Trường THCS Phan Đình Phùng
Giáo viên thực hiện: BÙI THỊ KHÁNH LY
22 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
ax
ax + bx + c = 0 (a ≠ 0)
b
x1 x 2 a
c
x1.x2 a
Phrăng-xoa Vi-ét là nhà Toán học – một luật sư và là một
nhà chính trị gia nổi tiếng người Pháp ( 1540 – 1603 ).
Ông đã phát hiện ra mối liên hệ giữa các nghiệm và các
hệ số của phương trình bậc hai .
Tiết 76
LUYỆN TẬP
Bài 1: (Bài tập 29/SGK) :
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các
nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:
a) 4x2 + 2x -5 = 0
b) 9x2 -12x +4 = 0
c) 5x2+ x + 2 = 0
d) 159x2 – 2x – 1 = 0
Tiết 76
LUYỆN TẬP
Bài 2 (Bài tập 30) :Tìm giá trị của m để phương
trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm
theo m:
a) x2 - 2x + m = 0
b) x2 + 2(m – 1)x + m2 = 0
Tiết 76
LUYỆN TẬP
Bài 3 : Dùng hệ thức Vi-ét để tính
nhẩm các nghiệm của phương trình :
x2 – 7x + 12 = 0
Tiết 76:
LUYỆN TẬP
Bài 4 : Tính nhẩm nghiệm của các phương trình :
a) 8x2-15x +7 = 0
b) 8x2 + 15x + 7 = 0
Tiết 76
LUYỆN TẬP
Bài 5 : Tìm hai số u và v, biết:
a) u + v = 5 và u.v = -24
b) u + v = 32 và u.v = 231
X1 + X2 = -b/a
ĐỊNH LÍ VI-ÉT
NHẨM NGHIỆM
PT
HỆ THỨC
VI-ÉT VÀ
ỨNG
DỤNG
TÌM HAI SỐ KHI
BIẾT TỔNG
VÀ TÍCH
X1.X2 =c/a
a+b+c=0
X1 = 1, X2 = c/a
a-b+c=0
X1 = -1, X2 = -c/a
X1 + X2 =-b/a,
X1.X2 = c/a
LẬP PT KHI
BIẾT HAI
NGHIỆM
CỦA NÓ
X1, X2
TIẾT 58
LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định lí Vi-ét.
- Nắm vững cách nhẩm nghiệm của phươngtrình
2
ax
+ bx
c = 0 và tích.
- Nắm vững cách tìm hai số
biết+ tổng
- Xem kĩ các bài tập tiết sau kiểm tra 1 tiết học
- Bài tập về nhà 30b;31;32/54.SGK
HƯỚNG DẪN BÀI 33/SGK
c
2 b
ax bx c a x x
a
a
2 b
c
a x x
a
a
2
a x
a x 2 x1 x2 x x1 .x2
2
x1x x2 x x1 .x2
a ( x x1 )x ( x x1 ).x2
a( x x1 )( x x2 )
Áp dụng: a/ 2x2 – 5x + 3 = 0 có a + b + c = 0 => x1 = 1; x2 = 32
=> 2x2 – 3x + 5 = 2(x – 1)(x - 32 ) = (x – 1)(2x – 3)