Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

BÁO CÁO KIỂM TOÁN CHẤT THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT BIA HÀ NÔỊ – MÊ LINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.64 KB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯƠNG HÀ NỘI
KHOA MƠI TRƯỜNG

BÁO CÁO
KIỂM TỐN CHẤT THẢI
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BIA HÀ NỘI – MÊ LINH

Sinh viên thực hiện:

Trần Thị Thu Hà

Lớp:

DH8QM1

Mã sinh viên:

1811100518

GVHD:

Tạ Thị Yến

Mơn:

Kiểm tốn mơi trường

HÀ NỘI – 2021


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT..............................................................1
I. Giới thiê ̣u tổng quan về cơ sở sản xuất....................................................................................1
1. Giới thiê ̣u về nhà máy.............................................................................................................1
2. Vị trí địa lý..............................................................................................................................1
II. Giới thiệu quy trình cơng nghê...............................................................................................2
̣
III. Xác định ngun liê ̣u, năng lượng đầu vào của quá trình sản xuất......................................6
3.1 Nguyên liê ̣u...........................................................................................................................6
3.1.1 Nguyên liê ̣u chính..............................................................................................................6
3.1.2 Các nguyên liê ̣u khác và hóa chất sử dụng........................................................................8
3.1.3 Thông kê lượng nguyên liê ̣u sử dụng................................................................................9
3.2 Nhu cầu về nước cấp...........................................................................................................10
3.3 Nhu cầu về năng lượng.......................................................................................................11
3.4 .Trang thiết bị sản xuất........................................................................................................11
CHƯƠNG 2. KIỂM TOÁN CHẤT THẢI NHÀ MÁY BIA HÀ NỢI – MÊ LINH...............14
2.1 Xác định các ng̀n phát sinh chất thải trong nhà máy......................................................14
2.1.1 Nước thải..........................................................................................................................14
2.1.2 Khí thải.............................................................................................................................16
2.1.3 Chất thải rắn và chất thải nguy hại...................................................................................17
2.2 Kiểm toán chất thải.............................................................................................................18
2.2.1 Nước thải..........................................................................................................................18
2.2.2. Chất thải rắn....................................................................................................................23
2.2.3. Khí thải và mơi trường khơng khí xung quanh...............................................................28
2.2.4. Tổng kết q trình kiểm toán..........................................................................................31
2.3. Các nguyên nhân tổn thất năng lượng, nước và gia tăng chất thải....................................32
2.3.1. Nguyên nhân tổn thất năng lượng...................................................................................32
2.3.2. Nguyên nhân tổn thất nước.............................................................................................32
2.3.3. Nguyên nhân làm gia tăng chất thải................................................................................33
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢM TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG, NƯỚC VÀ

GIẢM THIỂU CHẤT THẢI....................................................................................................34
3.1 Giảm thiểu quản lý và xử lý chất thải rắn...........................................................................34
3.2 Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải........................................................................................37
3.3 Giảm thiểu ơ nhiễm với khí bụi và tiêu hao năng lượng....................................................39
KẾT LUẬN...............................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................43


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Thành phần hóa học của malt tính theo khối lượng chất khô......................................7
Bảng 1.2 Thành phần hóa học của gạo tẻ tính theo khối lượng chất khô...................................7
Bảng 1.3 Thành phần hóa học của hoa Houblon tính theo % chất khô......................................8
Bảng 1.4 Nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất 01 mẻ bia tai nhà máy.......................9
Bảng 1.5 Hao phí ngun liệu trong q trình sản xuất............................................................10
Bảng 1.6 Số liê ̣u sử dụng nước tại các khu vực sản xuất bia tại nhà máy................................11
Bảng 1.7 Thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất của nhà máy.............................................11
Bảng 1.8 Thiết bị sử dụng trong khu vực văn phòng của cơ sở................................................13
Bảng 2.1. Kết quả phân tích chất lượng nước thải của nhà máy..............................................15
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng khơng khí xung quanh nhà máy................................17
Bảng 2.3 Thớng kê đầu vào đầu ra với hoạt đô ̣ng tiêu thụ nước..............................................18
Bảng 2.4. Thống kê lượng nước thải của các hoạt động khác..................................................22
Bảng 2.5. Thống kê loại và lượng nước thải phát sinh của nhà máy........................................22
Bảng 2.6. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt...........................................................................23
Bảng 2.7. Thiết bị sử dụng dầu mỡ...........................................................................................24
Bảng 2.8. Đặc điểm các loại bóng đèn Cơng ty đang sử dụng................................................25
Bảng 2.9 Thành phần chất thải rắn phát sinh trong q trình đóng chai..................................27
Bảng 2.10 Thống kê loại và lượng chất thải rắn phát sinh trong nhà máy...............................28
Bảng 2.11. Thống kê lượng CO2(eq) phát thải tại nhà máy........................................................30
Bảng 2.12. Tổng lượng chất thải công ty phát sinh trong 1 ngày.............................................32
Bảng 3.1 Tổng chi phí tiết kiệm được của giải pháp tận thu bã men.......................................35

Bảng 3.2 Tổng chi phí lắp đặt của giải pháp tận thu bã men....................................................36
Bảng 3.3 Tổng chi phí vận hành và bảo trì của giải pháp tận thu bã men................................36
Bảng 3.4 Mô tả việc tận thu và tái sử dụng giải pháp thu hồi và tái sử dụng nước..................37
Bảng 3.5 Tổng chi phí lắp đặt của giải pháp thu hồi và tái sử dụng nước................................38
Bảng 3.6 Tổng chi phí vận hành và bảo trì của giải pháp thu hồi và tái sử dụng nước...........38
Bảng 3.7 Tổng chi phí đầu tư của giải pháp lắp đặt hệ thống lọc bụi đơn giản thu hồi bột malt
và bột gạo khu vực nghiền nguyên liệu....................................................................................39
Bảng 3.8 Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng của giải pháp lắp đặt hệ thống lọc bụi đơn giản
thu hồi bột malt và bột gạo khu vực nghiền nguyên liệu..........................................................40
Bảng 3.9 Tổng chi phí tiết kiệm được của giải pháp Lắp đặt hệ thống lọc bụi đơn giản thu hồi
bột malt và bột gạo khu vực nghiền nguyên liệu......................................................................40
Bảng 3.10 Thống kê chi phí-lợi ích của các biện pháp giảm thiểu...........................................41


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Vị trí địa lý nhà máy bia Hà Nội-Mê Linh...................................................................2
Hình 1.2 Sơ đồ công nghê ̣ nhà máy bia Hà Nô ̣i – Mê Linh........................................................3
Hình 2.1 Sơ đồ công nghê ̣ kèm dòng thải của nhà máy bia Hà Nơ ̣i – Mê Linh.......................14
Hình 3.1 Quy trình thu hồi lượng men dư................................................................................34


MỞ ĐẦU
Ở Việt Nam, tính theo năm thành lập những nhà máy sản xuất bia, rượu quy mô
công nghiệp sớm nhất có thể thấy sự hình thành nên ngành cơng nghiệp sản xuất đồ
uống Việt Nam là khá sớm, với sự ra đời lần lượt hàng ngàn cơ sở sản xuất dưới các
tên gọi nhà máy, công ty, tổng công ty trong nước và các doanh nghiệp có vốn nước
ngồi. Khi đất nước đổi mới, nền kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, cơ cấu kinh tế cũng có nhiều thay đổi, mơ hình quản lý mới được
hình thành, nhiều tổng cơng ty nhà nước được thành lập, trong đó tổng cơng ty thuộc
ngành đồ uống là Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội (Habeco) là tổng

công ty nòng cốt của ngành sản xuất đồ uống của Việt Nam.
Trước vấn đề mơi trường hiện nay, kiểm tốn mơi trường được nhìn nhận như là
một cơng cụ cung cấp các thông tin về môi trường, làm cơ sở cho các đánh giá khả
năng rủi ro về môi trường mà doanh nghiệp gây ra, nghĩa vụ môi trường của doanh
nghiệp, cũng như mức độ thỏa mãn đối với các tiêu chuẩn hoặc luật lệ về mơi trường.
Kiểm tốn mơi trường giúp giảm các rủi ro về môi trường cũng như rủi ro về sức khỏe
cộng đồng và cải thiện công tác quản trị môi trường ở mức độ doanh nghiệp.
Nhà máy bia Hà Nô ̣i – Mê Linh thuô ̣c Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải
khát (Habeco) Hà Nô ̣i là một trong những cơ sở đi đầu trong việc chấp hành nghiêm
ngặt những quy định về quản lý môi trường và áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản
xuất. Tuy nhiên, từ trước đến nay Công ty vẫn chưa được thực hiện một báo cáo kiểm
tốn chất thải nào. Xuất phát từ những lợi ích và hiệu quả của cơng cụ kiểm tồn chất
thải mang lại đối với ngành công nghiệp, tôi xây dựng đề tài:“ Kiểm toán chất thải
Nhà máy bia Hà Nội- Mê Linh”.

1


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
I. Giới thiêụ tổng quan về cơ sở sản xuất.
1. Giới thiêụ về nhà máy
- Tên doanh nghiệp: Chi nhánh Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải
khát Hà Nô ̣i – Mê Linh.
- Tên viết tắt: HABECO.
- Địa chỉ: xã Tiền Phong, huyê ̣n Mê Linh, Hà Nô ̣i.
- Điện thoại: 0438186071.
- Fax: 0438186074.
- Website: www.habeco.com.vn.
- Diện tích xây dựng: 264.880 m3.
- Ngành nghề sản xuất: Sản xuất các sản phẩm bia, rượu và nước giải khát.

- Tổng vốn đầu tư: 2.200 tỷ VND.
- Công suất : 200 triệu lít/ năm.
- Quy mơ sản xuất: Nhà máy có quy mô sản xuất với số lượng công nhân viên
là 200- 250 người.

2. Vị trí địa lý
Nhà máy bia Hà Nội - Mê Linh là dự án của Tổng Công ty CP Bia - Rượu Nước giải khát Hà Nội (Habeco) với tổng mức vốn đầu tư gần 2.200 tỷ đồng, được xây
dựng trên diện tích 264.880 m2 tại xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội do liên
danh nhà thầu Krones AG (CHLB Đức), Lilama Hà Nội và Haskoning Việt Nam thực
hiện.

1


Hình 1.1 Vị trí địa lý nhà máy bia Hà Nội-Mê Linh
II. Giới thiệu quy trình cơng nghê ̣
Nhà máy sử dụng công nghệ lên men bia malt (đại mạch). Nguyên liệu chính đưa
vào sản xuất là malt, gạo, hoa Houblon và một số phụ gia khác.
Tỷ lệ nguyên liệu nấu được áp dụng tại nhà máy bia HABECO Mê Linh là 70%
malt và 30% gạo, áp dụng công nghệ lên men hiện đại: lên men chính và lên men phụ
tiến hành trong cùng một tank.
Lên men chính: to = 8 – 10oC
Lên men phụ: to = 2 – 3oC
Hạ nhiệt độ xuống trước khi lọc: to = -1 – 0oC, Bia được chiết vào chai và lon có
dung tích 355ml, 330ml, 450ml.

2


Hình1.2 Sơ đồ công nghê ̣ nhà máy bia Hà Nô ̣i – Mê Linh


3


Thút minh quy trình cơng nghê.̣
Quy trình cơng nghệ của Nhà máy bia Hà Nô ̣i- Mê Linh được mô tả qua 4 công
đoạn như sau:
(1) Công đoạn chuẩn bị nguyên liệu
- Làm sạch malt:
Malt để trong kho có bụi và các tạp chất khác như lá cây, đá. Để làm sạch malt
có thể sử dụng các thiết bị sàng phân loại để phân loại theo kích cỡ, thiết bị hút kim
loại.
- Nghiền nguyên liệu:
Malt và gạo được xay nghiền thành hạt nhỏ nhằm tăng bề mặt tiếp xúc với nước
làm cho thành phần của chất nội nhũ với sự xâm nhập của nước nhanh hơn, thúc đẩy
quá trình đường hóa, q trình thủy phân khác nhanh và triệt để hơn.
Có 3 giải pháp để tiến hành nghiền malt ở trạng thái khơ, nghiền có phun ẩm vào
hạt, và nghiền malt cùng với nước. Ở nhà máy dùng nghiền malt cùng với nước.
(2) Cơng đoạn nấu
Nhằm chuyển hóa các thành phần chính của malt và gạo thành những chất hịa
tan trong nước (các loại đường, acid amin, protein, polypeptide) và loại bỏ các chất
khơng hịa tan ra ngồi.
- Các q trình xảy ra khi nấu:
+ Đường hóa: Q trình đường hóa chia thành 3 giai đoạn:Sự hồ hóa, sự dịch
hóa và sự đường hóa
+ Lọc tách bã: Dịch sau khi nấu đường hóa được gọi là hồ malt chứa rất nhiều
các chất khơng hịa tan, điển hình là cellulose và tinh bột sống, nhằm mục đích thu
được nước mout trong,thành phần chủ yếu của phần lỏng là nước và các chất hòa tan.
Rửa bã nhằm lấy lại các chất hòa tan còn lại nằm trong hèm. Nước nha trong khi
nguội có độ nhớt tăng cao, vì vậy nước rửa bã phải có nhiệt độ cao (83oC) làm sao để

khối bã đạt 75oC. Tiến hành theo hai bước ép dịch và rửa bã.
Yêu cầu kỹ thuật: dịch ép phải trong nhiệt độ sau lọc là 75oC.

4


+ Houblon hóa: Hịa tan chất đắng, chất thơm, chất chát tạo mùi vị và màu cho
bia.
Polyphenol, chất đắng, chất chứa nitơ trong bia là những chất tạo sức căng bề
mặt có hoạt tính cao, tạo độ bền bọt trong bia.
+ Lắng trong: Lắng cặn để loại bỏ toàn bộ cặn thô và cặn mịn ra khỏi dịch đường
nhờ thùng lắng đảm bảo yêu cầu của dịch đường lên men và không gây ảnh hưởng đến
chất lượng của bia.
+ Làm lạnh: Hạ nhiệt độ đến điểm thích hợp cho nấm men phát triển.
(3) Công đoạn lên men
Đây là giai đoạn quan trọng quyết định cho chất lượng và hiệu suất sản xuất. Cơ
sở của q trình này là chuyển hóa đường thành rượu và CO2 dưới tác nhân là nấm
men tạo thành bia non.
Lên men dịch đường Houblon hóa diễn ra qua hai giai đoạn:
+ Lên men chính: Nhằm chuyển các chất đường dextrin phân tử lượng thấp thành
rượu etylic, CO2 và một số sản phẩm phụ khác theo yêu cầu kỹ thuật và chất lượng của
sản phẩm. Thời gian lên men kéo dài 6-7 ngày, nhiệt độ lên men là 10oC.
+ Lên men phụ: Nhằm làm chín bia, tạo ra các sản phẩm bậc hai, hòa tan CO2,
tạo hương vị cho bia, rút cặn men và các chất kết lắng.Nhiệt độ lên men là 1-2 oC.
(4) Công đoạn lọc trong
Lọc bia:Làm cho bia có độ trong sáng đúng yêu cầu chất lượng. Tách triệt để các
phần tử rắn lắng, khếch tán trong bia. Làm ổn định và gia tăng độ bền vững sinh học
hóa học cho bia. Lọc loại bỏ hầu hết các sinh vật kể cả nấm men. Bởi vì sau khi lên
men phụ vẫn cịn tồn tại gây đục bia.
(5) Công đoạn chiết chai và hoàn thiêṇ sản phẩm

+ Chiết chai:Nhằm dễ dàng vận chuyển bia đến nhiều nơi với số lượng lớn mà
vẫn đảm bảo chất lượng, hương vị đặc trưng của bia và các chỉ tiêu cảm quan vi sinh
khác.Bia được chiết trong hệ thống kín theo nguyên tắc đẳng áp, hạn chế sự tiếp xúc
giữa bia và khơng khí.
5


+ Thanh trùng
Dùng chế độ thanh trùng gián tiếp. Bia sau khi được rót chai và dập nắp được
đưa qua hệ thống thanh trùng nhờ băng tải. Các chai đi qua hầm thanh trùng sẽ được
trải qua các chế độ nhiệt độ khác nhau. Chế độ thanh trùng là 600 oC trong 20 phút. Sau
đó chai được làm nguội xuống nhiệt độ thường.
+ Dán nhãn
Chai bia khi đã thanh trùng được đưa qua thiết bị dán nhãn để hoàn tất sản phẩm.

III. Xác định nguyên liêu,
̣ năng lượng đầu vào của quá trình sản xuất.
3.1 Nguyên liêụ
3.1.1 Nguyên liêụ chính
 Malt (đại mạch) và nguyên liê ̣u thay thế (gạo tẻ)
Malt là nguyên liê ̣u chính, là loại ngũ cốc có tỉ lê ̣ glucid/protein thích hợp cho
sản xuất bia. Malt được sản xuất bằng cách cho đại mạch nảy mầm, sấy khô, tách rễ,
làm sạch trong điều kiê ̣n thích hợp về đô ̣ ẩm, nhiê ̣t đô ̣, đô ̣ thông thoáng, ta thu được
malt đại mạch để sản xuất ra bia.
Tại Viê ̣t Nam, malt không trồng và sản xuất được nên nguyên phải nhâ ̣p khẩu và
giá thành khá cao. Để hạ giá thành sản phẩm và cải tiến hương vị của bia có thể thay
thế thay thế mô ̣t phần nguyên liê ̣u khác như gạo, ngô, đường, siro, nhưng chủ yếu vẫn
là malt.
Tại nhà máy sản xuất bia Hà Nô ̣i – Mê Linh, Malt được sử dụng được nhâ ̣p khẩu
từ Úc, Pháp và nguyên liê ̣u thay thế malt là gạo tẻ được thu mua trong nước.

Mô ̣t số chỉ tiêu cảm quan của malt và gạo tẻ:
- Có màu sắc tự nhiên: malt có màu vàng tươi và gạo tẻ có màu trắng sữa.
- Có mùi thơm tự nhiên, không có mùi ẩm mốc, không bị mối mọt, bao bì nguyên
vẹn.
- Không lẫn tạp chất, đất, sỏi, đá, rơm, rác.
Thành phần hóa học của malt và gạo tẻ

Bảng 1.1 Thành phần hóa học của malt tính theo khối lượng chất khô
Thành phần

Phần trăm

6


Tinh bô ̣t

60 – 65 %

Saccarozo

3–5%

Đường khử

2–4%

Protit

7–9%


Xenluloza

4–6%

Đạm hòa tan

3%

Chất béo

2–3%

Chất tro

2,5 – 3 %

Bảng 1.2 Thành phần hóa học của gạo tẻ tính theo khối lượng chất khô
Thành phần

Phần trăm

Tinh bô ̣t

70 – 75 %

Các loại đường

2–5%


Protit

7–8%

Chất béo

1 – 1,5 %

Chất khoáng

1 – 1,2 %

Do thành phần gạo chứa nhiều tinh bô ̣t, ít protit do đó trong quá trình nấu ta thu
được mô ̣t lượng lớn các chất hoa tan (khoảng 85% chất khô) nếu tỉ lê ̣ gạo khoảng 30%
hoàn toàn có thể thu được sản phẩm bia có chất lượng tương đương sản xuất từ malt.
Vì vâ ̣y, tại nhà máy sản xuất bia Hà Nô ̣i – Mê Linh sử dụng lượng gạo tẻ thay thế malt
là 30%.

 Hoa Houblon
Hoa Houblon là nguyên liê ̣u chính thứ 2 để sản xuất bia. Hoa Houblon tạo vị
đắng dễ chịu cho bia, hương thơm đă ̣c trưng, tưng khả năng tạo và giữ bọt, tăng đô ̣ bền
keo và ổn định thành phần sinh học của sản phẩm, đồng thời có tác dụng sát trùng do
đó kéo dài thời gian bảo quản.

Bảng 1.3 Thành phần hóa học của hoa Houblon tính theo % chất khô
Thành phần

Phần trăm

Hàm ẩm


11%

Chất đắng

15 – 21 %

Polyphenol

9 – 15 %

Protein

6–9%

Tinh dầu thơm

0,3 – 1 %

7


Xenluloza

12 – 14 %

Chất khoáng

5- 8 %


Các hợp chất chứa nito

17.5 %

Đô ̣ hòa tan

42 – 45 %

Trong quá trình sản xuất tại nhà máy, hoa houblon được sử dụng dưới dạng hoa
viên và cao hoa được nhâ ̣p khẩu từ Tiê ̣p và Đức.

 Men bia
Được sử dụng trong quá trình lên men chính và lên men phụ nhằm chuyển hóa
đường trong dịch nha thành ethanol, cacbondioxide cùng với các sản phẩm phụ và các
sản phẩm trung gian từ quá trình trao đổi chất của nấm men.
Nấm men được dùng trong sản xuất bia là loại vi sinh vâ ̣t đơn bào, thường dùng
chủng Saccharomyces Carlsbergensis (nấm men chìm), thích nghi với điều kiê ̣n sinh
trưởng ở nhiê ̣t đô ̣ thấp, thuâ ̣n lợi cho viê ̣c tháo và thu hồi men sữa, ít sản phẩm phụ.

3.1.2 Các nguyên liêụ khác và hóa chất sử dụng
Trong sản xuất bia, ngoài những nguyên liê ̣u không thể thiếu như malt, hoa
houblon, men, người ta dùng đến mô ̣t số nguyên liê ̣u hay hóa chất phụ. Tùy theo yêu
cầu kĩ thuâ ̣t, công nghê ̣, mà những nguyên liê ̣u phụ và hóa chất sử dụng với hàm lượng
khác nhau, gọi chung là phụ gia và chia thành 2 nhóm chính:

 Nhóm phụ gia trực tiếp:
Gồm tất cả các nguyên liêu và hóa chất có mă ̣t trong thành phần của sản phẩm
với kiểm soát chă ̣t chẽ từ hàm lượng cho phép.
- Các hóa chất xử lý đô ̣ ứng, điều chỉnh đô ̣ kiềm của nước như HCl, Al2(SO4)3,
16H2O, CaSO4,...

- Các hóa chất đưa vào để ngăn chă ̣n quá trình oxy hóa những thành phần trong
bia như acid ascorbic, H2O2,...
- Các hóa chất điều chỉnh pH: H2SO4, acid lactic, CaCl2,...
- Chất tạo màu cho bia: Caramen

 Nhóm phụ gia gián tiếp:
8


Gồm tất cả các nguyên liê ̣u và hóa chất được sử dụng trong quy trình công nghê ̣
nhưng không được phép có mă ̣t trong sản phẩm:
- Các bô ̣t trợ lọc: PVVP, kizelgua,...
- Các hóa chất để vê ̣ sinh thiết bị, vê ̣ sinh phân xưởng như H 2SO4, KmnO4,
NaOH,...
- Các chất được dùng làm tác nhân làm lạnh NH3, glyeol, nước muối,...

3.1.3 Thông kê lượng nguyên liêụ sử dụng
Bảng 1.4 Nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất 01 mẻ bia tai nhà
máy
STT

Tên

Số lượng/mẻ

Đơn vị

Xuất xứ

1


Gạo

1.800

Kg

Việt Nam

2

Malt

4200

Kg

Úc

3

Hoa Houblon

6

Kg

Đức

4


Men giống

3250

Lít

Đan Mạch

5

Bột trợ lọc

330

Lít

Mỹ

6

Nước

646.000

Lít

Việt Nam

7


Chai, lon

504.000

Chai

Việt Nam

8

Nắp

500

Kg

Việt Nam

9

Nhãn

275

Kg

Việt Nam

10


Két đóng bia

20

Két

Việt Nam

11

Thùng cát tơng

12

Và một số phụ liệu khác

Việt Nam

(Nguồn: Số liệu nhà máy cung cấp)
Trong quy trình sản xuất của nhà máy, việc sử dụng nguyên liệu khơng tránh
khỏi những hao phí. Dưới đây là bảng thống kê hao phí ngun liệu trong q trình sản
xuất tại nhà máy bia Hà Nô ̣i – Mê Linh.

Bảng 1.5 Hao phí ngun liệu trong q trình sản xuất
STT

Tên nguyên liệu

% hao phí


Lượng hao phí

1

Chai/lon rỗng

%

0,2655

2

Nắp

%

0,1885

3

Nhãn than

%

0,057

9



4

Nhãn cổ, lưng

%

0,062

5

Thùng giấy

%

0,834

(Nguồn: Số liệu nhà máy cung cấp)

3.2 Nhu cầu về nước cấp
Nước cấp là 1 trong những nguyên liê ̣u chính để sản xuất ra bia (nước chiếm 80 –
90 % trong bia). Nước trong nhà máy bia được sử dụng với hai mục đích chính: nước
trực tiếp sản xuất bia (quá trình hồ hóa, đường hóa, lọc rửa bã, ngâm malt và gạo, nước
pha thêm trong quá trình điều chỉnh nồng đô ̣) và nước dùng đề vê ̣ sinh các thiết bị,
máy móc, nhà xưởng, nước cho sinh hoạt của công nhân....
Thành phần và tính chất của nước thì ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình công
nghê ̣ và chất lượng bia thành phẩm. Vì vâ ̣y nước dùng trong sản xuất phải được xử lý
và kiểm tra chă ̣t chẽ trước khi đưa vào sử dụng.
Thống kê lượng nước sử dụng tại các khu vực của nhà máy tính trung bình trên
1000 L bia.


Bảng 1.6 Số liêụ sử dụng nước tại các khu vực sản xuất bia tại nhà máy
Khu vực

Lượng nước (m3/1000L bia)

Nguyên liê ̣u

1,3

Vê ̣ sinh

2,9

Truyền nhiê ̣t

0,7

Khác

1,6

Tổng

6,5

3.3 Nhu cầu về năng lượng
Điê ̣n được sử dụng để vâ ̣n hành các máy móc, thiết bị, hê ̣ thống chiếu sáng.
Trong nhà máy sx bia các khu vực tiêu thụ điê ̣n năng là: khu vực làm lạnh, chiết chai,
khí nén, thu hồi CO2, xử lý nước thải, các khu vực khác như bơm, quạt điê ̣n, chiếu
sáng.

Trung bình, để sản xuất 1000L bia trong nhà máy, lượng điê ̣n tiêu thụ khoảng
130 kWh.

10


3.4 .Trang thiết bị sản xuất
Qua bảng thống kê thiết bị của nhà máy, sau đây nhóm xin được liệt kê một số
máy móc có trong nhà máy ở cả khu vực sản xuất và khu vực văn phòng như sau:

Bảng 1.7 Thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất của nhà máy

STT

Tên thiết bị

Số

Công

Lượng

suất

(chiếc)

(kW)

Thời gian
hoạt động

TB / ngày

Đơn vị

Xuất xứ

(giờ)

Khu vực sơ chế nguyên liệu
1

Quạt hút nguyên liệu

6

4,5

12

Chiếc

Trung Quốc

2

Cyclone hút bụi trước rây

2

4,5


23

Chiếc

Việt Nam

3

Máy rây tách rác

2

25

23

Chiếc

Việt Nam

4

Máy rây loại sạn

2

25

23


Chiếc

Việt Nam

5

Cyclone hút bụi sau rây

2

4,5

23

Chiếc

USA

6

Cân tự động

2

10

23

Chiếc


Trung Quốc

7

Máy nghiền tự động

2

37

23

Chiếc

Trung Quốc

8

Bóng đèn

20

0,05

12

Chiếc

Việt Nam


9

Quạt gió

2

0,07

18

Chiếc

Việt Nam

Khu vực nấu
1

Nồi đun gạo

2

32

12

Chiếc

Trung Quốc


2

Nồi đun malt

2

35

12

Chiếc

Trung Quốc

3

Máy ép hèm

1

50

6

Chiếc

Việt Nam

4


Nôi đun sơi

1

35

12

Chiếc

Việt Nam

5

Thiết bị trao đổi nhiệt

5

20

23

Chiếc

USA

6

Bóng đèn


20

0,05

12

Chiếc

Việt Nam

7

Quạt gió

2

0,07

18

Chiếc

Việt Nam

Khu vực APV (lắng và làm lạnh)
1

Thùng lắng

4


2

24

Chiếc

Việt Nam

2

Máy làm lạnh Alfa-Laval

2

40

23

Chiếc

USA

3

Bơm

4

30


23

Chiếc

Việt Nam

4

Thiết bị lọc khí

4

20

23

Chiếc

Trung Quốc

5

Bóng đèn

20

0,05

12


Chiếc

Trung Quốc

11


STT

6

Tên thiết bị

Quạt gió

Số

Cơng

Lượng

suất

(chiếc)

(kW)

2


0,07

Thời gian
hoạt động

Đơn vị

Xuất xứ

18

Chiếc

Trung Quốc

TB / ngày
(giờ)

Khu vực lên men
1

Máy rây men

4

25

23

Chiếc


Việt Nam

2

Thiết bị thu CO2

1

50

18

Chiếc

Trung Quốc

3

Tank lên men

6

1

24

Chiếc

Trung Quốc


4

Bóng đèn

40

0,05

12

Chiếc

Việt Nam

5

Quạt gió

4

0,07

18

Chiếc

Việt Nam

(Nguồn: Số liệu nhà máy cung cấp)


Bảng 1.8 Thiết bị sử dụng trong khu vực văn phịng của cơ sở
ST
T
1
2
3
4
5
6

Tên thiết bị

Số lượng

Cơng suất
(kW)

Thời gian hoạt
động TB/ngày

Máy vi tính
16
0,25
Máy in
6
0,44
Bóng đèn
30
0,036

Tủ lạnh
2
0,12
Quạt điện
2
0,48
Điều hòa
4
1,2
Tổng lượng điện tiêu thụ trong 1 ngày

(giờ)
8
2
6
24
2
8

Lượng điện tiêu thụ
(kWh)
32
5,28
6,48
5,76
1,92
38,4
89,84

(Nguồn: Số liệu giả định)


12


CHƯƠNG 2. KIỂM TOÁN CHẤT THẢI NHÀ MÁY BIA HÀ NỢI – MÊ
LINH
2.1 Xác định các ng̀n phát sinh chất thải trong nhà máy.
Các nguồn thải phát sinh từ khu vực sản xuất bia của Nhà máy được thể hiện qua
sơ đồ quy trình cơng nghệ kèm dịng thải như sau:

Hình 2.1 Sơ đồ công nghê ̣ kèm dòng thải của nhà máy bia Hà Nô ̣i – Mê
Linh
2.1.1 Nước thải
Hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy đã phát sinh nước thải bao gồm:
Nước thải của nhà máy phát sinh chủ yếu từ quá trình súc rửa lon, chai, vệ sinh máy

13


móc thiết bị, phân xưởng sản xuất, nhà ăn… Nước thải từ q trình sinh hoạt hàng
ngày của cơng nhân.
Nước thải của nhà máy, đặc biệt là nước thải sản xuất có hàm lượng chất hữu
cơ rất cao, nhưng độc tính khơng cao và được dẫn thải ra hệ thống xử lý nước thải của
nhà máy. Còn nước thải sinh hoạt tại các nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng hệ thống
hầm tự hoại sau đó mới đã ra hệ thống xử lý chung với nước thải sản xuất.
Sau đây là kết quả phân tích chất lượng nước thải của nhà máy:

Bảng 2.1. Kết quả phân tích chất lượng nước thải của nhà máy
QCVN
40:2011/BTNMT


Kết quả
STT

Chỉ tiêu

Cmax

Đơn vị
Nước thải công
nghiệp trước xử lý

Nước thải công
nghiệp sau xử


1

Ph

-

12,4

7,9

5,5 – 9

2


Độ màu

Pt-Co

155

57

150

3

TSS

Mg/l

219

11

90

4

COD

Mg/l

553


73

135

5

BOD5 (200C)

Mg/l

334

42

45

6

Tổng Nitơ

Mg/l

810

33

36

7


Tổng Phốt pho

Mg/l

24

5,1

5,4

Mg/l

11,8

1,8

9

8

Tổng dầu mỡ
khống

9

Asen (As)

Mg/l

0,0136


0,0096

0,09

10

Cadimi (Cd)

Mg/l

0,0003

< 0,0001

0,09

11

Chì (Pb)

Mg/l

0,0045

0,0010

0,45

Mg/l


0,0003

< 0,0001

0,009

2x103

<3

5000

12

Thủy ngân
(Hg)

Vi
13

Tổng Coliform

khuẩn/100
l

14


(Nguồn: Báo cáo kết quả quan trắc và phân tích chất lượng môi trường tại

Công ty Habeco Việt Nam – Đợt 2 năm 2020)
Quy chuẩn áp dụng: QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải công nghiệp.
Như vậy, vấn đề môi trường cần quan tâm trong nhà máy sản xuất bia là nước
thải có tính axit, nhiệt độ cao, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao như BOD, COD, TSS,
tổng N, tổng P, dầu mỡ khoáng,…Nếu nguồn nước thải này không được xử lý trước
khi đưa ra nguồn tiếp nhận sẽ gây ô nhiễm môi trường, ngạt thở cho thủy sinh và gây
hiện tượng phì dưỡng cho thực vật.

2.1.2 Khí thải
Các nguồn gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí bao gồm:
+ Khí NH3 từ hệ thống làm lạnh;
+ Khí CO2 từ q trình lên men;
+ Tiếng ồn trong dây chuyền chiết chai, lon;
+ Tiếng ồn và khí thải từ máy phát điện dự phịng;
+ Mùi và tiếng ồn từ hệ thống xử lý nước thải và trạm tập trung chất thải rắn;
+ Bụi, tiếng ồn từ quá trình tiếp nhận và xử lý nguyên liệu (xay, nghiền);
+ CO2eq phát thải do quá trình sử dụng điện.
Hiện nay, mơi trường khơng khí được kiểm sốt rất chặt chẽ bằng các hệ thống
thu gom và xử lý khí thải rất hiện đại. Nhà máy có hành lang cây xanh và thảm cỏ rất
rộng có tác dụng điều hịa môi trường lao động trong nhà máy. Không những thế, hành
lang cây xanh cịn giúp tránh phát tán chất ơ nhiễm ra ngồi mơi trường xung quanh
rất tốt.
Sau đây là bảng phân tích chất lượng khơng khí xung quanh của nhà máy:

15


Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng khơng khí xung quanh nhà máy
QCVN 05:2013/BTNMT

STT

Thông số

Kết quả

Đơn vị

và QCVN
26:2010/BTNMT

K1

K2

C

29,8

28,2

<34

o

1

Nhiệt độ

2


Độ ẩm

%

64

67

<80

3

Tốc độ gió

m/s

<0,4

1,2

<2,0

4

Độ ồn: Lmax

dBA

83,1


73,8

115

5

Lmin

dBA

75,2

60,5

-

6

LEQA

dBA

78,4

63,7

85

7


Bụi

mg/m3

0,41

0,26

0,3

8

SO2

mg/m3

0,068

0,117

0,35

9

NO2

mg/m3

0,041


0,043

0,2

10

CO

mg/m3

1,8

2,3

30

(Nguồn: Viện kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ mơi trường lấy mẫu phân tích2020)
(*) Ghi chú: K1: Cổng bảo vệ và K2: Trong khuôn viên nhà máy
Như vậy, các thông số về tiếng ồn và chất lượng khơng khí xung quanh đều nằm
trong giới hạn cho phép, do đó trong phần kiểm tốn khí thải chỉ xét đến lượng CO2eq
phát thải từ quá trình tiêu thụ điện của nhà máy.

2.1.3 Chất thải rắn và chất thải nguy hại
+ Chất thải rắn: Phát sinh chủ yếu từ khâu nghiền, lọc, thu hồi dịch đường (tạo bã
hèm), các bao bì thùng hỏng và hoạt động sinh hoạt của cán bộ cơng nhân viên. Trong
đó, bã hèm là loại chất thải có thể bán cho các cơ sở sử dụng làm thức ăn chăn nuôi;
chất thải từ hoạt động sinh hoạt của công nhân là các chất hữu cơ dễ phân hủy.
+ Chất thải nguy hại bao gồm: Giẻ lau có chứa dầu mỡ phát sinh trong quá trình
bảo trì máy móc, bóng đèn huỳnh quang, hộp mực in thải.


2.2 Kiểm toán chất thải
2.2.1 Nước thải
a) Nước thải sinh hoạt
16


Nhà máy có tổng cộng 240 cơng nhân viên trong đó số lượng cơng nhân viên làm
việc trong 1 ca là 80 người và lượng công nhân được chia ra làm việc 3 ca/ngày. Lưu
lượng nước thải sinh hoạt được tính tốn dựa trên nhu cầu cấp nước. Theo TCXDVN
33:2006 thì tiêu chuẩn nước cho nhu cầu sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp
giai đoạn 2020 được định mức là 90 (lít/người/ca) thì lượng cấp nước sinh hoạt cần là:
Vnước cấp sinh hoạt = 90 (lit/người/ca) x 80(người) x 3 (ca) = 21600 (lit/ngày)
= 21,6 (m3/ngày) -> 7,2(m3/ca)
Theo Điểm a Khoản 2 Điều 39 Nghị định 80/2014/ NĐ-CP thì lượng nước thải
ra được tính bằng 80% lượng nước cấp. Vậy lượng nước thải sinh hoạt của cán bộ
công nhân nhà máy thải ra mỗi ngày là:
Vnước thải sinh hoạt = 21,6 x 80% = 17,28 (m3/ngày)
b) Nước thải sản xuất từ hoạt đô ̣ng sản xuất bia.
Trong quy trình sản xuất bia tại nhà máy có các cơng đoạn sau tạo ra nước thải:
Lọc dịch đường, houblon hóa, lắng trong và làm lạnh, lên men, lọc trong bia, rửa chai,
chiết bia, thanh trùng.

Bảng 2.3 Thống kê đầu vào đầu ra với hoạt đô ̣ng tiêu thụ nước
Công đoạn

Lọc dịch
đường

Đầu vào

Tên

Lượng

nước

178.000

dịch sau
đường hóa
dịch đường

Houlon hóa

Đầu ra

sau lọc
hoa houblon
nước
dịch đường sau

Tên
dịch đường
sau lọc

140.500

bã malt
dịch đường sau


305.000

houblon hóa
hơi nước

6
172.000

Dịch đường houblon

300.000

Lượng
305.000
5.800
300.000
1.300

292.000

Tách bã

houblon hóa

12.500
15.000

Bia non

304.500


Lên men

nước
men giống
dịch đường

chính

houblon

292.000

thu hồi CO2

600

Lọc trong

hóa sau lắng
bia trước lọc

304.500

bia sau lọc

280.000

hóa sau lắng


17


Công đoạn

Đầu vào

Đầu ra

Tên

Lượng

bia

bô ̣t trợ lọc

390

Rửa chai

nước
bia thành phẩm
chai, nút. Nhãn

51.400
280.000
-

bia trong chai


279.930

nước

246.000

Chiết bia
Thành
trùng

Tên
că ̣n
Men bia
Chai, lon sau rửa
bia trong chai
chai vỡ
Bia chai sau
thanh trùng

Lượng
2.350
13.500
279.930
4,2
279.880

(Nguồn: Số liệu giả định)
Tính toán lượng nước thải phát sinh trong từng công đoạn trên:
Áp dụng phương trình cần bằng vâ ̣t chất ∑đầu vào = ∑đầu ra và coi khối lượng

nước bằng thể tích nước .
Lọc dịch đường:
Ta có: Vnước + Vdịchsau đường hóa = Vdịch đường sau lọc + Vnước thất thốt
=>

178.000 + 140.500 = 305.000 + Vnước thất thoát

=> V nước thất thốt = 13.500 (lit) = 13,5 (m3)
Mà 1 cơng đoạn sản xuất 1 mẻ thực hiện trong 7 ngày, nên lượng nước thải trong
1 ngày là: Vnước thất thoát = 13,5 : 7 = 1,93 (m3/ngày)
Houblon hóa:
Ta có: Vdịch đường sau lọc + Vnước

= Vdịch đường sau houblon hóa +

Vhơi nước + Vnước thất thoát
=> 305.000 + 172.000 = 300.000 + 1.300 + Vnước thất thoát
=> Vnước thất thoát = 175.700 (lít) = 175,7 (m3)
Lượng nước thải trong 1 ngày là: V nước thất thoát = 175,7 : 7 = 25,1 (m3/ngày)
Tách bã:
Ta có: Vdịch đường sau houblon hóa + Vnước
sau lắng + Vnước thất thoát
 300.000 + 12.500 = 292.000 + Vnướcthất thốt
18

= V dịch đường houblon hóa


=> Vnướcthất thốt =20.500 (lít) = 20,5(m3)
Lượng nước thải trong 1 ngày là: V nước thất thoát = 20,5 : 7 = 2,93 (m3/ngày)

Lên men chính:
Phương trình lên men:
C6H12O 6  2C2H5OH + 2CO2 + Q
Ta có: 500l  500l
Sau q trình lên men thu được lượng khí CO2 là 500lít. Do CO 2 là khí, nên thể
tích sau khi lên men tính theo phương trình chính bằng thể tích của rượu có V=500l .
Ta có thể thấy sau quá trình lên men thì thể tích tăng lên đúng bằng thể tích của rượu.
Ta có: Vmen giống+ Vdịch đường huoblon sau lắng +Vthể tích tăng = Vbia non
+ Vthất thốt
15.000 + 292.000 + 500

= 304.500 +Vthất

thoát

 Vthất thoát = 3000(lit) = 3 (m3)
Lượng nước thải trong 1 ngày là: V thất thoát = 3 : 7 = 0,43 (m3/ngày)
Lọc trong bia:
Ta có: Vbia trước lọc + Vbột trợ lọc = Vbia sau lọc + Vmen bia + V thất thoát
 304.500 + 390 = 280.000 + 13500 + V thất thốt
 Vthất thốt = 11.390 (lít) = 11,39 (m3)
Lượng nước thải trong 1 ngày là: V thất thoát = 11,39 : 7 = 1,63 (m3/ngày)
Rửa chai:
Ta có tỷ lệ thất thốt nước trong q trình rửa chai, lon là 93%.
Vậy Vnước thải = 51.400 x 0,93 = 47.802 (lit) = 47,8 (m3)
Lượng nước thải trong 1 ngày là: Vnước thải = 47,8 : 7 = 6,83 (m3/ngày)
Chiết bia:
Ta có: Vbia thành phẩm = Vbia trong chai + Vbia thất thoát
 280.000 = 279.930


+ Vbia thất thoát
19


 Vbia thất thốt = 7 (lít) = 0,007 (m3)
Lượng nước thải trong 1 ngày là: V bia thất thoát = 0,007 : 7 = 0,001 (m3/ngày)
Thanh trùng:
Ta có tỷ lệ thất thốt nước trong q trình thanh trùng là 93%.
 Vnước thải = 246.000 x 0,93 = 228.780 (lit) = 228,78 (m3)
Ta có: Vbia trong chai = Vbia chai sau thanh trùng + Vbia thất thoát
 279.930 = 279.880 + Vbia thất thoát
 Vbia thất thoát = 50(lit) = 0,05 (m3)
Vậy tổng lượng thải trong công đoạn thanh trùng là: 228,78 + 0.05 =
228,83(m3) Lượng nước thải trong 1 ngày là: V

nước thất thoát

= 228,83 : 7 = 32,69

(m3/ngày)
Vậy lượng nước thải trung bình 1 ngày trong hoạt động sản xuất bằng
tổng lượng nước thất thốt của 8 cơng đoạn sản xuất tạo ra nước thải của nhà
máy bia:
Vnước thải sản xuất = 1,93+25,1+2,93+0,43+1,63+6,83+0,001+32,69
= 71,54 (m3/ngày)
c. Nước thải trong các hoạt động khác
Ngoài nước thải từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, nước mưa
chảy tràn, nước thải trong quá trình sản xuất, thì các quá trình như tưới cây, vệ sinh
máy móc, thiết bị, phân xưởng , nhà ăn,... cũng tạo ra một lượng nước thải. Sau đây là
bảng thống kê lượng nước thải của các hoạt động khác


Bảng 2.4. Thống kê lượng nước thải của các hoạt động khác
STT

Hoạt động

Lượng thải (m3/ngày)

1

Tưới cây

6,2

2

Vệ sinh máy móc, thiết bị

4,5

3

Vệ sinh phân xưởng

8,5

4

Vệ sinh nhà ăn


4,8

Tổng

24

(Nguồn: Số liệu giả định)
20


×