Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Những yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng vđt truemoney của CTCP 1pay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 155 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự
nỗ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy Cơ, cũng
như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên
cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Đào Thanh Tùng người đã hết lòng
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn này. Xin chân thành
bày tỏ lòng biết ơn đến tồn thể q thầy cơ trong Viện Quản trị Kinh doanh, trường
Đại học Kinh tế Quốc dân đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và
cho đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến CTCP 1Pay đã khơng ngừng hỗ trợ và
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận
văn.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn
đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.
Hà Nội, tháng 7 năm 2019
Người thực hiện

Phạm Mạnh Tường

1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh dưới đây là cơng trình
nghiên cứu của bản thân, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn
trong thời gian qua. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn và hồn
tồn trung thực và chính xác.


Hà Nội, tháng 7 năm 2019
Người cam đoan

Phạm Mạnh Tường

2


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ 1
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. 2
MỤC LỤC ............................................................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT ................................................................................ 6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................................... 7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ ................................................................................. 8
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ........................................................................................ 9
1.1

Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 9

1.2

Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu ............................................................... 10

1.3

Kết quả nghiên cứu luận văn ............................................................................. 11

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 16
1.1


Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 16

1.2

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 18

1.3

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 19

1.3.1

Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 19

1.3.2

Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................ 20

1.3.3

Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................... 20

1.4

Kết cấu luận văn ................................................................................................ 20

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 23
2.1


Giới thiệu chung về Ví điện tử .......................................................................... 23

2.1.1

Khái niệm về Ví điện tử ................................................................................. 23

2.1.2

Các chức năng của Ví điện tử ........................................................................ 23

2.1.3

Lợi ích của Ví điện tử .................................................................................... 24

2.2

Ý định sử dụng Ví điện tử ................................................................................. 26

3


2.2.1

Ý định sử dụng Ví điện tử.............................................................................. 26

2.2.2

Tổng quan các nghiên cứu liên quan ............................................................. 27


2.2.3

Mơ hình lý thuyết ........................................................................................... 29

2.3

Đề xuất mơ hình nghiên cứu ............................................................................. 30

TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................... 35
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 36
3.1

Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 36

3.1.1

Giai đoan nghiên cứu sơ bộ ........................................................................... 36

3.1.2

Giai đoạn nghiên cứu chính thức ................................................................... 37

3.2

Đề xuất và hiệu chỉnh thang đo ......................................................................... 37

3.2.1

Thang đo “Cảm nhận hữu ích” ...................................................................... 37


3.2.2

Thang đo “Cảm nhận dễ sử dụng” ................................................................. 39

3.2.3

Thang đo “Niềm tin vào sự an toàn khi sử dụng”.......................................... 41

3.2.4

Thang đo “Chuẩn chủ quan” .......................................................................... 42

3.2.5

Thang đo “Nhận thức kiểm soát hành vi”...................................................... 44

3.2.6

Thang đo “Ý định sử dụng” ........................................................................... 45

3.3

Phương pháp chọn mẫu và xử lý số liệu............................................................ 46

3.3.1

Phương pháp chọn mẫu ................................................................................. 46

3.3.2


Phương pháp xử lý dữ liệu ............................................................................. 48

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................... 49
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................ 50
4.1

Giới thiệu về Công ty cổ phần 1Pay và Ví điện tử TrueMoney ........................ 50

4.1.1

Lịch sử ra đời và phát triển ............................................................................ 50

4.1.2

Mơ hình tổ chức ............................................................................................. 51

4.1.3

Đặc điểm lao động ......................................................................................... 52

4.1.4

Các sản phẩm của công ty.............................................................................. 53

4.1.5

Kết quả kinh doanh của công ty..................................................................... 55

4.2


Thống kê mô tả mẫu .......................................................................................... 56

4


4.3

Kiểm định thang đo ........................................................................................... 58

4.3.1

Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ................................................... 59

4.3.2

Phân tích nhân số khám phá EFA .................................................................. 59

4.3.3

Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh ..................................................................... 64

4.4

Kiểm định mơ hình hồi quy tuyến tính .............................................................. 64

4.4.1

Xem xét mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc..................... 65

4.4.2


Phân tích hồi quy tuyến tính bội .................................................................... 65

4.5

Phân tích sự khác biệt của các biến định tính .................................................... 72

4.5.1

Phân tích sự khác biệt về giới tính ................................................................. 72

4.5.2

Phân tích sự khác biệt về độ tuổi ................................................................... 72

4.5.3

Phân tích sự khác biệt về trình độ học vấn .................................................... 75

4.5.4

Phân tích sự khác biệt về thu nhập................................................................. 76

4.5.5

Kết quả phân tích sự khác biệt của các biến định tính ................................... 79

4.6

Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................................... 82


TĨM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................... 84
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 85
5.1

Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ...................................... 85

5.2

Các đề xuất đối với CTCP 1Pay ........................................................................ 86

5.2.1

Nâng cao nhận thức của khách hàng về VĐT TrueMoney ............................ 86

5.2.2

Gia tăng tính dễ sử dụng của sản phẩm ......................................................... 91

5.2.3

Nâng cao mức độ bảo mật của sản phẩm ....................................................... 95

5.3

Các đề xuất đối với cơ quan quản lý ................................................................. 97

5.4

Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................ 99


TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................. 100
KẾT LUẬN........................................................................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 103
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 107

5


DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
STT

Ký tự viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Ý nghĩa

Technology Acceptance

Mơ hình chấp nhận cơng

Model

nghệ

TPB

Theory of Planned Behavior


Thuyết hành vi kế hoạch

3

C-TAM-TPB

Combined TAM – TPB

4

PU

Perceived Usefulness

Cảm nhận hữu ích

5

PE

Perceived Ease of Use

Cảm nhận dễ sử dụng

6

TS

Trust of Safe


7

SN

Subjective Norm

Chuẩn chủ quan

8

BC

Perceived Behavioral

Nhận thức kiểm soát hành

Control

vi

9

BI

Behavior Intention to Use

Ý định sử dụng

10


TGTT

Trung gian thanh tốn

11

VĐT

Ví điện tử

12

TMĐT

Thương mại điện tử

13

TTĐT

Thanh tốn điện tử

14

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

15


CTCP

Cơng ty Cổ phẩn

16

KHCN

Khách hàng cá nhân

1

TAM

2

Mơ hình kết hợp TAM và
TPB

Niềm tin vào sự an toàn
khi sử dụng

6


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Thang đo Cảm nhận hữu ích ............................................................................... 38
Bảng 3.2. Thang đo Cảm nhận dễ sử dụng .......................................................................... 39
Bảng 3.3. Thang đo Niềm tin vào sự an toàn khi sử dụng ................................................... 41
Bảng 3.4. Thang đo Chuẩn chủ quan ................................................................................... 43

Bảng 3.5. Thang đo Nhận thức kiểm soát hành vi ............................................................... 44
Bảng 3.6. Thang đo Ý định sử dụng .................................................................................... 46
Bảng 4.1. Tổng hợp tình hình kinh doanh của Cơng ty ....................................................... 55
Bảng 4.2. Tổng hợp số liệu thống kê mô tả mẫu ................................................................. 57
Bảng 4.3. Tổng hợp số liệu thống kê mô tả yếu tố .............................................................. 58
Bảng 4.4. Tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo .......................................... 59
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả KMO và Bartlett’s test cho biến độc lập ................................ 60
Bảng 4.6. Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA cho biến độc lập ................................. 61
Bảng 4.7. Tổng hợp kết quả KMO và Bartlett’s test cho biến độc lập ................................ 62
Bảng 4.8. Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA cho biến độc lập ................................. 62
Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả KMO và Bartlett’s test cho biến phụ thuộc ............................ 63
Bảng 4.10. Tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha .................................................................... 63
Bảng 4.11. Kết quả phân tích hệ số tương quan Pearson .................................................... 65
Bảng 4.12. Hệ số phương trình hồi quy ............................................................................... 66
Bảng 4.13. Hệ số phương trình hồi quy ............................................................................... 67
Bảng 4.14. Kết quả kiểm định phương sai thay đổi............................................................. 68
Bảng 4.15. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội .......................................................... 68
Bảng 4.16. Kết quả kiểm định F trong bảng ANOVA ........................................................ 69
Bảng 4.17. Kết quả kiểm định giả thuyết ............................................................................ 69
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của các biến độc lập lên biến phụ thuộc ......................................... 69

7


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Mơ hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB)................................................... 29
Hình 2.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................ 31
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 36
Hình 4.1. Logo CTCP 1Pay ................................................................................................. 50
Hình 4.2. Logo Sản phẩm VĐT TrueMoney ....................................................................... 50

Hình 4.3. Một số màn hình của VĐT TrueMoney............................................................... 54

8


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đề tài: Những yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng VĐT TrueMoney của
CTCP 1Pay
Tác giả luận văn: Phạm Mạnh Tường
Khóa VMBA 21, Viện Quản trị Kinh doanh, Đại học Kinh tế Quốc dân
Người hướng dẫn: TS. Đào Thanh Tùng
Từ khóa (Keyword): VĐT, truemoney, cảm nhận hữu ích, cảm nhận dễ sử
dụng, niềm tin vào sự an toàn, chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi, ý định
sử dụng

1.1 Lý do chọn đề tài
Trong vòng 10 năm trở lại dây, sự phát triển của TMĐT và TTĐT tại Việt
Nam trước thềm của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đã cho thấy việc phát triển song
song cả hai lĩnh vực kinh tế và công nghệ có những tiền năng lớn.
Báo cáo Global Payment Report Digital 2018 cho thấy VĐT là hình thức thanh
tốn được sử dụng nhiều nhất trong TMĐT (chiếm 36%), thanh toán qua các loại thẻ
tín dụng, thẻ ghi nợ và chuyển khoản ngân hàng (Credit Card, Debit Card and Bank
Transfer) chiếm tổng cộng 46%, thanh toán bằng tiền mặt (COD - Cash on Delivery)
chỉ chiếm 5%. Tuy nhiên ở Việt Nam, tổng doanh số rút tiền mặt bằng cách sử dụng
thẻ ghi nợ nội địa chiếm tới 86.8%. Điều đó cho thấy đa phần người dân vẫn giữ thói
quen sử dụng tiền mặt. Báo cáo thị trường TTĐT 2017 còn chỉ ra rằng, tính đến
30/6/2017 đã có hơn 20 tổ chức đã được NHNN Việt Nam cấp giấy phép VĐT. Khi
có quá nhiều VĐT trên thị trường, làm thế nào để các tổ chức TGTT có thể khiến
người sử dụng chọn sản phẩm của mình. Ngồi ra, cảm nhận của mỗi nhóm khách
hàng là khác nhau nên sẽ có những quyết định khác nhau. Do vậy, ý định sử dụng

VĐT của người dùng là một trong những đề tài khá hấp dẫn với nhiều học viên và
nhà nghiên cứu tại Việt Nam và trên thế giới.

9


Xuất phát từ những lý do trên, tác giả luận văn lựa chọn đề tài nghiên cứu:
“Những yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng VĐT TrueMoney của CTCP
1Pay”. Với đề tài này, tác giả mong muốn sẽ đóng góp những luận cứ, luận chứng
có giá trị khoa học và thực tiễn tới việc xây dựng và phát triển VĐT TrueMoney tại
CTCP 1Pay nói riêng và việc phát triển VĐT trên thị trường TTĐT nói chung theo
chủ trương của Nhà nước về phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong nền kinh
tế.

1.2 Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là khảo sát những yếu tố tác động đến ý định
sử dụng VĐT TrueMoney của CTCP 1Pay, đồng thời xác định mức độ tác động của
chúng, từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc xây dựng và phát
triển VĐT của CTCP 1Pay. Tác giả đưa ra 3 mục tiêu cụ thể sau:
-

Đề xuất mơ hình nghiên cứu trong đo lường các yếu tố tác động đến ý định sử
dụng VĐT TrueMoney.

-

Xác định các yếu tố và mức độ tác động của từng yếu tố đến ý định sử dụng
VĐT TrueMoney.

-


Đưa ra các đề xuất và kiến nghị nhằm gia tăng ý định sử dụng VĐT
TrueMoney, từ đó hoàn thiện việc xây dựng và phát triển VĐT tại CTCP 1Pay.
Nghiên cứu này chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ và giai

đoạn nghiên cứu chính thức.
Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ: Sử dụng phương pháp thử nghiệm để đưa ra các
khái niệm nghiên cứu cũng như các biến quan sát. Cụ thể, đối với các biến đề xuất,
tác giả sẽ xây dựng bảng câu hỏi và thực hiện phỏng vấn sâu với 10 KHCN hiện là
người sử dụng VĐT TrueMoney nhằm hiệu chỉnh về nội dung và từ ngữ cho phù hợp
với nhận thức chung của khách hàng. Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ sẽ đưa ra bảng câu
hỏi đã hiệu chỉnh để phục vụ cho giai đoạn nghiên cứu chính thức.
Giai đoạn nghiên cứu chính thức: Nghiên cứu áp dụng phương pháp nghiên
cứu định lượng với phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Tác giả thu thập mẫu thông qua
10


bảng câu hỏi khảo sát được gửi trực tiếp cho khách hàng hoặc qua email. Khách hàng
được phỏng vấn là những đối tượng đã biết đến nhưng chưa có tài khoản VĐT
TrueMoney qua các chương trình truyền thơng, các chương trình khuyến mại từ
TrueMoney và đã được trải nghiệm dùng thử VĐT TrueMoney. Thông tin được lấy
ngẫu nhiên trong hệ thông quản trị khách hàng CRM của TrueMoney do Hubspot
cung cấp.
Trong chương trình trải nghiệm dùng thử VĐT TrueMoney, khách hàng sẽ
được hướng dẫn tải ứng dụng trên 2 thiết bị iOS hoặc Android, sau đó được cung cấp
một tài khoản dùng thử để có thể trải nghiệm các dịch vụ của Ví điện tử TrueMoney.
Tài khoản này được hệ thống cấu hình để có thể thực hiện tồn bộ các loại giao dịch
mà VĐT TrueMoney cung cấp nhưng không lưu lại trong lịch sử giao dịch trên hệ
thống thật, điều này đảm bảo khách hàng sẽ có một trải nghiệm thật nhất khi sử dụng
Ví điện tử để có thể đưa ra những đánh giá chính xác và hữu ích nhất.

Dữ liệu thu về sẽ được sàng lọc và sử dụng IBM SPSS Statistics để phân tích.
Nguồn dữ liệu bao gồm dữ liệu thứ cấp: các nghiên cứu về đề tài này và các
thông tin, các bài báo được sưu tầm từ báo chí, từ dữ liệu trực tuyến hoặc các nguồn
khác. Dữ liệu sơ cấp được tác giả lấy từ việc thực hiện mẫu điều tra về Ý định sử
dụng VĐT TrueMoney để có số liệu thực tế cho nghiên cứu.

1.3 Kết quả nghiên cứu luận văn
Luận văn được kết cấu làm 5 chương trong đó trình bày các vấn đề lớn nhằm
đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan
Trong chương 1, tác giả đã giới thiệu về lý do chọn đề tài, mục tiêu và phạm
vi ngiên cứu cùng phương pháp nghiên cứu. Quá trình nghiên cứu được chia thành 2
giai đoạn: Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ và Giai đoạn nghiên cứu chính thức. Phương
pháp thu thập và phân tích dữ liệu cũng được đưa ra trong chương này. Từ đó, tác giả
đề xuất kết cấu luận văn gồm 5 phần (1) Tổng quan, (2) Cơ sở lý thuyết và mơ hình

11


nghiên cứu, (3) Phương pháp nghiên cứu, (4) Kết quả nghiên cứu, (5) Kết luận và
kiến nghị cùng Tài liệu tham khảo và Phụ lục đính kèm.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Trong chương 2, tác giả đã giới thiệu về dịch vụ VĐT, bao gồm khái niệm Ví
điên tử, chức năng cùng vai trị của VĐT và những lợi ích mà VĐT mang lại cho các
đối tượng Nhà nước, Ngân hàng, KHCN và doanh nghiệp. Chương này cũng đã trình
bày mơ hình C-TAM-TPB về ý định sử dụng sản phẩm công nghệ cũng như một số
nghiên cứu trước đây. Dựa vào đó, mơ hình nghiên cứu được đề xuất gồm 5 yếu tố
“Cảm nhận hữu ích” (PU), “Cảm nhận dễ sử dụng” (PE), “Niềm tin vào sự an toàn
khi sử dụng” (TS), “Chuẩn chủ quan” (SN), “Nhận thức kiểm soát hành vi” (BC) và
đề xuất tương ứng 5 giả thuyết nghiên cứu cần được kiểm chứng trong đề tài này.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trong chương 3, sau khi đưa ra quy trình nghiên cứu, tác giả đã trình bày về
việc xây dựng thang đo cho 6 khái nghiệm nghiên cứu bao gồm “Cảm nhận hữu ích”
(PU), “Cảm nhận dễ sử dụng” (PE), “Niềm tin vào sự an toàn khi sử dụng” (TS),
“Chuẩn chủ quan” (SN), “Nhận thức kiểm soát hành vi” (BC) và “Ý định sử dụng”
(BI). Tác giả cũng đã xây dựng bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ [Xem Phụ lục 1], đồng
thời cũng thực hiện phỏng vấn sâu với 10 khách hàng [Xem Phụ lục 2 và 3] nhằm
mục đích hiệu chỉnh bảng câu hỏi sơ bộ. Sau quá trình hiệu chỉnh, bảng câu hỏi chính
thức được sử dụng để phục vụ cho nghiên cứu định lượng [Xem Phụ lục 4]. Tác giả
cũng đã đưa ra phương pháp chọn mẫu và xử lý dữ liệu cho nghiên cứu chính thức
này.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trong chương 4, sau khi đưa ra một số thông tin sơ bộ về CTCP 1Pay và VĐT
TrueMoney, tác giả đã đưa ra (1) kết quả thống kế mô tả mẫu, (2) kết quả kiểm định
hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và (3) kết quả phân tích nhân số khám phá EFA.

12


Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội cho thấy: Trong số 5 yếu tố “Cảm
nhận hữu ích” (PU), “Cảm nhận dễ sử dụng” (PE), “Niềm tin vào sự an toàn khi sử
dụng” (TS), “Chuẩn chủ quan” (SN), “Nhận thức kiểm sốt hành vi” (BC), thì chỉ có
3 yếu tố ảnh hưởng đến “Ý định sử dụng” VĐT TrueMoney của KHCN, trong đó
biến phụ thuộc ảnh hưởng lớn nhất bởi “Nhận thức kiểm sốt hành vi” (BC), sau đó
là “Cảm nhận dễ sử dụng” (PE) và cuối cùng là “Niềm tin vào sự an toàn khi sử dụng”
(TS). Kết quả này phù hợp với mơ hình gốc và những nghiên cứu trước đây.
Ngoài ra, nghiên cứu cũng cho thấy “Ý định sử dụng” VĐT TrueMoney không
chịu ảnh hưởng của “Cảm nhận hữu ích” (PU) và “Chuẩn chủ quan” (SN). Điều này
mặc dù khơng đúng theo mơ hình C-TAM-TPB, tuy nhiên, do ở Việt Nam VĐT vẫn
còn rất mới và VĐT TrueMoney cũng không được nhiều khách hàng biết đến so với

các VĐT nổi tiếng khác như Momo, ZaloPay, AirPay, ViettelPay, cũng khơng có
được dịch vụ độc quyền nào có giá trị thực tế nên cảm nhận hữu ích cũng bị ảnh
hưởng, khách hàng sẽ không giới thiệu một sản phẩm mà bản thân không cảm thấy
hứng thú cho bạn bè, người thân. Bên cạnh đó, các phương tiện thơng tin đại chúng
dần mất uy tín do ngày càng có nhiều quảng cáo sai thực tế dẫn đến mất lòng tin của
người tiêu dùng. Kết quả là kiến thức và trải nghiệm của bản thân quyết định ý định
sử dụng, ảnh hưởng từ bạn bè, gia đình, đồng nghiệp và các phương tiện thơng tin đại
chúng khơng có nhiều ý nghĩa.
Chương này cũng trình bày về (5) Kết quả kiểm định các biến định tính cho
thấy người sử dụng ở các nhóm Giới tính và Học vấn khác nhau khơng có sự khác
biệt về mức độ “Cảm nhận dễ sử dụng” (PE), cảm nhận về “Niềm tin vào sự an toàn
khi sử dụng” (TS), cảm nhận về “Nhận thức kiểm soát hành vi” (BC) và cảm nhận về
“Ý định sử dụng” (BI), trong khi đó, ở các nhóm Độ tuổi và Thu nhập khác nhau lại
có sự khác biệt.
Các nhóm khách hàng khác nhau về độ tuổi và mức thu nhập cũng khác nhau
về ý định sử dụng, tuy nhiên giữa các nhóm khách hàng khác nhau về giới tính và
trình độ học vấn lại khơng ảnh hưởng, do ở Việt Nam VĐT cũng như VĐT

13


TrueMoney, các dịch vụ cũng không hướng tới đặc thù các đối tượng theo giới tính.
Nhóm khách hàng dưới 18 tuổi đa phần chưa có tài khoản ngân hàng, chưa chủ động
được nguồn tiền vào, ít tiếp cận với các dịch vụ mà VĐT cung cấp nên ý định sử dụng
cũng thấp hơn các nhóm khác.
Về thu nhập, VĐT chủ yếu hướng tới nhân viên văn phòng, được trả lương
qua tài khoản ngân hàng, có thể chủ động nguồn tiền vào hơn những nhóm khác. Các
đối tượng này thường có mức thu nhập/tháng trên 10 triệu, do vậy, họ có ý định sử
dụng sản phẩm cao hơn các nhóm đối tượng có mức thu nhập dưới 10 triệu, đa phần
khơng có nhu cầu trải nghiệm VĐT.

Có thể thấy, nhìn chung, khi khách hàng có thu nhập cao, khả năng tự chủ tài
chính cao, nhu cầu chi tiêu cho bản thân và cho gia đình nhiều hơn thì họ sẽ có Ý
định sử dụng sản phẩm VĐT nhiều hơn. Kết luận này khơng chỉ áp dụng cho VĐT
TrueMoney mà có thể áp dụng cho cả các VĐT khác tại Việt Nam.

Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trong chương 5, sau khi trình bày về định hướng phát triển của CTCP 1Pay,
tác giả cũng đã đưa ra một số đề xuất cho CTCP 1Pay về định hướng phát triển sản
phẩm VĐT TrueMoney cùng hệ sinh thái ứng dụng sản phẩm này để mang lại trải
nghiệm tốt hơn cho khách hàng, từ đó gia tăng Ý định sử dụng sản phẩm VĐT
TrueMoney. Các đề xuất với CTCP 1Pay bao gồm:
-

Nâng cao nhận thức của khách hàng về VĐT TrueMoney
o Xây dựng và phát triển thương hiệu VĐT TrueMoney
o Xây dựng hệ sinh thái sử dụng VĐT TrueMoney
o Phát triển đa dạng dịch vụ

-

Gia tăng tính dễ sử dụng của sản phẩm
o Cải thiện quy trình xác thực khách hàng
o Cải tiến giao diện và trải nghiệm người dùng (UI & UX) của sản phẩm

14


o Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật
-


Nâng cao mức độ bảo mật của sản phẩm
o Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật để phục vụ các tiêu chuẩn về bảo mật
thông tin, xử lý, lưu trữ và truyền phát dữ liệu điện tử.
o Cải thiện việc xác thực thơng tin trong q trình sử dụng.
o Nâng cao các tính năng kiểm sốt, quản lý tài khoản VĐT.
o Xây dựng hệ thống đánh giá điểm tín dụng (credit scoring)
Tác giả cũng đã đưa ra một số kiến nghị với các cơ quan quản lý về việc phát

triển các hình thức TTĐT nói chung và VĐT nói riêng, bao gồm:
-

Xây dựng khung pháp lý cho VĐT.

-

Nâng cao nhận thức của khách hàng về VĐT.

-

Chuẩn hóa trong việc xác thực tài khoản KHCN.

-

Nới lỏng hạn mức giao dịch đối với các tài khoản đã được xác thực.

-

Chủ động theo dõi, cập nhật tình hình an ninh mạng trong nước và quốc tế.

15



CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong vòng 10 năm trở lại dây, sự phát triển của TMĐT và TTĐT tại Việt
Nam trước thềm của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đã cho thấy việc phát triển song
song cả hai lĩnh vực kinh tế và cơng nghệ có những tiền năng lớn.
Báo cáo e-Conomy SEA 2018 được thực hiện giữa Temasek (Singapore) và
Google đánh giá mảng kinh tế số của Việt Nam như "con rồng chuyển mình". Việc
ứng dụng TMĐT cũng đã tăng tốc ở Thái Lan và tại Việt Nam, và đã đạt được gần 3
tỷ đô la vào năm 2018 (e-Conomy SEA 2018). Cụ thể, trong lĩnh vực TMĐT, tốc độ
tăng trưởng của Việt Nam trong giai đoạn 10 năm kể từ 2015 được dự báo sẽ là 43%,
đưa Việt Nam trở thành đất nước có ngành TMĐT tăng trưởng nhanh nhất khu vực.
Dù thị trường TMĐT luôn rất hấp dẫn với mức tăng trưởng trên 2 con số, tuy
nhiên thị trường này vẫn chưa được khai thác triệt để. Nếu trước đây, người tiêu dùng
chỉ coi Internet như một công cụ để tra cứu thông tin thì hiện nay, với sự thâm nhập
mạnh mẽ của TMĐT, người tiêu dùng cũng đang dần chấp nhận việc thực hiện các
giao dịch trực tuyến. Báo cáo TMĐT Việt Nam năm 2018 phát hành cuối tháng
09/2018 cũng cho thấy 67% người dùng Internet đã tham gia mua sắm trực tuyến ít
nhất một lần trong năm, trong đó 75% tỷ lệ người mua hàng trực tuyến sử dụng điện
thoại di động. Nhu cầu của khách hàng đối với tính di động khi thanh toán đã tạo ra
sự cần thiết cho một cơng cụ thanh tốn mới cho phép các giao dịch được thực hiện
nhanh chóng và thuận tiện hơn.
Báo cáo Global Payment Report Digital 2018 cho thấy VĐT là hình thức thanh
toán được sử dụng nhiều nhất trong TMĐT (chiếm 36%), thanh tốn qua các loại thẻ
tín dụng, thẻ ghi nợ và chuyển khoản ngân hàng (Credit Card, Debit Card and Bank
Transfer) chiếm tổng cộng 46%, thanh toán bằng tiền mặt (COD - Cash on Delivery)
chỉ chiếm 5%. Tuy nhiên ở Việt Nam, mặc dù tỷ lệ người trưởng thành có tài khoản
ngân hàng tại Việt Nam ở mức khá cao, số lượng thẻ ngân hàng được phát hành trong


16


nửa đầu năm 2017 đã đạt trên 121.5 triệu thẻ, trung bình mỗi người dân đã sở hữu
1.3 chiếc thẻ ngân hàng để thanh tốn song có đến 86.8% trong tổng doanh số sử
dụng thẻ ghi nợ nội địa là rút tiền mặt. “Những dấu hiệu trên cho thấy thói quen sử


dụng tiền mặt của người dân vẫn còn phổ biến, trong đó, hình thức thanh tốn bằng
tiền mặt khi nhận hàng (COD) và chuyển khoản vẫn là các hình thức chính, chiếm tỷ
lệ tương ứng là 91% và 48%” (theo báo cáo thị trường TTĐT 2017).
Cũng theo báo cáo thị trường TTĐT 2017, “số lượng tài khoản VĐT/dân cư ở
Việt Nam hiện nay còn rất thấp (0.04 tài khoản/dân cư), so với Nhật Bản (3.04 tài
khoản/dân cư), Hàn Quốc (0.71 tài khoản/dân cư). Số lượng giao dịch VĐT cũng còn
hạn chế, chỉ chiếm 0.71 giao dịch/dân cư/năm 2015), trong khi Nhật Bản 38 giao
dịch/dân cư, Singapore 584 giao dịch/dân cư”. Điều này chứng tỏ VĐT vẫn là phương
thức thanh toán phù hợp với nhu cầu thực tế trên thế giới, tuy nhiên lại chưa được coi
trọng ở Việt Nam.
Báo cáo thị trường TTĐT 2017 cịn chỉ ra rằng, tính đến 30/6/2017 đã có hơn
20 tổ chức đã được NHNN Việt Nam cấp giấy phép VĐT. Mặc dù mới xuất hiện,
song việc hàng loạt VĐT ra đời khiến thị trường Việt Nam đang dư thừa cơng cụ
thanh tốn trực tuyến này. Khi có quá nhiều VĐT trên thị trường, làm thế nào để các
tổ chức TGTT có thể khiến người dùng chọn sử dụng sản phẩm của mình. Ngồi ra,
cảm nhận của mỗi nhóm khách hàng là khác nhau nên sẽ có những quyết định khác
nhau. Do vậy, ý định sử dụng VĐT của người dùng là một trong những đề tài khá
hấp dẫn, và các nghiên cứu về vấn đề này là đáng chú ý đối với nhiều học viên và
nhà nghiên cứu cả trong và ngoài nước. Tuy nhiên, các nghiên cứu bài bản, chính
thống về vấn đề các yếu tố ảnh hưởng đến việc người dùng lựa chọn sử dụng VĐT
tại Việt Nam cũng còn hạn chế. Vì vậy, việc xác định rõ những yếu tố tác động cũng
như xem xét mức độ ảnh hưởng tới ý định sử dụng sẽ giúp các tổ chức TGTT có cái

nhìn tồn diện hơn về nhu cầu và mong muốn của người sử dụng, từ đó có hướng đi
đúng đắn trong việc phát triển sản phẩm VĐT nói riêng và hệ sinh thái TTĐT kết hợp

17


với TMĐT nói chung, tạo tiền đề cho sự phát triển của thị trường thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại Việt Nam trong thời gian tới.
Xuất phát từ những lý do và tính cấp thiết nêu trên, tác giả luận văn lựa chọn
đề tài nghiên cứu: “Những yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng VĐT TrueMoney
của CTCP 1Pay”. Với đề tài này, tác giả mong muốn sẽ đóng góp những luận cứ,
luận chứng có giá trị khoa học và thực tiễn tới việc xây dựng và phát triển VĐT
TrueMoney tại CTCP 1Pay nói riêng và việc phát triển VĐT trên thị trường TTĐT
nói chung theo chủ trương của Nhà nước về phát triển thanh tốn khơng dùng tiền
mặt trong nền kinh tế.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ việc xác định tính cấp thiết của đề tài, tác giả đã xác định được
mục tiêu nghiên cứu của đề tài là khảo sát những yếu tố tác động đến ý định sử dụng
VĐT TrueMoney của CTCP 1Pay, đồng thời xác định mức độ tác động của chúng,
từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc xây dựng và phát triển
VĐT của CTCP 1Pay. Tác giả đưa ra 3 mục tiêu cụ thể sau
Trên quan điểm kế thừa những nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây, luận
văn sẽ đưa ra các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau:
1. Đề xuất mơ hình nghiên cứu, xây dựng và kiểm định thang đo trong đo lường
các yếu tố tác động đến ý định sử dụng VĐT TrueMoney.
2. Xác định các yếu tố và mức độ tác động của từng yếu tố đến ý định sử dụng
VĐT TrueMoney.
3. Đề xuất một số kiến nghị nhằm gia tăng ý định sử dụng VĐT của KHCN, từ
đó hồn thiện việc xây dựng và phát triển VĐT tại CTCP 1Pay.

Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã nêu ở trên, nhiệm vụ của đề tài nghiên
cứu là trả lời các câu hỏi:

18


1. Mơ hình nghiên cứu nào là mơ hình phù hợp với nghiên cứu về những yếu tố
tác động đến ý định sử dụng VĐT TrueMoney?
2. Các yếu tố nào tác động đến ý định sử dụng dịch vụ VĐT TrueMoney của các
KHCN?
3. Mức độ tác động của từng yếu tố trên đến ý định sử dụng dịch vụ VĐT
TrueMoney của các KHCN là như thế nào?
Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm:
Đối tượng nghiên cứu: Do trọng tâm của nghiên cứu này xoay quanh các yếu
tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng VĐT TrueMoney nên đối tượng khảo sát trong
nghiên cứu này là những cá nhân đã biết đến VĐT TrueMoney.
Không gian nghiên cứu: Trong phạm vi Thành phố Hà Nội.

1.3 Phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Quy trình nghiên cứu
Trong nghiên cứu này, tác giả chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn nghiên cứu sơ
bộ và giai đoạn nghiên cứu chính thức.
Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ: Sử dụng phương pháp thử nghiệm để đưa ra các
khái niệm nghiên cứu cũng như các biến quan sát. Cụ thể, đối với các biến đề xuất,
tác giả sẽ xây dựng bảng câu hỏi và thực hiện phỏng vấn sâu với 10 KHCN hiện là
người sử dụng VĐT TrueMoney nhằm hiệu chỉnh về nội dung và từ ngữ cho phù hợp
với nhận thức chung của khách hàng. Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ sẽ đưa ra bảng câu
hỏi đã hiệu chỉnh để phục vụ cho giai đoạn nghiên cứu chính thức.
Giai đoạn nghiên cứu chính thức: Nghiên cứu áp dụng phương pháp nghiên
cứu định lượng với phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Tác giả thu thập mẫu thông qua

bảng câu hỏi khảo sát được gửi trực tiếp cho khách hàng hoặc qua email. Dữ liệu thu
về sẽ được sàng lọc và sử dụng IBM SPSS Statistics để phân tích.

19


1.3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu sơ cấp được tham khảo từ các nghiên cứu về đề tài
này và các thông tin, các bài báo được sưu tầm từ báo chí, từ dữ liệu trực tuyến hoặc
các nguồn khác.
Dữ liệu sơ cấp: Thông tin, dữ liệu sơ cấp sẽ được điều tra, thu thập thơng qua
khảo sát bảng câu hỏi với hình thức phỏng vấn trực tiếp và gửi qua email đến các đối
tượng khảo sát như đã trình bày.

1.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu
Sau khi thu thập được đủ số lượng mẫu yêu cầu, dữ liệu được sàng lọc và xử
lý bằng phần mềm IBM SPSS Statistics nhằm kiểm định độ tin cậy của thang đo
thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và đánh giá giá trị của thang đo thông qua
phân tích yếu tố khám phá EFA. Sau q trình kiểm định thang đo, các yếu tố ảnh
hưởng sẽ được đưa vào phân tích hồi quy nhằm đánh giá mơ hình đề xuất và kiểm
định các giả thuyết và đưa ra kết quả cuối cùng về sự ảnh hưởng của các biến độc lập
là “Cảm nhận hữu ích” (Perceived Usefulness), “Cảm nhận dễ sử dụng” (Perceived
Ease of Use), “Chuẩn chủ quan” (Subjective Norm), “Nhận thức kiểm soát hành vi”
(Perceived Behavioral Control, “Niềm tin vào sự an toàn khi sử dụng” (Trust of Safe)
đến biến phụ thuộc là “Ý định sử dụng VĐT TrueMoney của KHCN”.

1.4 Kết cấu luận văn
Luận văn dự kiến gồm có 5 chương và các phần tài liệu tham khảo, phụ lục,
được sắp xếp theo bố cục sau:
Chương 1: Tổng quan – Trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên

cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu cùng với kết cấu của luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu – Trình bày về khái niệm
VĐT, chức năng và lợi ích của VĐT cùng một số quy định pháp luật liên quan. Trong
chương này cũng sẽ trình bày một số mơ hình lý thuyết và một số nghiên cứu về ý
định sử dụng sản phẩm công nghệ.

20


Chương 3: Phương pháp nghiên cứu – Trình bày về quy trình nghiên cứu,
cách thức xây dựng thang đo, phương pháp chọn mẫu, q trình thu thập thơng tin và
các cơng cụ xử lý dữ liệu, kỹ thuật phân tích thống kê được sử dụng trong nghiên
cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu – Trình bày và diễn giải kết quả nghiên cứu
định lượng chính thức, bao gồm các kết quả thống kê mẫu và phân tích hồi quy đa
biến.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị - Trình bày những kết quả thu được từ cơng
trình nghiên cứu này, đồng thời đề xuất một số ý kiến cho CTCP 1Pay để có thể hồn
thiện sản phẩm VĐT TrueMoney.
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

21


TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tác giả đã giới thiệu về lý do chọn đề tài, mục tiêu và phạm
vi ngiên cứu cùng phương pháp nghiên cứu. Quá trình nghiên cứu được chia thành 2
giai đoạn: Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ và Giai đoạn nghiên cứu chính thức. Phương
pháp thu thập và phân tích dữ liệu cũng được đưa ra trong chương này. Từ đó, tác giả

đề xuất kết cấu luận văn gồm 5 phần (1) Tổng quan, (2) Cơ sở lý thuyết và mơ hình
nghiên cứu, (3) Phương pháp nghiên cứu, (4) Kết quả nghiên cứu, (5) Kết luận và
kiến nghị cùng Tài liệu tham khảo và Phụ lục đính kèm.

22


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu chung về Ví điện tử
2.1.1 Khái niệm về Ví điện tử
Theo NHNN Việt Nam, “Dịch vụ VĐT được định nghĩa là dịch vụ cung cấp
cho khách hàng một tài khoản điện tử định danh do các doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ tạo lập trên một vật mang tin (như chip điện tử, sim điện thoại di động, máy chủ…),
cho phép lưu trữ một giá trị tiền tệ được đảm bảo bằng giá trị tiền mặt tương đương
và được sử dụng để thanh toán thay thế cho tiền mặt.” (Dự thảo Thông tư hướng dẫn
về hoạt động cung ứng dịch vụ TGTT)

2.1.2 Các chức năng của Ví điện tử
Hầu hết các VĐT tại Việt Nam hiện nay đều cung cấp các tính năng chính sau:
-

Quản lý và truy vấn tài khoản: Chủ tài khoản VĐT có thể thực hiện khởi
tạo, cập nhật thông tin tài khoản như thông tin cá nhân, thông tin bảo mật,
thông tin xác thực tài khoản; quản lý số dư và các thông tin giao dịch.

-

Lưu trữ tiền trên VĐT: Khách hàng cần có nguồn tiền vào là một tài khoản
ngân hàng của chính chủ, khách hàng có thể chủ động nạp tiền, rút tiền giữa
tài khoản ngân hàng và tài khoản VĐT.


-

Nhận tiền và chuyển tiền: Khách hàng đã đăng ký VĐT có thể chuyển tiền
tới tài khoản chưa đăng ký VĐT, chuyển tiền mặt qua hình thức đại lý trung
gian, chuyển tiền trả nợ thẻ tín dụng.

-

Thanh tốn trực tuyến: Một trong những điểm mạnh của VĐT so với tài
khoản ngân hàng là ngồi khả năng thanh tốn cho các dịch vụ TMĐT, bản
thân VĐT cũng đã tích hợp nhiều dịch vụ giá trị gia tăng, cho phép thanh toán
bằng số dư VĐT của mình.

23


2.1.3 Lợi ích của Ví điện tử
2.1.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
-

Kích thích TMĐT phát triển: Bằng việc khai báo thông tin VĐT với số
lượng tiền không lớn. Khách hàng khơng cịn phải lo sợ việc lộ thông tin tài
khoản ngân hàng. Hơn nữa các dịch vụ cung ứng VĐT còn đảm bảo cho người
mua và người bán khi thực hiện giao dịch, hạn chế lừa đảo trong các giao dịch
TMĐT.

-

Giảm thiểu tiền mặt trong thanh toán: Mặc dù TMĐT đạt mức doanh thu 8

tỷ USD trong năm 2018, tuy nhiên đa phần khách hàng chọn thanh tốn COD.
Do đó sự ra đời của VĐT được kỳ vọng sẽ giúp cho khách hàng tin tưởng vào
các phương thức thanh tốn điện tử, góp phần phát triển thị trường thanh tốn
khơng sử dụng tiền mặt.

-

Hạn chế nạn tiền giả: Việc kiểm sốt số lượng tiền được số hóa sẽ dễ dàng
hơn so với kiểm soát tiền mặt, hạn chế được việc in ấn và lưu hành tiền giả.

2.1.3.2 Đối với các công ty trong ngành Thương mại điện tử và Thanh toán
điện tử
-

Nâng cao khả năng bán hàng: Theo báo cáo TMĐT, “Năm 2018 có 58%
doanh nghiệp sở hữu ứng dụng di động cho phép khách hàng mua sắm và
thanh tồn trực tuyến.” Nhờ tính an tồn và tiện lợi trong TMĐT, VĐT sẽ giúp
người tiêu dùng và doanh nghiệp yên tâm hơn khi tham gia giao dịch qua mạng
internet, cải thiện doanh số bán hàng của doanh nghiệp.

-

Hạn chế các đơn hàng giả: Tài khoản người mua hàng sử dụng VĐT luôn
được xác thực, do vậy người bán hàng luôn được yên tâm không phải xử lý
các đơn hàng giả. Tiền sẽ được chuyển trực tiếp giữa 2 tài khoản của người
mua và người bán khi thực hiện giao dịch để tránh việc khiếu nại giữa hai đối
tượng này.

24



-

Tránh thất thốt tiền vì kiểm, đếm sai trong q trình giao dịch: Việc thực
hiện giao dịch tự động bằng máy tính điện tử sẽ giúp người bán hàng khơng
bị thất thoát tiền do đếm sai, hoặc do nhận phải tiền rách hoặc tiền giả.

2.1.3.3 Đối với ngân hàng
-

Mở thêm nhiều tính năng mới cho tài khoản ngân hàng, giúp tiếp cận các
đối tượng khách hàng tiềm năng cũng như giữ chân khách hàng trung thành.

-

Gia tăng số lượng tài khoản cũng như khối lượng giao dịch, phát triển
thương hiệu ngân hàng. Ngồi ra, về phía ngân hàng cũng có thêm lợi nhuận
từ các khoản phí giao dịch phát sinh giữa VĐT và tài khoản ngân hàng.

-

Tận dụng được công nghệ và hạ tầng kỹ thuật của các doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ VĐT, giúp cho ngân hàng đẩy mạnh việc phát triểm các phương
thức thanh toán mới.

2.1.3.4 Đối với người tiêu dùng
-

Hạn chế tối đa thiệt hại do mất thơng tin tài khoản tài chính: So với các
phương thức TTĐT khác, khi bị kẻ gian lấy được thông tin tài khoản thì mức

thiệt hại tài chính đối với chủ tài khoản VĐT là nhỏ nhất bởi VĐT chỉ chứa số
tiền nhỏ do chủ tài khoản nạp vào để thực hiện một số giao dịch nhất định.

-

Hạn chế lừa đảo trong thanh toán trực tuyến: Khi thanh toán bằng VĐT,
quyền lợi khách hàng được bảo vệ nhờ hình thức thanh toán đảm bảo. Cụ thể,
tổ chức phát hành VĐT sẽ tạm giữ số tiền đã thanh toán để đảm bảo giao dịch
và chuyển cho người bán hoặc hoàn trả người mua nếu có vấn đề phát sinh.

-

Tránh thất thốt tiền vì kiểm, đếm sai trong quá trình giao dịch: Việc thực
hiện giao dịch tự động bằng máy tính điện tử sẽ giúp người mua hàng khơng
bị thất thốt tiền do đếm sai, hoặc do nhận phải tiền rách hoặc tiền giả.

25


×