Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Tài liệu Gíao án tuần 21 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 40 trang )






LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21


Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai

Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công


Oang - oăng.
Em và các bạn
Gấp mũ ca lô (T1)

Ba

Thể dục
Học vần (2)
Toán


Bài thể dục – ĐHĐN.
Oanh - oach
Phép trừ 17 - 7.




Học vần (2)
Toán
TNXH
Mĩ thuật


Oat – oăt.
Luyện tập
An toàn trên đường đi học
Vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh


Năm

Học vần (2)
Toán
Tập viết


Ôn tập
Luyện tập chung
T20: sách giáo khoa …
Sáu

Học vần (2)
Toán
Hát
Sinh hoạt



Uê - uy
Bài toán có lời văn
Tập tầm vông








Thứ hai ngày… tháng… năm 2004
Môn : Học vần
BÀI : OANG– OĂNG

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần oang, oăng, các tiếng: hoang, hoẵng.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oang, oăng.
-Đọc và viết đúng các vần oang, oăng, các từ: vỡ hoang, con hoẵng.


-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao choàng, áo len, áo sơ mi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ao choàng, áo len, áo sơ mi.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oang, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oang.
Lớp cài vần oang.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oang.

Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm thế nào?
Cài tiếng hoang.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoang.
Gọi phân tích tiếng hoang.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : băn khoăn; N2 : cây xoan.




HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.

o – a – ng – oang .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần oang.


Toàn lớp.


GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoang.

Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hoang, đọc trơn từ vỡ hoang.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oăng (dạy tương tự )
So sánh 2 vần

Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: oang, vỡ hoang, oăng,
con hoẵng.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới
thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy
cần), rút từ ghi bảng.
Áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và
đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.


CN 1 em.
Hờ – oang – hoang.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.


Tiếng hoang.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

CN 2 em

Giống nhau : kết thúc bằng ng
Khác nhau : oăng bắt đầu bằng oă.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.

Toàn lớp viết.



Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.



HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.


Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1

Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi
bảng:
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Ao choàng, áo len, áo sơ mi”.

GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ao choàng, áo
len, áo sơ mi”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần oang và vần oăng.

CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.

Vần oang, oăng
CN 2 em

Đại diện 2 nhóm.



CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.


HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu
ứng dụng, Đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn
toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.



Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.

HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.


Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết
vào giấy các từ có chứa vần oang và oăng mà
nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài),
thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau
đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên
bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả
làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều
từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.

5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm
từ mang vần vừa học.



CN 1 em




Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào
giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm
nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.



Học sinh nêu một số kiểu (loại áo) và cho
biết các loại áo đó được mặc vào lúc thời tiết
như thế nào.


Môn : Đạo đức:
BÀI : EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 1)

I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu được bạn bè là những người cùng học, cùng chơi cho nên cần phải
đoàn kết, cư xử tốt với nhau. Điều đó làm cho cuộc sống vui hơn, tình cảm bạn bè càng thêm gắn
bó.
-Với bạn bè, cần phải tôn trọng, giúp đỡ, cùng nhau làm các công việc chung, vui
chung mà không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận…



-Có hành vi cùng học cùng chơi, cùng sinh hoạt tập thể chung với bạn, đoàn kết,
giúp đỡ nhau.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Phân tích tranh (bài tập 2)
Giáo viên yêu cầu các cặp học sinh thảo luận để
phân tích tranh bài tập 2
Trong từng tranh các bạn đang làm gì?
Các bạn đó có vui không? Vì sao?
Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử như thế
nào với bạn bè?
Giáo viên gọi từng cặp học sinh nêu ý kiến trước
lớp.
Giáo viên kết luận chung: Các bạn trong các
tranh cùng học, cùng chơi với nhau rất vui. Noi
theo các bạn đó, các em cần vui vẽ, đoàn kết, cư
xử tốt với bạn bè của mình.
Hoạt động 2: Thảo luận lớp
Nội dung thảo luận:
 Để cư xử tốt với bạn các em cần làm gì?
HS nêu tên bài học.

Vài HS nhắc lại.



Học sinh hoạt động theo cặp.





Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.



Học sinh nhắc lại.


Học sinh thảo luận theo nhóm 8 và trình bày


 Với bạn bè cần tránh những việc gì?
 Cư xử tốt với bạn có lợi gì?
GV kết luận: Để cư xử tốt với bạn, các em cần
học, chơi cùng nhau, nhường nhịn giúp đỡ nhau,
mà không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn
đau, làm bạn giận. Cư xử tốt như vậy sẽ được
bạn bè quý mến, tình cảm bạn bè càng thêm gắn
bó.
Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình
Giáo viên gợi ý các yêu cầu cho học sinh giới
thiệu như sau:
 Bạn tên gì? Đang học và đang sống ở đâu?

 Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau
như thế nào??
 Các em yêu quý nhau ra sao?
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.

trước lớp những ý kiến của mình.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.






Học sinh giới thiệu cho nhau về bạn của mình
theo gợi ý các câu hỏi.





Học sinh nêu tên bài học.

Môn : Thủ công
BÀI : GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 1)

I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy.
II.Đồ dùng dạy học:

-Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình vuông.


-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
a.Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
Cho học sinh xem chiếc mũ ca lô bằng giấy
Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về hình dáng và
tác dụng của mũ ca lô.
b.Giáo viên hướng dẫn mẫu:
Hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô.
 Cách tạo tờ giấy hình vuông.
 Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo
(H2)
 Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở
H2 ta được H3.
 Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở
ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho
phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm

Hát.

Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.



Vài HS nêu lại


1 học sinh đội mũ ca lô lên đầu.
Lớp quan sát và trả lời các câu hỏi.



Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca
lô bằng giấy.
Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng
giấy.




đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4.
 Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta
được H5
 Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát
với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo
đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7
ta được H8.

 Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như
vậy ta được H10
Cho học sinh tập gấp hình mũ ca lô trên giấy
nháp hình vuông để các em thuần thục chuẩn bị
cho học tiết sau.
4.Củng cố:
Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị bài học sau.













Học sinh thực hành gấp thử mũ ca lô bằng

giấy.


Học sinh nêu quy trình gấp mũ ca lô bằng
giấy.





Thứ ba ngày… tháng… năm 2004
MÔN : THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I.Mục tiêu:


-Ôn 3 động tác đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học động tác vặn mình. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
-Ôn điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng.
II.Chuẩn bị:
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự
nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng
hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
Trò chơi: “ Đi ngược chiều theo tín hiệu”. Học
sinh đang đi thường theo vòng tròn khi nghe thấy
giáo viên thổi 1 tiếng còi thì quay lại đi ngược
chiều vòng tròn đã đi và tương tự khoảng 4 -> 5

lần
2.Phần cơ bản:
Ôn 3 động tác TD đã học : 2 -> 3 lần, mỗi động
tác 2 x 4 nhịp.
Cần nhắc học sinh thở sâu ở động tác vươn thở.
+ Học động tác vặn mình: 4 – 5 lần, 2x8 nhịp.

Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.




Học sinh nêu lại quy trình tập 3 động tác và
biểu diễn giữa các tổ.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.


Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích
và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ
nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai,
cho tập lần 2. Chọn học sinh thực hiện động tác
tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Cho

tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác.
+ Ôn 4 động tác đã học: 2 -> 4 lần, mỗi động
tác 2x4 nhịp.
+ Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số: 2
-> 3 lần.
Lần 1: Từ đội hình tập thể dục giáo viên cho giải
tán và ch tập hợp lại.
Lần 2 và 3 cán sự lớp điều khiển, giáo viên giúp
đỡ .
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 1 – 2 lần.
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ
chức cho học sinh chơi một vài lần.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và
hát : 1 – 2 phút.
Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.



Học sinh nêu lại quy trình tập động tác văn
mình.
Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức.





Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.







Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.

Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác
đã học.


Môn : Học vần
BÀI : OANH– OACH

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần oanh, oach, các tiếng: doanh, hoạch.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oanh, oach.
-Đọc và viết đúng các vần oanh, oach, các từ: doanh trại, thu hoạch.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oanh, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oanh.
Lớp cài vần oanh.
GV nhận xét.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : sáng choang; N2 :dài ngoẵng.




HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.


HD đánh vần vần oanh.

Có oanh, muốn có tiếng doanh ta làm thế nào?
Cài tiếng doanh.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng doanh.

Gọi phân tích tiếng doanh.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng doanh.

Dùng tranh giới thiệu từ “doanh trại”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng doanh, đọc trơn từ doanh trại.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oach (dạy tương tự )
So sánh 2 vần

Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: oanh, doanh trại, oach,
thu hoạch.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới
thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy
cần), rút từ ghi bảng.
Khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.

o – a – nh – oanh .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm d đứng trước vần oanh.

Toàn lớp.

CN 1 em.
Dờ – oanh – doanh.

CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.


Tiếng doanh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

CN 2 em

Giống nhau : bắt đầu bằng oa.
Khác nhau : oach kết thúc bằng ch.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.

Toàn lớp viết.




Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và
đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :

Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi
bảng:
Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm
kế hoạch nhỏ.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh
trại.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nhà máy, cửa
hàng, doanh trại.”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.

Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.



HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.

CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.

Vần oanh, oach
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.




CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.


HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu
ứng dụng, Đọc trơn tiếng và câu 5 em, đồng
thanh lớp.


Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.


Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần oanh và vần oach.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết
vào giấy các từ có chứa vần oanh và oach mà
nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài),
thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau
đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên
bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả
làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều
từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm
từ mang vần vừa học.
Học sinh khác nhận xét.


HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.


CN 1 em




Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào
giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm
nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.






Thứ tư ngày… tháng… năm 2004
Môn : Học vần
BÀI : OAT - OĂT

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần oat, oăt, các tiếng: hoạt, choắt.


-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oat, oăt.
-Đọc và viết đúng các vần oat, oăt, các từ: hoạt hình, loắt choắt.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình.

II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Phim hoạt hình.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oat, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oat.
Lớp cài vần oat.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oat.

Có oat, muốn có tiếng hoạt ta làm thế nào?

Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : khoanh tay; N2 : thu hoạch.



HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.

o – a – tờ – oat .

CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần oat và thanh
nặng dưới âm a.
Toàn lớp.


Cài tiếng hoạt.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạt.
Gọi phân tích tiếng hoạt.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạt.

Dùng tranh giới thiệu từ “hoạt hình”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hoạt, đọc trơn từ hoạt hình.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oăt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần

Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: oat, hoạt hình, oăt, loắt
choắt.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới
thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy
cần), rút từ ghi bảng.
Lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và

đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.

CN 1 em.
Hờ – oat – hoat – nặng – hoạt.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.


Tiếng hoạt.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

CN 2 em

Giống nhau : kết thúc bằng t.
Khác nhau : oăt bắt đầu bằng oă.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.

Toàn lớp viết



Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.

HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.





Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút
câu, đoạn ghi bảng:
Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó
là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo
lời đọc của giáo viên.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Phim hoạt hình”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Phim hoạt
hình”.
+ Em thấy cảnh gì ở tranh?
+ Trong cảnh đó em thấy những gì?
+ Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì?
Giáo viên nhận xét luyện nói của học sinh.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.GV đọc mẫu 1 lần.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.

Vần oat, oăt.

CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.


CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.


Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo
viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở
dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu
chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi
đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ
hơi khi gặp dấu câu)



Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh tự nói theo chủ đề.


HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.


GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:

Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi
nhóm khoảng 10 em. Thi tìm tiếng có chứa vần
vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia
nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian
nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó
thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm
từ mang vần vừa học.

Toàn lớp.


CN 1 em






Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.





Môn : TNXH
BÀI : AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Tránh được một số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra trên đường đi học.


-Quy định đi bộ trên đường, khi đi bộ ở thành phố thì đi trên vĩa hè, sang đường khi có đèn
tín hiệu xanh và đi trên phần đường có vạch quy định. Ở những nơi không có vĩa hè thì đi sát lề
đường bên phải.
-Biết đi bộ trên vĩa hè hoặc đi sát lề đường bên phải của mình.
-Có ý thức chấp hành quy định về trật tự ATGT.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 20 phóng to.
-Các tấm bìa tròn màu đỏ, màu xanh và các tấm hình vẽ các phương tiện giao thông. Kịch
bản trò chơi.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.Bài mới:
Giáo viên nêu: Hãy kể một tai nạn giao thông mà
con đã chứng kiến?
Theo con vì sao tai nạn xãy ra?
Để tránh được tai nạn có thể xãy ra. Hôm nay lớp
ta tìm hiểu về một số quy định để đi đường.
Giáo viên giới thiệu tựa bài và ghi bảng.
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm:
Mục đích: Biết được một số tình huống nguy

hiểm có thể xãy ra trên đường đi học.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
Giáo viên chia nhóm, cứ 2 nhóm 1 tình huống
với yêu cầu:


Học sinh kể về các tai nạn mà các em đã
chứng kiến.




Học sinh nhắc lại tựa bài học.






 Điều gì có thể xãy ra?
 Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó
như thế nào?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Giáo viên nêu thêm:
 Để cho tai nạn không xãy ra chúng ta phải
chú ý điều gì khi đi đường?
Ghi bảng ý kiến của học sinh.
Hoạt động 2:
Làm việc với SGK:

MĐ: Học sinh nhận biết được quy định về đường
bộ
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
 Cho học sinh quan sát tranh trang 43 và trả
lời các câu hỏi sau:
+ Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
+ Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào trên
đường?
+ Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên
đường?
+ Đi như vậy bảo đảm an toàn chưa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu
hỏi trên.

Học sinh lắng nghe nội dung thảo luận.

Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu
những tình huống xãy ra và lời khuyên của
mình.

Học sinh các nhóm trình bày và bổ sung cho
nhau các ý kiến hay.
Không được chạy lao ra đường, bám theo
ngoài ô tô…
Học sinh khác nhắc lại.







Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu.

Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành
câu hỏi của giáo viên.






Giáo viên nêu thêm:
 Khi đi bộ chúng ta cần chú ý điều gì?



Hoạt động 3: Trò chơi : “Đi đúng quy định”.
MĐ: Học sinh biết thực hiện các quy định về trật
tự ATGT
Các bước tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn chơi:
+ Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện giao
thông phải dừng đúng vạch.
+ Đèn xanh, mọi người và xe cộ được phép đi
lại.
+ Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa lên,
đèn xanh thì đưa biển xanh lên.

+ Ai vi phạm luật giao thông thì phải nhắc lại
quy định đi bộ trên đường.
Bước 2: Thực hiện trò chơi:
Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa sai giúp
học sinh chơi tốt hơn.
+ Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh.

4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét. Tuyên dương.


Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Cần đi sát mép đường bên phải của mình còn
trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè.
Vài học sinh nhắc lại.





Học sinh chí ý lắng nghe quy cách chơi và
chơi thử một vài lần.








Học sinh thực hiện trò chơi.





5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện đúng luật đi bộ trên đường.

Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nhắc nội dung bài học.



Môn : Mĩ Thuật
BÀI : VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ PHONG CẢNH
I.Mục tiêu :
-Củng cố về cách vẽ màu.
-Vẽ màu vào hình phong cảnh miền núi theo ý thích.
-Thêm yêu mến cảnh đẹp quê hương, đất nước, con người.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh vẽ phong cảnh.
-Một số bài vẽ phong cảnh của học sinh lớp trước.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :

Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
 Giới thiệu tranh ảnh: (H2, H2 bài 21 vở tập vẽ
1).
Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh, ảnh

Vở tập vẽ, tẩy, chì…

Học sinh nhắc tựa.




phong cảnh đã chuẩn bị trước và gợi ý để học sinh
nhận biết:
+ Đây là cảnh gì?
+ Phong cảnh có những hình ảnh nào?
+ Màu sắc chính trong phong cảnh là màu gì?
Giáo viên tóm ý: Nước ta có nhiều cảnh đẹp như
cảnh biển, cảnh phố phường, cảnh đồng quê đồi
núi
 Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu vào phong
cảnh:
Giáo viên giới thiệu hình vẽ phong cảnh miền núi
ở H3 trong vở tập vẽ để học sinh nhận ra các hình
như:
+ Dãy núi.
+ Ngôi nhà sàn.
+ Cây.

+ Hai người đang đi.
Gợi ý học sinh vẽ màu H3.
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Chọn màu khác nhau để vẽ vào các hình: núi,
nhà, tường nhà, cửa, lá cây, thân cây, quần, váy,
áo….
+ Không nhất thiết phải vẽ màu đều, nên có chỗ
đậm chỗ nhạt.
 Học sinh thực hành:
+ Giáo viên cho học sinh chọn màu để vẽ vào
hình có sẵn H3 bài 21.
+ Giáo viên theo dõi giúp học sinh vẽ màu thích
Học sinh QS tranh ảnh vẽ phong cảnh để
định hướng cho bài vẽ màu của mình.
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
Cảnh nhà rông ở miền núi, phong cảnh,
Nhà, cây, con vật, ….
Xanh, vàng, …







Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe.
Học sinh nhắc lại các màu có trong bài cần
dùng để vẽ.










×