Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Hoàn thiện công tác dự báo và hoạch định nhu cầu vật tư tại công ty cổ phần sản xuất nhựa duy tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP

HỒN THIỆN CƠNG TÁC DỰ BÁO VÀ HOẠCH ÐỊNH NHU
CẦU VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT NHỰA DUY TÂN

GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ MAI TRÂM
SVTH : GIÁP THỊ HÀ 12124016

S KL 0 0 4 4 5 2

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM
KHOA KINH TẾ
......................

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DỰ BÁO VÀ
HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
NHỰA DUY TÂN


GVHD

: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

SVTH

: Giáp Thị Hà

MSSV

: 12124016

Lớp

: 121241A

Khóa

: 2012

Hệ đào tạo

:

Đại học chính quy

TP. HCM, tháng 06 năm 2016


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
-----..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
TP. HCM, ngày ... tháng ... năm 2016
Giảng viên hướng dẫn

SVTH: Giáp Thị Hà

Trang i


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
-----..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
TP. HCM, ngày ... tháng ... năm 2016
Giảng viên phản biện

SVTH: Giáp Thị Hà

Trang ii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

LỜI CẢM ƠN
-----Để hồn thành bài báo cáo này, đầu tiên tơi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến
giáo viên hướng dẫn Cô Nguyễn Thị Mai Trâm, Bộ môn Quản lý sản xuất đã tận tình
chỉ dẫn và đóng góp ý kiến trong suốt thời gian vừa qua.
Bên cạnh đó, xin được gửi lời cảm ơn đến các Thầy (Cô) khoa Kinh tế đã tận tụy
truyền dạy những kiến thức thật bổ ích và đó sẽ là hành trang vững chắc giúp tôi dễ
dàng tiếp nhận những cái mới và có cái nhìn về sự khác biệt giữa lý thuyết với thực tế

áp dụng.
Và cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các Anh (Chị) nhân viên công ty CPSX nhựa
Duy Tân đã nhiệt tình hỗ trợ trong thời gian thực tập vừa qua. Đặc biệt gửi lời cảm ơn
đến anh Trần Hòa – Trưởng phòng kế hoạch 1 đã tận tình chỉ dẫn và truyền dạy những
kinh nghiệm quý báo. Xin gửi lời chúc sức khỏe và thành công đến tồn bộ nhân viên
cơng ty CPSX nhựa Duy Tân và chúc công ty ngày càng hưng thịnh.
Cuối cùng, xin chúc quý thầy cô, các anh chị, bạn bè thật nhiều sức khỏe và thành công
trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Giáp Thị Hà

SVTH: Giáp Thị Hà

Trang iii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1


B2B

Business to business

2

B2C

Business to customer

3

BOM

Bill of material

4

XK

Xuất khẩu

5

CPSX

Cổ phần sản xuất

6


PET

Polyethyleme terephthalate

7

COA

Certificate of analysis

8

MRP

Material requirements planning

9

EOQ

Economic order quantity

10

POQ

Period order quantity

11


PPB

Part period balaneing

SVTH: Giáp Thị Hà

Trang iv


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỀU ĐỒ
Hình 1.1. Các sản phẩm tiêu biểu của cơng ty ......................................................... .9
Hình 1.2. Thị trường trong nước .............................................................................. 10
Hình 1.3. Thị trường nước ngồi .............................................................................. 10
Hình 1.4. Các đối thủ cạnh tranh của Duy Tân mặt hàng B2C ................................ 11
Hình 1.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................. 12
Hình 1.6. Biểu đồ thể hiện tình hình kinh doanh từ năm 2013-2015 ....................... 13
Hình 2.1. Mơ hình sự phối hợp các hoạt động trong hệ thống MRP ....................... 24
Hình 2.2. Hệ thống hoạch định nhu cầu vật tư ......................................................... 25
Hình 2.3. Chu kỳ đặt hàng tồn kho ........................................................................... 27
Hình 2.4. Chi phí theo mơ hình EOQ ....................................................................... 28
Hình 2.5. Mơ hình POQ ........................................................................................... 29
Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện sự chênh lệch giữa nhu cầu và dự báo .......................... 31
Hình 3.2. Diện tích tồn kho thành phẩm hiện tại so với định mức chứa của kho
(3/2016) .................................................................................................................... 34
Hình 3.3. Diện tích tồn kho thành phẩm B2C và nắp thành phẩm hiện tại so với
định mức sức chứa của kho (3/2016) ....................................................................... 34

Hình 3.4. Diện tích tồn kho hàng XK và cơ sở hiện tại so với sức chứa của kho
(3/2016) .................................................................................................................... 34
Hình 3.5. Quy trình xử lý đơn hàng ......................................................................... 36
Hình 3.6. Biểu đố thể hiện sự chênh lệch giữa nhu cầu và dự báo hạt nhựa PET
Shihkong 5015W từ 1/2014-3/2016 ....................................................................... 39
Hình 3.7. Biểu đố thể hiện sự chênh lệch giữa nhu cầu và dự báo hạt nhựa PP
Repol 115MA từ 1/2014-3/2016............................................................................. 39
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện chênh lệch giữa nhu cầu và kết quả dự báo theo
phương pháp san bằng mũ .................................................................................................42
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện chênh lệch giữa nhu cầu và kết quả dự báo theo
phương pháp san bằng mũ có điều chỉnh xu hướng ........................................................44
Hình 4.3. Đầu vào của mơ hình nhân................................................................................45
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện chênh lệch theo mơ hình nhân ..............................................46

SVTH: Giáp Thị Hà

Trang v


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

Hình 4.5. Đầu vào của mơ hình cộng................................................................................47
Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện chênh lệch theo mơ hình cộng ..............................................48

SVTH: Giáp Thị Hà

Trang vi



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân loại các phương pháp dự báo theo thời gian ................................. .15
Bảng 2.2. Phân loại chi phí tồn trữ ......................................................................... .22
Bảng 3.1. Nhu cầu và dự báo hũ tròn từ tháng 1/2014-3/2016 .............................. .30
Bảng 3.2. Bảng thể hiện các giá trị sai số theo n .................................................... .32
Bảng 3.3. Kết quả sai số dự báo theo mơ hình bình quân di động ......................... .33
Bảng 3.4. Báo cáo tồn kho xưởng PET tháng 3/2016 ............................................ .33
Bảng 3.5. Bảng thể hiện nhu cầu và dự báo nguyên vật liệu hạt nhựa từ tháng
1/2014-3/2016 ......................................................................................................... .38
Bảng 3.6. Bảng thể hiện chi phí tồn trữ vật tư ....................................................... .40
Bảng 3.7. Bảng thể hiện chi phí đặt hàng ............................................................... .40
Bảng 4.1. Nhu cầu hũ tròn từ tháng 1/2014-3/2016 ............................................... .40
Bảng 4.2. Bảng thể hiện kết quả các giá trị sai số theo α ....................................... .40
Bảng 4.3. Bảng thể hiện kết quả dự báo theo phương pháp san bằng mũ.............. .41
Bảng 4.4. Kết quả sai số dự báo theo phương pháp san bằng mũ .......................... .42
Bảng 4.5. Bảng thể hiện kết quả các giá trị sai số theo α, β ................................... .42
Bảng 4.6. Bảng thể hiện kết quả dự báo theo phương pháp san bằng mũ có điều
chỉnh xu hướng ....................................................................................................... .44
Bảng 4.7. Kết quả sai số dự báo theo phương pháp san bằng mũ có điều chỉnh xu
hướng ...................................................................................................................... .45
Bảng 4.8. Bảng thể hiện kết quả dự báo theo mơ hình nhân .................................. .46
Bảng 4.9. Kết quả sai số dự báo theo mơ hình nhân .............................................. .47
Bảng 4.10. Bảng thể hiện kết quả dự báo theo mơ hình nhân ................................ .48
Bảng 4.11. Kết quả sai số dự báo theo mơ hình cộng ............................................ .49
Bảng 4.12. So sánh kết quả của các mơ hình dự báo ............................................. .49

Bảng 4.13. Sản lượng dự báo từ tháng 4/2016-3/2017 .......................................... .50
Bảng 4.14. Phân loại vật tư hũ tròn theo phương pháp phân tích ABC ................. .52
Bảng 4.15. Đầu vào của mơ hình hoạch định nhu cầu vật tư thuộc nhóm A ......... .54
Bảng 4.16. Kết quả hoạch định nhu cầu vật tư thuộc nhóm A ............................... .55

SVTH: Giáp Thị Hà

Trang vii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

Bảng 4.17. Đầu vào của kỹ thuật xác định kích cỡ lơ hàng hạt nhựa PET Shihkong
5015W .................................................................................................................... .56
Bảng 4.18. Đầu vào của kỹ thuật xác định kích cỡ lơ hàng hạt nhựa PP Repol
115MA .................................................................................................................... .57
Bảng 4.19. Phương pháp lot for lot cho hạt nhựa PET Shihkong 5015W ............. .57
Bảng 4.20. Phương pháp lot for lot cho hạt nhựa PP Repol 115MA ..................... .58
Bảng 4.21. Phương pháp EOQ cho hạt nhựa PET Shihkong 5015W .................... .58
Bảng 4.22. Phương pháp EOQ cho hạt nhựa PP Repol 115MA ............................ .59
Bảng 4.23. Phương pháp POQ cho hạt nhựa PET Shihkong 5015W .................... .59
Bảng 4.24. Phương pháp POQ cho hạt nhựa PP Repol 115MA ............................ .60
Bảng 4.25. Phương pháp PPB cho hạt nhựa PET Shihkong 5015W ..................... .60
Bảng 4.26. Phương pháp PPB cho hạt nhựa PP Repol 115MA ............................. .61
Bảng 4.27. So sánh các phương pháp xác định kích cỡ lơ hàng ............................ .61

SVTH: Giáp Thị Hà


Trang viii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu đề tài ................................................................................................. 2
3. Phạm vi đề tài .................................................................................................. 2
4. Ý nghĩa đề tài................................................................................................... 2
5. Phương pháp thực hiện .................................................................................... 3
5.1.

Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 3

5.2.

Phương pháp thực hiện .............................................................................. 4

6. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CPSX NHỰA DUY
TÂN……………….....................................................................................................5
1.1

Giới thiệu chung về công ty .......................................................................... 5

1.1.1


Tổng quan công ty .................................................................................. 5

1.1.2

Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ............................................. 7

1.1.3

Phương châm hoạt động ......................................................................... 7

1.1.4

Định hướng phát triển ............................................................................ 7

1.2

Mặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm................................................... 8

1.2.1

Lĩnh vực kinh doanh .............................................................................. 8

1.2.2

Các sản phẩm tiêu biểu .......................................................................... 8

1.2.3

Thị trường............................................................................................... 9


1.2.4

Đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 10

1.3

Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 12

1.4

Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm 2013 –

2015……………………………………………………………………………...13
1.5

Tiềm năng phát triển ngành ......................................................................... 13

1.6

Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty ................................................... 14

SVTH: Giáp Thị Hà

Trang ix


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm


1.6.1

Thuận lợi............................................................................................... 14

1.6.2

Khó khăn .............................................................................................. 14

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT………...........................................................15
2.1

Dự báo ......................................................................................................... 15

2.1.1

Khái niệm ............................................................................................. 15

2.1.2

Các bước tiến hành dự báo ................................................................... 15

2.1.3

Phân loại dự báo ................................................................................... 15

2.1.4 Các phương pháp dự báo định lượng....................................................... 16
2.1.5
2.2


Đánh giá các phương pháp dự báo – sai số dự báo .............................. 18

Tồn kho và hoạch định nhu cầu vật tư MRP ............................................... 20

2.2.1

Sử dụng kỹ thuật phân tích abc để phân loại hàng tồn kho ................. 20

2.2.2

Các loại chi phí tồn kho ....................................................................... 22

2.2.3

Hệ thống hoạch định nhu cầu vật tư MRP ........................................... 23

CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC DỰ BÁO VÀ HOẠCH ĐỊNH VẬT
TƯ TẠI CƠNG TY CPSX NHỰA DUY TÂN.......................................................30
3.1

Cơng tác dự báo hiện tại của công ty .......................................................... 30

3.2

Tồn kho và hoạch định nhu cầu vật tư tại công ty ...................................... 33

3.2.1

Tình hình tồn kho hiện tại .................................................................... 33


3.2.2

Cơng tác hoạch định nhu cầu vật tư ..................................................... 35

CHƯƠNG 4.

XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỰ BÁO VÀ HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU

VẬT TƯ ................................................................................................................... 42
4.1

Dự báo ......................................................................................................... 42

4.1.1

Các phương pháp dự báo...................................................................... 43

4.1.2

So sánh và lựa chọn các mơ hình dự báo ............................................. 51

4.1.3

Tiến hành dự báo .................................................................................. 52

4.2

Hoạch định nhu cầu vật tư .......................................................................... 52

SVTH: Giáp Thị Hà


Trang x


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

4.2.1

Phân loại vật tư theo phương pháp phân tích ABC ............................. 52

4.2.2

Hệ thống hoạch định nhu cầu vật tư..................................................... 55

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 63
1. Tóm tắt các kết quả chính ............................................................................... 63
2. Kiến nghị ........................................................................................................ 65
3. Hạn chế ........................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 66
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 67

SVTH: Giáp Thị Hà

Trang xi


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế của nước ta hiện nay, đặc biệt sau khi Việt Nam gia
nhập Cộng đồng kinh tế chung ASEAN (AEC), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam
– EU (FTA) và Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) năm 2015 vừa qua.
Việt Nam đang từng bước chuyển mình mạnh mẽ, ngày càng hội nhập quốc tế hơn bao
giờ hết.
Các doanh nghiệp Việt Nam phải quyết tâm không ngừng nghỉ trong cuộc chơi
biển lớn này. Ngày càng phải khẳng định vị thế của mình trên cả sân nhà và trường
quốc tế. Mỗi doanh nghiệp có một cách tạo lợi thế riêng tùy theo khả năng và nguồn
lực của doanh nghiệp đó. Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì doanh nghiệp có thể
nâng cao vị thế của mình bằng cách cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm,
thay đổi giá thành sản phẩm,…Tuy nhiên, để có thể cạnh tranh với thị trường khốc liệt
như hiện nay thì bên cạnh đó cịn địi hỏi doanh nghiệp phải khơng ngừng nghiên cứu
và nắm bắt kịp thời nhu cầu của thị trường. Đáp ứng đúng, đủ, nhanh chóng sản phẩm
đảm bảo chất lượng đến tay khách hàng.
Do vậy, các doanh nghiệp phải tìm cách xác định điểm cân bằng giữa mức độ
đầu tư cho hàng dự trữ và lợi ích thu được để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và nhu cầu
khách hàng với chi phí thấp nhất. Hai câu hỏi quan trọng mà một nhà quản trị phải trả
lời được đó là: “lượng đặt hàng bao nhiêu là tối thiểu?”, “thời điểm đặt hàng vào lúc
nào là thích hợp nhất?”.
Điều đó địi hỏi Doanh nghiệp cần có kế hoạch mua nguyên vật liệu và sản
xuất phù hợp để hạn chế tồn kho cũng như tiết kiệm chi phí đặt hàng. Tuy nhiên để
làm được điều đó yêu cầu trước hết cần phải có một mơ hình dự báo chính xác thì khi
đó cơng tác hoạch định mới thực sự mang lại hiệu quả.
Theo như tìm hiểu và sử dụng các cơng cụ hỗ trợ tính tốn sinh viên nhận thấy
rằng công tác dự báo và hoạch định vật tư của công ty hiện nay chưa thực sự mang lại
hiệu quả. Đối với Duy Tân thì sản xuất chính là “trái tim” của doanh nghiệp. Công tác

dự báo, hoạch định nhu cầu vật tư là một trong những mắc xích quan trọng quyết định
sự sống cịn của doanh nghiệp. Nó có tác động đến chi phí sản xuất, chất lượng sản
phẩm và khả năng đáp ứng thị trường của doanh nghiệp. Chính vì nhận thấy tầm quan
SVTH: Giáp Thị Hà

Trang 1


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

trọng của công tác dự báo, hoạch định nhu cầu vật tư, vì thế sinh viên đã chọn đề tài
nghiên cứu: “HỒN THIỆN CÔNG TÁC DỰ BÁO VÀ HOẠCH ĐỊNH NHU
CẦU VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT NHỰA DUY TÂN” cho
bài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu đề tài
 Phân tích thực trạng dự báo hiện tại mặt hàng PET của công ty CPSX
nhựa Duy Tân.
 Đề xuất mơ hình dự báo phù hợp, tiến hành dự báo nhu cầu bán hàng cho
giai đoạn sắp tới.
 Hoạch định vật tư để đáp ứng nhu cầu bán hàng đã được dự báo.
3. Phạm vi đề tài
 Thời gian thực hiện đề tài: 15/02/2016 – 9/04/2016
 Đối tượng nghiên cứu: Sản phẩm hũ tròn thuộc dòng sản phẩm PET của công ty
CPSX nhựa Duy Tân.
4. Ý nghĩa của đề tài
 Giúp doanh nghiệp có cái nhìn trực diện hơn về công tác dự báo và hoạch định
nhu cầu vật tư hiện tại.
 Cung cấp thêm phương pháp thích hợp để dự báo và hoạch định vật tư.


SVTH: Giáp Thị Hà

Trang 2


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

5. Phương pháp thực hiện
5.1. Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn đề
Lý thuyết phương
pháp dự báo, sai số

Phân tích thực trạng
phương pháp dự báo

Sản lượng hũ
nhựa tiêu thụ
1/2014-3/2016

Dự báo nhu cầu theo
từng phương pháp
Xác định sai số các
phương pháp
Lựa chọn phương
pháp dự báo tốt
Tiến hành dự báo

Phận loại hàng tồn kho theo
kỹ thuật phân tích ABC
Lý thuyết hoạch
định nhu cầu vật

Lý thuyết về
phương pháp xác
định kích cỡ lơ
hàng

Dựa vào dự báo
hoạch định nhu cầu
vật tư
Xác định kích cỡ lơ hàng
theo từng phương pháp

Dữ liệu về
định mức
Tồn kho
Thời gian
cung ứng

Lựa chọn phương pháp
Kết quả:
1. Dự báo nhu cầu hũ
nhựa 4/2016-3/2017
2. Hoạch định nhu cầu
vật tư

Kết luận và kiến

nghị
SVTH: Giáp Thị Hà

Trang 3


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

5.2. Phương pháp thực hiện
 Tìm hiểu những lý thuyết liên quan đến phương pháp dự báo, sai số dự báo,
tồn kho, hoạch định nhu cầu vật tư.
 Sử dụng công cụ phần mềm tính tốn hỗ trợ cơng việc dự báo: Microsoft
Excel, Minitab 17, POM.
 Sử dụng phương pháp tham khảo các tài liệu chuyên ngành, internet, đặc biệt
là các thông tin và kinh nghiệm hữu ích từ người hướng dẫn thực tập tại
Công ty.
6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Nội dung báo cáo tốt nghiệp được trình bày trong 4 chương, cụ thể như sau:
 Chương 1: Giới thiệu tổng quát về công ty CPSX nhựa Duy Tân
 Chương 2: Cơ sở lý thuyết
 Chương 3: Thực trạng công tác dự báo và hoạch định vật tư tại công ty
CPSX nhựa Duy Tân
 Chương 4: Hồn thiện mơ hình hoạch định nhu cầu vật tư tại công ty
CPSX nhựa Duy Tân
 Kết luận – Kiến Nghị

SVTH: Giáp Thị Hà


Trang 4


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1.

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY
CPSX NHỰA DUY TÂN

1.1 Giới thiệu chung về công ty
1.1.1 Tổng quan công ty
Công ty CPSX nhựa Duy Tân tiền
thân là một xí nghiệp nhựa tư nhân được
thành lập từ tháng 10/1987 với tên gọi là
tổ sản xuất nhựa Duy Tân. Công ty liên
tục phát triển và ngày càng lớn mạnh, đạt
thương hiệu Quốc gia Việt Nam 2014.
Thành quả này được khởi nguồn từ tâm
huyết của các nhà sáng lập với mong
muốn tạo dựng một doanh nghiệp chuẩn
mực được cộng đồng ngưỡng mộ dựa trên các giá trị cốt lõi:
 Uy tín
 Chất lượng
 Sáng tạo
Hiện nay, Duy Tân là một trong những công ty nhựa hàng đầu Việt Nam được
người tiêu dùng yêu mến và tín nhiệm, liên tục 19 năm được bình chọn là "Hàng Việt
Nam chất lượng cao” cùng nhiều giải thưởng danh giá khác.

Sản phẩm của công ty với đường nét tinh tế giàu tính mỹ thuật, màu sắc hài
hịa, tính năng tiện dụng và bền chắc, được sản xuất từ thiết bị hiện đại và quy trình sản
xuất được quản lý chặt chẽ từ khâu đầu đến khâu cuối, bảo đảm chất lượng sản phẩm
hồn hảo. Sản phẩm của cơng ty được sản xuất từ nguyên liệu nhựa chính phẩm vệ sinh
và an toàn sức khỏe người tiêu dùng..
Website: www.duytan.com
Email:
Cơng suất của nhà máy có thể đạt được 21.000 tấn/năm. Cơng ty có mạng
lưới phân phối tồn quốc, đội xe vận chuyển đến các tỉnh lân cận TP.HCM. Tỷ
trọng xuất khẩu hàng năm đạt khoảng 5% và đầy hứa hẹn trong những năm tới. Sản
SVTH: Giáp Thị Hà

Trang 5


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

phẩm bao bì mỹ phẩm, chất tẩy rửa và khn mẫu được các khách hàng cơ sở tín
nhiệm và cũng là thế mạnh của công ty. 17 năm liền sản phẩm của cơng ty được
người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam chất lượng cao, thứ hạng năm sau cao
hơn năm trước.
Cơ sở hạ tầng: Duy Tân tọa lạc tại 298 Hồ Học Lãm, phường An Lạc, quận
Bình Tân với diện tích 30,000m2, chia thành 5 xưởng sản xuất:
 Xưởng thổi
 Xưởng ép nhựa
 Xưởng PET
 Xưởng sản xuất chế tạo khn
 Xưởng bao bì

Bên cạnh đó, cơng ty Duy Tân đã mạnh dạn đầu tư trang thiết bị hiện đại
bao gồm nhiều máy ép và thổi, máy gia công cơ khí thuộc thế hệ mới điều khiển
bằng kỹ thuật số được nhập khẩu từ Thụy Sĩ, Đức, Nhật, Đài Loan,... với các
thương hiệu hàng đầu như: Charmill, Makino, Mazak, Mitutoyo, Harford,
Victor…Với hệ thống quản lý phù hợp và trang thiết bị sản xuất kỹ thuật cao được
đầu tư mới hàng năm, công ty Duy Tân luôn giữ được mức tăng trưởng cao, hàng
được xuất đi các nước Mỹ, Anh, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Úc, Nhật,
Đài Loan, Hàn Quốc, Israel, Sri Lanka,…
Các giải thưởng về thương hiệu:
 Top 100 hàng Việt Nam được yêu thích nhất do bạn đọc Báo Đại Đồn
Kết bình chọn (20/3/2001)
 Doanh nghiệp nhựa Việt Nam xuất sắc 2004-2007 do Hiệp hội nhựa Việt
Nam khen tặng (20/6/2007)
 Chứng nhận COA cho nhà cung cấp do Unilever trao tặng (27/6/2005)
 Thương hiệu Mạnh 2006 do bạn đọc báo Sài Gịn Tiếp Thị bình
chọn (30/12/2005)
 Cúp vàng top-ten Thương hiệu Việt uy tín chất lượng 2005, 2007 do bạn
đọc Mạng Thương Hiệu Việt bình chọn (2005, 2007)
 Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do Mạng Việt Nam Net bình
chọn (12/2007).
SVTH: Giáp Thị Hà

Trang 6


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

1.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển

 Năm 1987: Thành lập tổ sản xuất nhựa Duy Tân, chuyên sản xuất nắp
nút và bao bì mỹ phẩm.
 Năm 1996: Đầu tư xưởng sản xuất khuôn mẫu.
 Năm 1997: Chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn nhựa Duy Tân và
lần đầu đạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”.
 Năm 2002: Công ty được cấp chứng nhận hệ thống ISO 9001:2000 và
chứng nhận “Acceptable Supplier” của tập đoàn Unilever.
 Năm 2005: Công ty được Unilever Việt Nam cấp chứng nhận
“Certificate of Analysis” (COA)
 Năm 2007: Công ty đạt danh hiệu thương hiệu dẫn đầu do người tiêu
dùng bình chọn, báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức.
 Năm 2008: Chuyển thành công ty cổ phần sản xuất nhựa Duy Tân.
 Năm 2014: Đạt chứng nhận BRC về phù hợp tiêu chuẩn tồn cầu cho bao
bì và được cơng nhận thương hiệu quốc gia.
 Năm 2015: Đạt chứng nhận ISO 15378:2011 về bao bì thứ cấp cho các
sản phẩm dược.
1.1.3

Phương châm hoạt động
Với phương châm mang đến sự hài lòng cho khách hàng, khi đến với Duy Tân

quý khách sẽ được phục vụ bởi một đội ngũ chuyên nghiệp, nhiệt tình, sáng tạo trong
công việc, luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng những sản phẩm:
 Chất lượng đạt yêu cầu
 Giá thành cạnh tranh
 Giao hàng đúng hẹn
Hoài bão là đưa Duy Tân trở thành nhà sản xuất khuôn mẫu và sản phẩm nhựa
hàng đầu khu vực Châu Á.
1.1.4 Định hướng phát triển
 Trở thành nhà sản xuất sản phẩm gia dụng hàng đầu Việt Nam và tiếp tục

mở rộng thị trường xuất khẩu.

SVTH: Giáp Thị Hà

Trang 7


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

 Là đối tác, nhà cung cấp hàng đầu bao bì mỹ phẩm chất lượng cao cho
các khách hàng công nghiệp trong nước, giữ vững thị trường cung cấp
bao bì và khn mẫu cho Unilever.
 Đưa Duy Tân trở thành nhà sản xuất khuôn mẫu và sản phẩm nhựa hàng
đầu khu vực Châu Á.
1.2 Mặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm
1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh
 Chuyên sản xuất và kinh doanh sản phẩm nhựa gia dụng, bao bì mỹ
phẩm, bao bì thực phẩm với nguyên liệu HD, PP, PET. Sản phẩm Duy
Tân chia thành 3 nhóm chính:
 Nhóm sản phẩm phục vụ cho đối tượng khách hàng là những doanh
nghiệp (nhóm hàng B2B): Khách hàng là những cơng ty sản xuất có nhu
cầu sử dụng bao bì Duy Tân.
 Nhóm sản phẩm phục vụ cho đối tượng khách hàng là cá nhân (nhóm
hàng B2C): Khách hàng chính là những đại lý và các cửa hàng trên tồn
quốc.
 Nhóm hàng xuất khẩu: Khách hàng là các cơng ty nước ngồi có nhu cầu
sử dụng các sản phẩm của Duy Tân kể cả bao bì và gia dụng.
1.2.2


Các sản phẩm tiêu biểu
 Bao bì mỹ phẩm: sản xuất các chai với dung tích từ 50cc đến 5L được sử
dụng để đựng dầu gội, sữa tắm, nước tẩy rửa, nước rửa chén bằng nhựa
HDPE, PET, PS,…
 Bao bì dược phẩm: dùng đựng thuốc tây với nhiều kích cỡ khác nhau có
dung tích từ 20ml đến 5l bằng nhựa HDPE, PET,…
 Bao bì thực phẩm, phôi PET: dùng cho ngành thực phẩm, nước giải khác
với các loại hũ miệng rộng đựng bánh kẹo, thực phẩm,... bằng nhựa
PVC, PET, các loại chai bằng nhựa PE, PP, PET.
 Nắp nút các loại: khn sản xuất hồn toàn tự động đạt độ đồng đều
tuyệt đối, gồm nhiều cavity (48 cavities) thiết kế phức tạp, hệ thống giải
nhiệt tối ưu với chu kì cực kỳ ngắn. Phơi thép và phụ tùng được nhập từ
Thụy Điển, Canada, Đức, Nhật.

SVTH: Giáp Thị Hà

Trang 8


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

 Sản phẩm nhựa gia dụng: các sản phẩm thau, xô, ghế, các loại kệ,…các loại
mẫu Mã đa dạng bằng nhựa PP, HDPE,…
 Linh kiện nhựa điện tử: gia công các linh kiện nhựa cho ngành điện tử với độ
chính xác cao, đáp ứng được u cầu khách hàng.
 Khn chính xác cho công nghiệp nhựa: khuôn được sản xuất với công nghệ
CAD/CAM/CAE mới nhất cho phép khuôn sản xuất với năng suất tối ưu mà

vẫn giữ được độ chính xác cao.

Hình 1.1. Các sản phẩm tiêu biểu của công ty
1.2.3

Thị trường

1.2.3.1 Thị trường trong nước
Duy Tân hiện tại có chỗ đứng khá vững tại thị trường trong nước. Sản phẩm thế
mạnh của Duy Tân trên thị trường là tủ nhựa và bình sữa có van chống sặc, đồng thời là
một trong những nhà cung cấp hàng đầu bao bì mỹ phẩm và linh kiện điện tử cho các
doanh nghiệp lớn tại Việt Nam như Unilever, Mỹ Hảo, Rohto, Canon, Sony,... Đến nay,
sản phẩm của Duy Tân đã được phân phối đến tất cả các tỉnh thành trong nước.

SVTH: Giáp Thị Hà

Trang 9


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

Hình 1.2. Thị trường trong nước
1.2.3.2 Thị trường nước ngoài
Thị trường xuất khẩu đi các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada, Mỹ,
Srilanka,…Tỷ trọng xuất khẩu hàng năm đạt 5% và đầy hứa hẹn cho những năm tới.

Hình 1.3. Thị trường nước ngồi
1.2.4 Đối thủ cạnh tranh

1.2.4.1 Nghành hàng B2B
 Công ty Alpla: Là công ty của Áo được mệnh danh là công ty sản
xuất hiện đại ở cấp cao nhất chuyên sản xuất các sản phẩm bằng công
nghệ đùn thổi, thổi PET kéo căng, ép thổi, ép,…

SVTH: Giáp Thị Hà

Trang 10


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

1.2.4.2 Nghành hàng B2C

Hình 1.4. Các đối thủ cạnh tranh của Duy Tân mặt hàng B2C
 Công ty Cổ Phần Đại Đồng Tiến: Với lịch sử hơn 20 năm là đối thủ
mạnh của Duy Tân về mặt hàng gia dụng, là công ty đầu tiên trong ngành
nhựa Việt Nam đạt tiêu chuẩn ISO 9001. Điều này góp phần xây dựng
niềm tin vững chắc hơn đến người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm Đại
Đồng Tiến.
 Cơng ty cổ phần Nhựa Tân Hố: Với 30 năm kinh nghiệm trong ngành
sản xuất bao bì nhựa nói chung và bao bì nhựa chun ngành nói riêng,
Cơng ty đã khẳng định được vị thế của mình không chỉ ở thị trường trong
nước mà dần tiến ra khu vực và thế giới.
 Nhựa Bình Minh: Mạng lưới tiêu thụ của Bình Minh tập trung tại
khu vực phía nam và miền trung nên phân khúc thị trường chủ lực là
người dùng cuối thông qua hệ thống đại lý, cửa hàng phân phối là chủ
yếu với một chính sách giá cạnh tranh hơn.


SVTH: Giáp Thị Hà

Trang 11


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm

1.3 Cơ cấu tổ chức

Hình 1.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
SVTH: Giáp Thị Hà

Trang 12


×