Tuần: 28
Tiết: 28
Ngày soạn: 15-03-2018
Ngày dạy: 17-03-2018
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của dịng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn,
nghĩa cường độ của nó càng lớn.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dịng điện là gì.
2. Kĩ năng: - Sử dụng được ampekế để đo cường độ dòng điện.
3. Thái độ: - Trung thực, hứng thú trong việc học tập các bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - 2 pin (1,5V), 1 bóng đèn pin, 1 biến trở, 1 ampekế, 1 vôn kế, 1 đồng hồ vạn năng, 1 công
tắc, 5 đoạn dây nối.
2. HS: - 2 pin, 1ampekế, 1công tắc, 5 đoạn dây nối.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:(1 phút). 7A1………………………………………………………
7A2………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:(2 phút)
- Nêu các tác dụng của dịng điện và ứng dụng của nó trong đời sống và trong kĩ thuật?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới(2 phút)
- Chúng ta đã biết các tác dụng - HS suy đoán và phát biểu suy
của dịng điện, mỗi tác dụng nghĩ của mình.
này mạnh yếu khác nhau tuỳ
thuộc vào cường độ dòng điện.
Vậy cường độ dịng điện là gì?
Chúng ta nghiên cứu bài 24
Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ dịng điện và đơn vị đo cường độ dịng điện:(10 phút)
- Giới thiệu thí nghiệm hình - Ampe kế dụng cụ phát hiện I. Cường độ dòng điện:
24.1, nêu các thiết bị và các mạnh, yếu của dòng điện, biến 1. Quan sát:
dụng cụ dùng trong thí nghiệm trở dùng để thay đổi mức độ …… mạnh ……… lớn
này.
mạnh yếu dòng điện trong 2. Cường độ dịng điện:
- Tiến hành làm thí nghiệm: mạch.
a Dịng điện càng mạnh thì
Dịch chuyển con chạy của biến - Tiến hành thảo luận theo cường độ dòng điện càng lớn
trở để bóng đèn sáng lúc mạnh, nhóm trả lời câu hỏi của GV.
b. Cường độ dịng điện được kí
lúc yếu. Đặc biệt quan sát số
hiệu bằng chữ I
chỉ của ampe kế
c. Đơn vị đo cường độ dòng
(Tiến hành TN vài lần để hs
điện là ampe kí hiệu làA
quan sát)
1mA=0,001A, 1A=1000A
- Cho hs thảo luận nhóm, nhận
xét thống nhất?
- Thơng báo: Dịng điện càng
mạnh thì cường độ dịng điện
càng lớn đơn vị đo cường độ
dòng điện là ampe, kí hiệu là
A.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Ampekế:(5 phút)
- Khẳng định lại cho hs nắm rõ - HS chú ý và ghi bài vào vở
II. Am pekế:
Ampekế là dụng cụ để đo - C1: a.
- Ampe kế là dụng cụ dùng để
cường độ dòng điện
đo cường độ dòng điện.
Ampekế GHĐ
ĐCNN
- Với một bóng đèn nhất định Hình 24.a 10mA 10mA
- Trên ampekế có ghi chữ A
bóng đèn càng sáng mạnh thì Hình 24.b 6A
hay mA
0,5A
số chỉ của ampe kế càng lớn.
b. Ampe kế hình 24.a và 24.b - Có các chốt nối dây, núm
- Cho hs làm việc cá nhân trả dùng kim chỉ thị, Ampe kế điều chỉnh số 0
lời câu hỏi C1?
- C1: a.
hình 24.c hiện số
ĐCNN
c. Các chốt nối dây của Ampekế GHĐ
Hình
24.a
10mA
10mA
ampekế có ghi dấu + (chốt
Hình 24.b
A
dương) dấu – (chốt âm )
0,5A
b. Ampe kế hình 24.a và 24.b
dùng kim chỉ thị, Ampe kế
hình 24.c hiện số
c. Các chốt nối dây của
ampekế có ghi dấu + (chốt
dương) dấu – (chốt âm )
Hoạt động 4: Mắc ampekế để đo cường độ dòng điện:(13 phút)
- Cho hs làm việc cá nhân với - Làm việc cá nhân.
III. Đo cường độ dịng điện:
nội dung 1, sau đó phát dụng
* Chú ý: Dùng ampe kế.
cụ thí nghiệm cho các nhóm
- Chọn ampe kế có GHĐ phù
làm thí nghiệm 24.3?
- Tổ chức thảo luận nhóm và hợp với giá trị cần đo.
- Cho thực hiện theo nhóm nội tiến hành làm thí nghiệm dưới - Hiệu chỉnh số 0
dung 2, 3, 4, 5, 6?
sự hướng dẫn của GV, tổ chức - Mắt ampe kế nối tiếp với vật
+ Nội dung 1: GV kiểm tra thảo luận nhóm trả lời C2
dẫn cần đo cường độ dịng điện
sau đó vẽ sơ đồ này lên bảng
sao cho dòng điện đi vào núm
để hs đối chiếu?
(+) và đi ra từ núm (-)
+ Ở nội dung 2 y/c hs xác định
- C2: Dịng điện có cường độ
GHĐ và ĐCNN có phù hợp
qua bóng đèn càng lớn thì bóng
với cường độ dịng điện trong
đèn càng sáng. Hoặc dịng điện
bảng chưa?
C2: Dịng điện có cường độ qua có cường độ qua bóng đèn
+ Ở nội dung 3,4 GV kiểm ta bóng đèn càng lớn thì bóng càng nhỏ thi bóng đèn sáng
việc hs mắc ampe kế có đúng đèn càng sáng. Hoặc dịng điện càng yếu.
quy tắc khơng, có điều chỉnh có cường độ qua bóng đèn
kim về vạch số 0 hay khơng
càng nhỏ thi bóng đèn sáng
- Lưu ý hs chỉ được phép đóng càng yếu.
cơng tắc khi có sự đồng ý của
GV?
- Sau khi hs thựchiện xong nội
dung 4,5 y/c các thảo luận trả
lời C2?
Hoạt động 5: Vận dụng:(10 phút)
- Vận dụng: Cho hs trả lời C 3, - C3: a. 0,175A = 175mA
IV. Vận dụng:
C4, C5?
b. 0,38A = 380mA
- C3: a. 0,175A = 175mA
c. 1250mA = 1,250A
b. 0,38A = 380mA
d. 280mA = 0,280A
c. 1250mA = 1,250A
- C4: chọn ampekế 2: 20mA d. 280mA = 0,280A
phù hợp nhất để đo dòng điện - C4: chọn ampekế 2: 20mA
15mA
phù hợp nhất để đo dòng điện
- Chọn ampekế 3: 250 mA phù 15mA
hợp nhất để đo cường độ dòng - Chọn ampekế 3: 250 mA phù
điện 0,15A
hợp nhất để đo cường độ dòng
- Chọn ampe kế 4: 2A phù hợp điện 0,15A
nhất để đo cường độ dòng điện - Chọn ampe kế 4: 2A phù hợp
1,2 A
nhất để đo cường độ dòng điện
- C5: Ampe kế được mắc đúng 1,2 A
ở sơ đồ a hình 24.4 vì chốt (+) - C5: Ampe kế được mắc đúng
của ampe kế được mắc với cực ở sơ đồ a hình 24.4 vì chốt (+)
(+) của nguồn điện
của ampe kế được mắc với cực
(+) của nguồn điện
IV. Củng cố:(1 phút)
- Gọi 1 đến 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK?
V. Hướng dẫn về nhà:(1 phút)
- Làm bài tập 24.1 ->24.3 SBT, học thuộc nôi dung bài học.
- Y/c hs đọc phần có thể em chưa biết, chuẩn bị bài mới bài 25 SGK.
VI.Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................