Chương 1
ĐẠI HỌC CNTT
TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN
&
KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH
BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN CỦA CTY CỔ PHẦN DU LỊCH ĐẠI VIỆT HT
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Đức
Mã sinh viên: 19IT233
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Uyên Trang
Đà Nẵng, tháng 08 năm 2021
ĐẠI HỌC CNTT & TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN
KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH
BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
Đề tài: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN CỦA CTY CỔ PHẦN DU LỊCH ĐẠI VIỆT HT
Đà Nẵng, tháng 08 năm 2021
1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................... ....
...................................................................................................................................... ........
.................................................................................................................................. ............
.............................................................................................................................. ................
.......................................................................................................................... ....................
...................................................................................................................... ........................
.................................................................................................................. ............................
.............................................................................................................. ................................
.......................................................................................................... ....................................
...................................................................................................... ........................................
.................................................................................................. ............................................
.............................................................................................. ................................................
.......................................................................................... ....................................................
...................................................................................... ........................................................
.................................................................................. ............................................................
.............................................................................. ................................................................
.......................................................................... ....................................................................
...................................................................... ........................................................................
.................................................................. ............................................................................
.............................................................. ................................................................................
.......................................................... ....................................................................................
...................................................... ........................................................................................
..................................................
Đà Nẵng, ngày…tháng…năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
ThS. Trần Uyên Trang
2
MỤC LỤC
Chương 1 ĐẠI HỌC CNTT & TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN.................................3
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CTY CP DU LỊCH ĐẠI VIỆT HT.................................1
1.1. Giới thiệu về Công ty CP du lịch Đại Việt HT...................................................10
1.2. Sơ đồ tổ chức hoạt động của công ty..................................................................10
1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phịng ban, vị trí trong cơng việc.......11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DU LỊCH ĐẠI VIỆT HT.....................................................................................14
2.1 Thực trạng ngành du lịch....................................................................................14
2.2 Tổng quan thị trường du lịch..............................................................................15
2.2.1 Thị trường mục tiêu......................................................................................16
2.2.2 Khách hàng mục tiêu....................................................................................17
2.2.3 Thị phần.......................................................................................................18
2.3 Thực trạng hoạt động Maketing của công ty......................................................18
2.4 Các bước ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp............................19
2.5 Hệ thống thông tin..............................................................................................22
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH ĐẠI VIỆT HT.............................................................26
3.1 Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường và xác định tập khách hàng hợp lý. .26
3.2 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ..................................................................26
3.3 Khai thác tốt thị trường truyền thống và mở rộng thị trường mới......................28
3.4 Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả chiến lược kinh doanh liên kết.......................29
3.5 Đẩy mạnh chính sách xúc tiến quảng cáo để xây dựng hình ảnh cơng ty trên thị
trường và thu hút khách...............................................................................................29
3.6 Hồn thiện chính sách phân phối.......................................................................29
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN..........................................................................................31
3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt/ ký hiệu
Từ viết đầy đủ
1
CP
Cổ phần
2
TP
Thành phố
3
DN
Doanh nghiệp
4
GĐ
Giám đốc
5
BQL
Ban quản lý
6
HDV
Hướng dẫn viên
4
LỜI MỞ ĐẦU
Được mệnh danh là “Ngành Công Nghiệp không khói”, ngành du lịch đang
đóng góp to lớn vào sự phát triển của nền kinh tế không chỉ ở nước ta mà còn rất
nhiều nước trên Thế giới. Ngành du lịch có khả năng đem lại nhiều cơ hội việc làm
cho người dân tại điểm du lịch,… giúp tăng thu nhập và nâng cao dân trí. Ngày
nay, khi đời sống của người dân ngày một cải thiện thì nhu cầu du lịch ngày một
cao hơn, họ không đơn thuần là muốn ăn ngon, mặc đẹp mà xuất hiện nhiều nhu
cầu bổ sung khác như: muốn khám phá thế giới, nghỉ ngơi, giải trí,… Để đáp ứng
nhu cầu này của khách hàng, hàng loạt các công ty lữ hành, cung ứng dịch vụ du
lịch ra đời. Các công ty này sẽ là cầu nối giữa khách du lịch với các địa điểm du
lịch cùng các dịch vụ khác. Ngày nay, công nghệ thơng tin phát triển mạnh mẽ
đóng góp vai trị quan trọng với hầu hết các ngành nghề, và ngành du lịch cũng
nằm trong số đó. Giúp các cơng ty quản lý dễ dàng hơn, hiệu quả hơn, nhanh
chóng và tiết kiệm qua các phần mềm, ứng dụng công nghệ thơng tin,… Các cơng
ty có thể quảng bá thương hiệu trên Internet, các nền tảng mạng xã hội như:
Facebook, Zalo,… qua đó giúp thu hút thêm khách hàng, thêm doanh thu, lợi
nhuận cho cơng ty, là địn bẩy phát triển ngành du lịch nước nhà.
Đón nhận thời cơ phát triển nhiều cá nhân đã bỏ vốn đầu tư xây dựng doanh
nghiệp kinh doanh trong đó có ngành kinh doanh lữ hành. Công ty cổ phần du lịch
Đại Việt HT là một trong số đó. Đại Việt HT mang đặc trưng của nhiều doanh
nghiệp kinh doanh lữ hành vừa và nhỏ của Việt Nam hiện nay: như lượng vốn nhỏ,
số lượng nhân viên ít, hệ thống quản lý đơn giản, chủ yếu là hoạt động marketing
trên các website, mạng xã hội, phần mềm quản lý chưa hiệu quả, sơ sài.
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh là điệu
kiện tiên quyết và sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy, nghiên cứu và tìm ra lời giải
cho bài toán nâng cao hiệu quả kinh doanh, ứng dụng thêm công nghệ thông tin
vào hệ quản lý, quảng cáo thương hiệu trên Internet là điều rất cần thiết đặc biệt là
trong tình tình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp.
Sau khi được nhận vào thực tập tại công ty, em học hỏi được rất nhiều thứ
như: quy trình làm việc, tinh thần tự giác, làm việc đúng giờ,… qua đó em đã được
quản lý giao cho công việc là nghiên cứu và tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thơng
tin vào hệ thống quản lý, bên cạnh đó là những kiến nghị và giải pháp phát triển
hoạt động kinh doanh Công ty CP du lịch Đại Việt HT. Vì thế kết cấu của bài báo
cáo của em gồm 3 chương:
5
o Chương 1: Khái quát về Công ty CP du lịch Đại Việt HT
o Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh du lịch tại Công ty CP
du lịch Đại Việt HT
o Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty CP du lịch Đại Việt HT
Tuy nhiên, do thời gian và kiến thức có hạn nên bài báo cáo không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong có được sự góp ý của thầy cơ và các bạn
sinh viên để có cơ hội bổ sung kiến thức nhằm rút ra kinh nghiệm quý báu
cho bản thân.
6
LỜI CẢM ƠN
Với sự quan tâm tận tình của nhà trường, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô trường Đại học Công nghệ thông tin và
truyền thông Việt - Hàn đã tạo cơ hội thực tế cho sinh viên chúng em thực tập khóa
thực tập doanh nghiệp, đây là một cơ hội tốt để em học hỏi, được thực hành các kỹ
năng đã học trên lớp và rút kết từ những trải nghiệm trực tiếp giúp ích rất lớn để
em ngày càng hồn thiện bản thân mình hơn.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến cô Trần Uyên Trang - giáo viên
hướng dẫn của em trong khóa thực tập doanh nghiệp lần này, tuy cô không là
người đứng lớp giảng dạy nhưng trong quá trình thực tập cơ đã tận tình chỉ bảo và
hỗ trợ em rất nhiều trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Em cũng xin cảm ơn rất nhiều đến tồn bộ cán bộ nhân viên Cơng ty CP Du
lịch Đại Việt HT, em đã nhận được nhiều kinh nghiệm quý giá trong suốt thời gian
học tập và làm việc tại công ty. Em chân thành cảm ơn quý công ty đã không ngại
giúp đỡ, em được trau dồi kiến thức về chuyên ngành lẫn trái chuyên ngành, những
thủ thuật làm việc hiệu quả để giúp ích cho cơng việc sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
7
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CTY CP DU LỊCH ĐẠI VIỆT
HT
1.1.
Giới thiệu về Công ty CP du lịch Đại Việt HT
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH ĐẠI VIỆT HT
Địa chỉ: Số 11, ngách 02, ngõ 14, đường Nguyễn Trung Thiên, Tổ dân phố
7, Phường Tân Giang, Thành phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam.
Mã số doanh nghiệp: 3001936982
Ngày hoạt động: 05/10/2015
Người đại diện theo pháp luật: Hồng Minh Mạnh
Số điện thoại: 0913.446066
Cơng ty Cổ phần Du lịch Đại Việt HT được thành lập và đi vào hoạt động
ngày 5/10/2015. Chức năng của công ty là chuyên kinh doanh dịch vụ du lịch,
thương mại và dịch vụ vận tải. Hiện nay, công ty có 10 nhân viên, cộng tác
viên. Từ khi thành lập cho đến nay công ty đã trải qua nhiều biến động kinh tế
trong nước cũng như sự ảnh hưởng của đại dịch Covid-19. Tuy nhiên, công ty
vẫn luôn là một trong những đơn vị hoạt động uy tín về kinh doanh lữ hành
trong nước và quốc tế, được nhiều sự quan tâm từ khách hàng bởi sự đa dạng về
gói dịch vụ du lịch cũng như cung cách phục vụ và tư vấn cho khách hàng.
Ngồi ra cơng ty cịn kết hợp với các đối tác làm ăn khác để cùng nhau bổ trợ
và phát triển lớn mạnh hơn. Những dịch vụ thương mại khác mà công ty cung
cấp như:
Dịch vụ cấp Visa, hộ chiếu
Tổ chức hội nghị, hội thảo, sự kiện
Dịch vụ đặt phòng khách sạn
Dịch vụ tại các khu vui chơi giải trí giành cho du khách, khu đô thị du
lịch.
Dịch vụ vé máy bay, tàu hỏa, tàu thăm vịnh,…
Dịch vụ cho thuê xe từ 4 đến 45 chỗ
Dịch vụ vận tải
1.1.2. Hệ thống trang thiết bị làm việc
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều
phải có hệ thống máy móc, trang thiết bị đầy đủ bởi vì nó là phương tiện làm việc
của cán bộ nhân viên. Hệ thống này càng đầy đủ, đồng bộ bao nhiêu thì càng thuận
lợi cho quá trình làm việc của doanh nghiệp. Đặc biệt là một doanh nghiệp lữ hành.
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
Nhận thức được vấn đề này, công ty CP du lịch Đại Việt HT đã chủ động
đầu tư hệ thống trang thiết bị hiện đại, tiên tiến, đồng bộ cho tồn bộ nhân viên
trong cơng ty với một môi trường làm việc hiệu quả nhất.
Bảng 1:
BẢNG LIỆT KÊ TRANG THIẾT BỊ MÁY MĨC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN DU
LỊCH ĐẠI VIỆT HT
Tên thiết bị Nhãn hiệu
Số lượng
Giá trị hiện cịn
Tỉ lệ khấu
(chiếc)
(VNĐ)
hao/năm (%)
Máy vi tính
Máy in vi
tính
Máy lạnh
Máy
photocopy
Ti Vi
Máy Scaner
Dell
Laser
Canon
Panasonic
Ricoh
3
2
33.547.000
12.750.000
10
10
2
1
14.550.000
25.225.000
10
10
Soni
HP Scaner
2
1
13.200.000
4.950.000
10
10
(Nguồn: Công ty CP Du lịch Đại Việt HT)
1.1.3. Các phương tiện vận chuyển
Bảng 2:
BẢNG LIỆT KÊ CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DU LỊCH ĐẠI VIỆT HT
Loại xe
4 chỗ
16 chỗ
35 chỗ
45 chỗ
Đơn vị
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Số lượng
2
2
0
1
(Nguồn: Công ty CP Du lịch Đại Việt HT)
Như vậy, với việc trang thiết bị làm việc và các phương tiện vận chuyển tuy
không nhiều nhưng khá đầy đủ và đồng bộ. Ngồi ra, cơng ty cịn liên kết với các
đơn vị vận tải khác trên địa bàn Hà Tĩnh nhằm bổ xung nhu cầu khi cần thiết. Để
nắm bắt thông tin kịp thời cơng ty cịn nối mạng nội bộ giữa các máy tính với nhau
có kết nối Internet điều này giúp cơng ty có thể cập nhật thơng tin liên lạc một cách
nhanh nhất phục vụ đắc lực cho q trình hoạt động của cơng ty.
1.2.
Sơ đồ tổ chức hoạt động của công ty
Cơ cấu tổ chức gồm: Giám đốc, dưới giám đốc là các bộ phận.
Nội địa:
o Kinh doanh du lịch trong nước.
o Đối tượng: là khách Việt Nam đi du lịch trong nước.
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
Outbound (du lịch quốc tế): Marketing các tour du lịch ra nước ngoài,
đối tượng là người Việt Nam đi du lịch nước ngoài.
Inbound: Marketing các tour du lịch. Đối với người nước ngoài vào
Việt Nam đi du lịch.
Vé máy bay: Bán vé cho khách đi tour và khách lẻ.
Vận tải: Đưa đón khách du lịch và cho thuê xe.
Bộ máy tổ chức của cơng ty
Giám đốc
Phó giám đốc
Bộ phận hành
chính
Bộ phận
kế tốn
Bộ phận
nhân sự
Bộ phận nghiệp vụ
Bộ phân
hướng dẫn
Bộ phận
kinh doanh
Bộ phận
vận tải
Sơ đồ 1.2.1 Bộ máy nhân sự Công ty CP Du lịch Đại Việt HT
1.3.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phịng ban, vị trí trong cơng
việc
1.3.1. Các phịng ban
Mục tiêu của công ty là cung cấp dịch vụ thân thiện và hoản hảo tới
tất cả các khách hàng từ các tổ chức, cá nhân, đoàn thể, doanh nghiệp trong
nước, ngồi nước, cơng ty liên doanh cho đến từng du khách đơn lẻ.
Xác định được nhu cầu của khách hàng, du lịch Đại Việt HT lựa chọn
thị trường trọng điểm là huyện Cẩm Xuyên, Nghi Xuân, Hồng Lĩnh, Can
Lộc, Kỳ Anh – Hà Tĩnh và nhiều thị trường khác như cơng ty, xí nghiệp, ủy
ban nhân dân, đồn thể, khối công ty liên doanh.
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
Công ty CP Du lịch Đại Việt HT có 10 nhân viên chính thức. Trong
đó có hơn 50% tốt nghiệp các trường Đại học chuyên ngành du lịch còn lại
là các trường Cao đẳng du lịch. Với đội ngũ lao động được chia làm các
phòng ban như sau:
Ban giám đốc
Phòng nội địa
Phòng inbound (khách quốc tế từ nước ngồi vào Việt Nam du
lịch)
Phịng outbound (khách Việt Nam và người nước ngoài sống tại
Việt Nam đi du lịch nước ngồi)
Phịng kế tốn
Phịng tài chính
Phịng vé
Vận tải
1.3.2. Các vị trí trong cơng việc
Giám đốc:
Là người điều hành và chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công
ty theo quyết định của hội đồng quản trị, quyết định của hội đồng cổ đông, điều
lệ của công ty và tuân thủ theo pháp luật.
Tổ chức các hoạt động kinh doanh và phương án đầu tư, kí kết các hợp đồng
kinh tế theo quy định và báo cáo của hội đồng quản trị tình hình hoạt động, kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Quyết định và bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỉ luật đối với cán bộ
nhân viên cấp dưới.
Bộ phận nghiệp vụ:
Gồm các phòng:
Phòng Marketing:
o Số lượng 02 người – trình độ Cao đẳng, Đại hoc.
o Nghiên cứu thị trường, tiến hành tuyên truyền quảng cáo
thường xuyên bằng nhiều hình thức để thu hút khách hàng.
o Đề xuất kế hoạch, triển khai, mở rộng loại hình du lịch và tuyến
điểm mới.
o Ký hợp đồng với các hãng, tổ chức du lịch.
o Phối hợp với các phòng ban khác để theo dõi kiểm tra, thanh
toán, giải quyết các vấn đề phát sinh trong hợp đồng phục vụ
khách.
Phòng nội bộ:
o Số lượng 02 người – trình độ Đại học, Cao đẳng.
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
Phòng nội địa là kinh doanh mảng thị trường trong nước.
Xây dựng các chương trình du lịch.
Tổ chức bán sản phẩm.
Trực tiếp thực hiện các chương trình du lịch cho du khách.
Lập kế hoạch hướng dẫn du lịch, phối hợp với các cơ quan
chức năng và các đơn vị khác trong nước để thực hiện đón tiếp
du khách.
o Phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác trong công ty để tiến
hành công việc một cách hiệu quả nhất.
Phịng Inbound:
o Số lượng 02 người – trình độ Đại học, Cao đẳng.
o Phụ trách khách du lịch vào Việt Nam. Có nhiệm vụ xây dựng
các chương trình du lịch hấp dẫn phù hợp với các du khách đến
từ các quốc gia khác nhau, liên hệ với các nhà cung cấp du lịch
để chất lượng chương trình ln đảm bảo.
Phịng Outbound:
o Số lượng 02 người – trình độ Đại học, Cao đẳng.
o Phụ trách du khách Việt Nam đi du lịch ở nước ngồi.
o Xây dựng chương trình du lịch hấp dẫn, thu hút khách.
o Thực hiện hướng dẫn khách, làm thủ tục giấy tờ phù hợp với
chương trình.
Phịng vé:
o Số lượng 01 người – trình độ Cao đẳng.
o Phụ trách bán vé máy bay cho khách đi tour và khách lẻ.
Vận tải: Đưa đón khách du lịch và cho th
o
o
o
o
o
Bộ phận bổ trợ:
Phịng kế tốn:
o Số lượng 01 người – trình độ Cao đẳng.
o Chịu trách nhiệm trước giám đốc về vấn đề có liên quan đến tài
chính của cơng ty, quản lý, tổ chức thực hiện các cơng việc tài
chính kế tốn, theo dõi ghi chép chi tiêu của công ty.
o Thực hiện báo cáo định kỳ, kịp thời phản ứng những thay đổi
về tài chính để ban lãnh đạo có biện pháp xử lí kịp thời.
Bộ phận hành chính tổng hợp:
o Số lượng 01 người – trình độ Đại học, Cao đẳng.
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
o Bộ phận này đảm nhận các công việc phòng như: trực điện
thoại, quảng cáo, tiếp khách và xây dựng nội quy, quy chế,
khen thưởng, kỷ luật.
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH ĐẠI VIỆT HT
2.1 Thực trạng ngành du lịch
Theo Tổng cục Du lịch (TCDL), năm 2019, ngành Du lịch đóng góp trên
9,2% vào GDP cả nước; tạo ra 2,9 triệu việc làm, trong đó có 927 nghìn việc
làm trực tiếp. Tính chung trong giai đoạn 2015-2019, ngành du lịch đạt tốc độ
tăng trưởng cao 22,7%. Thành tựu và nỗ lực của của du lịch Việt Nam đã được
thế giới đánh giá cao, Tổ chức Du lịch thế giới (UNTWO) xếp Việt Nam đứng
thứ 6 trong 10 quốc gia có tốc độ tăng trưởng du lịch nhanh nhất thế giới.
Trong năm 2019, du lịch Việt Nam cũng đạt nhiều giải thưởng danh giá mang
tầm vóc châu lục và thế giới.
Với đà tăng trưởng của năm năm trước, bước vào năm 2020, du lịch Việt
Nam đã đón lượng khách quốc tế kỷ lục trong tháng 1, đạt 2 triệu lượt, tăng 32,8%
so với cùng kỳ 2019. Tuy nhiên, đại dịch Covid-19 đã nhanh chóng “đóng băng”
ngành du lịch thế giới và du lịch Việt Nam cũng không nằm ngoài tầm ảnh hưởng.
Báo cáo của UNWTO cho hay, lượng khách du lịch quốc tế trên toàn cầu trong
năm 2020 sụt giảm tới 1,1 tỷ lượt. Tổng thu du lịch tồn cầu mất đi 1,1 nghìn tỷ
USD; khoảng 100-120 triệu lao động trong ngành bị mất việc.
Trong nước, Tổng cục trưởng TCDL Nguyễn Trùng Khánh cho biết, trước
ảnh hưởng của dịch Covid-19, ngành du lịch thế giới Việt Nam bị thiệt hại nặng
nề. Phó Chủ tịch Hiệp hội Du lịch Vũ Thế Bình cho hay, các doanh nghiệp lữ
hành, kinh doanh trong ngành du lịch rơi vào tình cảnh lao đao, thậm chí nhiều
doanh nghiệp chỉ cịn bộ khung vì Covid-19.
Khơng chỉ thiệt hại do đại dịch Covid-19, năm 2020 cũng là năm Việt Nam
phải hứng chịu nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan. Chỉ trong 1,5 tháng cuối năm,
khu vực miền Trung phải chống chọi tới gần 10 cơn bão và áp thấp nhiệt đới gây ra
các trận lũ chồng lũ lịch sử khiến ngành du lịch miền Trung mới chớm gượng dậy
từ “bão Covid-19” lại chịu thiệt hại bồi vì thiên tai.
Theo báo cáo cuối năm của Tổng cục Thống kê, năm 2020, do việc đóng
cửa biên giới để ngăn chặn Covid-19, khách quốc tế đến Việt Nam chỉ đạt khoảng
3,7 triệu lượt, giảm 79,5% so với 2019; khách nội địa đạt 56 triệu lượt, giảm
34,1%; tổng thu du lịch đạt 312 nghìn tỷ đồng, giảm 58,7% - mức giảm tương
đương 19 tỷ USD. Khoảng 40-60% lao động bị mất việc làm hoặc cắt giảm ngày
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
công. Khoảng 95% doanh nghiệp lữ hành quốc tế đã ngừng hoạt động. Nhiều
khách sạn phải đóng cửa, cơng suất sử dụng phịng có thời điểm chỉ đạt từ 10-15%.
2.2 Tổng quan thị trường du lịch
Tiếp nối đà tăng trưởng cao 22,7% trong giai đoạn 2015 - 2019, ngành Du
lịch bước vào năm 2020 đón lượng khách quốc tế kỷ lục trong tháng 1, đạt 2
triệu lượt, tăng 32,8% so với cùng kỳ 2019. Du lịch Việt Nam đã kỳ vọng vào
một năm thành công, vượt chỉ tiêu đón 20 triệu lượt khách quốc tế năm 2020
theo Nghị quyết 08-NQ/TW của Bộ Chính trị.
Thế nhưng, từ tháng 2/2020, dịch COVID-19 bùng phát trên thế giới đã
ngay lập tức ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngành Du lịch. Ngành Du lịch Việt
Nam phải đối mặt với những khó khăn chưa từng xảy ra trước đó. Kể từ tháng
3/2020, Việt Nam ngừng hoạt động đón khách quốc tế, chỉ cịn hoạt động du
lịch trong nước. Nhưng thị trường du lịch trong nước cũng bị ảnh hưởng bởi
các đợt giãn cách xã hội khi dịch bùng phát.
Tổng Cục trưởng Tổng cục Du lịch Việt Nam Nguyễn Trùng Khánh cho
biết, trước ảnh hưởng của dịch COVID-19, ngành Du lịch thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng thiệt hại nặng nề. Năm 2020, nhiều kế hoạch hầu như
không thực hiện được, chỉ tiêu đặt ra đều giảm mạnh: Lượng khách quốc tế cả
năm 2020 ước chỉ đạt 3,8 triệu lượt, giảm gần 80% so với năm 2019; khách du
lịch trong nước cũng giảm gần 50%; tổng thu du lịch cả nước thiệt hại lên đến
530 nghìn tỷ đồng (tương đương 23 tỷ USD)...
Năm 2020, cả nước có 3.339 doanh nghiệp lữ hành, trong đó có 2.519 doanh
nghiệp lữ hành quốc tế, 820 doanh nghiệp lữ hành nội địa, nhưng 90 - 95% các
doanh nghiệp lữ hành tạm dừng hoạt động. Cũng trong năm 2020 có 201 cơng
ty lữ hành xin cấp mới giấy phép nhưng có tới 338 cơng ty xin thu hồi giấy
phép. Các công ty lữ hành quốc tế chuyển hết sang kinh doanh lữ hành nội địa.
26.721 hướng dẫn viên, với 16.965 cũng chuyển sang hướng dẫn nội địa hoặc
chuyển nghề. Hơn 30.000 cơ sở lưu trú với 650.000 phòng trên cả nước nhưng
cơng suất phịng chỉ đạt 20 - 25% ở các tỉnh, thành phố; một số địa bàn du lịch
trọng điểm, nhiều khách sạn buộc phải đóng cửa hoặc chuyển đổi mục đích sử
dụng vì khơng cầm cự nổi.
Theo báo cáo từ các địa phương, mặc dù đã chủ động ứng phó với đại dịch
COVID-19 nhưng tác động của dịch COVID-19 vẫn hết sức nặng nề. Thành
phố Hồ Chí Minh đón 1,3 triệu lượt khách quốc tế (giảm 85% so với năm
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
2019), Khánh Hồ đón 1,2 triệu lượt khách (giảm 82,3%), trong đó khách quốc
tế chỉ đạt 435.000 lượt (giảm 87,8%), Đà Nẵng chỉ đón khách 881.000 lượt
khách quốc tế (giảm 69,2%), Quảng Ninh đón 536.000 lượt khách quốc tế
(giảm 90,6%)…
Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 nên một số các sự kiện quảng bá, xúc
tiến điểm đến trong kế hoạch công tác năm 2020 đã không thực hiện được như:
Năm Du lịch quốc gia 2020 - Ninh Bình chuyển sang năm 2021 thực hiện;
quảng bá nhân sự kiện giải đua xe F1; Hội chợ WTM (Anh), MITT (Nga), ITB
(Đức), ITE (TP.HCM)….
2.2.1 Thị trường mục tiêu
Thị trường mà công ty hướng đến là những khách hàng:
• Từ 18 tuổi trở lên.
• Có mức thu nhập thấp nhất là 5 triệu/tháng.
• Nghề nghiệp tự do.
• Có mong muốn được khám phá, học hỏi những điều mới lạ.
• Thích các sản phẩm du lịch giá rẻ nhưng chất lượng tốt.
Xét về cơng ty :
• Khả năng tài chính : Tập trung vào nhu cầu mong muốn của khách hàng,
công ty phải đáp ứng và đồng thời tạo ra ưu thế hơn để cạnh tranh thơng qua khả
năng tài chính. Tài chính mạnh thì chiến lược Marketing bao phủ rộng, cũng như
cơng ty Vietravel đã phát triển trước với số vốn mạnh nên họ áp dụng chiến lược
Marketing rộng rãi trong và ngồi nước với tất cả loại khách hàng, cịn cơng ty du
lịch nhỏ như Chiêu Tour mới ra đời không được bao lâu, tài chính chưa vững mạnh
thì hướng đến khách hàng đa số là người trong thành phố.
• Chu kỳ sống : phải mất khoản chi phí để Marketing cho mọi người biết đến
công ty, biết đến dịch vụ của công ty vào thời gian đầu. Sau khi các dịch vụ đã tiếp
cận với thị trường, khách hàng bắt đầu biết đến, công ty sẽ bắt đầu chinh phục và
đẩy mạnh hơn với mong muốn làm hài lòng và giữ chân khách hàng lâu dài hơn.
Và cuối cùng là giai đoạn sự tiêu thụ chương trình du lịch có chiều hướng giảm
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
nên công ty cần thiết kế chiến lược giảm giá, khuyến mãi để tăng lượng sản phẩm
dịch vụ bán ra và tăng doanh thu cho cơng ty.
• Chiến lược Marketing của đối thủ cạnh tranh : trước khi sử dụng một chiến
lược nào đó, cơng ty cần xem xét chiến lược của đối thủ cạnh tranh đang áp dụng
có thực sự hiệu quả khơng, nếu có thì cần làm theo chiến lược đó, cịn khơng thì áp
dụng chiêu thức chiến lược để chiến thắng đối thủ.
• Tập trung vào một đoạn thị trường : chọn thị trường tốt nhất hoặc chưa có
ai khai thác để có thể phát triển một cách dẽ dàng, không cần lo lắng sự cạnh tranh
gay gắt và có chiến lược áp dụng phù hợp với thị trường đó như tổ chức các
chương trình sự kiện, hội nghị,…
• Chun mơn hóa tuyển chọn : cơng ty chọn thị trường đang có sự cạnh
tranh gay gắt thì sản phẩm dịch vụ sẽ khơng cịn hấp dẫn nữa.
• Chun mơn hóa theo sản phẩm
• Chun mơn hóa theo thị trường
• Bao phủ tồn bộ thị trường.
2.2.2 Khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu của công ty du lịch là các thế hệ từ tuổi vị thành niên
đến trung niên, có khả năng tài chính ổn định, mức sống khá và nhu cầu du lịch
đa dạng. Những tổ chức, doanh nghiệp, chùa chiền có nhu cầu đi du lịch hoặc
tham dự hội nghị, lễ đài, khóa đào tạo,…trong và ngồi nước.
Những doanh nghiệp có điều kiện tài chính mạnh với cơng việc kinh doanh
được ưu đãi đi đu lịch trong nước và thế giới. Như công ty nước ngoài du nhập
vào Việt Nam để phát triển, hầu hết công việc được thưởng theo chế độ làm
việc hiệu quả của nhân viên, thường tổ chức sự kiện, họp báo tại đất nước của
họ để nhân viên được tham dự với hiệu suất làm việc hiệu quả mà họ đạt được.
Ví dụ như cơng ty bảo hiểm nhân thọ Manulife của tập đồn Canada, cơng ty
mẹ ở Canada nên một năm sẽ tổ chức hội nghị “MDRT-Bàn Tròn Triệu Đơ”
dành cho những nhân viên có kết quả làm việc đạt mức đề ra của công ty, họ sẽ
được đến Canada để tham quan và dự hội nghị ở đó. Vì thế các cơng ty nước
ngồi cũng là một loại khách hàng mục tiêu mà công ty du lịch cần quan tâm
đến để có thể bán được những sản phẩm du lịch kết hợp hội nghị.
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
Những du khách từ các nước trên thế giới đến Việt Nam du lịch với mong
muốn trải nghiệm thực tế nhiều ngày. Tìm hiểu phong tục tạp quán cũng như
danh thắng cảnh đẹp của Việt Nam.
2.2.3 Thị phần
Thị trường ngày nay ngày càng phong phú thì cũng đi kèm với sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt. Một công ty hay doanh nghiệp chiếm được thị phần lớn sẽ
có sức ảnh hưởng đáng kể đối với một thị trường. Trước nhiều thương hiệu
mạnh và dường như thống lĩnh thị trường, các doanh nghiệp nhỏ phải làm thế
nào để có chỗ đứng và cơ hội tạo dựng những bước đi đầu. Thị phần có thể gia
tăng bằng nhiều cách khác nhau như thay đổi sản phẩm, dịch vụ, giá cả, phương
pháp quảng bá, gia tăng ngân sách tiếp thị, cải thiện hệ thống phân phối hay đi
theo thị trường ngách tiên phong trong thị trường.
2.3Thực trạng hoạt động Maketing của công ty
Du lịch Việt Nam trong suốt nhiều thập niên vừa qua, đặc biệt những năm
sau đổi mới và Hội nhập đã có những bước phát triển ngoạn mục. Du lịch VN
luôn là “Điểm sáng trong nền kinh tế với tốc độ tăng trưởng thường xuyên, đội
ngũ du lịch có những bước tiến bộ lớn. Hiện du lịch Việt Nam cịn đang rất
nhiều cơ hội phát triển, sẽ đóng góp nhiều hơn nữa cho đất nước. Vì thế cơng ty
nắm bắt được tiến độ phát triển đó nên đã đầu tư và khai thác triệt để những lợi
ích về ngành du lịch. Từ những năm đầu cơng ty cịn nhiều khó khăn trong việc
khai thác nguồn du lịch, tìm kiếm khách hàng và sáng tạo các hoạt động Tour
du lịch mới nhất. Càng về sau công ty đã theo đà phát triển chung của cả nước
lẫn ngoài nước nên đã bức phá được rào cản ngành du lịch, công ty hiện nay đã
và đang phát triển rất tốt, lượng khách hàng ngày càng đơng và sự tin tưởng, tín
nhiệm từ khách hàng ngày càng cao.
Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, hăng hái, u nghề và hết lịng phục vụ tận
tình, chu đáo cho du khách đã giúp cơng ty ngày càng in sâu vào lòng tin của
khách hàng. Sự linh hoạt trong hành động và hoạt bát trong ăn nói, tính sáng
tạo trong mọi tình huống Tour giúp khách hàng khơng nhàm chán, ngược lại họ
cịn thích thú hơn khi tham gia Tour cùng hướng dẫn viên của đoàn. Một thành
phần quan trọng giúp ích rất nhiều cho cơng ty có đà phát triển tốt và lâu dài.
Cơng ty đã và đang từng ngày phát triển Tour du lịch trong và ngồi nước, qui
mơ ngày càng rộng, nhiều người biết đến qua sự phát triển của các công cụ tìm
kiếm trên các trang mạng xã hội như Google, Facebook,…và công ty đang đẩy
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
mạnh thương hiệu qua chiến lược phát triển hệ thống online Marketing cả nước.
Tăng cường thủ thuật ngôn ngữ qua các bài viết quảng cáo, tiến hành đăng tải
thông tin về công ty và các sản phẩm dịch vụ sẵn có của cơng ty lên các trang
mạng mới nữa như Facebook, Instargam, Twitter,…
Với cái nhìn mới về sức ảnh hưởng của cộng đồng mạng đối với tất cả loại
hình kinh doanh hiện nay thì Marketing online là một phần quan trọng hơn hết
các loại hình quảng cáo khác, giúp cho mọi người trên cả thế giới biết đến cơng
ty một cách dễ dàng và nhanh chóng thơng qua mạng xã hội.
2.4 Các bước ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp
Thực tế hầu hết các doanh nghiệp đều đã sử dụng máy tính vào các mục đích
khác nhau, nhưng nhiều doanh nghiệp quan niệm máy tính chỉ là công cụ soạn thảo
văn bản, do vậy doanh nghiệp vẫn coi việc mua sắm trang bị thiết bị CNTT như
mua sắm văn phịng phẩm. Chỉ có một số doanh nghiệp đã xác định đúng vai trò
của CNTT, và thực hiện chính sách đầu tư vào cơng nghệ thơng tin là khoản đầu tư
chính thống theo kế hoạch. Theo điều tra, ở nhiều doanh nghiệp máy tính chỉ được
sử dụng thực hiện các cơng việc văn phịng và hầu như chưa triển khai được các
giải pháp công nghệ thông tin để phục vụ trực tiếp quá trình kinh doanh như quản
lý sản xuất, bán hàng, phục vụ quản lý...
Việc mua sắm phần cứng, phần mềm cũng là vấn đề lớn đối với doanh nghiệp,
nhiều doanh nghiệp dễ dàng quyết định mua phần cứng, nhưng lại rất khó khăn khi
mua phần mềm. Nếu chỉ đầu tư vào phần cứng thì khơng thể khai thác hiệu quả
được, nếu chỉ quan tâm đến phần mềm thì khả năng hoạt động của hệ thống cũng
bị hạn chế hoặc không hoạt động được. Như vậy khi đầu tư vào CNTT doanh
nghiệp cần xác định đầu tư đúng hướng, đúng cơ cấu, tỷ lệ phần cứng và phần
mềm phù hợp với yêu cầu của giải pháp công nghệ.
Như vậy việc triển khai ứng dụng CNTT cho các doanh nghiệp địi hỏi nhiều
cơng sức của cả doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần huy động các nguồn lực về tài
chính, con người, … nhưng khơng phải doanh nghiệp nào cũng thành cơng. Có
nhiều yếu tố chủ quan lẫn khách quan, nhưng đơn giản cũng có thể là giải pháp
ứng dụng ngay từ đầu đã không được chọn đúng hướng đầu tư, phù hợp với quy
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
mơ, quy trình hoạt động của doanh nghiệp. Cũng có thể doanh nghiệp đã khơng thể
hiện được quyết tâm thực hiện đến cùng. Để thực hiện thành công quá trình ứng
dụng CNTT tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, tuỳ thuộc tính chất hoạt động,
tuỳ thuộc vào mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể lựa
chọn định hướng ứng dụng CNTT phù hợp.
Thay đổi tư duy, xây dựng lộ trình ứng dụng CNTT
- Một số doanh nghiệp chưa ứng dụng hoặc ứng dụng CNTT chưa thành cơng
chính là việc họ chưa thay đổi về tư duy, chưa xây dựng một lộ trình ứng dụng phù
hợp cho doanh nghiệp. Việc xây dựng lộ trình ứng dụng CNTT phải bắt đầu từ các
cấp cao nhất của lãnh đạo doanh nghiệp, trước tiên cần thay đổi tư duy của chính
những người lãnh đạo, bởi lẽ chính họ là những người quyết định có hay khơng,
hoặc áp dụng ở mức độ nào quá trình này vào doanh nghiệp. Lộ trình ứng dụng
này phải phù hợp với lộ trình phát triển của DN đó, nó phải được xây dựng đồng
bộ ở tất cả các cấp và phải được đầu tư, chuẩn bị đầy đủ nguồn lực cần thiết. Xây
dựng lộ trình ứng dung CNTT bao gồm hệ thống phần cứng, hạ tầng mạng, các
phần mềm quản lý và các ứng dụng trong tương lai....
Xây dựng chiến lược, xác định mục tiêu
- Để ứng dụng thành công, trước hết doanh nghiệp phải đánh giá lại hệ thống
quản trị và chiến lược kinh doanh của mình. Dựa trên mơ hình “Ứng dụng cơng
nghệ thơng tin trong chuỗi giá trị”, kết hợp với mục tiêu kinh doanh, các doanh
nghiệp có thể đưa ra mục tiêu cho việc đầu tư CNTT. Lãnh đạo doanh nghiệp cần
trả lời các câu hỏi ví dụ doanh nghiệp đang được vận hành như thế nào? Có những
vấn đề phục vụ kinh doanh nào cần giải quyết? Nên ứng dụng CNTT vào các hoạt
động nào? Việc xác định mục tiêu đúng đắn là điều quan trọng, bao gồm mục tiêu
trong ngắn hạn, mục tiêu dài hạn, xác định phạm vi triển khai, các quy trình cần
được triển khai, các bước triển khai phù hợp theo từng giai đoạn. Lãnh đạo doanh
nghiệp cần lượng hoá được ảnh hưởng, tác động việc triển khai CNTT đến toàn bộ
tổ chức. Phụ trách thực hiện công việc này là đại diện lãnh đạo doanh nghiệp và bộ
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
phận phát triển, với cơng ty có qui mô lớn hoặc phức tạp cần kết hợp với các công
ty tư vấn về CNTT.
Triển khai thực hiện
- Quá trình triển khai là quá trình thay đổi lớn trong hoạt động của doanh nghiệp,
đó là việc chuyển thay thế hệ thống cũ bằng hệ thống mới. Doanh nghiệp cần lựa
chọn phương pháp triển khai phù hợp và cần kiểm sốt và quản lý chặt chẽ q
trình triển khai. Các yếu tố quan trọng trong quá trình triển khai: xác định các bước
cụ thể và đầu ra công việc cho mỗi bước một cách khoa học. Cần đảm bảo dự án
được triển khai đúng thời hạn và với chất lượng đề ra. Quá trình triển khai là một
quá trình biến động, cần được xác định bởi kế hoạch thống nhất, vì vậy cũng cần
có sự kết hợp hài hịa giữa thực tế triển khai và kế hoạch, cần linh hoạt tuy nhiên
việc thay đổi đảm bảo trong tầm kiểm soát. Các cán bộ tham gia triển khai cần linh
hoạt, tiến hành các công việc phù hợp với thực tế triển khai của từng doanh nghiệp.
Vận hành, bảo trì, nâng cấp
- Một hệ thống hoạt động tốt là hệ thống được vận hành theo kế hoạch, nó có thể
được nâng cấp và mở rộng theo nhu cầu phát triển của doanh nghiệp. Đối với mỗi
hệ thống trước khi thực sự đi vào hoạt động cần được nghiệm thu đúng tiêu chuẩn,
đây là điều kiện điều kiện căn bản để doanh nghiệp có thể tự vận hành sau này.
Yếu tố đào tạo và chuyển giao ln quan trọng bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến
người sử dụng cũng như nhà cung cấp dịch vụ tư vấn triển khai. Việc đào tạo phải
được tiến hành chi tiết và chuyển giao một cách đầy đủ giữa nhà cung cấp và
doanh nghiệp. Yếu tố tiếp theo là quá trình vận hành, trong quá trình vận hành có
thể sảy ra sự cố khơng mong muốn như mất an toàn hệ thống, sự cố phần cứng,
phần mềm, thảm họa có thể xảy ra. Các giải pháp khắc phục sự cố cần được xây
dựng, khi có sự cố xuất hiện, có thể xử lý nhanh chóng giảm tối đa thiệt hại. Một
hệ thống hoạt động ổn định, hạn chế sự cố sảy ra nó cần được bảo trì định kỳ, hoặc
mức cao hơn hệ thống có kế hoạch nâng cấp cả phần cứng và phần mềm sau một
thời gian hoạt động. Bảo trì là cơng việc thiết lập môi trường hoạt động, bảo dưỡng
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
và sửa chữa do các chuyên gia kỹ thuật thực hiện nhằm đảm bảo cho hệ thống máy
tính hoạt động
đúng tiêu chuẩn bảo đảm vận hành khai thác lâu dài. Bảo trì bao gồm cả phần cứng
và phần mềm của hệ thống.
2.5 Hệ thống thông tin
- Hệ thống thông tin (Information System - IS) là một tập hợp các yếu tố có
liên quan với nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền đạt
thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định, phân tích tình hình, lập kế hoạch, điều
phối và kiểm sốt các hoạt động trong một tổ chức, doanh nghiệp.
- Hệ thống thơng tin có thể chứa thơng tin về đối tượng mà doanh nghiệp
quan tâm điển hình như các thơng tin về con người, thị trường kinh doanh, nơi
chốn, sự kiện, hiện tượng và các hoạt động trong phạm vi một cơ quan hay
trong môi trường hoạt động. Trong một hệ thống thơng tin doanh nghiệp mơi
trường có thể là khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan quản lý nhà nước, các
cổ đông và các đối thủ cạnh tranh.
- Các chức năng chính của một hệ thống thơng tin là thu thập dữ liệu từ trong
nội bộ cơ quan và từ mơi trường bên ngồi để lưu trữ và xử lý thành thơng tin
có ý nghĩa, rồi phân phối thơng tin ấy đến những người hoặc tổ chức cần sử
dụng.
- Có thể nói xây dựng hệ thống thơng tin là việc ứng dụng cơng nghệ thơng
tin một cách có hệ thống, hiệu quả của doanh nghiệp. Để hệ thống hoạt động
hiệu quả nó phải được tổ chức, quản lý một cách chặt chẽ, hệ thống thông tin
không chỉ là các máy móc, phần mềm, nó bao gồm những yếu tố:
Báo cáo thực tập doanh nghiệp
Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần du lịch Đại Việt HT
-
Tổ chức:
+ Con người
+ Cơ cấu tổ chức
+ Quy trình
+ Chính trị
- Cơng nghệ:
+ Phần cứng
+ Phần mềm
+ Dữ liệu
+ Viễn thông
- Quản lý: