Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Tài liệu Gíao án tuần 24 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 41 trang )






LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24


Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai

Tập đọc (2)
Đạo đức
Thủ công


Bàn tay mẹ.
Đi bộ đúng quy định (T2)
Kẻ các đoạn thẳng cách đều.

Ba

Thể dục
Chính tả
Toán
Tập viết

Bài thể dục – ĐHĐN
Bàn tay mẹ.
Luyện tập.
Tô chữ hoa C.





Tập đọc (2)
Toán
TNXH


Cái bống.
Cộng các số tròn chục.
Cây gỗ.



Năm

Chính tả
Toán
Tập viết
Mĩ thuật

Cái bống.
Luyện tập.
Tô chữ hoa: Đ, D
Vẽ cây vẽ nhà.

Sáu

Tập đọc (2)
Toán

Kể chuyện
Hát


Vẽ ngựa.
Trừ các số tròn chục.
Cô bé trùm khăn đỏ.
Quả







Thứ hai ngày… tháng… năm 2004
Môn : Tập đọc
BÀI: BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng …
-Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.


2. Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ
khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơm mẹ của bạn.
-Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Hỏi bài trước.
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một
số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn
vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong
bài.


GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của giáo
viên trong tiết trước để giáo viên kiểm tra và
chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn
vở của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời
các câu hỏi.




Nhắc tựa.

Lắng nghe.

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.



+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât  âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r  d, ăng  ăn)
Xương xương: (x  s)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại.
Xương xương: Bàn tay gầy.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các
câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn
đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp
các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần
xuống dòng là một đoạn.

Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo
viên giải nghĩa từ.



Học sinh nhắc lại.


Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.


Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết







Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả
lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em
Bình?
2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với
đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp
theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi
đáp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã

Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần
an, at.
2 em.



Bàn tay mẹ.
2 em.


Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt
một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm.


Học sinh rèn đọc diễn cảm.


Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự
như câu trên.



học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn

trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui
lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.

Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.

Thực hành ở nhà.
Môn : Đạo đức:
BÀI : ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)

I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông
(đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay
phải.
-Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản
trở việc đi lại của mọi người.
-Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng
thực hiện.
-Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.
-Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Học sinh tự liên hệ về việc mình đã đi bộ từ nhà

3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà



đến trường như thế nào?
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm bài tập 4.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức
tranh bài tập 4 để nối đúng các tranh và đánh dấu
+ đúng vào các ô trống.
Gọi học sinh trình bày trước lớp.

Giáo viên tổng kết:
Khuôn mặt tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4
,6 vì những người trong tranh này đã đi bộ đúng
quy định.
Các bạn ở những tranh 5, 7, 8 thực hiện sai quy
định về ATGT, có thể gây tai nạn giao thông,
nguy hiểm đến tính mạng của bản thân …
Khen các em thực hiện đi lại đúng các tranh 1, 2,
3, 4, 6 , nhắc nhở các em thực hiện sai.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi bài tập 3:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài
tập 3 và cho biết:
+ Các bạn nào đi đúng quy định? Những bại
nào đi sai quy định? Vì sao?
+ Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp
điều nguy hiểm gì?
+ Nếu thấ bạn mình đi như thế, các em sẽ nói gì

đến trường bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.

Vài HS nhắc lại.


Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và
phân tích để nối và điền dấu thích hợp vào ô
trống theo quy định.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.

Học sinh lắng nghe và nhắc lại.












Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ


với các bạn?
+ Gọi học sinh trình bày ý kiến trước lớp.

GV kết luận:
Hai bạn đi trên vĩa hè là đúng quy định, ba bạn đi
dưới lòng đường là sai quy định. Đi dư
Ơi lòng đường như vậy là gây cản trở giao thông,
có thể gây tai nạn nguy hiểm. Nếu thấy bạn mình
đi như thế, các em khuyên bảo bạn đi trên vĩa hè
vì đi dưới lòng đường là sai quy định, nguy hiểm.

Hoạt động 3: Tham gia trò chơi theo BT 5:
Giáo viên yêu cầu học sinh xếp thành 2 hàng
vuông góc với nhau, một em đứng giữa phần
giao nhau của “ 2 đường phố ” cầm hai đèn hiệu
xanh và đỏ. Sau đó giáo viên hướng dẫn cách
chơi:
Khi bạn giơ tín hiệu gì em phải thực hiện việc đi
lại cho đúng quy định theo tín hiệu đó. Nhóm
nào sang đường trước là thắng cuộc. Bạn nào đi
sai đường thì bị trừ điểm.
Nhận xét công bố kết quả của nhóm thắng cuộc
và tuyên dương.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọ
c các câu
thơ cuối bài.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao
thông đường bộ.
sung ý kiến, tranh luận với nhau.






Học sinh nhắc lại.








Học sinh thực hành trò chơi theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.









Học sinh đọc các câu thơ cuối bài.

Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy
định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi

chơi theo luật giao thông đường bộ.
Môn : Thủ công
BÀI: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I.Mục tiêu: -Giúp HS kẻ được các đoạn thẳng cách đều.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bút chì, thước kẻ, hình vẽ các đoạn thẳng cách đều.
-1 tờ giấy vở học sinh.
-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Hát.

Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.



Vài HS nêu lại




Định hướng cho học sinh quan sát đoạn thẳng
AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có
hai điểm.
+ Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau
mấy ô ?




+ Kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều
nhau ?
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ đoạn thẳng:

Lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng 1 dòng kẻ
ngang.
Đặt thước kẻ qua điểm A, B. Giữa cho thước cố
định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh
thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A
sang điểm B ta được đoạn thẳng AB.
Từ điêm A và điểm B ta đếm xuống dưới 2 hay 3
ô tuỳ ý , đánh dấu điểm C và D. sau đó nối C với
D ta được đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng
AB.
Học sinh thực hành:
Yêu cầu: Kẻ hai đoạn thẳng cách đều nhau 2 ô
trong vở.
Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu

hoàn thành nhiệm vụ của mình.
4.Củng cố:


Học sinh quan sát đoạn thẳng AB.








Hai cạnh đối diện của bảng lớp.





Học sinh quan sát và lắng nghe.







A

B


A

B

C

D



5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và đẹp,
thẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước
kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li, hồ dán…



Học sinh thực hành kẻ 2 đoạn thẳng AB và
CD cách đều nhau 2 ô trong vở học sinh.



Học sinh nhắc lại cách kẻ 2 đoạn thẳng cách
đều nhau.





Thứ ba ngày… tháng… năm 2004
MÔN : THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I.Mục tiêu:
-Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
-Ôn điểm số hàng dọc theo tổ hoặc lớp. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng.
II.Chuẩn bị:
-Dọn vệ sinh nơi tập.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:


Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự
nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng
hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
Múa hát tập thể (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
+ Học động tác điều hoà:3 -> 4 lần mỗi lần 2 x
4 nhịp.
+ Giáo viên nêu động tác, sau đó làm mẫu giải
thích và cho học sinh tập bắt chứơc theo.
Từ lần 3 đến lần 4: Giáo viên không làm làm
mẫu, chỉ hô nhịp cho học sinh tập theo. Chú ý:
Động tác điều hoà cần thực hiện với nhịp hô hơi

chậm hết sức.
+ Ôn toàn bài thể dục đã học: 1 -> 2 lần, mỗi
động tác 2 x 8 nhịp.
+ Giáo viên vừa làm mẫu, vừa hô nhịp cho học
sinh tập theo.
+ Nhắc học sinh thở sâu ở động tác vươn thở.
+ Tập hợp hành dọc giống hàng điểm số Cho
học sinh tập hợp những điểm khác nhau trên sân
trường. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, báo
cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo cho
giáo viên.
* Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em 1 đến
em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong, đến tổ 2 đếm
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.






Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.

Học sinh tập động tác điều hoà.



Học sinh nêu lại quy trình tập các động tác

đã học ôn lại một vài lần và biểu diễn thi đua
giữa các tổ.



Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.




tiếp lần lượt như vậy cho đến hết.
+ Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 3 – 4 phút.
GV nêu trò chơi sau đó gọi học sinh nhắc lại
cách chơi. Tổ chức cho học sinh chơi thi đua
giữa các nhóm.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút).
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và
hát : 1 – 2 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Chơi trò múa hát tập thể (2 phút).
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên để điểm số từ em số 1 đến em cuối cùng
của lớp.



Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.



Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.

Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác
đã học.

Môn : Chính tả (tập chép)
BÀI : BÀN TAY MẸ

I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh ?
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và
3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :



Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.

Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần
trước đã làm.

Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các
em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu
cơm, giặt, tã lót.

Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi

Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho
về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.



Học sinh nhắc lại.

2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.


Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.


chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các
em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề
vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.

Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.


5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.




Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.



Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.



Điền vần an hoặc at.
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
Giải

Kéo đàn, tát nước
Nhà ga, cái ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu
ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần
sau.




Môn: Tập viết
BÀI: TÔ CHỮ HOA C
I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết tô chữ hoa C.
-Viết đúng các vần an, at, các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu,
đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giưã các con chữ theo mẫu chữ
trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Chữ hoa: C đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 4 em. Gọi 2 em lên bảng viết các từ:
sao sáng, mai sau.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.

Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết
các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài
tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng các từ: sao sáng, mai
sau.


Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.




Học sinh quan sát chữ hoa C trên bảng phụ và


Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ
trong khung chữ.

Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết).

3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết

chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại nội bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô
chữ C
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong
vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.




Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.


Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.

Thứ tư ngày… tháng… năm 2004
Môn : Tập đọc

BÀI: CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng tiếng có phụ âm đầu: s (sảy), ch (cho), tr (trơn) và
các vần ang, anh, các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, mưa ròng…
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ


2. Ôn các vần anh, ach; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần anh và ach.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu
thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ luôn biết giúp đỡ mẹ.
-Biết kể đơn giản về những việc làm thường ngày giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ.
-HTL bài đồng dao.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu
hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời
các câu hỏi.


Nhắc tựa.

Lắng nghe.

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.



Bống bang: (ông  ong, ang  an)
Khéo sảy: (s  x)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa
ròng?

Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Cái Bống

Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
+ Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.

Đọc đồng thanh cả bài.

Luyện tập:
Ôn vần anh, ach:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Vài em đọc các từ trên bảng.



Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
Học sinh nhắc lại.

Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 2 em đọc.

Đọc nối tiếp 2 em.

2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết





Gánh


Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá
bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.

Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học
sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung
cho bạn.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,

Đọc câu mẫu trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang
vần anh, ach.
2 em.



Cái Bống.
2 em.
Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.


Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.

Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Coi em, lau bàn, quét nhà, …



Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của
mình.


Môn : TNXH
BÀI : CÂY GỖ
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Nêu tên được một số cây gỗ và nơi sống của chúng.
-Biết quan sát phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây gỗ.
-Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ.
-Có ý thức bảo vệ cây cối không bẻ cành, hái lá.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình ảnh các cây gỗ phóng to theo bài 24.
-Phần thưởng cho trò chơi.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu ích lợi của câu hoa?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu một số vật dụng trong lớp
làm bằng gỗ như: bàn học sinh ngồi, bàn giáo


Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.


Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm
một số cây lấy gỗ khác mà các em biết.


viên … và tựa bài, ghi bảng.

Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ:
Mục đích: Phân biệt được cây gỗ với các cây
khác, biết được các bộ phận chính của cây gỗ
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây điệp,
tràm … ở sân trường để phân biệt được cây gỗ và
cây hoa, trả lời các câu hỏi sau:
 Tên của cây gỗ là gì?
 Các bộ phận của cây?
 Cây có đặc điểm gì? (cao, thấp, to, nhỏ)
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh nêu tên các bộ phận của cây
gỗ và tên cây gỗ đó là gì
Giáo viên kết luận:
 Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa cũng có rể,
thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cành lá
xum xuê làm bóng mát.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh biết lợi ích lợi của việc trồng gỗ.
Các bước tiến hành:

Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới.
 Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi
sau trong SGK.
Học sinh nhắc tựa.





Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Quan sát cây điệp trước sân trường
và trả lời các câu hỏi.
Nhóm 2: Quan sát cây tràm trước cổng trường
và trả lời các câu hỏi.


Học sinh chỉ vào từng cây và nêu.
Học sinh khác nhận xét.

Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây gỗ khác mà các
em biết.










+ Cây gỗ được trồng ở đâu?
+ Kể tên một số cây mà em biết?
+ Đồ dùng nào được làm bằng gỗ?
+ Cây gỗ có lợi ích gì?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
Giáo viên kết luận:
Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn
lũ. Cây gỗ có rất nhiều lợi ích. Vì vậy Bác Hồ đã
nói: “Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích
trăm năm trồng người”.
Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về
cây gỗ mà các em đã học.
Các bước tiến hành:
Giáo viên cho học sinh tự làm cây gỗ , một số
học sinh hỏi các câu hỏi
+ Bạn tên là gì?
+ Bạn sống ở đâu?
+ Bạn có ích lợi gì?


4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Cây gỗ có ích lợi gì?


Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành
câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.




Học sinh lắng nghe và nhắc lại.







Tổ chức theo cặp hai học sinh hỏi và đáp.

+ Tôi tên là phượng vĩ.
+ Được các bạn trồng ở sân trường.
+ Cho gỗ, cho bóng mát …
Nhiều cặp học sinh tự hỏi và đáp theo mẫu
trên.



Giáo dục các em có ý thức bảo vệ cây trồng
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.

Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ
cây trồng.

Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng
cố.

Vỗ tay tuyên dương các bạn.



Thứ năm ngày… tháng… năm 2004
Môn : Chính tả (nghe viết)
BÀI : CÁI BỐNG

I.Mục tiêu: -HS nghe giáo viên đọc viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng
giao Cái Bống.
-Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
-Điền đúng chữ ng hay ngh, vần anh hoặc ach vào chỗ trống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con:
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn
tay mẹ để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng



nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và
ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai
viết vào bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và
viết bảng con của học sinh.
 Thực hành bài viết chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết
hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải
viết hoa.
Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc
3 lần).

Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và
sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài

con các tiếng do giáo viên đọc.



Học sinh nhắc lại.

2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng
hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường
trơn, mưa ròng …

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.



Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và
viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống.
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.


Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của

×