Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao an tuan 15 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.24 KB, 39 trang )

Giáo án lớp 2

TUẦN 15
Ngày soạn 21 tháng 11 năm 2017
Ngày dạy, thứ ..........ngày........tháng.........năm 2017

Sáng
Tiết 1:

CHÀO CỜ

Tiết 2:
TOÁN
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số hoặc100 trừ đi số có 2 chữ
số, số có 1 chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- Đặt tính rồi tính:
- GV nhận xét.
35 – 8 ; 57 – 9 ;
2. Bài mới:


a) Giới thiệu:
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ
học cách thực hiện các phép trừ có
dạng 100 trừ đi một số.
b)Bài giảng:
Giáo viên :Bùi Thị An

1

Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

* Bước 1: Phép trừ 100 – 36
-Nêu bài tốn: Có 100 que tính, bớt
36 que tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu
que tính?
+ Để biết cịn lại bao nhiêu que tính
ta làm như thế nào?
- Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện
được phép tính trừ này khơng. Nếu có
thì GV cho HS lên thực hiện và u
cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực
hiện phép tính của mình. Nếu khơng
thì GV hướng dẫn cho HS.

- Nghe và phân tích đề tốn.

+ Thực hiện phép trừ 100 – 36.


- Viết lên bảng 100 – 36.
*Viết 100 rồi viết 36 dưới 100
100
_
sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn
36
vị), 3 thẳng cột với 0 (chục).
064
Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
* 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4,
viết 4, nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy
+ Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
- Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
* Bước 2: Phép trừ 100 – 5
* 1 trừ 1 bằng 0, viết không
-Tiến hành tương tự như trên.
* Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
-Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép
- HS nêu cách thực hiện.
trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể khơng
ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả
- Cách trừ:
không thay đổi giá trị.
* 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ
100
_
5 bằng 5, viết 5, nhớ 1 .
5

c) Luyện tập – thực hành:
* 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1
95
* Bài 1:
bằng 9, viết 9, nhớ 1.
- HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài
* 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
trên bảng lớp.
-Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện - HS lặp lại.
các phép tính: 100 – 4; 100 – 69.
-Nhận xét.
* Bài 2:
* Tính:
- GV hỏi: Bài tốn u cầu chúng ta
làm gì?
100 100 100 100
100
- Viết lên bảng:
4
9
22
3
69
-Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
96
91
78
97
31
+ 100 là bao nhiêu chục?

+ 20 là mấy chục?
+ 10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
- Tính theo mẫu.
+ Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
Giáo viên :Bùi Thị An
2
Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

-Tương tự như vậy hãy làm hết bài
tập.
- Mẫu 100 – 20 = ?
-Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng
10 chục – 2 chục = 8 chục
phép tính.
100
– 20
= 80
-Nhận xét
100 – 70 = 30
*Bài 3:GV HD và yêu cầu HS làm
100 – 40 = 60
vào vở.
100 – 10 = 90
-Nhận xét, bổ sung
4. Củng cố – Dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tìm số trừ.

HS làm bài
Tiết 3+4:
TẬP ĐỌC
HAI ANH EM
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời
diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng,
nhường nhịn nhau.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III.Các KNS cơ bản:
-Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự cảm thông.
IV.Câc PP/KT:
-Động não, trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
V. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
(Tiết 1)
1. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 2 HS lên đọc lại bài Nhắn tin và - Học sinh đọc, trả lời câu hỏi .
trả lời câu hỏi .
-Nhận xét HS.
2. Bài mới :
a) Khám phá:
Giáo viên :Bùi Thị An

3


Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

- Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?
- Bài học hơm nay chúng ta tiếp tục
tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó
là tình anh em.
b)Kết nối:
Luyện đọc.
* GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi,
tình cảm.
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ :
 Đọc tiếp nối từng câu :
-Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm,
dễ lẫn.
 Đọc từng đoạn trước lớp :
-Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1
số câu dài, khó ngắt.
- Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu.

+ Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống
lúa.
- Câu chuyện bó đũa.
- Mở SGK trang 119
- HS theo dõi, đọc thầm theo .


- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó .
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
+ Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất
thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngồi
đồng.//
Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần
của anh thì thật khơng cơng bằng.//
Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của
mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//

- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm.
Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi
 Đọc từng đoạn trong nhóm :
cho nhau.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo - Thi đọc giữa các nhóm.
nhóm.
- HS đọc.
 Thi đọc giữa các nhóm.
 Cả lớp đọc đồng thanh.
(Tiết 2)
c) Thực hành:
* Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Ngày mùa đến hai anh em chia lúa
ntn?
+ Họ để lúa ở đâu?
+ Người em có suy nghĩ ntn?
Giáo viên :Bùi Thị An


4

- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngồi đồng.
- Anh mình cịn phải ni vợ con. Nếu
phần lúa của mình cũng bằng của anh thì
thật khơng cơng bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào
phần của anh.
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

- Cịn phải ni vợ con.

+ Nghĩ vậy người em đã làm gì?

+ Tình cảm của người em đối với anh - Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của
ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật
ntn?
+ Người anh vất vả hơn em ở điểm khơng cơng bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của
nào?
em.
+ Người anh bàn với vợ điều gì?
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
+ Người anh đã làm gì sau đó?


- Chia cho em phần nhiều.

+ Điều kì lạ gì đã xảy ra?
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
+ Theo người anh, người em vất vả
hơn mình ở điểm nào?
- Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai
+ Người anh cho thế nào là cơng anh em ln lo lắng cho nhau./ Tình cảm
của hai anh em thật cảm động.
bằng?
+ Những từ ngữ nào cho thấy hai anh
em rất yêu quý nhau.
+ Tình cảm của hai anh em đối với
nhau ntn?
* Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu - HS đọc
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc
thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau
lẫn nhau.
trong mọi hoàn cảnh.
d) Luyện đọc lại :
d)Vận dụng
- Gọi 2 HS đọc bài.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?
-Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Bé Hoa.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn 21 tháng 11 năm 2017
Ngày dạy, thứ ..........ngày........tháng.........năm 2017

Giáo viên :Bùi Thị An

5

Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

Sáng
Tiết 1:
TỐN
TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ. Sử dụng mối quan hệ
giữa các thành phần và kết quả của phép tính.
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải bài tốn dạng tìm số trừ chưa biết.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV.
1.Kiểm tra bài cũ:
- 100 trừ đi một số.
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các u
cầu sau:
+ Đặt tính và tính: sau đó nêu rõ cách
thực hiện từng phép tính.
-Nhận xét HS.

2. Bài mới:
a)Giới thiệu:
- Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học
cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ
khi đã biết hiệu và số bị trừ.
b) Hướng dẫn HS “Tìm số trừ”:
- Nêu bài tốn: Có 10 ơ vng, sau khi
bớt một số ơ vng thì cịn lại 6 ơ
vng. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ơ vng?
+ Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?
+ Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông
+ Số ô vuông chưa biết ta gọi là X.
+ Cịn lại bao nhiêu ơ vng?
+ 10 ơ vng, bớt đi X ơ vng, cịn lại
6 ơ vng, hãy đọc phép tính tương ứng.
- Viết lên bảng: 10 – X = 6.
+ Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm
Giáo viên :Bùi Thị An

6

Hoạt động của HS.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.

100 – 4; 100 – 38

- Nghe và phân tích đề tốn.

+ Tất cả có 10 ô vuông.
+ Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô

vuông?
Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

thế nào?
- GV viết lên bảng:

+ Còn lại 6 ô vuông.
- 10 – x = 6.

- Yêu cầu HS nêu tên các thành phần
trong phép tính 10 – X = 6.
+ Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế
nào?
- Yêu cầu HS đọc quy tắc.
c) Luyện tập – Thực hành:
* Bài 1:
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm trên
bảng lớp.
- Nhận xét HS.

+ Thực hiện phép tính 10 – 6.
X = 10 – 6
X=4
- 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu
+ Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Đọc và học thuộc qui tắc.

+ Tìm số trừ.
+ Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
a/15 – x = 10
42 – x = 5
x = 15 – 10
x = 42 - 5
x=5
x = 37
b/ 32 – x = 14
x – 14 = 18
x = 32 – 14
x = 18 + 14
x = 18
x = 32
- Yêu cầu HS tự làm bài.

* Bài 2:
+Tại sao điền 39 vào ơ thứ nhất?
+ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
+ Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
+ Ô trống cuối cùng ta phải làm gì?
+ Hãy nêu lại cách tìm số bị trừ?
- Kết luận HS.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
Sốbịtrừ 75 84 58

+ Bài tốn hỏi gì?
Số trừ
36 24 24
+ Muốn tính số ơ tơ rời bến ta làm như
Hiệu
39 60 34
thế nào?
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với
-Yêu cầu HS làm bài vào tập.
số trừ.

- Đọc đề bài.
+ Có 35 ơ tơ. Sau khi rời bến thì cịn lại
Giáo viên :Bùi Thị An

7

Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

3. Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ.
-Nhận xét, tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Đường thẳng.

10 ô tô.
+ Hỏi số ô tô đã rời bến.
+ Thực hiện phép tính 35 – 10.

- Ghi tóm tắt và tự làm bài.
Tóm tắt
Có:
35 ô tô
Còn lại:
10 ô tô
Rời bến:
………. ô tô ?
Bài giải
Số tô tô đã rời bến là:
35- 10 = 25 (ô tơ)
Đáp số: 25 ơ tơ.
- HS nêu.

Tiết 2:
RÈN TỐN
TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ. Sử dụng mối quan hệ
giữa các thành phần và kết quả của phép tính.
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải bài tốn dạng tìm số trừ chưa biết.
II. Đồ dùng dạy – học :
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu - HS thực hiện. Bạn nhận xét.
cầu sau:

+ Đặt tính và tính: sau đó nêu rõ cách
thực hiện từng phép tính.
100 – 6; 100 – 58
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu:
- Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học
cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ Theo dõi
Giáo viên :Bùi Thị An
8
Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

khi đã biết hiệu và số bị trừ.
b) Hướng dẫn
* Bài 1:
+ Bài tốn u cầu tìm gì?
Số
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm trên HS làm bài
bảng lớp.
- Nhận xét HS.
*Bài 2:GV HD và yêu cầu HS làm vào HS làm vào VTH
VTH.
-GV NX, bổ sung.
* Bài 3:
+Tại sao điền 9 vào ơ thứ nhất?

Vì 28-13-6=9
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
HS nêu
+ Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
+ Ô trống cuối cùng ta phải làm gì?
+ Hãy nêu lại cách tìm số bị trừ?
HS nối tiếp nêu
- Kết luận HS.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
2HS
+ Bài tốn cho biết gì?
1HS
+ Bài tốn hỏi gì?
1HS
+ Muốn tính số ơ người xuống bến ta HS nêu cách làm.
làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm vào VTH.
HS làm bài
3. Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ.
-Nhận xét, tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Đường thẳng.
Tiết 3:
TẬP ĐỌC
BÉ HOA
I.Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; đọc rõ thư của bé Hoa
trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, Hoa cịn biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
Giáo viên :Bùi Thị An

9

Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV .
1. Kiểm tra bài cu:
- 3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?
- Muốn biết chị viết thư cho ai và viết
những gì lớp mình cùng học bài tập đọc
Bé Hoa.
- Ghi tên bài lên bảng.
b)Luyện đọc:
 GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu, bức thư của Hoa đọc với

giọng trị chuyện tâm tình.
 Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ:
* Đọc nối tiếp từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi trên
bảng phụ.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.

Hoạt động của HS.
- HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
vừa đọc.

- HS theo dõi, đọc thầm theo.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, từ đầu
cho đến hết bài.
- HS đọc các từ ngữ: lớn lên, nắn nót,
ngoan, đưa võng, vặn to đèn, đen láy,...

- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước
lớp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru
em ngủ.//
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi + Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà
sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
mẹ vẫn chưa về.//


* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong
nhóm.
Giáo viên :Bùi Thị An

10

- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm.
Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa
lỗi cho nhau.

Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

+ Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi
làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh
ra.
+ Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.

* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
c) Tìm hiểu bài:
+ Em biết những gì về gia đình Hoa?

+ Cứ nhìn mãi, u em, thích đưa võng
cho em ngủ.
+ Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.

+ Em Nụ có những nét gì đáng u?
+ Hát.
+ Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã
+ Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất hát hết các bài hát ru em và mong ước bố
yêu em bé?
về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa.
+ Hoa đã làm gì giúp mẹ?
+ Cịn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu
+ Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
em bé.
+ Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và
mong ước điều gì?
- 2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài.
+ Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?
+ Biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
d) Luyện đọc lại:
+ Kể những việc mình làm.
- GV đọc mãu lần 2.
- Hướng dẫn HS thể hiện giọng đọc.
3. Củng cố – Dặn dò .
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
+ Bé Hoa ngoan ntn?
+ Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố
mẹ?
-Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4:
TẬP VIẾT
CHỮ HOA N
I. Mục tiêu :

- Viết đúng chữ hoa N (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều
nét và nối nét đúng qui định.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Chữ mẫu N. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
Giáo viên :Bùi Thị An

11

Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

III. Các hoạt động dạy –học.
Hoạt động của GV .
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết: M và câu ứng
dụng: Miệng nói tay làm.
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
 Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
* Gắn mẫu chữ N
+ Chữ N cao mấy li?
+ Gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ N và miêu tả:
+ Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng
xiên, móc xuôi phải.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
+ Nét1:Đặt bút trên đường kẽ 2, viết
nét móc ngược trái từ dưới lên lượn
sang phải, dừng bút ở đường kẽ 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét
1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng
xiên xuống đường kẽ 1.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2
đổi chiều bút viết 1 nét móc xi
phải lên đường kẽ 6 rồi uốn cong
xuống đường kẽ 5.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.
 HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Giáo viên :Bùi Thị An

Hoạt động của HS.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

- HS quan sát
+ 5 li
+ 6 đường kẻ ngang.
+ 3 nét

- HS quan sát
- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Nghĩ trước nghĩ sau.
12

Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Quan sát và nhận
xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+ Các chữ viết cách nhau khoảng
chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Nghĩ lưu ý nối
nét N và ghi.
* HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
d) Viết vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò .

- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- HS viết bảng con
- Vở Tập viết

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên
bảng lớp.

Chiều
Tiết 1:
CHÍNH TẢ
HAI ANH EM
I. Mục tiêu :
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật
trong bài.
- Làm được các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 - 3 HS lên bảng làm.
Giáo viên :Bùi Thị An

13


Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

trang 118.
-Nhận xét.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu:
-Trong giờ Chính tả hơm nay, các con
sẽ chép đoạn 2 trong bài tập đọc Hai
anh em và làm các bài tập chính tả.
b) Hướng dẫn tập chép:
 Hướng dẫn HS chuẩn bị:
* Giáo viên đọc bài CT:
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
+ Đoạn văn kể về ai?
+ Người em đã nghĩ gì và làm gì?

- HS dưới lớp đọc bài làm của mình.

- Hai anh em

- 2 HS đọc đoạn cần chép.

- Người em.
+ Anh mình cịn phải ni vợ con. Nếu phần
lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh
thì thật khơng cơng bằng. Và lấy lúa của
+ Đoạn văn có mấy câu?

mình bõ vào cho anh.
+ Ý nghĩ của người em được viết + 4 câu.
ntn?
+ Trong dấu ngoặc kép.
-Những chữ nào được viết hoa?
+ Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng
con.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Chép bài.
* Soát lỗi.
* Chấm bài.
-Tiến hành tương tự các tiết trước.
c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
-Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ có
- Gọi HS tìm từ.

tiếng chứa vần ay.
- Chai, trái, tai, hái, mái,…
- Chảy, trảy, vay, máy, tay,…

Bài tập 3: Thi đua.
-Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm - Các nhóm HS lên bảng làm. Trong3phút
đội nào xong trước sẽ thắng.
2 HS.
- HS dưới lớp làm bài tập.

-Phát phiếu, bút dạ.
+ Bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu; mất, gật, bậc.
Giáo viên :Bùi Thị An
14
Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

-Gọi HS nhận xét.
-Kết luận về đáp án đúng.
3. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các
em viết đẹp và làm đúng bài tập
chính tả.
-Dặn HS Chuẩn bị tiết sau.

Tiết 2:
KỂ CHUYỆN
HAI ANH EM
I. Mục tiêu :
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý; nói lại được ý nghĩ của anh anh em khi gặp
nhau trên đồng.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của GV .
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể

câu chuyện: Câu chuyện bó đũa
- 1 HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện
khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét HS.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ
ai, trong câu chuyện nào?
Giáo viên :Bùi Thị An

Hoạt động của HS.
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS nêu.

- Hai anh em. Trong câu chuyện Hai anh
em.
15

Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

- Trong giờ kể chuyện tuần này chúng
ta cùng nhau kể lại câu chuyện Hai
anh em.
b) Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi
ý:
 Kể lại từng đoạn truyện.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và

gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu
chuyện thành 3 phần. Phần giới
thiệu câu chuyện, phần diễn biến và
phần kết.
* Bước 1: Kể theo nhóm.
- Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể
trong nhóm.
* Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Khi HS kể còn lúng túng GV có thể
gợi ý theo các câu hỏi:
* Phần mở đầu câu chuyện:
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn?
* Phần diễn biến câu chuyện:
+ Người em đã nghĩ gì và làm gì?
+ Người anh đã nghĩ gì và làm gì?
* Phần kết thúc câu chuyện:
+ Câu chuyện kết thúc ra sao?
 Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi
ý:
- Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp
nhau trên đồng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu
Giáo viên :Bùi Thị An

- Đọc gợi ý.

- Lắng nghe và ghi nhớ.
- 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần
của câu chuyện. Khi 1 HS kể các em phải
chú ý lắng nghe và sửa cho bạn.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm
chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã hướng
dẫn.

+ Ở 1 làng nọ.
+ Chia thành 2 đống bằng nhau.
+ Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình
cho anh.
+ Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của
mình cho em.
+ Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang
ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động.

- Đọc đề bài
- Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi.
- Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em.
VD:
* Người anh nghĩ: Em tốt quá!/ Em đã bỏ
lúa cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh
16
Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2


hạnh phúc quá./
* Người em nghĩ: Anh đã làm việc này./
+ Câu chuyện kết thúc khi hai anh em Anh thật tốt với em./ Mình phải yêu thương
ơm nhau trên đồng. Mỗi người trong anh hơn./
họ có 1 ý nghĩ. Các em hãy đoán xem
+ Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc
mỗi người nghĩ gì.
lẫn nhau.
chuyện.

3. Củng cố – Dặn dò.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện.

Tiết 3:
GDTT
TRÒ CHƠI: AI GIỐNG ANH BỘ ĐỘI
I.Mục tiêu:
GD HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát,
kỉ luật của các anh bộ đội.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Mũ bộ đội, thắt lưng, giầy thể thao.
III.Các hoạt động dạy – học:
-GV phổ biến tên trò chơi , cách chơi và luật chơi:
+Tên trò chơi : Ai giống anh bộ đội ?
+Cách chơi:Cả lớp/cả lớp đứng thành hình vịng trịn .Quản trò đứng giũa vòng tròn .Bắt
đầu chơi , cả lớp cùng hát tập thể 1 bài hát về anh bộ đội .Khi quản trị hơ một khẩu lệnh
nào đó như :

“Anh bộ đội đứng nghiêm “
tất cả phải hô “Nghiêm’’ và làm động tác đứng nghiêm .
“Anh bộ đội bồng súng ’’
tất cả phải làm động tác bồng súng .
“Anh bộ đội hành quân’’
tất cả phải hô một ,hai và giậm chân tại chỗ .
“Anh bộ đội gặt lúa giúp dân’’
tất cả phải cúi người làm động tác gặt lúa ...
Cứ như vậy trò chơi tiếp tục cho đến khi hết thời gian chơi.
+Luật chơi : Ai làm sai động tác hoặc làm chậm sẽ bị phạt ,đứng vào giữa vòng tròn .
Giáo viên :Bùi Thị An

17

Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

-Tổ chức cho HS chơi thử
-Tổ chức cho HS chơi thật.
-GV nhận xét,khen những HS biết làm động tác giống anh bộ đội và nhắc nhở HS tác
phong nhanh nhẹn ,dứt khoát , gọn gàng ,ngăn nắp , kỉ luật của anh bộ đội trong cuộc sống
hàng ngày.
Ngày soạn 21 tháng 11 năm 2017
Ngày dạy, thứ ..........ngày........tháng.........năm 2017

Sáng
Tiết 1:
TOÁN

ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy –học.
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện tìm số - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
trừ chưa biết.
32 – x = 14.
- GV nhận xét.
x = 32 – 14
2. Bài mới:
x = 18
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và
ghi lên bảng: Đường thẳng.
b) Giới thiệu đường thẳng và 3 điểm
thẳng hàng:
* Bước 1. Giới thiệu đường thẳng.
- Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS - HS lên bảng vẽ.
lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn
A
B
thẳng đi qua 2 điểm.

+ Em vừa vẽ được hình gì?
+ Đoạn thẳng AB.
+ Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2
A
B
Giáo viên :Bùi Thị An

18

Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

phía ta được đường thẳng AB.
- GV vẽ lên bảng.
-Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên
bảng ( vừa vẽ được hình gì trên
bảng?)
+ Làm thế nào để có được đường
thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào
giấy nháp
* Bước 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng
hàng.
- GV chấm thêm điểm C trên đoạn
thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A,
B, C cùng nằm trên một đường thẳng,
ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với
nhau.

+ Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với
nhau?
+ Chấm thêm một điểm D ngồi
đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D
có thẳng hàng với nhau không? Tại
sao?
c) Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự vẽ vào Vở bài tập,
sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng.
- GV nhận xét.

+ Đường thẳng AB.
+ Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta
được đường thẳng AB.
- Thực hành vẽ.
- HS quan sát.
A

B

C

+ Là 3 điểm cùng nằm trên một đường
thẳng.
+ Ba điểm A, B, D khơng thẳng hàng với
nhau. Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm
trên một đường thẳng.

- Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo để

kiểm tra bài nhau. 3 HS lên bảng chữa bài.

- HS đọc tên các đường thẳng:
Bài 2:
- Gọi HS đọc tên các đường thẳng đã a) Đường thẳng MN.
b) Đường thẳng IK.
vẽ.
c) Đường thẳng PQ.
- HS thực hiện.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1
đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng
hàng với nhau.
- Tổng kết và nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Giáo viên :Bùi Thị An

19

Trường Tiểu Học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

Chiều
Tiết 1:
CHÍNH TẢ
BÉ HOA
I. Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa.

- Làm được các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy –học:
TG

Hoạt động của GV .
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc
cần chú ý phân biệt của tiết trước.
- Nhận xét từng HS.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu:
- Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ
nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé
Hoa và làm một số bài tập chính tả.
b) Hướng dẫn viết chính tả:
 Hướng dẫn HS chuẩn bị:
* GV đọc đoạn chính tả:
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
+ Đoạn văn kể về ai?
+ Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?

Hoạt động của HS.
- tất bật; bậc thang.
- HS dưới lớp viết vào nháp.

- 2 HS đọc lại.
+ Bé Nụ.

+ Môi đỏ hồng, mắt mở to, trịn và đen
láy.
+ Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích
đưa võng ru em ngủ.
+ Bé Hoa yêu em ntn?
+ 8 câu.
+ Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những
+ Đoạn trích có mấy câu?
+ Trong đoạn trích có những từ nào tiếng đầu câu và tên riêng.
viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
- HS viết bảng con: ngủ, mãi, võng.
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS viết bảng con các từ khó - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
bảng con.
thường hay mắc lỗi.
- HS viế bài.
 Viết chính tả:
Giáo viên :Bùi Thị An

20

Trường Tiểu Học Điệp Nông



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×