Tuần : 30
Tiết : 60
Ngày soạn: 16/03/2018
Ngày dạy: 20/03/2018
BÀI 40: DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:Biết được:
- Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà.
- Biện pháp làm q trình hồ tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
2. Kĩ năng:
- Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím...) trong nước.
- Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung
dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Làm việc nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm về dung dịch.
- Biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực giải quyết vấn đề thơng qua
mơn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: - Hóa chất: đường, nước, muối ăn, xăng, dầu ăn.
- Dung cụ: cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’):
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
8A4
8A5
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Đưa mẫu vật là chai nước khoáng. Đặt vấn đề: Tại sao lại gọi là nước khoáng?
Dẫn dắt và vào bài: Vậy, dung dịch ,chất tan ,dung mơi là gì?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu về dung dịch, dung môi, chất tan(15’).
-GV: Yêu cầu HS tiến hành thí -HS: Tiến hành thí nghiệm và I. DUNG MƠI, CHẤT TAN,
nghiệm 1: hịa tan đường vào nêu hiện tượng: Đường tan hết DUNG DỊCH
nước. Nêu hiện tượng xảy ra.
vào nước.
- Dung mơi là chất có khả
- GV giới thiệu: Khi đường tan - HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
năng hòa tan chất khác tạo
vào nước tạo dung dịch nước
thành dung dịch.
đường; nước là dung môi;
- Chất tan là chất bị dung mơi
đường là chất tan.
hịa tan.
- GV: Yêu cầu HS tiếp tục thực -HS: Tiến hành thí nghiệm 2 và - Dung dịch là hỗn hợp đồng
hiện thí nghiệm 2 và nhận xét nêu hiện tượng:
nhất giữa chất tan và dung
hiện tượng xảy ra?
+Dầu ăn tan trong xăng.
môi.
+Dầu ăn không tan trong nước.
- GV: Thông báo chất tan,dung - HS: Theo dõi và ghi nhớ.
mơi,dung dịch trong TN trên..
-GV hỏi: Nước có phải là dung -HS: Suy luận và trả lời.
môi của tất cả các chất không?
- GV: Yêu cầu HS nêu các kết -HS: Dựa vào 2 thí nghiệm để
luận có được qua 2 thí nghiệm. kết luận..
- GV: Yêu cầu HS lấy thêm một -HS: Lấy 1 vài ví dụ về dung
số ví dụ về dung dịch.
dịch trong thực tế.
Hoạt động 2. Tìm hiểu dung dịch chưa bão hịa và dung dịch bão hòa (10’)
- GV: Tiếp tục yêu cầu HS làm - HS: Tiến hành thí nghiệm II. DUNG DỊCH CHƯA
thí nghiệm hịa tan đường vào theo nhóm:
BÃO HỊA, DUNG DỊCH
nước theo các bước sau và nhận
BÃO HÒA
xét hiện tượng xảy ra:
- Dung dịch chưa bão hòa là
+ Bước 1: Cho tiếp 1 muỗng + Đường tan hết.
dung dịch có khả năng hịa tan
đường vào sản phẩm thí nghiệm
thêm chất tan.
1 và khuấy.
+ Đường khơng tan hết.
- Dung dịch bão hịa là dung
+ Bước 2: Cho từ từ và liên tục
dịch khơng thể hịa tan thêm
đường vào sản phẩm bước 1 và
chất tan.
khuấy.
- GV: Thông báo: Sản phẩm ở - HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
bước 1 được gọi là dung dịch
chưa bão hòa; ở bước 2 gọi là
dung dịch bão hòa.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập - HS: Theo dõi câu hỏi và trả
hình thành các khái niệm.
lời.
Hoạt động 3. Tìm hiểu phương pháp hịa tan chất rắn trong nước nhanh hơn (10’)
- GV: Chiếu thí nghiệm mơ - HS: Theo dõi thí nghiệm mơ III. Làm thế nào để q
phỏng.
phỏng.
trình hịa tan chất rắn trong
- HS: Cho HS thảo luận nhóm - HS: Thảo luận nhóm 3 phút nước xảy ra nhanh hơn?
trong 3’ và yêu cầu HS chọn các và các nhóm đưa ra các đáp án
Khuấy dung dịch.
phương pháp hịa tan chất rắn của nhóm mình.
Đun nóng dung dịch.
trong nước nhanh hơn. Giải
Nghiền nhỏ chất rắn.
thích?
Kết hợp đồng thời 3 biện pháp
- GV: Điều chỉnh, so sánh đáp - HS: So sánh đáp án của nhóm trên để giúp chất rắn hịa tan
án chuẩn. Giải thích thêm về với đáp án chuẩn của GV và nhanh ở trong chất lỏng.
các phương pháp.
ghi vở.
4. Củng cố (7’)
- GV: Củng cố kiến thức bằng cách tổ chức trị chơi ơ chữ.
5. Nhận xét - Dặn dị (1’)
- GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập 3, 4 SGK/138.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài tiếp theo: “ Độ tan của một chất trong nước”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………