Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Tài liệu Gíao án tuần 23 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 42 trang )






LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23


Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai

Tập đọc (2)
Đạo đức
Thủ công


Trường em
Đi bộ đúng quy định
Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.

Ba

Thể dục
Chính tả
Toán
Tập viết

Bài thể dục – Trò chơi
Trường em
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Tô chữ hoa A, Ă, Â





Tập đọc (2)
Toán
TNXH


Tặng cháu
Luyện tập chung
Cây hoa



Năm

Chính tả
Toán
Tập viết
Mĩ thuật

Tặng cháu
Luyện tập chung
Tô chữ hoa: B
Xem tranh các con vật

Sáu

Tập đọc (2)
Toán

Kể chuyện
Hát


Cái nhãn vở
Các số tròn chục
Rùa và Thỏ
Ôn hai bài hát: Bầu trờ xanh, Tập tầm vông.







Thứ hai ngày… tháng… năm 2004
Môn : Tập đọc
BÀI: TRƯỜNG EM
I.Mục tiêu:
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó có vần: ai, ay, ương, cô giáo, bạn bè,
thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.


2. Ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng nói được câu chứa vần ai, ay.
3. Hiểu được các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
-Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
-Nhắc lại được nội dung bài,hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi
dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.
-Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình.
II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã
biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các em sẽ
bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc,
viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia
đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các
em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện
dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn. Cô
hy vọng các em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn
này.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, chủ đề, tựa bài học và ghi
bảng.
Tranh vẽ những gì?
Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề nhà
trường qua bài “Trường em”.
Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về học
tập môn tập đọc.










Nhắc tựa.



 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Thứ hai: ai  ay
Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em:
Vì …

Cô giáo: (gi  d)
Điều hay: (ai  ay)
Mái trường: (ương  ươn)
Các em hiểu thế nào là thân thiết ?
Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Trường em.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > của em.
Câu 2: Tiếp - > anh em.

Câu 3: Tiếp - > thành người tốt.
Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh.



Lắng nghe.

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên
giải nghĩa từ.

Học sinh giải nghĩa: Vì trường học giống
như một ngôi nhà, ở đây có những người
gần gủi thân yêu.
3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc.

Rất thân, rất gần gủi.


Có 5 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.


Câu 4: Tiếp - > điều hay.

Câu 5: Còn lại.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:
Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
Thi đọc đoạn.
Đọc cả bài.

Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ?

Giáo viên nêu tranh bài tập 3:


Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
Mỗi dãy : 5 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp đoạn 3 em.

2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 2
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết




Hai, mái, dạy, hay.


Đọc mẫu từ trong bài.
Bài, thái, thay, chạy …
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm
thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay.
2 em.



Trường em.
2 em.


Trong bài trường học được gọi là gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2:
Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của em
vì …
Nhận xét học sinh trả lời.
Luyện nói:
Nội dung luyện nói:

Hỏi nhau về trường lớp.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về
trường lớp”
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.

Ngôi nhà thứ hai của em.


Vì ở trường … thành người tốt.





Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.



Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.

Môn : Đạo đức:
BÀI : ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)

I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông

(đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay
phải.
-Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản
trở việc đi lại của mọi người.


-Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng
thực hiện.
-Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.
-Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với
bạn như thế nào?
Gọi 3 học sinh nêu.
+ Bạn đó là bạn nào?
+ Tình huống gì xãy ra khi đó?
+ Em đã làm gì khi đó với bạn?
+ Tại sao em lại làm như vậy?
+ Kết quả như thế nào?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức
tranh bài tâp 1.

Tranh 1:

HS nêu tên bài học và nêu việc cư xử của
mình đối với bạn theo gợi ý các câu hỏi trên.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.





Vài HS nhắc lại.




Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và


+ Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường nào?

+ Khi đó đèn tín hiệu có màu gì?
+ Vậy, ở thành phố, thị xã … khi đi bộ qua
đường thì đi theo quy định gì?
Tranh 2:
+ Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác
đường thành phố?
+ Các bạn đi theo phần đường nào?
Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến trước
lớp.
Giáo viên kết luận từng tranh:

Tranh 1: Ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè, khi
đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào
vạch sơn trắng quy định (giáo viên giới thiệu đèn
xanh và vạch sơn trắng quy định cho học sinh
thấy).
Tranh 2: Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay
phải.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài
tập 2 và cho biết:
+ Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào sai?
Vì sao? Như thế có an toàn hay không?
GV kết luận:
Tranh 1; Ở đường nông thôn, hai bạn học sinh và
một người nông dân đi bộ đúng, vì họ đi vào
phần đường của mình, sát lề đường bên phải.
nêu các ý kiến của mình khi quan sát và nhận
thấy được.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh khác nhận xét.






Học sinh nhắc lại.










Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ
sung ý kiến, tranh luận với nhau.

Học sinh nhắc lại.



Như thế là an toàn.
Tranh 2: Ở thành phố,có ba bạn đi theo tín hiệu
giao thông màu xanh, theo vạch quy định là đúng
.hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín hiệu
đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an
toàn. Một bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy
hiểm cho bản thân vì tai nạn có thể xãy ra.
Tranh 3: Ở đường phố hai bạn đi theo vạch sơn
khi có tín hiệu đèn xanh là đúng, hai bạn dừng lại
khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, một cô gái đi
trên vỉa hè là đúng, những người này đi bộ đúng
quy định là đảm bảo an toàn.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ:
+ Hàng ngày các em thường đi bộ qua đường

nào? Đi đâu?
+ Đường giao thông đó như thế nào? có đèn tín
hiệu giao thông hay không? Có vạch sơn dành
cho người đi bộ không?, có vỉa hè không?
+ Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao?
+ Giáo viên tổng kết và khen ngợi những học
sinh thực hiện tốt việc đi lại hằng ngày theo luật
giao thông đường bộ. Cần lưu ý những đoạn
đường nguy hiểm, thường xãy ra tai nạn giao
thông.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao


















Học sinh liên hê thực tế theo từng cá nhân và
nói cho bạn nghe theo nội dung các câu hỏi
trên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.





thông đường bộ.





Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy
định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi
chơi theo luật giao thông đường bộ.

Môn : Thủ công
BÀI: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bút chì, thước kẻ, kéo.
-1 tờ giấy vở học sinh.
-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công, kéo.
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hát.

Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.





Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công:
Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ:
bút chì, thước kẻ, kéo một cách thông thả.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
 Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng bút
chì.
Bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút chì và ruột bút
chì. Để sử dụng người ta vót nhọn đầu bút chì
bằng dao hoặc bằng cái gọt bút.
Khi sử dụng: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón
tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các
ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt
trên bàm khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay

cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm.
Khi sử dụng bút để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn
của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy
theo ý muốn.
 Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng thước
kẻ.
Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc nhựa.
Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút.
Muốn kẻ 1 đường thẳng ta đặt trước trên giấy,
đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển
đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng không ấn
đầu bút.
 Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng kéo
Kéo gồm bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được
làm bằng sắt, cán cầm có hai vòng.
Khi sử dụng, tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào
Vài HS nêu lại

Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo
viên.


Học sinh quan sát và lắng nghe.














Học sinh quan sát và lắng nghe.






vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai,
ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ
hai.
Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo,
ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt
giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo sát
vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường
cắt.
Học sinh thực hành:
Yêu cầu: Kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẳng.
Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn
thành nhiệm vụ của mình. Giữ an toàn khi sử
dụng kéo.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em cắt đẹp và thẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước

kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li.





Học sinh quan sát và lắng nghe.












Học sinh thực hành kẻ đường thẳng và cắt
theo đường thẳng đó.



Học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước
kẻ, kéo.






Thứ ba ngày… tháng… năm 2004
MÔN : THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu:
- Học động tác phối hợp. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
-Tiếp tục ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II.Chuẩn bị:
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2 phút).
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự
nhiên ở sân trường 40 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng
hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
Múa hát tập thể (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
+ Học động tác phối hợp: 4 -> 5 lần mỗi lần 2 x

Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.









4 nhịp.
Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô nhịp
cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo viên chỉ
hô nhịp không làm mẫu.
Chú ý: Khi cúi xuống không được co gối.
+ Ôn 6 động tác TD đã học (vươn thở, tay,
chân, vặn mình, bụng và phối hợp): 1 -> 2 lần,
mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giữa
các nhóm.
+ Điểm số hàng dọc theo tổ: 4 đến 5 phút.
Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau trên
sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số,
báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo
cho giáo viên.
* Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em 1 đến
em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong, chỉ dẫn cho tổ
2 đếm tiếp lần lượt như vậy cho đến hết.
+ Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 4 – 5 phút.
GV nêu trò chơi sau đó gọi học sinh nhắc lại
cách chơi. Tổ chức cho học sinh chơi thi đua
giữa các nhóm.
3.Phần kết thúc :

GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút).
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và
hát : 1 – 2 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh tập động tác phối hợp.



Học sinh nêu lại quy trình tập 6 động tác đã
học ôn lại một vài lần và biểu diễn thi đua
giữa các tổ.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.



Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên để điểm số từ em số 1 đến em cuối cùng
của lớp.



Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.




Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp


4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.

trưởng.

Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác
đã học.

Môn : Chính tả (tập chép)
BÀI : TRƯỜNG EM

I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em.
-Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút
-Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết
học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn

văn 26 chữ trong bài Trường em.
-Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở trắng),
vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để
giáo viên kiểm tra.

Học sinh lắng nghe.





Ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ các
em thường viết sai.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các

em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề
vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
Học sinh nhắc lại.

2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai,
giáo, hiền, nhiều, thiết …
Học sinh viết vào bảng con các tiếng trên.

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.


Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.



Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.




Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.



Điền vần ai hoặc ay.


giống nhau của các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.




5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.

Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
Giải
Gà mái, máy cày
Cá vàng, thước kẻ, lá cọ


Môn: Tập viết
BÀI: TÔ CÁC CHỮ HOA

I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết tô các chữ hoa A, Ă, Â.
-Viết đúng các vần ai, ay, các từ ngữ: mái trường, điều hay – chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giưã các con chữ theo mẫu
chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: A, Ă, Â đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :



Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với học
sinh để học tốt các tiết tập viết trong chương
trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ
vừa và nhỏ, cần có bảng con, phấn, khăn lau … .
Cần cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn trong khi viết.

2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết
các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài
tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu

quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ
trong khung chữ.
Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt
trên đỉnh.

Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết).

3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
Học sinh mang những dụng cụ cần cho học
môn tập viết để trên bàn để giáo viên kiểm
tra.
Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên về
học môn tập viết tập 2




Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.




Học sinh quan sát chữ A hoa trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.
Học sinh nhận xét khác nhau giữa A, Ă và Â.

Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong
vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên


GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô
chữ A. Ă. Â …
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.



và vở tập viết.



Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.


Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Thứ tư ngày… tháng… năm 2004

Môn : TẬP ĐỌC
BÀI : TẶNG CHÁU
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có vần yêu; tiếng mang thanh hỏi, các từ ngữ:
Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ ( như nghỉ ở đấu chấm).
2. Ôn các vần ao, au; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ao và au.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi: Bác rất yêu thiếu nhi, Bác
mông muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
-Tìm và hát được các bài hát về Bác Hồ.
-Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.


-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Trong bài trường học được gọi là gì?
Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em” ?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ và
rút tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Vở: (vở  vỡ)
Gọi là: (là: l  n)
Nước non: (n  l)
Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông Việt
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời
các câu hỏi.




Nhắc tựa.

Lắng nghe.

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên

giải nghĩa từ.





Nam.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Tặng cháu.
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ.
Thi đọc đoạn và cả bài thơ.

Đọc cả bài.

Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần au ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au.

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Học sinh nhắc lại.


Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 4 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết




Cháu, sau.


Đọc mẫu từ trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần
ao, au
2 em.


3.Củng cố tiết 1:

Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
1. Bác Hồ tặng vở cho ai?
2. Bác mong các cháu điều gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá
bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài hát
về Bác Hồ.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.



Tặng cháu.
2 em.
Cho các cháu thiếu nhi.
Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non
nhà.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.

Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, Ai yêu
Bác Hồ Chí Minh.


Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


Môn : TNXH
BÀI : CÂY HOA
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Nêu tên được một số cây hoa và nơi sống của chúng.
-Biết quan sát phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây hoa.
-Biết ích lợi của cây hoa.


-Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cành,hái hoa ở nơi công cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đem các loại cây hoa đến lớp. Hình cây hoa phóng to theo bài 23.
-Chuẩn bị phiếu kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau?
Khi ăn rau cần chú ý điều gì?
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu cây hoa và tựa bài, ghi bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa:
Mục đích: Biết được các bộ phận của cây hoa

phân biệt được các loại hoa khác nhau.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây hoa
(bông hoa) đã mang đến lớp và trả lời các câu
hỏi:
 Chỉ rõ bộ phận lá, thân, rể của cây hoa?
 Vì sao ai cũng thích ngắm hoa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận

Học sinh trả lời các câu hỏi trên.


Học sinh mang cây hoa bỏ lên bàn để giáo
viên kiểm tra.
Học sinh nhắc tựa.







Học sinh chỉ vào cây hoa đã mang đến lớp và
nêu các bộ phận của cây hoa.
Vì hoa thơm và đẹp.



của cây hoa mà mang đến lớp, …

Giáo viên kết luận:
 Có rất nhiều loại rau khác nhau. Mỗi loại hoa
có màu sắc, hình dáng và hương thơm khác nhau.
Có nhiều loại hoa có màu sắc đẹp, có loại hoa có
sắc lại không có hương thơm, có hoa có màu sắc
lại có cả hương thơm.
 Các loại hoa đều có rể, thân, lá và hoa.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo các
hình trong SGK. Biết lợi ích lợi của việc trồng
hoa.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới.
 Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi
sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
+ Các ảnh và tranh ở trang 48,49 trong SGK có
các loại hoa nào?
+ Em còn biết có những loại hoa nào nữa
không?
+ Hoa được dùng để làm gì?
Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về
cây hoa mà các em đã học.


Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho

cả lớp xem và nghe.

Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây hoa khác mà
các em biết.













Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành
câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.


Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 2 đội, giáo viên dán 2 phiếu kiểm
tra lên bảng. Trong thời gian 3 phút đội nào được
nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ thắng cuộc (mỗi

học sinh chỉ được quyền ghi một dấu).
CÂU HỎI TRONG PHIẾU
 Hãy đánh dấu “Đ” hoặc “S” vào ô trống
nếu thấy câu trả lời là đúng hay sai:
1. Cây hoa là loại thực vật.
2. Cây hoa khác cây su hào.
3. Cây hoa có rể, thân, lá, hoa.
4. Lá của cây hoa hồng có gai.
5. Thân cây hoa hồng có gai.
6. Cây hoa để trang trí, làm cảnh, làm nước hoa.
7. Cây hoa đồng tiền có thân cứng.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Hãy cho biết ích lợi của cây hoa?
Giáo dục bảo vệ chăm sóc hoa.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ
hoa.









Hai đội thi nhau tiếp sức hoàn thành các câu

hỏi của đội mình
Học sinh khác cổ vũ cho đội mình chiến
thắng.













×