Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Bai 27 Cau tran thuat don co tu la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 18 trang )

BÀI 25: CÂY TRE VIỆT NAM


Thép Mới một nhà văn nổi
tiếng tại Việt Nam, chuyên
viết về đề tài Chiến tranh
Đông Dương và Chiến
tranh Việt Nam.
Một số bút danh khác của
ông được biết đến là
Phượng Kim, Hồng Châu.

Thép Mới ( 1925 - 1991)

Sinh: 15 tháng 2, 1925,
Nam Định
Mất: 28 tháng 8, 1991, Nam
Định



HĐ cặp đơi: 2p

1/ Tác giả đã nói lên những vẻ đẹp và phẩm chất nào của
cây tre?
2/ Từ loại nào được dùng nhiều nhất để nói về những
phẩm chất đó?
3/ Những biện pháp nghệ thuật nào được nhà văn Thép
Mới sử dụng để nói về cây tre?
4/ Tác dụng của những biện pháp đó là gì?





HĐ nhóm:

5p

Tre gắn bó sát cánh với con người

Trong cuộc sống hàng ngày
và trong lao động

Trong chiến đấu

Tre, anh hùng lao động!
Tre anh hùng chiến đấu


Tre gắn bó sát cánh với con người
Trong cuộc sống hàng ngày và trong lao Trong chiến đấu:
động:
- Tre dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang .

- Ngọn tầm vông dựng nên thành đồng tổ
quốc.

- Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp.
- Tre là cánh tay của nông dân.
- Cối xay tre năng nề quay.
- Làm giang, chẻ lạt, buộc mềm

- Trẻ thơ chơi chuyền đánh chắt bằng tre.
- Thuở lọt lịng trong chiếc nơi tre, đến khi nhắm mắt
xuôi tay, nằm trên giường tre.

- Gậy tre, chông tre chống lại sắt, thép
quân thù.
- Tre xung phong vào xe tăng, đại bác.
- Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà
tranh, giữ đồng lúa chín.
- Tre hi sinh để bảo vệ con người.

Tre, anh hùng lao động! Tre anh hùng chiến đấu!





gậy tre.

Xe tăng.

Chông tre.

Đại bác.


HĐ nhóm: 3p

- Tác giả mở đầu đoạn kết bằng
những hình ảnh nào? Hình ảnh đó

nói lên điều gì?
- Từ hình ảnh “măng mọc trên phù
hiệu thiếu niên Việt Nam”, tác giả
đã hình dung như thế nào về vị trí
của cây tre trong tương lai khi đất
nước ta đi vào cơng nghiệp hóa?




g/ Tổng kết:
CÂY TRE VIỆT NAM
NGHỆ THUẬT

Nhân hóa,
ẩn dụ,
so sánh,
điệp từ

NỘI DUNG

Lời văn
giàu hình
ảnh, giàu
nhạc điệu

Vẻ đẹp
bình dị
và những
phẩm

chất quý
báu

BIỂU TƯỢNG CHO DÂN TỘC
VIỆT NAM

Là người
bạn thân
thiết, gắn
bó với con
người
Việt Nam


CỦNG CỐ:
Câu1:Văn bản “ Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại nào?
A/ Truyện ngắn
B KíB
C/ Tiểu thuyết.
Câu 2 :Trong bài văn tác giả đã miêu tả phẩm chất nổi bật nào
của tre?
A/ Vẻ đẹp thanh thoát, dẻo dai.
B/ Vẻ đẹp thẳng thắn , bất khuất .
C/ Vẻ đẹp gắn bó , thuỷ chung với con người.
D/ Cả 3 ý: A, B, C.
D

Câu 3: Nghệ thuật được sử dụng trong văn bản?
A/ Nhân hóa, hốn dụ
B/ So sánh, ẩn dụ

C Nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, điệp từ.
C/
D/ Hốn dụ, điệp từ


HD HS TỰ HỌC Ở NHÀ

1/ Học bài.
2/ Về nhà sưu tầm thêm câu tục ngữ, ca
thơ, … có nói về đề tài cây tre .
3/ Chuẩn bị bài tiết sau: Câu trần thuật đơn

dao, bài



×