Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tài liệu Gíao án tuần 26 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.2 KB, 29 trang )






LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26


Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai

Tập đọc (2)
Đạo đức
Thủ công


Mẹ và cô.
Cám ơn và xin lỗi (T2)
Cát dán hình chữ nhật (T2)

Ba

Thể dục
Chính tả
Toán
Tập viết

Bài thể dục – Trò chơi.
Mẹ và cô.
Các số có 2 chữ số.
Tô chữ hoa H





Tập đọc (2)
Toán
TNXH


Quyển vở của em.
Các số có 2 chữ số (TT)
Con gà.



Năm

Chính tả
Toán
Tập viết
Mĩ thuật

Kiểm tra định kỳ.
Các số có 2 chữ số (TT)
Kiểm tra định kỳ
Vẽ chim và hoa.

Sáu

Tập đọc (2)
Toán

Kể chuyện
Hát


Ôn tập.
So sánh các số có 2 chữ số.
Kiểm tra định kỳ.
Hoà bình cho bé







Thứ hai ngày… tháng… năm 200…
Môn : Tập đọc
BÀI: MẸ VÀ CÔ
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: l, s, ch, tr; các từ ngữ: lòng mẹ,
lặn, lon ton, sáng, sà, chạy, chân trời.


-Biết nghỉ hới sau mỗi dòng thơ.
2. Ôn các vần uôi, ươi; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôi và ươi.
3. Hiểu từ ngữ trong bài: sà vào, lon ton, chân trời. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, yêu cô giáo của
bé.
-Biết nói lời chia tay giữa bé và mẹ trước khi bé vào lớp, giữa bé và cô trước khi bé ra về. HTL
bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong
bài Mưu của chú Sẻ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng dịu dàng, tình
cảm). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời
các câu hỏi.


Nhắc tựa.

Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.



Chân trời: (tr

ch, ăt

ăc), lòng mẹ: (lá: l

n),
sáng: (âm s vần ang: ang  an)
Lon ton: (on  ong).
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
 Các em hiểu như thế nào là Sà vào ?

 Lon ton là dáng đi như thế nào ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các
câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn
đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp
các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn: (có 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi
khổ thơ là một đoạn.

Đọc cả bài.

Luyện tập:
 Ôn các vần ăm, ăp.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôi ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi ?

5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.




Sà vào: Chạy nhanh vào lòng mẹ (kèm theo
động tác).
Lon ton: Dáng đi dáng chạy nhanh nhẹn, hồi
hộp của em bé.

Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.

Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết






Buổi.

Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các
tiếng có vần uôi, ươi ngoài bài, trong thời






Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần uôi, ươi:
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người
khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời
các câu hỏi:
1. Đọc những dòng thơ nói lên tình yêu của bé :
+ Với cô giáo.


+ Với mẹ

Gọi học sinh đọc lại khổ thơ thứ hai và hỏi:
2. Hai chân trời của bé là những ai?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được
nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: cuối ngày, duỗi chân, múi bưởi, điểm
mười … .

Đọc mẫu câu trong bài (dòng suối chảy êm
ả. Bông hoa tươi thắm khoe sắc dưới ánh
mặt trời.)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng
tiếp sức.




Mẹ và cô.
2 em.



Buổi sáng bé chào mẹ – Chạy tới ôn cổ cô.
Buổi chiều bé chào cô – Rồi sà vào lòng mẹ.

Hai chân trời của bé là Mẹ và Cô.



Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo


Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện HTL cả bài thơ.

Luyện nói:
Tập nói lời chào
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh: 1 em đóng vai mẹ và 1 em đóng vai
bé, nhìn tranh mẫu 1 trong SGK để tập nói lời
chia tay của bé và mẹ trước khi vào lớp. Sau đó
cặp học sinh khác đóng vai bé và cô giáo để tập
nói lời chia tay của bé với cô giáo trước khi ra về.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.

viên.


Lắng nghe.
Học sinh lớp theo dõi các bạn và cô giáo
hướng dẫn làm mẫu.
Các cặp học sinh thi đóng vai và luyện nói
theo mẫu qua 2 tranh gợi ý và mẫu của 2 cặp

học sinh trước đó.


Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Chào hỏi cha mẹ khi đi học, thưa cô khi ra
về … .


Môn : Đạo đức:
BÀI : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
-Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
-Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng.
2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
3. Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp.
-Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.


-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
-Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.


2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát
tranh bài tập 1 và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo
luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1

3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà
đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.

Vài HS nhắc lại.


Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và
trả lời các câu hỏi trên.

Trình bày trước lớp ý kiến của mình.

Học sinh lắng nghe và nhắc lại.






Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận.


Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm.
Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
Giáo viên chốt lại:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác
quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
phiền người khác.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.

Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ

sung ý kiến, tranh luận với nhau.


Học sinh nhắc lại.




Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn
của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.

Học sinh nhắc lại.



Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm
ơn, lời xin lỗi.

Môn : Thủ công


BÀI: CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Giúp HS kẻ được hình chữ nhật.
-Cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật theo
2 cách.
Gọi học sinh nhắc lại lần nữa.
Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và dán vào vở
thủ công.
Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở thủ
công, tránh tình trạng hình chữ nhật quá lớn
không dán được vào vở thủ công. Bôi 1 lớp hồ
mỏng và dán cân đối, phẳng.
Hát.

Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.



Vài HS nêu lại


Học sinh quan sát hình mẫu trên bảng, nêu lại
cách kẻ hình, cắt và dán.




Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào vở thủ
công.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các em yếu,
giúp các em hoàn thành sản phẩm tại lớp.









4.Củng cố:
Thu vở, chấm một số em.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…

A B
D C


Học sinh thực hành trên giấy màu. Cắt và dán
hình chữ nhật.




Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ
nhật.

Lắng nghe để chuẩn bị đồ dùng học tập tiết
sau.

Thứ ba ngày… tháng… năm 2004
MÔN : THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu:


-Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc cả bài.
-Ôn trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu tham gia trò chơi một cách chủ động.
II.Chuẩn bị:
-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi học sinh mỗi quả.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa
hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng
hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các ngón

tay của hai bàn tay lại với nhau rồi xoay vòng
tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai tay cao
ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay
cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều.
Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai và
khuỵu gối hai bàn tay chống lên hai đầu gối đó
và xoay vòng tròn) 5 vòng mỗi chiều.
2.Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8
nhịp.

Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.











Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo



Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho học sinh.
Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi thi
đua có đánh giá xếp loại.

+ Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút.
+ Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập sau đó tổ
chức thi trong mỗi tổ xem ai là người có số lần
tâng cầu nhiều nhất.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng
được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được
đánh giá cao trong lớp.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút.
Tập động tác điều hoà của bài thể dục 2X 8 nhịp.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.

hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.

Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ khác
theo dõi và cùng giáo viên đánh giá nhận xét
xếp loại.

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng, nhắc lại cách chơi và ôn tập.


Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo từng
học sinh.
Cả lớp cổ vũ động viên.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác
đã học và tập lại động tác điều hoà theo nhóm
và lớp.

Thực hiện ở nhà.

Môn : Chính tả (tập chép)
BÀI : MẸ VÀ CÔ
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 của bài: Mẹ và cô.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôi hoặc ươi, chữ g hoặc gh.


II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần

trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các
em thường viết sai: buổi sáng, chiều… .
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.

 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt

Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho
về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.

Học sinh nhắc lại.

2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến

trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.


đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các
em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề
vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.





5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.



Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.



Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.



Điền vần uôi hoặc ươi.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
Giải
Khánh năm tuổi đã theo anh ra vườn tưới
cây. Nhờ anh em Khánh chăm tưới, cây cối

trong vườn rất tươi tốt.
Gánh thóc, ghi chép.



Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu
ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần
sau.


Môn: Tập viết
BÀI: TÔ CHỮ HOA H
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa H.
-Viết đúng các vần uôi, ươi, các từ ngữ: nải chuối, tưới cây – chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo
mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: H đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các
từ: vườn hoa, ngát hương.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.

Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con
các từ: vườn hoa, ngát hương.





GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết
các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài
tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ
trong khung chữ.

Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết).


3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô

chữ H.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.

Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.



Học sinh quan sát chữ hoa H trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.
Viết bảng con.

Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong
vở tập viết.
Viết bảng con
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.




Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.


Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.




Thứ tư ngày… tháng… năm 2004
Môn : Tập đọc
BÀI: QUYỂN VỞ CỦA EM.
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Cụ thể:
-Phát âm đúng các từ ngữ: Quyển vở, ngăy ngắn, xếp hàng, mát rượi, nắn nót, mới tinh, tính
nết, trò ngoan.
-Tốc độ đọc tối thiểu 25 đến 30 tiếng / phút.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi câu.
2. Ôn các vần iêt, uyêt; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêt, uyêt.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Ngay ngắn, nắn nót. Hiểu được tình cảm yêu mến quyển vở của bạn
nhỏ trong bài. Từ đó có ý thức giữ vở sạch, đẹp.
-Nói được một cách tự nhiên về quyển vở của mình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài: “Mẹ và cô” và
trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:
buổi sáng, đám cưới, nải chuối, tưới cây.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:


Học sinh viết bảng con và bảng lớp.





bài ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài thơ: Quyển vở
cua em. Quyển vở có đặc điểm như thế nào? Là
học sinh em phải giữ vở ra sao ? Đọc bài thơ các
em sẽ hiểu rõ điều đó.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc vui, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Ngay ngắn: (ngắn: ăn  ăng), mát rượi: (at  ac),
trò ngoan: (ngoan: oan  oang), …
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Các em hiểu như thế nào là ngay ngắn?
Nắn nót là viết như thế nào?


Luyện đọc câu:

Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất).
Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.

Nhắc tựa.





Lắng nghe.

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

Vài em đọc các từ trên bảng.



Ngay ngắn: Chữ viết rất thẳng hàng.
Nắn nót : Viết cẩn thận từng ly từng tí cho
đẹp.
Học sinh nhắc lại.

Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.




Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.

Luyện tập:
Ôn vần iêt, uyêt.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần iêt ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêt, uyêt ?



Bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần iêt hoặc uyêt



Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:


Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.

2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết





Viết.

Học sinh thi đua theo nhóm để tìm, thời gian
cho hoạt động là 2 phút, nhóm nào tìm và
viết đúng nhiều tiếng nhóm đó thắng.

Đọc câu mẫu trong bài (Bé tập viết. Dàn
đồng ca hát hay tuyệt.)
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang
vần iêt hoặc uyêt.
2 em.



Quyển vở của em.



1. Bạn nhỏ thấy gì khi mở quyển vở?



2. Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai?

Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
Luyện nói:
Chủ đề: Nói về quyển vở của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và
nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về quyển vở
của mình.
Tổ chức cho các em thi nói về quyển vở của mình.






5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
Bao bọc lại sách vở, dán nhãn tên, giữ sách vở
sạch sẽ … .
Bao nhiêu trang giấy trắng, từng dòng kẻ
ngay ngắn như học sinh xếp hàng, giấy mát
rượi thơm tho, những hàng chữ nắt nót …
Thể hiện tính nết của học trò ngoan.

Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.


Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:



Đây là vở bài tập Tiếng Việt của tôi. Tôi giữ
gìn vở rất cẩn thận. Trên quyển vở này tôi
đã làm nhiều bài tập, đã nhận được nhiều
điểm tốt. Các bạn hãy xem những điểm 8, 9,
10 trên từng trang vở. Tôi sẽ giữ gìn cẩn
thận quyển vở này để làm kĩ niệm năm đầu
đi học.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.


Thực hành ở nhà.






Môn : TNXH
BÀI : CON GÀ
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Quan sát và nói tên được các bộ phận bên ngoài của con gà.
-Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
-Biết những lợi ích của việc nuôi gà, có ý thức chăm sóc gà.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về con gà.
-Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập … .

III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu các bộ phận của con cá?
Ăn thịt cá có lợi ích gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con.

Bài hát nói đến con vật nào?

Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.



Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ
tay theo.
Con gà.


Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con gà.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của con
gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ

con gà và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên
phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
a. Gà sống trên cạn.
b. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân.
c. Gà ăn thóc, gạo, ngô.
d. Gà ngủ ở trong nhà.
e. Gà không có mũ.
f. Gà di chuyển bằng chân.
g. Mình gà chỉ có lông.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là
đúng:
+ Cơ thể gà gồm:
Đầu Cổ
Thân Vẩy
Tay Chân
Lông
Học sinh nhắc tựa.








Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực
hiện hoạt động trên phiếu học tập.







Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét
và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.







+ Gà có ích lợi:
Lông để làm áo
Lông để nuôi lợn
Trứng và thịt để ăn
Phân để nuôi cá, bón ruộng
Để gáy báo thức
Để làm cảnh
3.Vẽ con gà mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh.
+ Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
+ Gà di chuyển bằng gì?

+ Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào?

+ Gà cung cấp cho ta những gì?
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về
con gà.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn
chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn
chuồng gà để gà chống lớn.

Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét
và bổ sung.
Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.


Gà có lợi ích:
Trứng và thịt để ăn.
Phân để nuôi cá, bón ruộng.
Để gáy báo thức.
Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con gà theo ý thích.



Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu,
mình, lông, mắt, chân … .

Gà di chuyển bằng chân.
Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà
trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu.
Thịt, trứng và lông.

Học sinh nêu tên bài.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và
hoàn chỉnh.


Học sinh xung phong nêu.


Thực hành ở nhà.


Thứ năm ngày… tháng… năm 2004
Môn : Chính tả
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
(Đề thi, giáo viên coi thi nhà trường phân công).
___________________________________________________

Môn: Tập viết
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
(Đề thi, giáo viên coi thi nhà trường phân công).
___________________________________________________

Môn : Mĩ Thuật
BÀI : VẼ CHIM VÀ HOA
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:

-Hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa.
-Biết vẽ được tranh có chim và hoa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một vài tranh ảnh chim và hoa.
-Một số bài vẽ chim và hoa lớp trước.


-Hình minh hoạ cách vẽ chim vào hoa.
-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
 Giới thiệu tranh vẽ chim và hoa
Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh vẽ chim
và hoa để học sinh thấy được vẽ đẹp của tranh và
nhận ra:
+ Tên của hoa ( hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc, hoa
sen …), màu sắc của các loại hoa.
+ Các bộ phận của hoa (đài, cánh, nhị hoa …)
+ Tên của các loại chim ( sáo, bồ câu, yến …)
+ Các bộ phận của chim (đầu, cánh, mình …)
+ Màu sắc của chim.
Giáo viên tóm tắt:Có nhiều loại chim và hoa, mỗi
loại có hình dáng màu sắc và vẽ đẹp  nhau.
 Hướng dẫn học sinh vẽ tranh:
Giáo viên gợi ý để học sinh cách vẽ.

Vẽ hình chim và hoa.
Vẽ màu vào hình theo ý thích.
Cho học sinh xem bài vẽ trong SGK để học sinh

Vở tập vẽ, tẩy, chì…

Học sinh nhắc tựa.

Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo
viên.

Nêu tên các loại chim và hoa.





Học sinh theo dõi và lắng nghe.



Học sinh theo dõi, lắng nghe và hình dung
cách vẽ cho bài vẽ của mình.

×