Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847 KB, 140 trang )

Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018

Ngày soạn: 26/09/2017
Ngày dạy: 8A1
Tuần 8 - Tiết 12:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử
bằng ba phương pháp đã học
2. Kĩ năng: - HS rèn kĩ năng giải thành thạo dạng tốn phân tích đa thức thành nhân tử
3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích mơn học
4. Năng lực: Tự giải quyết vấn đề, tính toán, tự học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 48, 49, 50 trang 22, 23 SGK, phấn màu, máy tính bỏ
túi
2. Học sinh: Ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, máy tính bỏ túi; . . .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1ph)
Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút )
HS1: Tính:
a) (x + y)2
b) (x – 2)2
HS2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 6xy – 3x
3. Bài mới (36ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Bài tập 48 trang 22 SGK. (10 phút)


-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc yêu cầu và suy nghĩ
Bài tập 48 / 22 SGK.
-Câu a) có nhân tử chung -Khơng có nhân tử chung
khơng?
-Vận dụng phương pháp nhóm a) x2 + 4x – y2 + 4
-Vậy ta áp dụng phương pháp hạng tử
= (x2 + 4x + 4) – y2
2
2
nào để phân tích?
-Cần nhóm (x + 4x + 4) – y
= (x + 2)2 - y2
-Ta cần nhóm các số hạng nào
= (x + 2 + y)(x + 2 - y)
vào cùng một nhóm?
-Vận dùng hằng đẳng thức
-Đến đây ta vận dụng phương
pháp nào?
-Có nhân tử chung là 3
-Câu b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2 ,
đa thức này có nhân tử chung là 3(x2 + 2xy + y2 – z2)
b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2
gì?
= 3(x2 + 2xy + y2 – z2)
-Nếu đặt 3 làm nhân tử chung -Có dạng bình phương của một = 3[(x2 + 2xy + y2) – z2]
thì thu được đa thức nào?
tổng
= 3[(x + y)2 – z2]
(x2 + 2xy + y2) có dạng hằng

= 3(x + y + z) (x + y - z)
đẳng thức nào?
-Hãy thực hiện tương tự câu a) -Bình phương của một hiệu
c) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2
c) x2 –2xy+ y2 – z2 + 2zt –t2
-Ba số hạng cuối rơi vào hằng -Thực hiện
= (x2 –2xy+ y2)- (z2 - 2zt+ +t2)
đẳng thức nào?
-Ghi vào tập
=(x – y)2 – (z – t)2
-Hãy thực hiện tương tự câu a,b
= (x – y + z – t) (x –y –z+ t)
-Sửa hồn chỉnh bài tốn
Hoạt động 2: Bài tập 49 trang 22 SGK. (10 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
Đọc yêu cầu và suy nghĩ
Bài tập 49 / 22 SGK.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

1

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018


-Hãy vận dụng các phương
pháp phân tích đa thức thành
nhân tử đã học vào tính nhanh
các bài tập
-Ta nhóm các hạng tử nào?

a) 37,5.6,5 – 7,5.3,4 –
- 6,6.7,5 + 3,5.37,5
=300

(37,5.6,5+ 3,5.37,5)– (7,5.3,4+
6,6.7,5)
-Đặt nhân tử chung
-Dùng phương pháp nào để tính
-Tính
?
-Ghi bài vào tập
-u cầu HS lên bảng tính
-Sửa hồn chỉnh lời giải

b) 452 + 402 – 152 + 80.45
=(45 + 40)2 - 152
= 852 – 152 = 70.100 = 7000

Hoạt động 3: Bài tập 50 trang 23 SGK. ( 10 phút)
- Treo bảng phụ nội dung
Đọc yêu cầu và suy nghĩ
-Nếu A.B = 0 thì một trong hai -Nếu A.B = 0 thì hoặc A = 0 Bài tập 50 / 23 SGK.
thừa số phải như thế nào?
hoặc B = 0

-Với bài tập này ta phải biến
đổi vế trái thành tích của những
a) x(x – 2) + x – 2 = 0
đa thức rồi áp dụng kiến thức
x(x – 2) + (x – 2) = 0
vừa nêu
(x – 2)(x + 1) = 0
-Nêu phương pháp phân tích ở
x–2 x=2
từng câu
x + 1  x = -1
a) x(x – 2) + x – 2 = 0
Vậy x = 2 ; x = -1
b) 5x(x – 3) – x + 3 = 0
5x(x – 3) – (x – 3) = 0
b) 5x(x – 3) – x + 3 = 0
-Nhóm số hạng thứ hai, thứ ba (x – 3)( 5x – 1) = 0
-Hãy giải hồn chỉnh bài tốn
vào một nhóm rồi vận dụng x – 3  x = 3
1
phương pháp đặt nhân tử chung
 x
-Nhóm số hạng thứ hai và thứ 5x – 1
5
ba và đặt dấu trừ đằng trước
1
x
dấu ngoặc
5
Vậy x = 3 ;

-Thực hiện hoàn chỉnh
4. Củng cố: (5 phút)
-Qua bài tập 48 ta thấy rằng khi thực hiện nhóm các hạng tử thì ta cần phải nhóm sao cho thích
hợp để khi đặt thì xuất hiện nhân tử chung hoặc rơi vào một vế của hằng đẳng thức.
-Bài tập 50 ta cần phải nắm chắc tính chất nếu A.B = 0 thì hoặc A = 0 hoặc B = 0
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
-Xem trước nội dung bài 9: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương
pháp” (đọc kĩ cách phân tích các ví dụ trong bài).
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

2

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018

Ngày soạn: 26/09/2017
Ngày dạy: 8A1

Tuần 8 - Tiết 13:
§9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích một đa thức
thành nhân tử.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tính năng động vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn , tình
huống cụ thể; . . .
3. Thái độ: Cẩn thận, u thích mơn học
4. Năng lực: Tự giải quyết vấn đề, tính tốn, tự học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các ví dụ; các bài tập ? ., phấn màu; . . .
2. Học sinh: Thước thẳng. Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã
học; . . .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1ph)
Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút )
HS1: Phân tích đa thức 3x2 + 3xy + 5x + 5y thành nhân tử.
HS2: Tìm x, biết x(x - 5) + x + 5 = 0
3. Bài mới (36ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài ví dụ (11 phút)
Ví dụ 1: Phân tích đa thức Đặt nhân tử chung
1. Ví dụ.
3
2
2

thành nhân tử :
5x + 10 x y + 5 xy
Ví dụ 1: (SGK)
3
2
2
2
2
5x + 10 x y + 5 xy .
= 5x(x + 2xy + y )
Giải
2
2
3
2
Gợi ý:
- Phân tích x + 2xy + y ra 5x + 10 x y + 5 xy2
-Có thể thực hiện phương pháp nhân tử.
= 5x(x2 + 2xy + y2)
nào trước tiên?
Kết quả:
= 5x(x + y)2
-Phân tích tiếp x2 + 2 + xy + y2 5x3 + 10 x2y + 5 xy2
thành nhân tử.
= 5x(x + y)2
Hoàn chỉnh bài giải.
-Phối hợp hai phương pháp:
-Như thế là ta đã phối hợp các Đặt nhân tử chung và
phương pháp nào đã học để áp phương pháp dùng hằng
dụng vào việc phân tích đa thức đẳng thức .

thành nhân tử ?
-Học sinh đọc yêu cầu
-Xét ví dụ 2: Phân tích đa thức -Nhóm hợp lý:
thành nhân tử x2 - 2xy + y2 - 9.
x2 - 2xy + y2 - 9
-Nhóm thế nào thì hợp lý?
= (x - y)2 - 32.
x2 - 2xy + y2 = ?
- Áp dụng phương pháp
-Cho học sinh thực hiện làm dùng hằng đẳng thức :
theo nhận xét?
= (x - y)2 - 32
Ví dụ 2: (SGK)
-Treo bảng phụ ?1
= (x - y + 3)(x - y - 3).
Giải
2
-Ta vận dụng phương pháp nào
x - 2xy + y2 - 9
để thực hiện?
-Đọc yêu cầu ?1
= (x2 - 2xy + y2 ) - 9
-Ta làm gì?
-Áp dụng phương pháp đặt = (x - y)2 - 32
-Hãy hoàn thành lời giải
nhân tử chung
=(x - y + 3)(x - y - 3).
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà


3

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018

-Nhóm các hạng tử trong
ngoặc để rơi vào một vế của ?1
hằng đẳng thức
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
-Thực hiện
= 2xy(x2 - y2 - 2y - 1).
= 2xy x2 - (y + 1)2
= 2xy(x + y + 1)(x - y - 1
Hoạt động 2: Một số bài toán áp dụng (10phút)
-Treo bảng phụ ?2
Đọc yêu cầu ?2
2/ Áp dụng.
-Ta vận dụng phương pháp nào -Vận dụng phương pháp ?2
để phân tích?
nhóm các hạng tử.
a)
-Ba số hạng đầu rơi vào hằng -Ba số hạng đầu rơi vào
x2 + 2x + 1 - y2
đẳng thức nào?
hằng đẳng thức bình phương = (x2 + 2x + 1) - y2

của một tổng
= (x2 + 1)2 - y2
-Tiếp theo ta áp dụng phương -Vận dụng hằng đẳng thức
= (x + 1 + y)(x + 1 - y)
pháp nào để phân tích?
Thay x = 94.5 và y=4.5 ta có
-Hãy giải hồn chỉnh bài tốn
(94,5+1+4,5)(94,5+1- 4,5)
-Câu b)
=100.91 =9100
-Bước 1 bạn Việt đã sử dụng -Phương pháp nhóm hạng tử b)
phương pháp gì để phân tích?
-Phương pháp dùng hằng bạn Việt đã sử dụng:
-Bước 2 bạn Việt đã sử dụng đẳng thức và đặt nhân tử -Phương pháp nhóm hạng tử
phương pháp gì để phân tích?
chung
-Phương pháp dùng hằng đẳng
-Bước 3 bạn Việt đã sử dụng -Phương pháp đặt nhân tử thức và đặt nhân tử chung
phương pháp gì để phân tích?
chung
-Phương pháp đặt nhân tử
chung
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp (10 phút)
-Làm bài tập 51a,b trang 24 -Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 51a,b trang 24 SGK
SGK.
-Dùng phưong pháp đặt a) x3 – 2x2 + x
-Vận dụng các phương pháp nhân tử chung, dùng hằng =x(x2 – 2x + 1)
vừa học để thực hiện
đẳng thức

=x(x-1)2
-Hãy hoàn thành lời giải
-Thực hiện
b) 2x2 + 4x + 2 – 2y2
-Lắng nghe và ghi bài
=2(x2 + 2x + 1 – y2)
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
=2[(x+1)2 – y2]
=2(x+1+y)(x+1-y)
4. Củng cố: (4 phút)
Hãy nêu lại các phương phương pháp phân tích đathức thành nhân tử đã học.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
-Ơn tập các phương phương pháp phân tích đathức thành nhân tử đã học.
-Làm các bài tập 52, 54, 55, 56 trang 24, 25 SGK
-Tiết sau luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………….

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

4

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8


Năm học 2017- 2018

Ngày soạn: 27/09/2017
Ngày dạy: 8A1
Tuần 9 - Tiết 14:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử bằng các
phương pháp đã học.
2. Kĩ năng: HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng nhiều phương pháp; . . .
3. Thái độ: Cẩn thận, u thích mơn học
4. Năng lực: Tự giải quyết vấn đề, tính tốn, tự học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK,SGV, kế hoạch dạy học
2. Học sinh: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, máy tính bỏ túi; . . .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1ph)
Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút )
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
HS1: 2xy – x2 – y2 + 16
HS2: x2 – 3x + 2
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Bài tập 52 trang 24 SGK. (5 phút)
-Treo bảng phụ nội dung

-Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 52 trang 24 SGK.
-Ta biến đổi về dạng nào để giải -Biến đổi về dạng tích: trong Ta có:
bài tập này?
một tích nếu có một thừa số (5n + 2)2 – 4 =(5n + 2)2 – 22
chia hết cho 5 thì tích chia =(5n + 2 + 2)( 5n + 2 - 2)
hết cho 5.
=5n(5n + 4) 5  n  Z
-Biểu thức đã cho có dạng hằng -Biểu thức đã cho có dạng
đẳng thức nào?
hằng đẳng thức hiệu hai bình
-Hãy hồn thành lời giải
phương
-Thực hiện trên bảng
Hoạt động 2: Bài tập 54 trang 25 SGK. (10 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 54 trang 25 SGK.
-Câu a) vận dụng phương pháp -Vận dụng phương pháp đặt
nào để giải?
nhân tử chung
a) x3 + 2x2y + xy2 – 9x
-Đa thức này có nhân tử chung -Đa thức này có nhân tử = x(x2 + 2xy + y2 – 9)
là gì?
chung là x
=x[(x + y)2 – 32]
(x2 + 2x + y2 – 9)
=x(x + y + 3)( x + y - 3)
-Nếu đặt x làm nhân tử chung
thì cịn lại gì?

-Ba số hạng đầu trong ngoặc b) 2x – 2y – x2 + 2xy – y2
-Ba số hạng đầu trong ngoặc có có dạng hằng đẳng thức bình =(2x – 2y) – (x2 - 2xy + y2)
dạng hằng đẳng thức nào?
phương của một tổng
=2(x – y) – (x – y)2
-Tiếp tục dùng hằng đẳng thức
= (x – y)(2 – x + y)
để phân tích tiếp
-Riên câu c) cần phân tích
c) x4 – 2x2 = x2(x2 – 2)

 2

2

2

-Ba học sinh thực hiện trên
-Thực hiện tương tự với các câu bảng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

5

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8


Năm học 2017- 2018

còn lại



x 2 x 2 

 2

2

 x 2 ( x  2)( x 


2)

Hoạt động 3: Bài tập 55 trang 25 SGK. (9 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 55 trang 25 SGK.
1
-Với dạng bài tập này ta thực -Với dạng bài tập này ta
x 3  x 0 b)
 2 x  1   x  3 0
4
hiện như thế nào?
phân tích vế trái thành nhân a)
tử
-Nếu A.B=0 thì A ? 0 hoặc B ? -Nếu A.B=0 thì A=0 hoặc x( x  1 ) 0

4
 2 x  1   x  3 0
0
B=0
1
1
x
(
x

)(
x

)

0
-Đặt nhân tử chung và dùng
2
2
 3x  2  x  4 0
x 0
-Với câu a) vận dụng phương hằng đẳng thức
2
2
1
1
3x  2 0  x 
pháp nào để phân tích?
x  0  x 
1  1

2

2

2

2

2

1
2
 ? 
4

2
2
1
1
x  0  x 
2
2

 
4  2

3

x  4 0  x 4
Vậy x 4 ;

2
x
3

-Dùng hằng đẳng thức
-Với câu a) vận dụng phương
Vậy x 0 ;
pháp nào để phân tích?
-Thu gọn các số hạng đồng x  1 x  1
-Nếu đa thức có các số hạng dạng
2
2;
đồng dạng thì ta phải làm gì?
-Thực hiện theo hướng dẫn
-Hãy hồn thành lời giải bài
tốn
-Ghi vào tập
-Sửa hoàn chỉnh
Hoạt động 4: Bài tập 56 trang 25 SGK. (7 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc yêu cầu bài tốn
Bài tập 56 trang 25 SGK.
1
1
-Muốn tính nhanh giá trị của -Muốn tính nhanh giá trị của
x2  x 
biểu thức trước tiên ta phải làm biểu thức trước tiên ta phải a)
2
16
1

2
phân tích đa thức thành nhân
2
2
 ? 
1
1
1 
2
2
 x  x     x  
1 1
gì? Và 16
2
4
4
 

tử . Ta có 16  4 
-Dùng phương pháp nào để -Đa thức có dạng hằng đẳng
phân tích?
thức bình phương của một
tổng.
-Riêng câu b) cần phải dùng -Thực hiện theo gợi ý
quy tắc đặt dấu ngoặc bên ngoài
để làm xuất hiện dạng hằng
đẳng thức
-Hoạt động nhóm để hồn
-Hồn thành bài tập bằng hoạt thành
động nhóm


 





Với x=49,75, ta có
2

1
2

 49,75    49,75  0, 25 
4

502 25000
2
2
b) x  y  2 y  1
x 2   y 2  2 y  1  x 2   y  1

2

 x  y  1  x  y  1

Với x=93, y=6 ta có
(93+6+1)(93-6-1)
=100.86 = 86 000


4. Củng cố: (4 phút)
-Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta áp dụng những phương pháp nào
-Với dạng bài tập 55 (tìm x) ta biến đổi về dạng A.B=0 rồi thực hiện tìm x trong từng thừa số
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập kiến thức chia hai lũy thừa (lớp 7)
-Xem trước bài 10: “Chia đơn thức cho đơn thức” (đọ kĩ quy tắc trong bài).
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

6

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018

-Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….

Ngày soạn: 27/09/2017
Ngày dạy: 8A1
Tuần 9 - Tiết 15:
§10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC.

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. Học sinh nắm
vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo bài toán chia đơn thức cho đơn thức; . . .
3. Thái độ: Cẩn thận, u thích mơn học
4. Năng lực: Tự giải quyết vấn đề, tính tốn, tự học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số (với cơ số khác 0), quy
tắc chia đơn thức cho đơn thức; các bài tập ? ., phấn màu, . . .
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số (lớp 7)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1ph)
Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
Phân tích các đ thức sau thành nhân tử:
HS1: a) 2x2 + 4x + 2 – 2y2
HS2: b) x2 – 2xy + y2 - 16
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược nội dung. (5 phút)
-Cho A, B (B 0) là hai đa thức, -Đa thức A gọi là đa thức bị
Mở đầu:
A : B Q
ta nói đa thức A chia hết cho đa chia, đa thức B gọi là đa thức
thức B nếu tìm được đa thức Q chia, đa thức Q gọi là đa thức
A
Q
sao cho A=B.Q

thương.
B
-Tương tự như trong phép chia A : B Q
A. gọi là đa thức bị chia.
đã học thì: Đa thức A gọi là gì?
A
B gọi là đa thức chia.
Đa thức B gọi là gì? Đa thức Q Q  B
Q gọi là đa thức thương.
gọi là gì?
-Do đó A : B = ?
-Hãy tìm Q = ?
-Trong bài này ta chỉ xét trường
hợp đơn giản nhât của phép chia
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

7

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018

hai đa thức là phép chia đơn
thức cho đơn thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc (15 phút)

-Ở lớp 7 ta đã biết: Với mọi x  xm : xn = xm-n , nếu m>n
1/ Quy tắc.
m
n


,
m

n
x : x =1 , nếu m=n.
0; m,n
, ta có:
m
n
-Muốn chia hai lũy thừa cùng
-Nếu m>n thì x : x = ?
m
n
cơ số ta giữ nguyên cơ số và
-Nếu m=n thì x : x = ?
-Muốn chia hai lũy thừa cùng lấy số mũ của lũy thừa bị chia
trừ đi số mũ của lũy thừa
cơ số ta làm như thế nào?
chia.
?1
-Treo bảng phụ ?1
-Đọc
yêu
cầu

?1
a) x3 : x2 = x
-Ở câu b), c) ta làm như thế
-Ta lấy hệ số chia cho hệ số, b) 15x7 :3x2 = 5x5
nào?
5 4
-Gọi ba học sinh thực hiện trên phần biến chia cho phần biến
x
5
-Thực hiện
bảng.
c) 20x : 12x = 3
-Chốt: Nếu hệ số chia cho hệ số
không hết thì ta phải viết dưới -Lắng nghe và ghi bài
dạng phân số tối giản
?2
-Gọi hai học sinh thực hiện ?2 -Đọc yêu cầu và thực hiện
a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x
(đề bài trên bảng phụ)
4
12 x 3 y : 9 x 2  xy
-Đơn
thức
A
chia
hết
cho
đơn
-Qua hai bài tập thì đơn thức A
3

b)
gọi là chia hết cho đơn thức B thức B khi mỗi biến của B Nhận xét: Đơn thức A chia
đều là biến của A với số mũ
khi nào?
hết cho đơn thức B khi mỗi
không lớn hơn số mũ của nó
biến của B đều là biến của A
trong A.
với số mũ không lớn hơn số
-Vậy muốn chia đơn thức A cho
mũ của nó trong A.
đơn thức B (trường hợp A chia -HS.Nêu qui tắc như SGK
Quy tắc: (SGK)
hết cho B) ta làm như thế nào?
-Treo bảng phụ quy tắc, cho học HS:đọc quy tắc
sinh đọc lại và ghi vào tập
Hoạt động 3: Áp dụng (10 phút)
-Treo bảng phụ ?3
-Đọc yêu cầu ?3
2/ Áp dụng.
-Câu a) Muốn tìm được thương -Lấy đơn thức bị chia ?3
ta làm như thế nào?
(15x3y5z) chia cho đơn thức a) 15x3y5z : 5x2y3= 3 xy2z.
4 3
-Câu b) Muốn tính được giá trị chia (5x2y3)
x
của biểu thức P theo giá trị của -Thực hiện phép chiahai đơn b) 12x4y2 : (- 9xy2)= 3
x, y trước tiên ta phải làm như thức trước rồi sau đó thay giá Với x = -3 ; y = 1,005, ta có:
thế nào?
trị của x, y vào và tính P.

4
4
3
3

(  3) 

3

.(  27) 36

4. Củng cố (7 phút)
- Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
-Làm bài tập 59 trang 26 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung
-Vận dụng kiến thức nào trong bài học để giải bài tập này?
-Gọi ba học sinh thực hiện
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
-Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 60, 61, 62 trang 27 SGK.
-Xem trước bài 11: “Chia đa thức cho đơn thức” (đọc kĩ cách phân tích các ví dụ và quy tắc
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

8

Trường THCS Lương Ngọc Quyến



Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018

IV. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………….
.....................
………………………………………………………………………………………….

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

9

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018

Ngày soạn: 01/10/2017
Ngày dạy: 8A1
Tuần 10 - Tiết 16:
§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức, qui tắc chia đa
thức cho đơn thức.

2. Kĩ năng: HS Có kĩ năng vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán
3. Thái độ: Cẩn thận, u thích mơn học
4. Năng lực: Tự giải quyết vấn đề, tính tốn, tự học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc; các bài tập ? ., phấn màu; . . .
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi, ôn tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức; . . .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1ph)
Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút )
HS1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Áp dụng: Tính: a) 25 : 23
b) 3x5y2 : 2x4y
HS2: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Áp dụng: Tính: a) 65 : (-3)5
b) 4x5y3z2 : (-2x2y2z2)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc thực hiện. (16 phút)
-Hãy phát biểu quy tắc chia -Muốn chia đơn thức A cho đơn 1/ Quy tắc.
đơn thức cho đơn thức.
thức B (trường hợp A chia hết ?1
cho B) ta làm như sau:
15x2y5+12x3y2–10xy3):3xy2
-Chia hệ số của đơn thức A cho =(15x2y5:3xy2)+(12x3y2:3xy2
hệ số của đơn thức B.
) +(–10xy3:3xy2)
10

-Chốt lại các bước thực hiện -Chia lũy thừa của từng biến
5 xy 3  4 x 2 
y
của quy tắc lần nữa.
trong A cho lũy thừa của cùng
3
biến đó trong B.
-Nhân các kết quả vừa tìm được
với nhau.
-Đọc yêu cầu ?1
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Chẳng hạn:
-Hãy viết một đa thức có các 15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3
hạng tử đều chia hết cho 3xy2 (15x2y5+12x3y2–10xy3):3xy2
-Chia các hạng tử của đa thức =(15x2y5:3xy2)+(12x3y2:3xy2) +
15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3 cho (–10xy3:3xy2)
3xy2
Quy tắc:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

10

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10
-Cộng các kết quả vừa tìm
5 xy 3  4 x 2 
y
được với nhau
3
-Nêu quy tắc rút ra từ bài toán
-Qua bài toán này, để chia một -Đọc lại và ghi vào tập
đa thức cho một đơn thức ta -Đọc yêu cầu ví dụ
làm như thế nào?
-Treo bảng phụ nội dung quy -Lấy từng hạng tử của A chia
tắc
cho B rồi cộng các kết quả với
-Treo bảng phụ yêu cầu ví dụ nhau
-Thực hiện
-Hãy nêu cách thực hiện
-Lắng nghe

Nội dung bài học
Muốn chia đa thức A cho
đơn thức B (trường hợp cá
hạng tử của đa thức A đều
chia hết cho đơn thức B), ta
chia mỗi hạng tử của A cho
B rồi cộng các kết quả với
nhau.
Ví dụ: (SGK)

Giải

 30 x y

4 3

 25 x 2 y 3  3x 4 y 4  : 5 x 2 y 3

(30 x 4 y 3 : 5x 2 y 3 )  ( 25 x 2 y 3 : 5 x 2 y 3 ) 
( 3x 4 y 4 : 5 x 2 y 3 )

-Gọi học sinh thực hiện trên
bảng
-Chú ý: Trong thực hành ta có
thể tính nhẩm và bỏ bớt một
số phép tính trung gian.

6 x 2  5 

3 2
x y
5

Hoạt động 2: Áp dụng. (8 phút)
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Đọc yêu cầu ?2
2/ Áp dụng.
-Hãy cho biết bạn Hoa giải -Quan sát bài giải của bạn Hoa
đúng hay không?
trên bảng phụ và trả lời là bạn ?2

Hoa giải đúng.
a) Bạn Hoa giải đúng.
-Để làm tính chia
-Để làm tính chia
4
2 2
2
2
 20 x y  25x y  3x y  : 5 x y  20 x 4 y  25x 2 y 2  3x 2 y  : 5x 2 y ta b) 4
 20 x y  25 x 2 y 2  3x 2 y  : 5x 2 y
ta dựa vào quy tắc nào?
dựa vào quy tắc chia đa thức
3
cho đơn thức.
4 x 2  5 y 
5
-Hãy giải hoàn chỉnh theo -Thảo luận nhóm và trình bày.
nhóm
Hoạt động 3: Luyện tập. (6 phút)
-Làm bài tập 64 trang 28 -Đọc yêu cầu
Bài tập 64 trang 28 SGK.
SGK.
-Để làm tính chia ta dựa vào a )   2 x5  3 x 2  4 x3  : 2 x 2
-Treo bảng phụ nội dung
quy tắc chia đa thức cho đơn
3
-Để làm tính chia ta dựa vào thức.
 x 3   2 x
2
quy tắc nào?

-Thực hiện
 1 
-Thực hiện
b)  x3  2 x 2 y  3xy 2  :   x 
 2 
-Gọi ba học sinh thực hiện -Ghi bài vào tập
2
2
trên bảng
 2 x  4 xy  6 y
-Gọi học sinh khác nhận xét
c)  3x 2 y 2  6 x 2 y 3  12 xy  : 3xy
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
 xy  2 xy 2  4

4. Củng cố: (4 phút)
Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
5. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

11

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018


-Quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
-Vận dụng giải bài tập 63, 65, 66 trang 29 SGK.
-Ôn tập kiến thức về đa thức một biến (lớp 7)
-Xem trước nội dung bài 12: “Chia đa thức một biến đã sắp xếp” (đọc kĩ các ví dụ trong bài học).
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Duyệt của tổ chuyên môn

Ngày soạn: 01/10/2017
Ngày dạy: 8A1
Tuần 10 - Tiết 17:
§12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SĂP XẾP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp; . . .
3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích mơn học
4. Năng lực: Tự giải quyết vấn đề, tính tốn, tự học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc; các bài tập ? ., phấn màu; . . .
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi; ơn tập kiến thức về đa thức một biến (lớp 7), quy tắc chia
đa thức cho đơn thức . . .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1ph)
Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút )
HS1: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Áp dụng:


 15 xy
Tính

2

 17 xy 3  18 y 2  : 6 y 2

HS2: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Áp dụng: Tính
1 2 2
 3 4

4 3
 6 x y  5 x y  x y  3xy  : 3 xy
2



3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung bài học

Hoạt động 1: Phép chia hết. (13 phút)
-Treo bảng phụ ví dụ SGK
Đọc u cầu bài tốn
4
Để chia đa thức 2x 13x3+15x2+11x-3 cho đa thức


1/ Phép chia hết.
Ví dụ: Chia đ thức 2x413x3+15x2+11x-3 cho đa thức

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

12

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018

x2-4x-3
Ta đặt phép chia (giống như
phép chia hai số đã học ở lớp
5)

x2-4x-3

2x4-13x3+15x2+11x-3
3

(2x4-13x3+15x2+11x-3)
4x-3)
=2x2 – 5x + 1


Giải

x2-4x- 2x4 : x2

-Ta chia hạng tử bậc cao nhất
của đa thức bị chia cho hạng
tử bậc cao nhất của đa thức
chia?
2x4 : x2=?
-Nhân 2x2 với đa thức chia.
-Tiếp tục lấy đa thức bị chia
trừ đi tích vừa tìm được
-Treo bảng phụ ? .
-Bài tốn u cầu gì?

:(x2-

2x4 : x2=2x2
2x2(x2-4x-3)=2x4-8x3-6x2
-Thực hiện

-Đọc u cầu ? .
-Kiểm tra lại tích
(x2-4x-3)(2x2-5x+1)
-Phát biểu quy tắc nhân một đa
thức với một đa thức (lớp 7)
-Muốn nhân một đa thức với -Thực hiện
một đa thức ta làm như thế
nào?

-Hãy hoàn thành lời giải bằng
hoạt động nhóm
-Nếu thực hiện phép chia mà
thương tìm được khác 0 thì ta
gọi phép chia đó là phép chia
gì?

?.
(x2-4x-3)(2x2-5x+1)
=2x4-5x3+x2-8x3+20x2-4x6x2+15x-3
=2x4-13x3+15x2+11x-3

Hoạt động 2: Phép chia có dư. (11 phút)
-Số dư bao giờ cũng lớn hơn hay
nhỏ hơn số chia?
-Tương tự bậc của đa thức dư như
thế nào với bậc của đa thức chia?
-Treo bảng phụ ví dụ và cho học
sinh suy nghĩ giải
-Chia (5x3 - 3x2 +7) cho (x2 + 1)

-Nếu thực hiện phép chia mà
thương tìm được khác 0 thì ta
gọi phép chia đó là phép chia
có dư.

2/ Phép chia có dư.
Ví dụ:
5x3 - 3x2
+7 x2 + 1

5x3 +
5x
5x -3
2
-3x -5x + 7
-3x2
-3
-5x + 10

-Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn
số chia
7 chia 2 dư bao nhiêu và viết thế -Bậc của đa thức dư nhỏ hơn Phép chia trong trường hợp
nào?
bậc của đa thức chia
này gọi là phép chia có dư
(5x3 - 3x2 +7) =
-Tương tự như trên, ta có:
=(x2 + 1)(5x-3)+(-5x+10)
3
2
(5x - 3x +7) = ? + ?
7 chia 2 dư 1, nên 7=2.3+1
-Nêu chú ý SGK và phân tích cho
học sinh nắm.
-Treo bảng phụ nội dung
(5x3 - 3x2 +7) =

Chú ý:
Người ta chứng minh được
rằng đối với hai đa thức tùy

ý A và B của cùng một biến

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

13

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018
= (x2 + 1)(5x-3)+(-5x+10)
-Lắng nghe
-Đọc lại và ghi vào tập

(B 0), tồn tại duy nhất một
cặp đa thức Q và R sao cho
A=B.Q + R, trong đó R
bằng 0 hoặc bậc của R nhỏ
hơn bậc của B (R được gọi
là dư trong phép chia A cho
B).
Khi R = 0 phép chia A cho
B là phép chia hết.

Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp (6 phút)
-Chốt lại lần nữa nội dung chú ý.

-Đọc yêu cầu đề bài
Bài tập 67 trang 31 SGK.
-Ta sắp xếp lại lũy thừa của a)  x3  7 x  3  x 2  :  x  3 
-Làm bài tập 67 trang 31 SGK.
biến theo thứ tự giảm dần, rồi
x 2  2 x  1
-Treo bảng phụ nội dung
thực hiện phép chia theo quy
tắc.
a)  x3  7 x  3  x 2  :  x  3
-Thực hiện tương tự câu a)
4
3
2
2
4
3
2
2

b)  2 x  3x  3 x  2  6 x  :  x  2 

b)  2 x  3 x  3 x  2  6 x  :  x  2 

2 x 2  3 x 1

4. Củng cố: (4 phút)
-Để thực hiện phép chia đa thức một biến ta làm như thế nào?
-Trong khi thực hiện phép trừ thì ta cần phải đổi dấu các hạng tử của đa thức trừ.
5. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)

-Xem các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp)
-Vận dụng giải tiếp bài tập 68, 70, 71, 72, 73a,b trang 31, 32 SGK.
-Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi).
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................... .....................
..................................................................................................................
......................................................................................................................................
Duyệt của tổ chuyên mơn

Ngày soạn: 01/10/2017
Ngày dạy:
Lớp 8A1:
Tuần 11 - Tiết 18:
§12. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

14

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018

1. Kiến thức: Rèn luyện cho học sinh khả năng chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã
sắp xếp.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện hiện phép chia đa thức và
tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; . . .
3. Thái độ: Cẩn thận, u thích mơn học
4. Năng lực: Tự giải quyết vấn đề, tính tốn, tự học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 68, 70, 71, 72, 73a,b trang 31, 32 SGK, phấn màu; . . .
2. Học sinh: Quy tắc chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp; máy tính bỏ túi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Làm tính chia
HS1: (x3 – 3x2 + x – 3) : (x – 3)
HS2: (x4 – 6x3 + 12x2 – 14x + 3) : (x2 – 4x + 1)
3. Bài mới: (39ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 70 trang 32 SGK. (7 phút)
-Treo bảng phụ nội dung.
Bài tập 70 trang 32 SGK.
-Muốn chi một đa thức cho một -Đọc yêu cầu đề bài toán.
đơn thức ta làm như thế nào?
-Muốn chia đa thức A cho a ) 25 x 5  5 x 4  10 x 2 : 5 x 2
đơn thức B (trường hợp cá
hạng tử của đa thức A đều 5 x 3  x 2  2
chia hết cho đơn thức B), ta
chia mỗi hạng tử của A cho b)  15 x3 y 2  6 x 2 y  3 x 2 y 2  : 6 x 2 y
m
n
x :x =?

B rồi cộng các kết quả với
5
1
-Cho hai học sinh thực hiện trên nhau.
 xy  y  1
2
2
bảng.
xm : xn = xm-n
-Thực hiện.
Hoạt động 2: Bài tập 71 trang 32 SGK. (7 phút)
-Treo bảng phụ nội dung.
Bài tập 71 trang 32 SGK.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Đọc u cầu đề bài tốn.
-Khơng thực hiện phép chia, a ) A 15 x 4  8 x 3  x 2
xét xem đa thức A có chia
1 2
-Câu a) đa thức A chia hết cho đa hết cho đa thức B hay B  2 x
thức B khơng? Vì sao?
không?
b) A  x 2  2 x  1
-Đa thức A chia hết cho đa
-Câu b) muốn biết A có chia hết thức B vì mỗi hạng tử của A B 1  x
Giải
cho B hay không trước tiên ta đều chia hết ho B.
phải làm gì?
-Phân tích A thành nhân tử
-Nếu thực hiện đổi dấu thì chung x2 – 2x + 1 = (x – 1)2 a) A chia hết cho B
b) A chia hết cho B

1 – x = ? (x - 1)
1 – x = - (x - 1)





Hoạt động 3: Bài tập 72 trang 32 SGK. (12 phút)
-Treo bảng phụ nội dung.
-Đọc yêu cầu đề bài toán.
Bài tập 72 trang 32 SGK.
-Đối với bài tập này để thực hiện -Ta cần phải sắp xếp.
chia dễ dàng thì ta cần làm gì?
-Để tìm được hạng tử thứ nhất 2x4 : x2
2x4+x3-3x2+5x-2
x 2của thương ta lấy hạng tử nào
x+1
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

15

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8
Hoạt động của giáo viên
chia cho hạng tử nào?
2x4 : x2 =?

-Tiếp theo ta làm gì?

Năm học 2017- 2018
Hoạt động của học sinh

Ghi bảng
2x -2x +2x2
3x3-5x2+5x-2 2x2+3x-2
3x3-3x2+3x
-2x2+2x-2
-2x2+2x-2
0
4

3

2x4 : x2 = 2x2
-Lấy đa thức bị chia trừ đi
tích 2x2(x2 – x + 1)
-Bước tiếp theo ta làm như thế -Lấy dư thứ nhất chia cho đa
nào?
thức chia.
-Gọi học sinh thực hiện
-Thực hiện
-Nhận xét, sửa sai.
-Lắng nghe, ghi bài
Vậy
(2x4+x3-3x2+5x-2) :( x2-x+1)=
= 2x2+3x-2
Hoạt động 4: Bài tập 73a,b trang 32 SGK. (11 phút)

-Treo bảng phụ nội dung.
-Đề bài u cầu gì?
-Đọc u cầu đề bài tốn.
Bài tập 73a,b trang 32 SGK.
-Đối với dạng bài toán này ta áp -Tính nhanh
dụng các phương pháp phân tích
a) (4x2 – 9y2 ) : (2x – 3y)
đa thức thành nhân tử
=(2x + 3y) (2x - 3y) : (2x –
-Có mấy phương pháp phân tích
3y)
đa thức thành nhân tử? Đó là các -Có ba phương pháp phân =2x + 3y
phương pháp nào?
tích đa thức thành nhân tử:
đặt nhân tử chung, dùng
hằng đẳng thức, nhóm hạng
-Câu a) ta áp dụng hằng đẳng tử.
thức hiệu hai bình phương để
phân tích A2 – B2 =?
A2 – B2 =(A+B)(A-B)
b) (27x3 – 1) : (3x – 1)
-Câu b) ta áp dụng hằng đẳng
=(3x – 1)(9x2 + 3x + 1) :(3x-1)
thức hiệu hai lập phương để phân
=9x2 + 3x + 1
tích A3 – B3 =?
A3

B3
=(A-B)

2
2
-Gọi hai học sinh thực hiện trên (A +2AB+B )
bảng
-Thực hiện
4. Củng cố: (2 phút)
Khi thực hiện chia đa thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức thì ta cần phải cẩn thận về dấu của
các hạng tử
5. Hướng dẫn về nhà: (5 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập quy tắc nhân (chia) đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
-Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
-Ơn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
-Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 1, 2)
-Làm bài tập 75, 76, 77, 78 trang 33 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Duyệt của tổ chuyên môn

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

16

Trường THCS Lương Ngọc Quyến



Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018

Ngày soạn: 05/10/2017
Ngày dạy:
Lớp 8A1:
Tuần 11 - Tiết 19:
ÔN TẬP CHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: nhân đơn thức với đa
thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức
thành nhân tử, . . . .
2. Kĩ năng: Có kĩ năng nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức; .
3. Thái độ: Cẩn thận, u thích mơn học
4. Năng lực: Tự giải quyết vấn đề, tính tốn, tự học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập chương (câu 1, 2), bài tập 75, 76, 77, 78 trang 33
SGK
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi, ơn tập các quy tắc: nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với
đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; . . .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Tính nhanh:
HS1: (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1)
HS2: (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y)
3. Bài mới (40ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết câu 1, 2. (15 phút)
-Treo bảng phụ hai câu hỏi lí -Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ
thuyết.
-HS:Phát biểu quy tắc như
-Phát biểu quy tắc nhân đơn SGK.
thức với đa thức.
-HS:Phát biểu quy tắc như
-Phát biểu quy tắc nhân đa SGK.
thức với đa thức.
-Bảy hằng đẳng thức đáng
-Viết bảy hằng đẳng thức nhớ.
đáng nhớ.
 A  B   A2  2 AB  B 2

 A  B   A2  2 AB  B 2
A2  B 2  A  B   A  B 
3
 A  B   A3  3 A2 B  3 AB 2  B 3
3
 A  B   A3  3 A2 B  3 AB 2  B 3
A3  B 3  A  B   A2  AB  B 2 
A3  B 3  A  B   A2  AB  B 2 
Hoạt động 2: Luyện tập. (18 phút)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

17


Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8
Hoạt động của giáo viên
-Làm bài tập 75 trang 33
SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Ta vận dụng kiến thức nào
để thực hiện?
xm . xn = ?
-Tích của hai hạng tử cùng
dấu thì kết quả dấu gì?
-Tích của hai hạng tử khác
dấu thì kết quả dấu gì?
-Hãy hồn chỉnh lời giải
-Làm bài tập 76 trang 33
SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Ta vận dụng kiến thức nào
để thực hiện?
-Tích của hai đa thức là mấy
đa thức?
-Nếu đa thức vừa tìm được có
các số hạng đồng dạng thì ta
phải làm sao?

Năm học 2017- 2018
Hoạt động của học sinh


Nội dung ghi bảng
Bài tập 75 trang 33 SGK.

-Đọc yêu cầu bài toán
a) 5 x 2  3x 2  7 x  2 
-Áp dụng quy tắc nhân đơn
15 x 4  35 x 3  10 x 2
thức với đa thức.
2
xm . xn =xm+n
b) xy.  2 x 2 y  3 xy  y 2 
3
-Tích của hai hạng tử cùng
4
2
dấu thì kết quả dấu “ + ”
 x 3 y 2  2 x 2 y 2  xy 3
3
3
-Tích của hai hạng tử khác
dấu thì kết quả dấu “ - “
-Tực hiện
Bài tập 76 trang 33 SGK.

-Đọc yêu cầu bài toán
-Áp dụng quy tắc nhân đa
thức với đa thức.
-Tích của hai đa thức là một
đa thức.
-Nếu đa thức vừa tìm được có

các số hạng đồng dạng thì ta
phải thu gọn các số hạng đồng
dạng.
-Để cộng (trừ) hai số hạng
-Để cộng (trừ) hai số hạng đồng dạng ta giữ nguyên phần
đồng dạng ta làm thế nào?
biến và cộng (trừ) hai hệ số
-Hãy giải hồn chỉnh bài tốn -Thực hiện
-Làm bài tập 77 trang 33
SGK.
-Đọc yêu cầu bài tốn
-Treo bảng phụ nội dung.
-Tính nhanh các giá trị của
-Đề bài yêu cầu gì?
biểu thức.
-Biến đổi các biểu thức về
-Để tính nhanh theo yêu cầu dạng tích của những đa thức.
bài tốn, trước tiên ta phải -Có ba phương pháp phân tích
làm gì?
đa thức thành nhân tử: đặt
-Hãy nhắc lại các phương nhân tử chung, dùng hằng
pháp phân tích đa thức thành đẳng thức, nhóm hạng tử.
nhân tử?
-Câu a) vận dụng hằng đẳng -Vận dụng hằng đẳng thức
thức nào?
bình phương của một hiệu
-Câu b) vận dụng hằng đẳng -Vận dụng hằng đẳng thức lập
thức nào?
phương của một hiệu
-Hãy hoạt động nhóm để giải -Hoạt động nhóm.

bài tốn.
4. Củng cố: (6 phút)
-Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)

a )  2 x 2  3x   5 x 2  2 x  1
10 x 4  4 x3  2 x 2 
 15 x3  6 x 2  3x
10 x 4  19 x 3  8 x 2  3 x
b)  x  2 y   3xy  5 y 2  x 
3 x 2 y  5 xy 2  x 2 
 6 xy 2  10 y 3  2 xy
3 x 2 y  xy 2  x 2 
 10 y 3  2 xy

Bài tập 77 trang 33 SGK.
a ) M  x 2  4 y 2  4 xy
 x  2 y 

2

Với x = 18 và y = 4, ta có:
M = (18 – 2.4)2 = 102 = 100

b) N 8x 3  12 x 2 y  6 xy 2  y 3
 2 x  y 


3

Với x = 6 và y = -8, ta có:
N = [2.6 – (-8)]3 = 203 =
=8000

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

18

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018

-Ôn tập kiến thức chia đa thức cho đa thức, . . .
-Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5);Giải các bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương I (tt).
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
……………………….........................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Duyệt của tổ chuyên môn

Ngày soạn: 05/10/2017
Ngày dạy:

Lớp 8A1:
Tuần 12 - Tiết 20:
ÔN TẬP CHƯƠNG (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: chia đơn thức cho đơn
thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức, . . . .
2. Kĩ năng: Có kĩ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức
cho đa thức; . . .
3. Thái độ: Cẩn thận, u thích mơn học
4. Năng lực: Tự giải quyết vấn đề, tính tốn, tự học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5), bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33
SGK.
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho
đơn thức, chia đa thức cho đa thức; . . .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Rút gọn các biểu thức sau:
x  2   x  2    x  3  x  1
HS1: 

2 x  1
HS2: 

2

2

  3 x  1  2  2 x  1  3 x  1


3. Bài mới (40ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết câu 3, 4, 5. (10 phút)
-Treo bảng phụ hai câu hỏi lí -Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ
thuyết.
-Đơn thức A chia hết cho đơn
-Khi nào thì đơn thức A chia thức B khi mỗi biến của B đều
hết cho đơn thức B?
là biến của A với số mũ không
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

19

Trường THCS Lương Ngọc Quyến


Kế hoạch dạy học môn Đại số 8

Năm học 2017- 2018

lớn hơn số mũ của nó trong A.
-Đa thức A chia hết cho đơn
-Khi nào thì đa thức A chia hết thức B khi mỗi hạng tử của A
cho đơn thức B?
đều chia hết cho B.

-Đa thức A chia hết cho đa
-Khi nào thì đa thức A chia hết thức B nếu tìm được một đa
cho đa thức B?
thức Q sao cho A = B.Q
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp. (23 phút)
-Làm bài tập 79a,b trang 33
SGK.
-Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 79a,b trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Phân tích đa thức thành nhân a ) x 4  4   x  2  2
-Đề bài u cầu ta làm gì?
tử.
2
-Hãy nêu các phương pháp -Có ba phương pháp phân tích  x  2   x  2    x  2 
phân tích đa thức thành nhân đa thức thành nhân tử: đặt  x  2   x  2  x  2 
tử?
nhân tử chung, dùng hằng 2 x  x  2 
đẳng thức, nhóm hạng tử.
3
2
2
-Nhóm hạng tử, dùng hằng b) x  2 x  x  xy
-Câu a) áp dụng phương pháp đẳng thức và đặt nhân tử  x  x 2  2 x  1  y 2 
nào để thực hiện?
chung
2
2
-Câu b) áp dụng phương pháp -Đặt nhân tử chung, nhóm  x   x  2 x  1  y 
nào để thực hiện?

hạng tử và dùng hằng đẳng x   x  1 2  y 2 


-Gọi hai học sinh thực hiện
thức.
x  x  1  y   x  1  y 
-Thực hiện trên bảng
Bài tập 80a trang 33 SGK.
-Làm bài tập 80a trang 33 -Đọc yêu cầu bài toán
SGK.
-Sắp xếp các hạng tử theo thứ
6x3-7x22x + 1
-Treo bảng phụ nội dung.
tự giảm dần của số mũ của
x+2
-Với dạng toán này trươc khi biến
6x3+3x2
3x2-5x+2
thực hiện phép chia ta cần làm -Lấy hạng tử có bậc cao nhất
-10x2gì?
của đa thức bị chia chia cho
x+2
-Để tìm hạng tử thứ nhất của hạng tử có bậc cao nhất của đa
-10x2-5x
thương ta làm như thế nào?
thức chia.
4x+
-Lấy thương nhân với đa thức
2
-Tiếp theo ta làm như thế nào? chia để tìm đa thức trừ.

4x+
-Thực hiện
2
-Ghi bài và tập
0
-Cho học sinh giải trên bảng
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
Vậy (6x3-7x2-x+2):( 2x + 1) =
-Làm bài tập 81b trang 33 -Đọc yêu cầu bài toán
3x2-5x+2
SGK.
-Nếu A.B = 0 thì hoặc A=0
-Treo bảng phụ nội dung.
hoặc B=0
-Nếu A.B = 0 thì A như thế nào
Bài tập 81b trang 33 SGK.
với 0? ; B như thế nào với 0?
-Vậy đối với bài tập này ta phải
phân tích vế trái về dạng tích -Dùng phương pháp đặt nhân
A.B=0 rồi tìm x
tử chung.
-Dùng phương pháp nào để -Nhân tử chung là x + 2
phân tích vế trái thành nhân tử -Hoạt động nhóm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà

20

Trường THCS Lương Ngọc Quyến




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×