ về một số biểu tượng của các phần mềm mà em biết.
7. Trình bày cách xử lý một số lỗi thường gặp khi đặt tên tệp trong HĐH Windows.
8. Cho cây thư mục, chỉ ra đường dẫn đến tệp.
9. Xây dựng cấu trúc cây thư mục chứa các tệp tài liệu học tập, giải trí.
10. Vẽ sơ đồ sắp xếp tủ sách vở và đồ dùng học tập khoa học.

23

luan van, khoa luan 23 of 66.


tai lieu, document24 of 66.

PHẦN III. THỰC NGHIỆM
Nội dung: Tổ chức dạy học – Phân tích kết quả và đánh giá
1. Mục đích thực nghiệm
- Đánh giá hiệu quả của áp dụng phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học
của học sinh trong dạy và học chủ đề.
2. Tiến trình thực nghiệm
Tác giả đã tiến hành dạy thực nghiệm tại lớp 10A1 với 02 tiết trên lớp và kiểm
tra đánh giá thông qua bài kiểm tra 15 phút ở bài học sau.
Đề + đáp án: PHỤ LỤC 2
3. Kết quả thực nghiệm
- Về thái độ học tập: 02 tiết học diễn ra sơi nổi. Học sinh tích cực hoạt động,
chủ động lĩnh hội kiến thức.
- Về kết quả đánh giá q trình thơng qua điểm báo cáo nhóm và điểm trả
lời câu hỏi trong các tiết học:
Tiết 1:

Số câu trả lời đúng
Điểm báo cáo nhóm lần 1
(Kĩ thuật phịng tranh)
Điểm báo cáo nhóm lần 2
(Kĩ thuật khăn trải bàn)
Tổng
Tiết 2:
Số câu trả lời đúng
Điểm báo cáo nhóm lần 1
(Kĩ thuật phịng tranh)
Điểm báo cáo nhóm lần 2
(Kĩ thuật động não)
Tổng

Nhóm 1
1/7
8/10

Nhóm 2
1/7
8/10

Nhóm 3
2/7
8/10

Nhóm 4
3/7
9/10


8/10

8/10

9/10

9/10

17/27

17/27

19/27

21/27

Nhóm 1
0/5
8/10

Nhóm 2
2/5
9/10

Nhóm 3
1/5
8/10

Nhóm 4
2/5

9/10

8/10

8/10

9/10

9/10

16/25

19/25

18/25

20/25

24

luan van, khoa luan 24 of 66.


tai lieu, document25 of 66.

Tổng hợp:
Nhóm 1

Nhóm 2


Nhóm 3

Nhóm 4

Số câu trả lời đúng

1/12

3/12

3/12

5/12

Điểm báo cáo nhóm

32/40

33/40

34/40

36/40

Tổng

33/52

36/52


37/52

41/52

- Về kết quả đánh giá tổng kết qua bài kiểm tra 15 phút:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

25
26
27
28
29
30
31
32

Họ tên

Ngày sinh
28/11/2003
05/11/2003
04/04/2003
02/09/2003
22/04/2003
01/01/2003
12/12/2003
01/01/2003
27/02/2003
24/03/2003
11/12/2003
19/09/2003
22/12/2003
02/06/2003
08/06/2003
23/03/2003
04/02/2003
05/03/2003

25/10/2003
30/01/2003
07/07/2003
17/04/2003
18/01/2003
06/10/2003
02/04/2003
16/04/2003
06/03/2003
13/05/2003
07/10/2003
03/09/2003
30/10/2003
09/11/2003

Bùi Việt An
Đỗ Hoàng Anh
Nguyễn Quang Anh
Nguyễn Thị Phương Anh
Tạ Ngọc Anh
Trần Thị Mai Chi
Vũ Thị Tùng Chi
Nguyễn Tiến Dũng
Tạ Anh Dũng
Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Đỗ Tuấn Đăng
Nguyễn Minh Đức
Phan Văn Đức
Nguyễn Văn Hạnh
Bùi Thu Hiền

Hà Thị Thu Hiền
Nguyễn Thị Ngọc Hiệp
Nguyễn Thị Huyền
Nguyễn Tuấn Hưng
Đỗ Minh Hương
Nguyễn Mạnh Kiên
Phạm Kim Long
Nguyễn Hữu Nam
Vũ Sơn Nam
Vũ Duy Nghĩa
Nguyễn Đức Ngọc
Nguyễn Trung Phúc
Nguyễn Nhật Quang
Nguyễn Tự Minh Quang
Trần Minh Quang
Lưu Văn Quốc
Nguyễn Lệ Quyên
25

luan van, khoa luan 25 of 66.

Điểm
9
10
10
10
9
8
9
8

10
10
9
8
8
9
8
8
8
8
10
9
9
8
8
9
9
8
9
8
8
8
8
9


×