Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu BÁO CÁO THỰC TẬP : MẠCH NGUỒN ỔN ÁP doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.93 KB, 9 trang )

1
BÁO CÁO THỰC TẬP
BÀI : MẠCH NGUỒN ỔN ÁP
I) S
ơ đồ nguyên lý:
R6
560
output
14V-32V
C2
C1
OUT
GND
VIN
U2
7812
3
2
7 4
6
+
T3
T2
T1
R7
100K
Rtai
R5
1k
R4
100K


R3
1
R2
100k
R1
560
II) Sơ đồ lắp ráp :
1) Tác dụng của từng linh kiện trong mạch:
+) C1,C2 : Là các tụ có tác dụng lọc nhiễu làm phảng điện áp
m
ột chiều ở đầu vào và đầu ra.
+) U2 : Là h
ọ IC ổn áp 7812 có chân 1 nối với nguồn vào ,
chân 2 n
ối đất, chân 3 là điện áp ra ổn định ở mức 9V. Nó có tác dụng
cấp nguồn cho IC741
B C E
B C E B C E
1 2 3
2
+) R1,Dz : Có tác dụng ổn áp và cấp nguồn cho chân 3 của IC.
Điôt Zenơ cho điện áp chuẩn để so sánh.
+) R2 : Là
điện trở hạn chế, có nhiệm vụ cấp điện áp cho chân
C c
ủa T2
+) R6 : Là
điện trở hạn chế, có tác dụng cấp điện áp cho chân
B c
ủa T2.

+) T1 : Là
đèn công suất có tác dụng khuyếch đại công suất.
+) T3,R4, R5 : Có tác d
ụng như mạch bảo vệ.
+) R7 : Là
điện trở có tác dụng phân áp vào chân 2 của IC tạo
đ
iện áp hồi tiếp.
2)
Nguyên lý hoạt động của mạch ổn áp sử dụng IC hồi tiếp:

Điện áp vào là nguồn một chiều có điện áp biến đổi từ 14V đến
32V . Điện áp này được đưa qua phần tử điều khiển là T1 rồi qua khối
mạch bảo vệ ra tải. Đây chính là điện áp ra.
Tuy nhiên nh
ư ở sơ đồ khối, trước khi được đưa tới tải thì một
phần điện áp ra được trích lài để đưa qua so sánh ở bộ so sánh. Ở đây
điện trở thực hiện nhiệm vụ này chính là R7. Sụt áp từ phần tử điều
khiển rơi trên điện trở R7 được đưa về chân 2 của IC khuyếch đại
thuật toán. Giá trị điện áp này có tác dụng là điện áp để so sánh trong
quá trình
ổn áp.

S
ơ đồ nguyên lý hoạt động của các mạch ổn áp hồi tiếp.
Trong s
ơ đồ này chúng ta sử dụng IC thuật toán HA17741 như
một bộ so sánh điện áp. Điện áp chuẩn được đưa vào chân 3 của IC
thông qua R1.
Điện áp này được ổn định nhờ T4. Điện áp hồi tiêp

dùng
để so sánh thì được đưa vào chân 2 của IC thông qua R7. Hai
Uvào
Phần tử
đ
iều khiển
Ura
Bộ
khuyếch
đại
điện áp một
chiều chưa
ổn định
Bộ so
sánh
Nguồn
chuẩn
3
điện áp này được so sánh trong IC. Kết quả so sánh đó được đưa ra
chân 6 c
ủa IC và thông qua R6 được đưa vào bộ khuyếch đại. Bộ
khuyếch đại trong sơ đồ này gồm có : T2 đóng vai trò đệm và T1
đóng vai trò khuyếch đại công suất. Sau khi khuyếch đại, kết quả so
sánh s
ẽ được đưa trở lại vào phần tử điều khiển. Phần tử đièu khiển
này (T1) sẽ dựa vào phần tử so sánh để thay đổi giá trị tham số của nó
( dòng
điện hay điện áp ) theo xu hướng tíêp cận với các giá trị chuẩn.
T1 v
ừa làm nhiệm vụ phần tử điều khiển vừa làm nhiệm vụ

khuyếch đại công suất.
Kh
ối mạch gồm T3, R4, R5 có tác dụng bảo vệ tránh cho các
thi
ết bị không bị quá tải. Khi dòng ra lớn ( quá tải), tức sụt áp trên Rtải
lớn. sẽ kéo theo điện áp trên R5 tăng do đó Ube của T3 tăng nên dòng
Ic c
ủa T3 tăng, dòng đi vào cực B của T2 giảm. Mạt khác nếu dòng
này gi
ảm thì dòng ra tải sẽ giảm. Sự bù trừ này làm cho Ira không
t
ăng lên quá cao được.

Để điều chỉnh biên độ của Ura ta điều chỉnh giá trị của R6. Khi
R6 t
ăng lên thì biên độ của Ura giảm và ngược lại.
3
) Kết quả điều chỉnh giá trị Ura ở hai mức điện áp 9V và 7V.
Với mức điện áp đầu ra Ura=9V.
R6=760 ohm
R7=3.2K ohm
V
ới mức điện áp đầu ra Ura = 7V

Em chưa làm ra.
Các điện trở khác giữ nguyên gía trị.
Giá tr
ị điẹn áp đo được tại các điểm và các linh kiện:
T1(v) T2(v) T3(v) D2(v) Uvao(v) Uar(v)
Uce 4.2/2.2 0/0 2.4/2.3 9/9 14/32 9

Ube 0.5/0.3 0.6/0.5 0.5/0.5 9/9 14/32 9

4
PHẦN II: NGUỒN XUNG
I . Giới thiệu về nguồn xung và ưu điểm của nguồn xung ổn áp so
v
ới nguồn dùng biến áp hạ áp:
Trong mạch ổn áp liên tục, hiệu suất của mạch phụ thuộc nhiều
vào công suất tổn hao của Transistor công suất. Điện áp vào luôn luôn
ph
ải lớn hơn điện áp một chiều ở đầu ra. Để khắc phục những hạn chế
này, trong những mạch cần độ ổn định cao, chất lượng tốt, người ta
th
ường dùng nguồn xung ổn áp.
V
ới lọai nguồn xung, ta có thể lấy ra điện áp nhỏ khi điện áp vào
l
ớn với hiệu suất cao hoặc khi điện áp vào thay đổi nhiều. Hơn nữa,
v
ới loại nguồn này ta luôn có thể lấy được điện áp ra trên tải khi khóa
ng
ắt. Đó là những ưu điểm của nguồn xung ổn áp so với nguồn ổn áp
thông th
ường.
1. Sơ đồ khối của một nguồn xung:
5
Bộ chỉnh lưu cầu + Lọc
Nguồn AC Nguồn DC
Tạo dao động
STR

Biến áp
xung
DC
AC
- Khối nguồn AC: Gồm cầu trì triac ( bảo vệ sét đánh
hoặc quá áp) C1,C2 là các tụ bảo vệ. Cuộn dây
ch
ống nhiễu công nghiệp
- Khối nguồn DC : Khối điều chỉnh cầu D2 có các tụ
mắc song song với các diot bảo vệ. Điện áp một
chiều sau khi chỉnh lưu rơi trên tụ điện C5:
- Kh
ối STR là khối giao động có ba đầu vào
- Kh
ối biến áp xung: Xung tạo ra đựơc đưa và sơ cấp
của biến áp xụng. U cảm ứng đưa sang thứ cấp của
máy biến áp.
- Kh
ối DC là khối cho điện áp ra một chiều ổn định
2. Ví dụ một nguồn xung:
6
Ura
R4
R5
R3
R2
+V
V1
15V
C2

100uF
C1
100uF
Q5
Q4
R1
560
Q3
Q2
Q1
Các linh kiện:
- T1 : Transistor khuyếch đại công suất H1061.
- T2: Transistor D468 kích
- T3: Transistor C828 có tác d
ụng đệm.
- C1=C2=100uF: là các t
ụ lọc.
- R1: T
ạo thiên áp và cấp nguồn cho các đèn T3,T4.
- Diôt th
ường có tác dụng bảo vệ.
-
Điôt zenơ có tác dụng ổn áp.

Nguyên tắc hoạt động:
- R1 t
ạo tiên áp Ub cho T3, Uc cho T4, T5. Khi T3 có Ube thì T3
thông kéo theo T2, T1 thông.
- T1 thông, thông qua
điện trở R3, R4 tạo Ube cho T4, làm cho

T4 thông.
Điện áp trên Dz không đổi làm điện áp lấy mẫu.
Điện áp Ub của T4 là điện áp so sánh. Ta có:
- Ub4=(R5*Ura)/(R3+R4+R5)=Ube+Udz.
- Do Uz
ổn định nên thay đổi giá trị R4 ta sẽ thu được điện áp so
sánh. Vì v
ậy nên ta chọn được Ura = 9V.
- Khiê
điện áp ra không ổn định làm điện áp tại E của T4 thay
đổi, do đó Ub của T3 thay đổi kéo theo sự tay đổi thông tắt của
T3, T2, T1. Do đó sụt áp trên các tăng họa giảm. Điều này làm
cho
điện áp ra thay đổi từ đó điện áp ra được điều chỉnh cho ổn
định
.
- kh
ối bảo vệ gồm T5, Dz,
3) Trong s
ơ đồ nguồn xung tụ C1,C2 bị khô (bị chập) nó sẽ trở thành
dây d
ẫn. Vì mắc song song với dây dẫn nên mạch ngoài coi như bị
ngắn mạch, không còn điện áp ra tải cũng như các thiết bị khác.
Trong tr
ường hợp này tải coi như không được nối với nguồn.
7
4) Trong mạch sử dụng 2 loại điôt là điot lọc và điốt zenơ có tác dụng
ổn
áp.
cách ki

ểm tra điôt zenơ như sau:
- Ch
ế độ động: Do điôt zenơ có tác dụng ổn áp nên mặc dù dòng
điện chạy qua nó thay đổi nhưng điện áp giữa hai đầu nó vẫn
không đổi. Vì vậy chỉ cần dùng đồng hồ đo ở thang đo một
chiều 10VDC để đo điện áp này. Nếu điện áp này ổn định thì
điôt làm việc tốt.
- Ch
ế độ tĩnh: Để thang đo ohm (10ohm) nếu đo được điện trở
phân cực ngược của nó rất lớn thì điot không hỏng, đảo que
đo => chỉ ở điểm 0 thì nó hoạt động tốt.
5) Trong s
ơ đồ nguồn xung tụ lọc đầu vào và đầu ra giống nhau, nó
đều có tác dụng lọc nhiễu làm phẳng điện áp, dòng điện một chiều
do đó có thể đổi cho nhau được.



8
9

×