Tuần: 21
Tiết: 45
Ngày Soạn: 14/ 01 / 2018
Ngày Dạy: 16 / 01 / 2018
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức: - Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương.
2. Kỹ năng: - Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn: Phương pháp thế và
phương pháp cộng đại số . Kó năng giải phương trình và hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn.
3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: hệ thống lý thuyết và bài tập
- HS: Ôn tập chu đáo.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A1…………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc ôn tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (23’)
2km = 2000m
Khi hai người gặp
nhau cách A 2km thì người
xuất phát từ A đi được bao
1,6km = 1600m
nhiêu mét? Người xuất phát
từ B đi được bao nhiêu mét?
Như nhau.
Đén khi gặp nhau thì
thời gian hai người đi có
bằng nhau không?
2000 1600
Vậy ta có pt nào?
x
y (1)
Dựa vào điều kiện
trên thì người ở A hay ở B đi
Người ở A
nhanh hơn?
Khi người xuất phát ở
Mỗi người đi được
B đi trước 6 phút thì hai 1,8km = 1800m.
người gặp nhau ở giữa quãng
đường nghóa là mỗi người đi
được bao nhiêu mét?
Như vậy, ta có phương
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Bài 43:
Gọi x và y (m/phút) lần lượt là vận tốc
của hai người xuất phát từ A và B. ĐK:
x, y > 0
Khi hai người gặp nhau cách A 2km thì
người xuất phát từ A đi được 2000m,
người xuất phát từ B đi được 1600m.
Do đó, ta có phương trình:
2000 1600
x
y (1)
Khi người đi từ B xuất phát trước 6
phút thì hai người gặp nhau ở giữa
quãng đường nghóa là mỗi người đi
được 1800m.
Do đó, ta có phương trình:
1800
1800
6
x
y (2)
GHI BAÛNG
trình như thế nào?
Từ (1) và (2), ta có hệ
phương trình nào?
GV hướng dẫn HS giải
hệ ơhương trình trên.
1800
1800
6
x
y (2)
2000 1600
x y
1800 6 1800
x
y (I)
HS giải hệ.
2000 1600
x y
1800 6 1800
x
y
(I)
1
1
Đặt x = X; y = Y, hệ (I) trở thành:
2000 X 1600Y
1800 X 6 1800Y
300 X 240Y 0
300 X 300Y 1
1
Y
60Y 1
60
2000 X 1600Y
X 1
75
1
1
1
Với X = 75 x = 75 x = 75.
1
1
1
Với Y = 60 y = 60 y = 60.
Hoạt động 2: (20’)
Gọi x là khối lượng
Hs:
đồng, y là khối lượng kẽm
trong 124g hợp kim. Theo đề
bài ta có phương trình nào?
Thể tích của x(g) đồng
là?
Hs:
Thể tích của y(g) kẽm
là?
Theo đề bài ta có
phương trình nào?
Như vậy ta có hệ Hs:
phương trình nào?
GV hướng dẫn HS giải
hệ phương trình trên.
x + y = 124
10
89 x
1
7y
10
1
89 x + 7 y = 15
x y 124
10
1
89 x 7 y 15
Vậy: Vận tốc của người xuất phát từ A
là 75m/phút, vận tốc của người xuất
phát từ B là 60m/phút.
Bài 44:
Gọi x là khối lượng đồng, y là
khối lượng kẽm trong 124g hợp kim.
ĐK: x, y> 0
Theo đề bài ta có hệ phương
trình:
x y 124
10
1
89 x 7 y 15
(II)
Giải hệ (II) ta được: x = 89, y = 35
Vậy: khối lượng đồng là 89g, khối
lượng kẽm là 35g.
4. Củng Cố: Xen vào lúc ôn tập.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Ôn tập chu đáo tiết sau kiểm tra 1 tiết.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………