Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

QUẢN TRỊ DỰ án KẾ HOẠCH KINH DOANH NỀN TẢNG CHO THUÊ đồ CÔNG SỞ CLOCUS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.49 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-----***-----

TIỂU LUẬN GIỮA KỲ
Mơn học: QUẢN TRỊ DỰ ÁN

KẾ HOẠCH KINH DOANH NỀN TẢNG
CHO THUÊ ĐỒ CÔNG SỞ CLOCUS
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Lê Sơn Đại
Nhóm 3
 


STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Họ và tên
Nguyễn Quang Huy (Nhóm trưởng)
Lê Hữu Hải Cường
Vi Hoài Quang Huy


Nguyễn Thị Xuân Trúc
Nguyễn Tường Vy
Huỳnh Thị Xuân Trúc
Đào Dĩ An
Cún Thế Dung
Trần Xuân Nhật
Đinh Thị Anh Thi

MSSV
1912215187
1912215057
1912215190
1912215563
1912215625
1912215562
1912215003
1912215086
1912215350
1912215487

Mục lục
I TỔNG QUAN DỰ ÁN (Hải Cường)..........................................................................3
1.1 Lý do chọn dự án.................................................................................................3


1.2 Giới thiệu dự án.................................................................................................4
1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của dự án.....................................................5
1.4 Khái quát các giai đoạn của dự án...................................................................5
II PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG (MARKET INTELLIGENCE) (Vi Huy)...................5
2.1 Mơ hình PEST.....................................................................................................5

2.2 Quy mơ thị trường...............................................................................................6
2.3 Sự tác động của các bên liên quan.......................................................................7
2.4 Phân tích SWOT..................................................................................................8
III. MƠ HÌNH CANVAS (Trúc Nguyễn).....................................................................9
IV KẾ HOẠCH SALE (Trúc Nguyễn).......................................................................10
4.1 Đối tượng mục tiêu............................................................................................10
4.2 Kế hoạch bán hàng............................................................................................11
V KẾ HOẠCH MARKETING (Vy Nguyễn).............................................................14
5.1 Business Objective............................................................................................14
5.2 Marketing Objective..........................................................................................15
5.3 Chiến lược Marketing 4Ps.................................................................................15
5.4 Chiến lược Marketing tích hợp (IMC PLAN)...................................................17
VI. THIẾT KẾ TỔ CHỨC VÀ CƠ CẤU PHÂN CHIA CÔNG VIỆC................19
6.1 Thiết kế tổ chức dự án và đội ngũ dự án...........................................................19
6.2 Cơ cấu phân chia công việc (WBS) (Hải Cường).............................................21
6.3 Ma trận trách nhiệm RM (Trúc Huỳnh)............................................................23
VII KẾ HOẠCH NHÂN SỰ VÀ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC.....................................24
7.1 Kế hoạch nhân sự (Trúc Huỳnh).......................................................................24
7.2 Phân bổ nguồn lực nhân sự................................................................................26
VIII QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DỰ ÁN (Huy Nguyễn)...............................................27
8.1 Cơ cấu vốn.........................................................................................................27
8.2 Ước lượng chi phí dự án theo WBS..................................................................28
8.3 Ngân sách dự án................................................................................................28
8.4 Doanh thu, chi phí và lợi nhuận........................................................................29
IX QUẢN TRỊ THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN..............................................32
9.1 Quản trị thời gian dự án.................................................................................32
9.2 Quản trị tiến độ dự án.....................................................................................33
X GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN (Thế Dung & Anh Thi)..............................37
10.1 Giám sát dự án.................................................................................................37



10.2 Đánh giá dự án.................................................................................................45
XI QUẢN TRỊ RỦI RO DỰ ÁN (Xuân Nhật).........................................................47
11.1 Rủi ro về con người.......................................................................................47
11.2 Rủi ro về tài chính.........................................................................................47
11.3 Rủi ro tiến độ dự án.......................................................................................48
11.4 Rủi ro từ khách hàng....................................................................................49
11.5 Rủi ro từ đối thủ cạnh tranh........................................................................49
11.6 Rủi ro từ yếu tố khách quan.........................................................................50
XII TỔNG KẾT VÀ ĐỊNH HƯỚNG DỰ ÁN (Anh Thi)..........................................50
12.1 Duy trì và phát triển dự án...............................................................................50
12.2 Rút lui khỏi dự án............................................................................................50

I TỔNG QUAN DỰ ÁN (Hải Cường)
1.1 Lý do chọn dự án
Khách hàng mục tiêu của dự án là Nhân viên văn phòng nữ với độ tuổi từ 24 đến
35, đang sinh sống và làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh. 


Họ thường xuyên bận bịu trong việc giải quyết các cơng việc văn phịng với khối
lượng lớn mà khơng có quá nhiều thời gian để lựa chọn trang phục đi làm hàng ngày
nhưng vẫn mong muốn xuất hiện một cách chỉnh chu, thời thượng và lịch thiệp trước
đồng nghiệp và đối tác. Với tính chất đặc thù của cơng việc, cùng với sự chuyển mình
liên tục của ngành thời trang, họ ln có nhu cầu làm mới mình thơng qua các bộ
trang phục nên thường xuyên bỏ ra một khoản đầu tư lớn cho mua sắm nhưng đơi khi
chỉ khốc lên mình những bộ trang phục ấy vài ba lần. Vì thế, tủ quần áo của họ
khơng có dấu hiệu ngừng tăng và số lượng bị “lãng quên” càng ngày càng nhiều.
Mặc khác, ngành thời trang nhanh đang có những tác động tiêu cực đến môi
trường. Theo một nghiên cứu, việc sản xuất quần áo và giày dép  hiện đang chiếm
hơn 8% lượng phát thải khí nhà kính tồn cầu, bằng tổng tác động khí hậu của tồn

bộ liên minh châu Âu. Nếu khơng có hành động ngăn chặn, con số này của ngành sản
xuất dệt may dự kiến sẽ chiếm đến 60%. Là những người tiêu dùng trẻ, khách hàng
mục tiêu cũng rất quan tâm đến chủ nghĩa tiêu dùng bền vững, quan tâm đến môi
trường và sẵn sàng thực hiện những thay đổi để giúp ích cho hành tinh, nhưng chưa
có một giải pháp hữu hiệu và động cơ đủ lớn khi cân nhắc giữa thời trang và mơi
trường.
Thấu hiểu được những khó khăn mà khách hàng mục tiêu đang gặp phải và những
nhu cầu chưa được đáp ứng, dự án Clocus ra đời như một giải pháp lý tưởng cho
những vấn đề nêu trên.  
1.2 Giới thiệu dự án
Tên dự án: Clocus (Clothes & Custom)
Ý tưởng dự án: nền tảng website trực tuyến cung cấp dịch vụ cho thuê các mặt hàng
thời trang công sở cho phái nữ đã qua sử dụng nhưng chất lượng vẫn đảm bảo như ở
“store” bằng việc thu mua từ những người có nhu cầu thanh lý.
Nền tảng thực hiện: Website trực tuyến.
Phạm vi cung cấp dịch vụ: Thành phố Hồ Chí Minh.
Sản phẩm/Dịch vụ cung cấp: 
 Trang phục công sở nữ: những mặt hàng đã được tuyển chọn và xử lý kỹ lưỡng
với tiêu chuẩn chất lượng (new 99%, 90%, 80%,...)  gồm các mặt hàng: áo sơ
mi, vest, áo gile, quần tây, chân váy, đầm,…
 Dịch vụ cho thuê không phối đồ: Khách hàng tự chọn những mặt hàng trên
website để thuê.
 Dịch vụ cho th có phối đồ (stylish): Thơng qua việc cung cấp các thông tin
cần thiết của khách hàng như sở thích, phong cách, chiều cao, cân nặng,…,
nhân viên tư vấn thời trang (stylist) sẽ đưa ra danh sách các bộ trang phục dựa
trên nhu cầu của khách hàng được phối theo ngày hoặc theo tuần, sau đó khách
hàng sẽ chọn và thuê chúng.


 Dịch vụ thu mua: Khách hàng thanh lý quần áo cơng sở với tiêu chuẩn chất

lượng 5 KHƠNG (khơng sờn, không rách, không xúc chỉ, không bạc màu,
không chấp vá).
1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của dự án
Tầm nhìn: Trở thành biểu tượng đi đầu tại thành phố Hồ Chí Minh về giải pháp thời
trang cơng sở bền vững đi đơi với lợi ích to lớn cho môi trường trong 4 năm tới. 
Sứ mệnh: Clocus cam kết mang đến cho nhân viên công sở yêu cái đẹp một giải
pháp thời trang bền vững, tiết kiệm, tiện lợi bằng chính tình u và trách nhiệm to lớn
của mình đối với môi trường.
Mục tiêu dự án:
 Website đạt được trung bình 850.000 lượt traffic/năm, trong đó 250.000 (30%)
khách ghé thăm website và tỷ lệ chuyển đổi (conversion rate) là 20% (50.000
khách/tháng) trong năm thứ 4 kể từ thời điểm dự án được đưa vào hoạt động.
 Dự án hoàn vốn sau 3,3 năm kể từ thời điểm dự án được đưa vào hoạt động.
 Doanh thu mỗi năm tăng 50% so với năm trước. Dự án đạt 5 tỷ đồng Lợi
nhuận trước thuế và chiếm 45% tổng Doanh thu (11 tỷ) vào năm thứ 4.
1.4 Khái quát các giai đoạn của dự án. 
1. Nghiên cứu thị trường
2. Xây dựng website 
3. Thiết kế bao bì đóng gói
4. Kế hoạch Marketing
5. Kế hoạch bán hàng
6. Kế hoạch nhân sự
7. Kế hoạch tài chính
8. Hồn thiện dự án
9. Chuẩn bị tiến hành dự án

II PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG (MARKET INTELLIGENCE) (Vi Huy)
2.1 Mơ hình PEST

2.1.1 Political - Chính trị

Nước ta là nước có tình hình chính trị - an ninh ổn định, hệ thống pháp luật ngày
càng được sửa đổi phù hợp với nền kinh tế, cơ chế điều hành của nước ta hiện nay.
Một trong những phương hướng quan trọng của nhà nước là quan tâm, giúp đỡ và
thi hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp sản xuất, hoạt động
Một nền chính trị ổn định là nền tảng tinh thần quan trọng đối với các nhà đầu tư
khi cân nhắc vào một thị trường. Đặc biệt với hệ thống pháp luật cởi mở, rõ ràng và
ngắn gọn hơn đã tạo điều kiện để các nhà đầu tư sẵn sàng đầu tư và tập trung tốt hơn
vào công việc kinh doanh của mình. 


2.1.2 Economic - Kinh tế
Vì ảnh hưởng của đại dịch, tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý III/2021 ước
tính giảm 6,17% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, nền kinh tế nước ta vẫn đang
chuyển biến tích cực với các chính sách từng bước mở cửa của Chính phủ, các yếu tố
căn bản của nền kinh tế Việt Nam vẫn vững chắc và theo dự báo nền kinh tế có thể
quay lại với tốc độ tăng trưởng GDP trước đại dịch ở mức từ 6,5 đến 7% từ năm 2022
trở đi
Số liệu trên cho thấy thời điểm hiện tại sẽ là môi trường tiềm năng cho các công ty
khởi nghiệp khi các chính sách của chính phủ đang tạo thuận lợi cho các cơng ty.
2.1.3 Social - Văn hóa, xã hội
Hiện nay xã hội ngày càng phát triển đã tạo nên hai nhu cầu cực kỳ cấp thiết: bảo
vệ môi trường và khẳng định giá trị bản thân.
Môi trường ngày càng ơ nhiễm, vì vậy, người tiêu dùng đang có xu hướng sử
dụng những sản phẩm tái chế và thân thiện với môi trường. Với dịch vụ thuê quần áo
kèm với dịch vụ tái chế sản phẩm để kéo dài thời gian sử dụng sẽ trở thành lựa chọn
ưu tiên đối với người tiêu dùng.
Nhận thức về giá trị bản thân của con người ngày một cao, nên nhu cầu về tạo
dựng hình ảnh đẹp trước cộng đồng là một điều hết sức quan trọng. Tuy nhiên, với
nguồn lực hạn chế và mong muốn đa dạng hóa hơn lựa chọn, dịch vụ thuê quần áo ra
đời đảm bảo cho người dân giải quyết được vấn đề một cách tốt nhất. Bên cạnh đó,

khi có nhiều tình huống buộc chúng ta phải có những phong cách thời trang riêng
nhưng lại khơng lặp lại thường xun khiến chúng ta rất khó để quyết định có nên chi
tiền mua sản phẩm hay khơng, thì dịch vụ cho th quần áo lại ngày càng được ưa
chuộng nhờ lợi ích mà nó mang lại cho người tiêu dùng, tiết kiệm thời gian chi phí
mua sắm và tránh được trạng thái quá tải. 
2.1.4 Technology - Công nghệ
Hệ thống nghiên cứu công nghệ - kỹ thuật đang được chú trọng đầu tư và ngày
càng được cải tiến.
Số người dùng mạng Internet đã vượt ngưỡng 64 triệu (65,98%), số người truy
cập Internet trên điện thoại hơn 58 triệu người. 
Đây là nhân tố ảnh mạnh và trực tiếp đến doanh nghiệp: Doanh nghiệp có thể tận
dụng những kênh mạng xã hội để tiếp cận khách hàng, tăng độ nhận diện và khơi gợi
nhu cầu của khách hàng thông qua kế hoạch Marketing hợp lý. Đồng thời, công nghệ
cũng tạo ra một tệp khách hàng tài năng cho ngành, đó là những người mẫu ảnh,
những nhà tạo mẫu với nhu cầu gây dựng hình tượng trên phương tiện xã hội.
2.2 Quy mô thị trường

2.2.1 Thị trường thời trang
Xu hướng trong những năm trở lại đây, nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng
tăng mạnh, so với những mặt hàng thiết yếu khác thì việc mua sắm sản phẩm thời
trang xếp thứ 3 sau tiết kiệm và du lịch, đặc biệt là ở nữ giới. 
Theo khảo sát độ lớn của thị trường thời trang bao gồm cả quần áo và giày dép ở
Việt Nam gần đây nhất trong năm 2018 là 3,8 tỉ USD, chiếm một tỷ trọng không nhỏ
trong thị trường sản phẩm tiêu dùng. Dự báo trong những năm tới vẫn còn phát triển
với mức tăng trưởng 15 - 20% 


2.2.2 Thị trường cho thuê trang phục: 
Tại Việt nam, thị trường cho thuê trang phục đang phát triển và tập trung nhiều
vào thị trường thời trang với nhiều shop nhỏ lẻ và các shop kinh doanh online nhằm

cho thuê trang phục phục vụ cho các chương trình văn nghệ, phim ảnh và các chương
trình giải trí truyền hình
Thị trường cho thuê trang phục phục vụ cho công việc và sinh hoạt vẫn đang là
một thị trường “béo bở: cho các nhà đầu tư
2.2.3 Phân khúc thị trường 
Theo địa lý: Thành phố Hồ Chí Minh
Theo nhân chủng học
 Tuổi: 24 - 35 tuổi
 Giới tính: Nữ 
 Thu nhập: Trung bình
Theo tâm lý:
 Quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường, chống lãng phí và tái chế
 Có nhu cầu về trang phục phục vụ cho cơng việc 
 Có nhu cầu mặc nhiều và đa dạng nhưng không muốn chi khoản tiền lớn
Theo hành vi: 
 Thường xuyên mua quần áo tại các shop secondhand, đồ thanh lý và cửa hàng
quần áo giá rẻ, tần suất mua quần áo nhiều.
 Tần suất tham gia những dịp đặc biệt (đi chơi, chụp ảnh, đi dự tiệc,...) nhiều.
 Tham gia các hội nhóm thanh lý quần áo, trang phục trên mạng xã hội. 
2.3 Sự tác động của các bên liên quan

2.3.1 Sự tác động của khách hàng
Khách hàng của công ty chủ yếu là nữ ở độ tuổi từ 15 - 35 tuổi.
Nhóm tuổi từ 15 - 30 tuổi: Tiếp cận chủ yếu qua các diễn đàn, báo điện tử, các
trang mạng xã hội,...
Nhóm tuổi từ 30 tuổi trở lên: Tiếp cận chủ yếu thơng qua sự giới thiệu của gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp và qua các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng
như báo chí, truyền hình,...
Thị trường Việt nam chỉ vừa mới phát triển hình thức cho thuê quần áo dành cho
những dịp đặc biệt. Trước đây, chủ yếu là hình thức bán hàng secondhand và mua

hàng ký gửi, thanh lý nhưng không giải quyết được vấn đề môi trường do tiêu thụ q
nhiều quần áo. Vì vậy, nhóm đối tượng khách hàng mà nhóm hướng tới là những
người trẻ có nhận thức về vấn đề ơ nhiễm mơi trường và lãng phí quần áo nên hình
thức tái chế, cho thuê quần áo là khá mới mẻ, thiết thực. 
2.3.2 Sự tác động của đối thủ cạnh tranh

STT
1

ĐỐI THỦ

PHÂN TÍCH

GIVEAWAY - Fanpage Facebook với lượt theo dõi lớn 
- Mặt hàng phong phú đa dạng, từ quần áo, giày dép đến túi
xách, phụ kiện,...


- Cửa hàng được bày trí như một shop quần áo mới, giúp người
mua xóa bỏ rào cản với việc mua quần áo thanh lý 
- Hình thức của hàng là bán đồ thanh lý 
- Sản phẩm trưng bày còn mới 70 - 80%. 
2

Swallow

- Fanpage với lượng người theo dõi cao (cập nhật thơng tin ký
gửi, hình ảnh quần áo liên tục,...) 
- Hình thức cửa hàng là bán đồ thanh lý, ký gửi nên không giải
quyết được vấn đề mua quá nhiều dẫn đến lãng phí. 

- Sản phẩm trưng bày cịn rất mới

3

2nd Chance

- Hình thức cửa hàng là bán đồ thanh lý, ký gửi nên không giải
quyết được vấn đề tái chế
- Tổ chức nhiều sự kiện bán quần áo đồng giá gây quỹ từ thiện. 
- Có hai chi nhánh tại TP.HCM (quận 1 và quận 10) 

4

Vintage

- Có hình thức bán hàng online
- Hình thức cho thuê quần áo dành cho những dịp đặc biệt, giá
cả hợp lý. 
- Khách hàng đánh giá cao do chất lượng quần tốt và thiết kế
đẹp.
- Chỉ cho thuê quần áo, chưa mở rộng cho thuê các loại phụ
kiện.
- Chưa giải quyết được vấn đề tái chế.
- Mặt hàng chưa đa dạng (chủ yếu là đồ vintage) 
- Chưa thật sự lớn mạnh và tiếp cận được nhiều khách hàng.

2.3.3 Sự tác động của nhà cung cấp
Đối tác cung cấp quần áo: Quần áo đã qua sử dụng của người tiêu dùng
Nhà cung cấp cũng chính là khách hàng của doanh nghiệp. Có rất nhiều nhà cung
cấp trên thị trường nên doanh nghiệp cần đầu tư khâu kiểm tra chất lượng đầu vào và

kiểm soát sự thay đổi liên tục của những nhà cung cấp này. 
2.4 Phân tích SWOT

STRENGTH
1. Sản phẩm chất lượng 
2. Giá cả hợp lý
3. Tập  trung  vào  trải nghiệm  của 
khách  hàng trước lợi nhuận

WEAKNESS
1. Doanh nghiệp mới chưa tạo
được mức độ nhận diện thương
hiệu.
2. Khó khăn về tài chính.


3. Ngân sách thực hiện quảng cáo
còn tối thiểu.
4. Chỉ mới tập trung phát triển du
lịch tại TP.HCM.

MA
TRẬN
SWOT
OPPORTUNITIES
1. Sự tham gia vào mơ hình kinh tế
chia sẻ ngày càng gia tăng.
2. Thị phần rộng lớn vì đối thủ chưa
khai thác phân khúc cho thuê


THREAT
1. Nền kinh tế diễn biến phức tạp
trong đại dịch
3. Đối thủ tiềm ẩn có tiềm lực tài
chính mạnh, có thể phát triển mơ
hình tương tự.

III. MƠ HÌNH CANVAS (Trúc Nguyễn)
Đối tác
chính:
- Các đối tác
vận chuyển
(Viettel Post,
GHN, GHTK,
v.v...)
- Các đối tác
thanh tốn
online
(Momo,
ZaloPay,
ViettelPay,v.
v…)
- Các đối tác
truyền thơng
(báo chí,
KOLs,v.v…)

Hoạt động
chính:
- Mua lại quần áo

cũ từ những
người có nhu cầu
thanh lý
- Đưa ra gợi ý
phối đồ cho khách
hàng
- Cho khách hàng
khác thuê lại số
quần áo đã thu
mua

Đề xuất giá
trị:
- Đáp ứng nhu
cầu về sự đa
dạng trong
trang phục
hàng ngày của
khách hàng.
- Là nơi để
người thanh lý
có thể gửi bán
những món đồ
khơng cịn sử
dụng.
- Bảo vệ mơi
Nguồn lực chính: trường
- Nền tảng
website (hosting,
tên miền,v.v…)

- Các trang truyền
thông (Facebook,
Instagram,v.v…)
- Đội ngũ IT (Inhouse)
- Nhân viên các
phịng ban

Cơ cấu chi phí:

Quan hệ khách
hàng:
- Hiệu chỉnh mặt
hàng hiển thị dựa
trên sở thích
khách hàng
- Thời gian truy
cập 24/7
- Giao hàng nhanh
trong vòng 5-7
ngày
- Dịch vụ thu mua
đồ thanh lý nhanh
chóng, dễ dàng
Các kênh kinh
doanh:
- Website
- Mạng xã hội
- Chuỗi cửa hàng
(sau khi đã phát
triển mạnh)


Dòng doanh thu:

Phân khúc
khách
hàng:
- Những
người có
nhu cầu thay
đổi trang
phục thường
xuyên
nhưng ngại
mua mới
- Những
người có
nhu cầu
thanh lý
quần áo
khơng cịn
nhu cầu sử
dụng


- Chi phí tìm kiếm khách hàng có nhu cầu
thanh lý quần áo
- Chi phí Marketing
- Các loại chi phí cho website (hosting,
domain, thiết kế website, v.v…)
- Chi phí bảo quản, làm sạch quần áo

- Chi phí kho bãi

- Doanh thu cho thuê quần áo
- Doanh thu cung cấp dịch vụ phối đồ
- Doanh thu từ quảng cáo in-app với
các dịch vụ có liên quan đến thời
trang, làm đẹp

IV KẾ HOẠCH SALE (Trúc Nguyễn)
4.1 Đối tượng mục tiêu
Nhóm khách hàng thuê quần áo
- Nhân khẩu học:
 Địa lý: 6 thành phố lớn tại Việt Nam
 Độ tuổi: 24-35
 Thu nhập: C,D
 Là nhân viên văn phòng
- Nỗi đau (Pain Points):
 Số lượng quần áo sở hữu đã quá nhiều nhưng do tính chất cơng việc bắt
buộc phải có thêm những bộ trang phục mới
- Khó khăn:
 Thu nhập hạn chế, không thể đầu tư quá nhiều cho việc mua quần áo
mới
 Không đủ không gian để lưu trữ thêm những bộ quần áo mới
- Mong muốn:
 Được thay đổi trang phục một cách liên tục
 Sử dụng được các bộ quần áo chất lượng với chi phí thấp hơn
 Xuất hiện với vẻ ngoài chỉn chu, thời thượng và lịch thiệp tại nơi làm
việc 
 Bảo vệ môi trường bằng việc tái sử dụng các món đồ cũ
Nhóm khách hàng có nhu cầu thanh lý quần áo

- Nhân khẩu học:
 Địa lý: 6 thành phố lớn tại Việt Nam
 Độ tuổi: 24-35
 Thu nhập: A1, B, C
 Là nhân viên văn phòng
- Nỗi đau (Pain Points):
 Đã chi quá nhiều tiền cho những bộ trang phục mà họ hiện tại không cịn
sử dụng, nhưng cũng khơng nỡ vứt bỏ những bộ trang phục ấy đi vì giá
trị của chúng khá cao.
- Khó khăn:
 Thiếu khơng gian lưu trữ
- Mong muốn:





Muốn có thêm khơng gian trống để lưu trữ thêm những bộ trang phục
mới
Thu lại một khoản tiền từ những bộ trang phục họ đã đầu tư

4.2 Kế hoạch bán hàng
4.2.1 Mục tiêu chiến lược
Mục tiêu tổng quát:
 Xây dựng doanh nghiệp thành thương hiệu cho thuê quần áo gắn liền với thông
điệp bảo vệ môi trường
 Chú trọng phát triển thương hiệu ở những năm đầu mới ra mắt, không tập trung
quá nhiều vào lợi nhuận, định hướng thương hiệu với ý nghĩa tích cực cho
cộng đồng.
 Ở giai đoạn sau, khi thương hiệu đã có mức độ nhận diện cao, xây dựng các

chuỗi các cửa hàng, tập trung đẩy mạnh số lượng khách thuê đồ, cải thiện hiệu
quả tài chính.
Mục tiêu cụ thể: 
 Giai đoạn Starting (01.01.2022 - 30.09.2022): Ưu tiên gia tăng chi phí quảng
cáo để tăng mức nhận diện thương hiệu. Tập trung vào nhóm khách hàng có
nhu cầu thanh lý. Đạt 16000 users sử dụng dịch vụ thanh lý, 4000 users sử
dụng dịch vụ cho thuê.
 Giai đoạn Investing (01.10.2022 - 31.12.2023): Đẩy mạnh doanh số, giảm bớt
các chi phí quảng cáo th ngồi 30% so với giai đoạn trước. Phấn đấu hoàn
vốn sau 3 năm hoạt động. Từ tháng 6/2023 đến tháng 12/2023, lợi nhuận tăng
trưởng 2,5% mỗi tháng
 Giai đoạn Growing: (01.01.2024 - 31.12.2024): Tăng tỷ lệ chốt sale 20% so
với giai đoạn trước, tốc độ phản hồi khách hàng tăng 30%, giá trị đơn hàng
trung bình tăng 10%. Chi phí cho đội ngũ bán hàng tăng. Chi phí khuyến mãi,
quà tặng cho các khách hàng thân thiết tăng. Lợi nhuận dự kiến tăng 50% so
với trung bình giai đoạn Investing.
 Giai đoạn Leading Market: (01.01.2025 - 31.12.2025): Tăng độ phủ, mở
rộng phạm vi hoạt động. Cân nhắc xây dựng các cửa hàng offline để tăng trải
nghiệm của khách hàng, tăng mức độ hài lòng. Tập trung giữ chân khách hàng
cũ. Lợi nhuận dự kiến tăng 20% so với trung bình giai đoạn Growing

LẬP KẾ HOẠCH BÁN HÀNG
Giai đoạn

Số
Doanh thu
lượng

Giá bình
qn


Doanh số

Chi phí bán
hàng 
dự kiến

STARTING

Dịch vụ thuê 15050

163.500

2.460.675.000

280.787.497


đồ
(có thể có
phối đồ)
INVESTING

Dịch vụ thuê
đồ
32107
(có thể có
phối đồ)

177.296


5.692.442.672

420.000.000

GROWING

Dịch vụ thuê
đồ
36572
(có thể có
phối đồ)

197.835

7.235.242.887

412.500.000

LEADING
MARKET

Dịch vụ thuê
đồ
49372
(có thể có
phối đồ)

217.619


10.744.335.688 525.000.000

4.2.2 Công cụ hỗ trợ bán hàng theo giai đoạn
GIAI ĐOẠN

STARTING

INVESTING

Kết thúc

Tổng chi
phí

Bắt đầu

Tặng túi tote
cho đơn hàng
đầu tiên

1/1/2022 31/3/2022 33.445.000.000 100.335.000

Khuyến mại
giảm giá
(giảm 10% tổng 1/2/2022 31/7/2022
giá trị đơn hàng
trung bình) (*)

30.075.416


180.452.497

Giảm giá 5% 1/10/202
31/3/2023
khi mua combo
2

10.000.000

60.000.000

40.000.000

360.000.000

25.000.000

300.000.000

37.500.000

112.500.000

37.500.000

225.000.000

Miễn phí vận
chuyển


1/10/202
31/6/2023
2

Q tặng tri ân
khách hàng thân 1/1/2024 31/12/2024
thiết
GROWING
Hỗ trợ phí vận
1/1/2024 31/3/2024
chuyển
LEADING
MARKET

Chi phí 
1 tháng

KẾ HOẠCH

Hỗ trợ phí vận
chuyển
1/1/2025 31/6/2025

Tổ chức các sự 1/1/2025 31/12/2025 150.000.000/  300.000.000


kiện bán hàng
ngoài trời

6 tháng/ 1 sự

kiện

(*) Được xem là khoảng giảm trừ doanh thu, khơng tính vào chi phí, đã được trừ trực
tiếp vào giá trị đơn hàng trung bình ở bảng doanh thu.
NĂM
1
(Năm
2022)

Loại chi phí

Chi phí

Tặng túi tote cho đơn hàng đầu tiên

100.335.000

Giảm giá 5% khi mua theo combo

30.000.000 (10.000.000 x 3
tháng)

Miễn phí vận chuyển 

120.000.000

Tổng chi phí bán hàng năm 1
2
(Năm
2023)


250.335.000

Giảm giá 5% khi mua theo combo

30.000.000 (10.000.000 x 3
tháng)

Miễn phí vận chuyển

270.000.000 (45.000.000 x 6
tháng)

Tổng chi phí bán hàng năm 2
3
(Năm
2024)

Quà tặng tri ân khách hàng thân thiết

300.000.000

Hỗ trợ phí vận chuyển

112.500.000

Tổng chi phí bán hàng năm 3
4
(Năm
2025)


300.000.000

412.500.000

Hỗ trợ phí vận chuyển

225.000.000

Tổ chức các sự kiện ngồi bán hàng
ngồi trời

300.000.000

Tổng chi phí bán hàng năm 4

525.000.000

4.2.3 Sales Action Plan
Kênh bán
hàng

Sản
phẩ
m

Các
khoản 
chi phí


Online
Các
(Website/App) mặt
hàng

- Thiết kế
và bảo trì
website

Chiến lược xuyên
suốt

KPIs

- Sử dụng AI để
- Doanh thu tăng trung
hiệu chỉnh danh mục bình 36%/ năm từ năm
sản phẩm hiển thị
2022 đến năm 2025


thời
trang
công
sở

In store
(Cửa hàng)

Các

mặt
hàng
thời
trang
công
sở

theo thị hiếu khách
hàng
- Áp dụng bán chéo
- Hỗ trợ
(Cross-selling) và
khách hàng cho thuê theo combo
- Quản lý
- Tối ưu hóa SEO
kho chứa
- Gửi voucher giảm
hàng hóa 
giá qua email của
khách hàng
- Tiếp thị liên kết

- Nhân viên
bán hàng
- Quản lý
cửa hàng
- Vận
chuyển
hàng hóa
- Điện,

nước, thuê
mặt bằng
- Hệ thống
POS hỗ trợ
thanh toán

- Lượt truy cập website
tăng 20% mỗi năm
- Tỷ lệ chốt sale thành
công tăng 5% mỗi năm
- Giá trị đơn hàng trung
bình tăng 5% mỗi năm
- Lượt thuê combo tăng
5% mỗi năm (chú trọng
ở nhóm khách hàng
thân thiết).

- Doanh thu cửa hàng
chiếm 30% tổng doanh
- Các khuyến mãi tại thu, và tăng dần 5%
cửa hàng
mỗi năm sau năm 2025
- Áp dụng bán chéo - Số lượng khách hàng
(Cross-selling) và
đăng ký làm thành viên
cho thuê theo combo mới trung bình 50
- Hỗ trợ khách hàng khách hàng/ tháng ở
trong quá trình mua mỗi cửa hàng
sắm
- Số lượng combo bán

- Đăng ký tích điểm, tại quầy tăng 5% mỗi
thẻ thành viên
năm (đối với nhóm
khách hàng đã đăng ký
thành viên)

V KẾ HOẠCH MARKETING (Vy Nguyễn)
5.1 Business Objective
Giai đoạn Starting (01.01.2022 - 30.09.2022)
 Ra mắt dịch vụ cho thuê quần áo, tích hợp thanh lý qua nền tảng online đầu
tiên tại Việt Nam, tiên phong cho xu hướng sử dụng quần áo đã qua sử dụng
 Dịch vụ thanh lý của Clocus tiếp cận được 80.000 (lượt reach), 20.000 users
trong năm đầu tiên
Giai đoạn Investing (01.10.2022 - 31.12.2023)
 Phấn đấu hoàn vốn sau 3 năm kể từ thời điểm dự án được đưa vào hoạt động.
 Đạt được lượt reach 120.000, trong đó có 27.000 users, Conversion Rate 23%,
tăng trưởng 35% so với giai đoạn Starting (60% đến từ thanh lý - 16.200 users,
dịch vụ thuê chiếm 40% - 10.800 users) bước đầu có lợi nhuận rịng phát sinh
từ 9 tháng cuối giai đoạn.
 Kêu gọi vốn từ các nhà đầu tư và chuẩn bị kế hoạch mở rộng thị trường sang
các thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng.


Giai đoạn Growing: (01.01.2024 - 31.12.2024)
 Mở rộng thị trường, lượt reach đạt 170.000, với lượng users tăng trưởng 35%
so với giai đoạn Investing (36.500 users), Conversion Rate 21%, trong đó dịch
vụ thanh lý và thuê quần áo đạt tỉ lệ cân bằng chiếm 50%
 Tập trung nhiều hơn vào dịch vụ thuê quần áo: 40% 
Giai đoạn Leading Market: (01.01.2025-31.12.2025)
 Chiếm lĩnh 70% quy mơ tồn thị trường ngành, lượt reach đạt 300.000, tiếp tục

đảm bảo mức tăng trưởng 30% hằng năm, giá trị mỗi đơn hàng tăng trung bình
10%/năm. 
 Đẩy mạnh doanh thu từ quảng cáo đa nền tảng (Website, Fanpage, App,...) lên
30% cơ cấu doanh thu.
 Dịch vụ cho thuê chuẩn bị kế hoạch đa dạng mẫu mã nguồn thu cũng như đầu
ra thông qua dịch vụ cho thuê.
5.2 Marketing Objective
 Clocus trở thành Top of mind của khách hàng muốn thanh lý quần áo đã qua sử
dụng trong năm hai và dịch vụ cho thuê quần áo trở thành Top of mind của
những người trẻ từ 24-35 tuổi trong hai năm kế tiếp (giai đoạn 2025-2026)
 Website đạt được trung bình 100.000 lượt traffic/tháng, trong đó 30.000 (30%)
khách ghé thăm website (users)
 Tỷ lệ chuyển đổi thành khách mua hàng (CR-conversion rate) 5% (1.500
khách/tháng) trong năm thứ 3 kể từ thời điểm dự án được đưa vào hoạt động
 Các kênh hoạt động chủ yếu: Facebook, Instagram. Bên cạnh đó dùng Google
cũng được chú trọng để tối ưu hóa SEO, SEM & Youtube để thu hút nhiều đối
tượng mục tiêu hơn, duy trì bộ nhận diện thương hiệu.
5.3 Chiến lược Marketing 4Ps
5.3.1 Chiến lược về sản phẩm (Product):
 Bối cảnh dịch COVID-19 đã làm thay đổi đáng kể tâm lý và hành vi của người
tiêu dùng Việt Nam, để bảo vệ sức khỏe của chính mình khơng gì khác là việc“
hạn chế tiếp xúc” , nắm bắt được hành vi đó Clocus tập trung vào nền tảng
online thông qua website, đầu tiên tại Việt Nam. Tại website của Clocus,
những thơng tin về quy trình thanh lý, quy trình th quần áo, đến giá cả đều
được cơng khai minh bạch nhằm xóa bỏ những rào cản của người dùng (online,
những thứ không chất lượng; không đáng tin cậy).
 Clocus với giá trị cốt lõi là “Kiến tạo vòng đời mới cho quần áo đã qua sử
dụng” vừa giải quyết được những nỗi đau nhức nhối của đối tượng mục tiêu,
sứ mệnh cao cả liên quan đến môi trường cũng được Clocus đưa lên ưu tiên
hàng đầu

 Đầu tư vào hệ thống website, thường xuyên cải thiện chất lượng hình ảnh, tối
ưu hóa nội dung nhằm thu hút tệp khách hàng lớn, từ đó ni dưỡng họ trở
thành khách hàng của Clocus và thường xuyên sử dụng dịch vụ, 100% khách
hàng hài lòng từ khâu truy cập, tư vấn và quá trình sử dụng dịch vụ.
5.3.2 Chiến lược về giá (Price):


Dựa trên bộ tiêu chuẩn thu mua 5 KHÔNG được đề cập ở phần Tổng quan, giá cả
thanh lý và dịch vụ thuê quần áo sẽ được quy định theo thang đo của Clocus:
Dịch vụ thanh lý:
Trang phục:  áo sơ mi, vest, áo gile, quần tây, chân váy, đầm,…
Like new >80% (quần áo đã qua sử dụng 1-2 lần,

80% giá thị
trường

Chất lượng 60-80% (Quần áo được sử dụng nhiều hơn 2 lần, khá
mới, khả năng tái sử dụng 5-15 lần)

50% giá thị
trường

Chất lượng <60% (quần áo đã được sử dụng nhiều, khả năng tái
sử dụng với tần suất <5 lần cho đến khi xử lý tái chế)

20% giá thị
trường

Dịch vụ cho thuê: dựa trên mức giá thu vào cùng với các chi phí phát sinh trong q
trình xử lý, làm sạch theo công thức:

Giá thành/đơn vị sản phẩm = (Chi phí thu mua + Chi phí xử lý + Lợi nhuận mong
muốn)/số lần cho thuê
Chất lượng quần áo - Tần suất cho thuê

Giá thuê/Giá thị trường

Like new >80% - 5 lần

40%

Chất lượng 60-80% - từ 6 đến 10 lần

30%

Chất lượng <60%

10%-15%

5.3.3 Chiến lược địa điểm (Place): Location Marketing
 Clocus cung cấp dịch vụ trực tiếp thông qua đăng ký tại website
 Trong thời gian đầu ra mắt, Clocus chỉ hỗ trợ nhận thanh lý và mở dịch vụ cho
thuê quần áo tại Thành phố Hồ Chí Minh, trong những năm kế tiếp, nền tảng
Clocus sẽ hỗ trợ khách hàng ở hai thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng
5.3.4 Chiến lược xúc tiến (Promotion):
Clocus là dự án 90% trên nền tảng online nên digital được quan tâm hàng đầu thông
qua 3 kênh chính: Paid, Owned, Earned
- Paid Media
 Quảng cáo: đây là hoạt động chính và quan trọng nhất trong chiến lược
xúc tiến đặc biệt trong giai đoạn đầu Awareness. Các quảng cáo sẽ được
thực hiện trên các nền tảng Facebook, Instagram là chủ yếu, bên cạnh đó

cịn có Youtube
 KOLs/Influencers: nắm vai trò quan trọng trong tất cả các giai đoạn đặc
biệt giai đoạn đầu tăng Awareness và giai đoạn tăng trưởng
- Owned Media:


Website: yếu tố cốt lõi của Clocus, tập trung vào SEM ở giai đoạn đầu
nhưng cần phát triển đội SEO nhằm tăng hiển thị của website trong thời
gian lâu dài
 Fanpage/Instagram: triển khai theo content plan với nội dung bám chặt
với tầm nhìn, mục tiêu của Clocus trong từng giai đoạn
- Earned Media:
 Word of Mouth (WOM): trên các diễn đàn, các group, hội nhóm, góp
phần gia tăng độ uy tín thương hiệu
 Review, đánh giá page: cần được đẩy mạnh và thường xuyên kiểm tra từ
phía khách hàng, tiếp nhận những đóng góp và tạo lịng tin nhất định với
họ


5.4 Chiến lược Marketing tích hợp (IMC PLAN)
5.4.1 Customer Insight    
Người thanh lý: Givers
 Fact: “Tơi có q nhiều quần áo đã qua sử dụng, nhưng không biết cách xử lý
như thế nào ”
 Motivation: “Tơi muốn dọn đi những món đồ khơng cịn sử dụng làm ngăn nắp
tủ quần áo hơn, mặt khác thực tế chúng có thể mang lại nguồn thu cho tôi ”
 Tension: “Tôi rất tiếc phải vứt chúng đi, tuy nhiên lại khơng tìm được chỗ
thanh lý uy tín với giá cả hợp lý”
Insight: “Là một người trẻ, thường xuyên bận rộn với công việc, tôi khơng có
nhiều thời gian “refresh” tủ quần áo của mình và tìm kiếm những nơi thanh lý uy

tín. Tơi muốn tìm một nơi giúp mình xử lý chúng, làm ngăn nắp tủ quần áo và đặc
biệt có thêm một khoản thu nhỏ từ việc thanh lý của mình”
Người thuê quần áo: Receivers
 Fact: “Tôi là một người trẻ, thường xuyên bận rộn với công việc, và con gái
nên ai cũng có đam mê mua sắm vơ cùng lớn nhưng khơng thể dành nhiều tiền
cho sở thích của mình”
 Motivation: “Tơi bắt đầu quan tâm đến những món đồ với giá phải chăng hoặc
quần áo đã qua sử dụng, vừa tiết kiệm chi phí, vừa sở hữu những món đồ
“mới” và thời thượng”
 Tension: “Tôi lo ngại về chất lượng quần áo đã qua sử dụng và chưa tìm thấy
chổ nào uy tín”
Insight: “Là một người yêu thích thời trang nhưng khơng có nhiều tiền dành cho
những sở thích mặc đẹp của mình, tơi bắt đầu cân nhắc những lựa chọn khả thi
hơn thông qua các dịch vụ thuê quần áo. Tuy nhiên, từ khâu dịch vụ với chất
lượng quần áo là yếu tố khiến tơi cân nhắc, tơi muốn tìm một nơi khiến mình tin
tưởng hơn vào sự lựa chọn này”
5.4.2 Giải pháp (Solutions)
Người thanh lý: Givers
 Big Idea: Wardrobe Detox 
 Key Message: Detox tủ quần áo - Detox âu lo


 Brand Role: Clocus là nền tảng thanh lý quần áo đã qua sử dụng uy tín với
mức giá hợp lý, giải quyết âu lo về tủ quần áo của chị em phụ nữ
Người thuê quần áo: Receivers
 Big Idea: Cheap but reliable
 Key Message: Rẻ, đẹp, nhanh chóng. Hãy đến với Clocus
 Brand Role: Giải pháp nhanh chóng, tin cậy cho những tín đồ yêu thích thời
trang
5.4.3 Deployment Plan

GIAI ĐOẠN 1: RA MẮT DỊCH VỤ THANH LÝ (01.01.2022 - 30.09.2022)
Phase

Trigger

Engagement

Amplify

Timeline

2 THÁNG

3 THÁNG

4 THÁNG

Objective

Khơi dậy nỗi đau
của chị em phụ
nữ khi nhắc tới
dọn dẹp tủ quần
áo

Ra mắt dịch vụ
thanh lý, bước đầu
tìm kiếm những
khách hàng đầu
tiên


Mở rộng tệp khách hàng
và duy trì nguồn đầu vào
ổn định, chuẩn bị ra mắt
dịch vụ thuê quần áo

Key Hook

Social
Discussion

Online Big Event”
Launching

Trade Marketing

Supporting
Tactics

Xây dựng
fanpage, Xây
dựng fanpage
Content mang
tính tương tác
cao

KOLs/ Influencers
Group interaction

Print ads

KOLs/Influencers

Always on

Paid Media: Digital Ads (Facebook, Tiktok, Youtube, Ad network),
PR Articles

GIAI ĐOẠN 2: RA MẮT DỊCH VỤ THUÊ QUẦN ÁO (01.11.2022 -30.12.2023)
Phase

Trigger

Engagement

Amplify

Timeline

1 THÁNG

3 THÁNG

8 THÁNG

Objective

Tương lai của
những món quần
áo đã qua sử dụng,
sứ mệnh “Xanh”

của Clocus

Ra mắt dịch vụ thuê Mở rộng tệp khách
quần áo, bước đầu
hàng, duy trì nguồn đầu
tìm kiếm những
vào lẫn đầu ra ổn định
khách hàng đầu tiên


Key Hook

KICK OFF

Online Big Event:
Launching

Trade Marketing

Supporting
Tactics

Group interaction:
dịch vụ thuê quần
áo đầu tiên
Print ads

KOLs/ Influencers
Group interaction


Print ads
KOLs/Influencers
Social Listening

Always on

Paid Media: Digital Ads (Facebook, Tiktok, Youtube, Ad network),
PR Articles

VI. THIẾT KẾ TỔ CHỨC VÀ CƠ CẤU PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
6.1 Thiết kế tổ chức dự án và đội ngũ dự án
6.1.1 Cấu trúc tổ chức (Hải Cường)

Clocus xây dựng tổ chức dự án bằng mơ hình cấu trúc theo chức năng bao gồm
Trưởng dự án quản lý trực tiếp các bộ phận, phòng ban tương đối độc lập: Phòng
Marketing, Phòng Sản xuất - Kinh doanh, Phịng Tài chính - Kế tốn, Phịng Nhân sự
và Phòng Kỹ thuật. Các phòng ban được phân chia thơng qua việc hợp nhóm các cá
nhân hoạt động cùng một nhóm chức năng và trình độ chun mơn trong tổ chức dự
án.
6.1.2 Vai trò của từng phòng ban và đội ngũ dự án (Trúc Huỳnh)
Phòng ban
Trưởng dự
án 

Nhiệm vụ



Ra quyết định chính trong các vấn đề của dự án 
Kiểm tra, điều hành tiến độ cơng việc của các

phịng ban, thành viên 

Số nhân lực
1 (Huy
Nguyễn)







Phịng
Marketing










Phịng sản
xuất - kinh
doanh 













Phịng tài
chính - kế



Tổ chức họp và đưa ra phân công công việc cụ
thể cho từng bộ phận
Kết nối, thống nhất các bộ phận trong từng dự
án
Quản lý tài chính cho tồn bộ dự án 
Quản lý quy trình làm việc chung của cả dự án
để chắc chắn rằng sự phối hợp của các phòng
ban đạt hiệu quả cao và đúng tiến độ
Xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing
Phụ trách hoạt động tiếp thị, quảng cáo, phát
triển hình ảnh và thương hiệu của cơng ty,,
quảng cáo sản phẩm và xúc tiến bán hàng
Quản lý các kênh truyền thông 
Thực hiện chạy quảng cáo trên các nền tảng
mạng xã hội
Nghiên cứu, phát triển sản phẩm và mở rộng thị

trường
Đưa ra các đề xuất về chương trình khuyến mãi,
giảm giá, minigame,... 
Xây dựng các mối quan hệ truyền thông

2 (Vy, Huy
Vi

Nghiên cứu và thực hiện các công việc tiếp cận
thị trường
Xây dựng và phát triển sản phẩm dựa trên nhu
cầu của thị trường mục tiêu
Đưa ra các chiến lược giới thiệu sản phẩm và
việc mở rộng phát triển thị trường
Thực hiện việc theo dõi, đôn đốc tiến độ thực
hiện các chiến lược kinh doanh của các phịng
ban trong cơng ty, để đảm bảo được thực hiện
đúng quy trình và tiến độ sản xuất sản phẩm với
các đơn hàng của khách.
Chăm sóc khách hàng, phối hợp với các bộ phận
liên quan để xử lý các phát sinh trong quá trình
thu mua và cho thuê
Giám sát chặt chẽ quy trình và chi phí thu mua,
cho thuê quần áo thanh lý
Lên kế hoạch thu mua và điều chỉnh cho phù
hợp 
Lập báo cáo về chất lượng, số lượng, giá cả
hàng hoá và số lượng tồn kho

4 (Trúc

Nguyễn,
Cường,
Dung, An)

Lập kế hoạch tài chính cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của dự án

1 (Thi)


tốn










Phịng nhân
sự 








Phịng kỹ
thuật







Cập nhật ghi chép cơng việc của dự án, tiếp
nhận thông tin thường nhật của các bộ phận, các
vấn đề phát sinh trong dự án, tổng hợp công việc
chuyển lên cho quản lý dự án. 
Lập kế hoạch chi phí và giải ngân theo từng giai
đoạn phù hợp với trình tự thực hiện dự án, đảm
bảo theo đúng tiến độ và chất lượng công việc
của dự án. Quản lý điều hành chung về mặt tài
chính, khai thác lập kế hoạch nguồn vốn.
Báo cáo những thay đổi về tài chính xảy ra trong
quá trình thực hiện và báo cáo các đề xuất liên
quan đến tài chính với ban điều hành dự án. 
Thanh tốn và lập báo cáo tài chính cho ban điều
hành và chủ đầu tư. 
Tổng hợp các chứng từ hóa đơn của mỗi ngày,
mỗi tháng, mỗi quý, lập và phân tích báo cáo chi
phí cho ban quản lý. 
Hoạch định nguồn nhân lực cho dự án. 
Tổ chức tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực
mới cho dự án. 
Phân công công việc đồng thời đánh giá thành

tích, quản trị tiền lương, thưởng và các chính
sách đãi ngộ khác.
Hỗ trợ các phịng ban khác khi triển khai các sự
kiện, chương trình trong dự án.

1 (Trúc
Huỳnh)

Quản lý hệ thống mạng của dự án. 
Ứng dụng CNTT vào phục vụ các hoạt động
nghiên cứu. 
Quản lý và điều hành và thiết kế giao diện
website của công ty
Thiết kế các ấn phẩm truyền thông, POSM, bài
đăng trên các trang mạng xã hội của công ty
Thiết kế các trang phục theo đơn của khách
hàng  

1 (Nhật)

6.2 Cơ cấu phân chia công việc (WBS) (Hải Cường)
Công việc
1. Nghiên cứu thị trường
1.1. Thu nhập dữ liệu về môi trường, thị trường, và các đối tượng liên
quan


hiệu
A
A1



1.2. Phân tích mơi trường
1.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ
1.2.2. Phân tích mơi trường vi mơ
1.3. Phân tích quy mô thị trường
1.4. Tổng hợp SWOT và xác định hướng phát triển ý tưởng
2. Thiết kế và xây dựng website
2.1. Lên ý tưởng sơ bộ 
2.2. Tìm kiếm và lựa chọn đơn vị thiết kế, xây dựng website và trao đổi ý
tưởng
2.3. Cho tiến hành xây dựng dựa trên bản thiết kế đã thống nhất
2.4. Tiếp nhận và yêu cầu điều chỉnh bản demo
2.5. Tiếp nhận và phê duyệt website hoàn chỉnh
3. Thiết kế bao bì đóng gói
3.1. Thiết kế bao bì và lựa chọn chất liệu bao bì
3.1.1. Lên ý tưởng thiết kế
3.1.2. Hồn thiện bản thiết kế
3.1.3. Tìm kiếm và lựa chọn chất liệu bao bì
3.2. Tìm kiếm và lựa chọn đơn vị sản xuất
4. Kế hoạch Marketing
4.1. Xác định khách hàng mục tiêu
4.2. Xác định Business Objectives và Marketing Objectives
4.3. Hoạch định chiến lược Marketing 4Ps
4.4. Xây dựng kế hoạch Marketing
4.4.1. Kế hoạch ra mắt dịch vụ thanh lý
4.4.2. Kế hoạch ra mắt dịch vụ cho thuê
4.5. Dự trù kinh phí kế hoạch Marketing
4.6. Phê duyệt kế hoạch Marketing
5. Kế hoạch Bán hàng

5.1. Xác định các mục tiêu bán hàng
5.2. Xây dựng các công cụ hỗ trợ bán hàng
5.3. Dự trù kinh phí Bán hàng
5.4. Phê duyệt kế hoạch Bán hàng
6. Kế hoạch Nhân sự
6.1. Xây dựng kế hoạch Nhân sự
6.2. Dự trù kinh phí kế hoạch Nhân sự
6.3. Phê duyệt kế hoạch Nhân sự
6.4. Tuyển dụng nhân sự
6.4.1. Thông báo tuyển dụng
6.4.2. Tiếp nhận và chọn lọc hồ sơ đủ yêu cầu
6.4.3. Phỏng vấn
6.4.4. Tiếp nhận chính thức và tiến hành đào tạo
6.4.5. Phân công công việc
7. Kế hoạch Tài chính

A2
A2.1
A2.2
A3
A4
B
B1
B2
B3
B4
B5
C
C1
C1.1

C1.2
C1.3
C2
D
D1
D2
D3
D4
D4.1
D4.2
D5
D6
E
E1
E2
E3
E4
F
F1
F2
F3
F4
F4.1
F4.2
F4.3
F4.4
F4.5
G



7.1. Xây dựng kế hoạch và cơ cấu sử dụng vốn
7.2. Đánh giá mức độ sử dụng vốn hiệu quả 
7.3. Dự trù kinh phí dự án và kế hoạch phân bổ ngân sách
7.4. Phê duyệt kế hoạch Tài chính
8. Hồn thiện dự án
8.1. Báo cáo bởi các bộ phận
8.2. Tổng kết và đánh giá dự án
9. Thực hiện các bước chuẩn bị tiến hành dự án
9.1. Thuê văn phòng làm việc
9.2. Đăng ký giấy phép kinh doanh

G1
G2
G3
G4
H
H1
H2
I
I1
I2

6.3 Ma trận trách nhiệm RM (Trúc Huỳnh)

cơng
việc

Thành viên trong đội dự án
Trưởng
Phịng

Phịng sản xuất - kinh doanh Phòng
dự án Marketing
nhân
sự
Huy
Vy
Nguyễn
4

Huy
Vi

Trúc
Nguyễn

1

Cườn Dung An Trúc
g
Huỳnh

Phòng Phịng
tài
kỹ
chính - thuật
kế tốn
Thi

Nhật


A

5

2

B

5

C

5

3

3

D

5

1

3

3

E


5

2

2

1

F

5

2

2

1

2

G

5

3

3

3


1

H

5

1

1

1

1

1

1

1

1

1

I

5

2


2

2

2

2

2

1

3

2

2

2

2

2

2

1

2


2

2

1

2

2

2

3

1

3

3

2

Chú thích:
1 - Trách
nhiệm trực

Những nhân sự hoặc các bên liên quan chịu trách nhiệm thực hiện, triển
khai dự án nếu được phê duyệt hay chấp thuận



tiếp
2 - Giám
sát chung

Những nhân sự hoặc các bên liên quan cần nắm thông tin chi tiết về dự
án. Họ cần cập nhật về tiến độ hoặc quyết định, tuy nhiên có thể họ
khơng cần tư vấn chính thức, cũng như không tham gia trực tiếp vào
các nhiệm vụ hoặc quyết định

3 - Phải
Những nhân sự hoặc các bên liên quan cung cấp thông tin đầu vào cũng
được tham như tư vấn, đóng góp ý kiến xây dựng về dự án trước khi cơng việc có
khảo ý kiến thể được thực hiện và phê duyệt.
4 - Chỉ đạo
và phê
duyệt

Nhân sự hoặc các bên liên quan là người nắm chính về cơng việc đó.
Người đó phải phê duyệt khi nhiệm vụ, mục tiêu hoặc quyết định được
hoàn thành. Người này phải đảm bảo rằng các trách nhiệm được phân
công trong ma trận cho tất cả các hoạt động liên quan. Để thành cơng
địi hỏi chỉ có một nhân sự hoặc bộ phận đóng vai trị này

5 - Phê
duyệt cuối
cùng

Những nhân sự hoặc các bên liên quan chịu trách nhiệm phê duyệt dự
án của các phòng ban khác, đồng thời đưa ra quyết định triển khai thực
hiện hoặc không thực hiện nội dung đó hay khơng.


 

VII KẾ HOẠCH NHÂN SỰ VÀ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
7.1 Kế hoạch nhân sự (Trúc Huỳnh)
7.1.1 Các giai đoạn
Giai đoạn đầu (Từ khi nghiên cứu và phát triển mơ hình kinh doanh đến khi triển
khai thực tế trên thị trường) 
Ở giai đoạn này, dự án tập trung vào việc tìm kiếm và mở rộng nguồn khách hàng
tiềm năng cũng như tạo thói quen sử dụng sản phẩm nên sẽ tập trung vào việc đào tạo
nhân viên và tuyển số lượng lớn nhân viên marketing và sales. Đồng thời, đây cũng là
giai đoạn vận hành mơ hình kinh doanh nên tính liên tục, hiệu quả cũng là một yếu tố
quan trọng, vì vậy địi hỏi việc th thêm 5 nhân viên Kỹ thuật giúp quản lý và phát
triển website của công ty cũng như thiết kế các ấn phẩm truyền thơng. Bộ phận kế
tốn sẽ phối hợp làm việc với bộ phận nhân sự để đưa ra phương án tối ưu nhất cho
dự án thời gian này. Về phần Marketing và Sales, dự án cũng sẽ cần 2 nhân viên chịu
trách nhiệm quản lý chính để làm việc với các event bên ngoài nhằm tiết kiệm thời
gian và chi phí nhân sự cho doanh nghiệp. 
Giai đoạn sau (sau khi dự án đi vào hoạt động ổn định - 2 năm sau giai đoạn 1)
Khi mọi thứ bắt đầu hoạt động ổn định, bộ phận Marketing sẽ tiến hành cắt bớt
nhân sự không cần thiết đi để tập trung nhân lực vào các bộ phận Sales và chăm sóc
khách hàng. Kỹ thuật cho cơng việc này, khi có những vấn đề, sự cố xảy ra, nhân
viên CNTT cũng có thể được thuê ngoài để đáp ứng được nhu cầu nhân lực của công


×