Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE KIEM TRA 1 TIET GDCD 12 HK1 1718

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.73 KB, 4 trang )

Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển
Tổ : Sử - Địa – GDCD
Họ tên: ………………. . . . Lớp ………….
Điểm

KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12
Thời gian: 45’ Mã đề:149
Lời phê của Thầy - Cô

Chọn đáp án đúng điền vào bảng kết quả dưới đây.
Câu 1
Đáp
án
Câu 21
Đáp
án

2

3

4

5

6

7

8



9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

22

23

24


25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39


40

Câu 1. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là từ
A. đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
B. 18 tuổi trở lên.
C. đủ 18 tuổi trở lên.
D. đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 2. A xây nhà đã lấn chiếm sang đất của gia đình B. Vậy là hành vi của anh A đã vi phạm
phạm pháp luật
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỉ luật.
Câu 3. Nếu một người có suy nghĩ chống đối hay lẩn tránh pháp luật nhưng chưa thể hiện thành
hành hành động thì
A. đã vi phạm pháp luật.
B. chưa vi phạm pháp luật.
C. vi phạm pháp luật dân sự.
D. chưa đủ yếu tố xác định.
Câu 4. Hành vi trái pháp luật nào sau đây là không hành động?
A. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe. B. Buôn bán động vật quý hiếm.
C. Kinh doanh nhưng không nộp thuế.
D. Đi xe vào đường ngược chiều.
Câu 5. Hành vi trái pháp luật nào sau đây là hành động?
A. Đủ tuổi khơng đăng kí nghĩa vụ qn sự. B. Đi xe máy khơng đội nón bảo hiểm.
C. Kinh doanh nhưng không đi nộp thuế.
D. Vượt đèn đỏ khi điều khiển xe.
Câu 6. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Xây nhà trái phép. B. Vay tiền không trả. C. Cướp giật tài sản. D. Tự ý nghỉ việc.

Câu 7. Người gây thiệt hại về sức khỏe cho người khác do phải phòng vệ chính đáng thì hành vi
đó
A. là vi phạm hình sự.
B. bị coi là vi phạm pháp luật.
C. là dấu hiệu của tội phạm.
D. không vi phạm pháp luật.
Câu 8. Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp
luật của mình là
A. trách nhiệm xã hội.
B. trách nhiệm tư pháp.
C. nghĩa vụ pháp luật.
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 9. Người có hành vi trái pháp luật nhưng khơng có năng lực trách nhiệm pháp lí thì hành vi
đó là
A. một vi phạm pháp luật.
B. không vi phạm pháp luật.
C. bị xác định là có tội.
D. vi phạm Luật hình sự.


Câu 10. Một trong những dấu hiệu của vi phạm pháp luật là hành vi
A. trái Hiến pháp.
B. trái qui định.
C. trái pháp luật.
D. trái nội qui.
Câu 11. Sự khác nhau cơ bản giữa pháp luật và đạo đức là?
A. Pháp luật mang tính bắt buộc; đạo đức mang tính tự nguyện, tự giác.
B. Pháp luật thể hiện bằng văn bản, đạo đức thể hiện bằng phong tục.
C. Pháp luật do nhà nước ban hành, đạo đức do nhân dân quy định.
D. Pháp luật thể hiện tính cơng bằng, đạo đức thể hiện theo truyền thống.

Câu 12. Vi phạm dân sự là hành vi xâm phạm tới các quan hệ
A. kinh tế và tình cảm.
B. tài sản và nhân thân.
C. tài sản và gia đình.
D. sở hữu và gia đình.
Câu 13. Một công dân tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của công dân khác là đang
A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 14. Cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định
làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức

A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 15. Việc làm nào sau đây là thi hành pháp luật ?
A. Người kinh doanh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
B. Công dân lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
C. Cá nhân, tổ chức kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt.
D. Không kinh doanh những mặt hàng bị cấm.
Câu 16. Quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ được phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi
A. hai người có con chung.
B. hai người tổ chức đám cưới.
C. có giấy chứng nhận kết hơn.
D. được gia đình hai bên đồng ý.
Câu 17. Tổ chức, cá nhân không làm những việc bị cấm là
A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 18. Tòa án nhân dân thành phố Cà Mau đã ra quyết định giải quyết ly hôn cho anh A và chị
C. Vậy Tòa án đã
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 19. Hành vi có thể là hành động hoặc không hành động xâm hại tới các quan hệ xã hội được
pháp luật bảo vệ được gọi là
A. không tuân thủ pháp luật.
B. không chấp hành pháp luât.

C. hành vi trái pháp luật.
D. hành vi trái đạo đức.
Câu 20. Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở
nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống là đặc trưng cơ bản nào của
pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính định hướng hành vi của mọi người. D. Tính tồn diện của pháp luật với xã hội.
Câu 21. Do có thu nhập cao nên ca sĩ X đã chủ động đến cơ quan thuế nộp thuế thu nhập cá nhân.
Hành vi của ca sĩ X đã
A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. tử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 22. Chủ thể thực hiện các quy phạm pháp luật mang tính chất ngăn cấm là vi phạm
A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 23. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm
A. các quy tắc quản lý nhà nước.
B. các quan hệ lao động.
C. các quan hệ tài sản.
D. quan hệ nhân thân.


Câu 24. Trách nhiệm pháp lí là việc các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng đối với
A. mọi hành vi trái pháp luật.
B. cá nhân và tổ chức trong xã hội.
C. mọi công dân trong xã hội.
D. chủ thể vi phạm pháp luật.
Câu 25. Một trong những biểu hiện quyền bình đẳng cơng dân trước pháp luật là
A. chỉ học sinh dân tộc thiểu số mới được miễn giảm học phí.
B. mọi cơng dân đều được bầu cử hoặc ứng cử.
C. học sinh là con em gia đình chính sách được ưu tiên miễn, giảm học phí.
D. công dân ở độ tuổi nào cũng được tự do kinh doanh.

Câu 26. Việc xử lý người chưa thành niên (từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi) phạm tội theo nguyên
tắc
A. xử lý thật nghiêm hành vi phạm tội.
B. dùng biện pháp cưỡng chế.
C. lấy giáo dục là chủ yếu.
D. dùng biện pháp thuyết phục.
Câu 27. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các
A. quy tắc quản lí nhà nước.
B. quan hệ nhân thân.
C. quy tắc ứng xử.
D. quan hệ lao động.
Câu 28. Cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ, chủ động làm những gì pháp luật quy định phải làm

A. sử dụng pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 29. Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của
văn bản do cơ quan cấp trên ban hành. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp và
không được trái với Hiến pháp. Yêu cầu này thể hiện điều gì?
A. Sự thống nhất của hệ thống pháp luật.
B. Quyền lực tối cao của Hiến pháp.
C. Giá trị pháp lí của hệ thống pháp luật.
D. Sự chặt chẽ trong xây dựng pháp luật.
Câu 30. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển
của xã hội. Nội dung này thể hiện điều gì?
A. Nguồn gốc hình thành pháp luật.
B. Bản chất giai cấp của pháp luật.
C. Vai trò của pháp luật với xã hội.
D. Bản chất xã hội của pháp luật.
Câu 31. Trường hợp nào sau đây là vi phạm hình sự?
A. Cố ý gây thương tích hoặc làm tổn hại sức khỏe người khác.
B. Công chức nhà nước vi phạm các điều đảng viên không được làm.

C. Không thực hiện đúng thời hạn theo hợp đồng.
D. Buôn bán hàng không rõ nguồn gốc.
Câu 32. Hành vi nào dưới đây là áp dụng pháp luật?
A. Công dân đủ 18 tuổi có quyền bầu cử.
B. Cơng an lập biên bản xử phạt hành chính.
C. Khơng nộp thuế cho Nhà nước.
D. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
Câu 33. Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm
phạm các quy tắc quản lý nhà nước là vi phạm
A. dân sự.
B. kỉ luật.
C. hình sự.
D. hành chính.
Câu 34. Một trong những mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí là nhằm
A. giáo dục, răn đe.
B. khuyến khích, động viên.
C. tuyên truyền, giáo dục.
D. giác ngộ tư tưởng.
Câu 35. Tuân thủ pháp luật là cá nhân, tổ chức
A. được làm những việc pháp luật quy định. B. không làm những việc pháp luật cấm.
C. chỉ được làm những việc cho phép.
D. không làm những việc pháp luật quy định.
Câu 36. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kì cơng dân nào vi phạm
pháp luật cũng
A. bị truy tố và xét xử trước Tòa án.
B. phải chịu trách nhiệm như nhau.
C. phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
D. bị xử lí theo quy định của pháp luật.



Câu 37. Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành là đặc chưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính thống nhất về mặt nội dung.
B. Tính nhất quán trong việc ban hành.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính chặt chẽ trong quy trình xây dựng.
Câu 38. Cơng dân có quyền thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Nhận định này
thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 39. Bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình và
phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là về nội dung nào dưới đây?
A. Cơng dân bình đẳng về quyền.
B. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Cơng dân bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 40. Cho rằng trong quá trình xây nhà, ông C đã lấn vào phần đất của nhà mình nên bà A rất
bức tức nên xông thẳng vào nhà ông C chửi mắng nên đã bị B, con của ông C hành hung làm bà A
bị thương nhẹ. Trong tình huống này ai là người vi phạm pháp luật và vi phạm pháp luật gì?
A. A,B,C/dân sự, hành chính.
B. A,B/dân sự, hành chính.
C. A,B/dân sự, hình sự.
D. A,B,C/hành chính, hình sự.
--------HẾT-------



×