Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 123 trang )

Tuần: 1

Ngày soạn: 05/09/2017
Chương I
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
TiÕt: 1
Bài 1: THƠNG TIN VÀ TIN HỌC (t1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết được khái niệm thông tin
- Biết được các bước hoạt động thông tin của con người
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nghe, đọc và hiểu vấn đề.
3.Thái độ: Gây dựng thái độ u thích mơn học của học sinh.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tin học dành cho THCS quyển 1, giáo án
- HS: Vở ghi, đồ dùng
III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1. Thơng tin là gì?
1. Thơng tin là gì?
GV: Hai bạn A, B đọc sách, điều đó giúp gì - Thơng tin là tất cả những gì đem lại sự
cho hai bạn A, B? -> HS: giúp A, B hiểu hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật,
biết.
sự kiện …) và về chính con người.
GV: Bạn Nam đang xem chương trình thời
sự trên Đài THVN, điều đó giúp được gì
cho bạn Nam? -> HS: giúp Nam biết được
tin tức về các vấn đề …


GV: đưa ra một số thông tin khác làm VD,
cho HS nhận xét và rút ra kết luận về thơng
tin.
HS: nhận xét, ghi bài.
GV: Kết luận
HS: lấy ví dụ của riêng mình, ghi vào vở
Hoạt động 2: Hoạt động thông tin của 2. Hoạt động thông tin của con người.
con người.
- Việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và
truyền (trao đổi) thông tin được gọi
chung là hoạt động thông tin.
GV: Nghe đài dự báo về thời tiết vào buổi - Xử lý thơng tin đóng vai trị quan
sáng cho ta biết được điều gì? -> HS: tình trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho con
hình về thời tiết nắng/mưa, nhiệt độ người.
cao/thấp.
GV: Đèn (đỏ) tín hiệu giao thơng cho ta
biết được điều gì? -> HS: đèn đỏ đang bật,
các phương tiện giao thông phải dừng lại * Mơ hình xử lý thơng tin
trước vạch sơn trắng.
Thơng
Thơng
tin
vào
tin ra
GV: Làm thế nào để biết được những thông
Xử
tin trên? -> HS: nghe bằng tai, nhìn bằng

mắt.
GV: - KL, đó là q trình tiếp nhận thơng

tin.
1


Thơng tin có vai trị hết sức quan trọng,
chúng ta khơng chỉ tiếp nhận thơng tin mà
cịn lưu trữ, trao đổi và xử lý thông tin. KL
về HĐ thông tin.
GV: nhấn mạnh sự quan trọng của việc xử
lý thông tin, đưa ra ví dụ cụ thể (phân tích
xử lý thơng tin ở ví dụ trên - đèn đỏ giao
thơng);
GV: kết luận, đưa ra mơ hình xử lý thơng
tin.
4. Củng cố
- Thơng tin là gì?
- Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu
nhận thơng tin đó.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, chuẩn bị phần tiếp theo của bài.

2


Tuần: 1
Ngày soạn: 07/09/2017
TiÕt: 2
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết được hoạt động thông tin và tin học

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nghe, đọc và hiểu vấn đề.
3.Thái độ: Gây dựng thái độ u thích mơn học của học sinh.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tin học dành cho THCS quyển 1, giáo án
- HS: Vở ghi, đồ dùng
III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1. Hoạt động thông tin và 3. Hoạt động thông tin và tin học
tin học
- KN: Tin học là ngành khoa học nghiên
cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin
một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy
GV: đưa ra một khái niệm khác về Tin tính điện tử.
học.
- Con người tiếp nhận thơng tin bằng các
giác quan (thính giác, thị giác, xúc giác,
khứu giác, vị giác); Lưu trữ, xử lý các
GV: Con người tiếp nhận thông tin bằng thông tin ở bộ não.
cách nào?
HS: bằng các giác quan (thính giác, thị
giác, xúc giác, khứu giác, vị giác)
- Nhưng ta biết các giác quan và bộ não của
GV: Con người lưu trữ, xử lý các thông con người là có hạn.
tin đó ở đâu? -> HS: Bộ não giúp con
người làm việc đó.
GV: Nhưng ta biết các giác quan và bộ

não của con người là có hạn (VD: chúng
ta khơng thể nhìn được những vật ở q
xa hay q nhỏ).
GV: Để quan sát các vì sao trên trời, các
nhà thiên văn học không quan sát bằng
mắt thường được. Họ sử dụng dụng cụ
gì?
HS: Họ sử dụng kính thiên văn.
GV: Dụng cụ gì giúp em quan sát các tế
bào trong khi thực hành ở mơn sinh
học?
HS: Kính hiển vi.
- Với sự ra đời của máy tính, ngành tin học
GV: Khi em bị ốm cha mẹ em đo nhiệt ngày càng phát triển mạnh mẽ. Một trong
độ cơ thể bằng cách nào?
những nhiệm vụ chính của tin học là
HS: bằng nhiệt kế.
nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động
GV: đưa ra kết luận.
thông tin một cách tự động trên cơ sở sử
3


dụng máy tính điện tử.
2. Luyện tập

Hoạt động 2. Luyện tp
GV: Hớng dẫn học sinh trả lời các câu
hỏi trong SGK.
- Lắng nghe và suy nghĩ

GV: Nêu các câu hỏi trong sách bài tập
để học sinh luyện tập thêm
- Chú ý
GV: Tæng kÕt
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc Bài đọc thêm - Bài đọc thêm 1- Sự phong phú của thông
1- Sự phong phú của thông tin.
tin.
4. Củng cố
- Hãy tìm thêm ví dụ về những cơng cụ và phương tiện giúp con người vượt qua
hạn chế của các giác quan và bộ não.
- Đọc bài đọc thêm “Sự phong phú của thông tin”
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, chuẩn bị bài 2 “Thông tin và biểu diễn thông tin”.

4


Tuần: 2
Ngày soạn:
11/09/2016
Tiết 3
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nghe và hiểu vấn đề
3.Thái độ: Xây dựng thái độ yêu thích và hứng thú khi học mơn học
II. CHUẨN BỊ
GV: Tin học dành cho THCS quyển 1, giáo án
HS: Vở ghi, đồ dùng

III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động thông tin của con người xảy ra gồm mấy hoạt động cơ bản? Em hãy cho ví
dụ và phân tích theo những hoạt động đó.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
1. Các dạng thơng tin cơ bản
GV: Qua tìm hiểu bài 1, em hãy cho biết Ba dạng thông tin cơ bản mà hiện nay
thơng tin có những dạng nào?
máy tính có thể xử lý và tiếp nhận là:
HS: Văn bản, âm thanh, hình ảnh
- Dạng văn bản (sách, báo, truyện, tạp
GV: Thơng tin hết sức phong phú, đa dạng, chí ...)
con người có thể thu nhận thơng tin dưới - Dạng hình ảnh (bức tranh, hinh ảnh
dạng khác: mùi, vị, cảm giác (nóng lạnh, trên ti vi, hình ảnh trên sách báo …)
vui buồn…). Nhưng hiện tại ba dạng thông - Dạng âm thanh (đài phát thanh, tiếng
tin nói trên là ba dạng thông tin cơ bản mà đàn Piano, tiếng trống …)
máy tính có thể xử lý được. Con người ln
nghiên cứu các khả năng để có thể xử lý
các dạng thơng tin khác. Trong tương lai có 2. Biểu diễn thơng tin
thể máy tính sẽ lưu trữ và xử lý được các - Biểu diễn thông tin là cách thể hiện
dạng thơng tin ngồi 3 dạng cơ bản nói thơng tin dưới dạng cụ thể nào đó.
trên.
- Biểu diễn thơng tin giúp cho việc
GV: Mỗi dân tộc có hệ thống chữ cái của truyền, tiếp nhận và quan trọng nhất là
riêng mình để biểu diễn thơng tin dưới dạng xử lý thơng tin được dễ dàng và chính
văn bản. Để tính tốn, chúng ta biểu diễn xác.
thơng tin dưới dạng con số và ký hiệu. Các - Thông tin có thể được biểu diễn bằng

nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc nhiều hình thức khác nhau.
cụ thể …
- Biểu diễn thơng tin có vai trị quyết
GV: cho HS lấy thêm về biểu diễn thông định đối với mọi hoạt động thơng tin
tin.
của con người.
HS: lấy ví dụ
GV: Thơng tin có thể được biểu diễn bằng
nhiều cách khác nhau. Do vậy, việc lựa
chọn dạng biểu diễn thông tin tuỳ theo mục
đích và đối tượng sử dụng thơng tin có vai
5


trị quan trọng. Thơng tin lưu trữ trong máy
tính (dữ liệu) phải được biểu diễn dưới
dạng phù hợp.
GV: Thông tin được biểu diễn trong máy
tính như thế nào.
GV: Làm sao để biết lượng thông tin này
nhiều hơn lượng thông tin kia?
HS: thảo luận, trả lời.
GV: Đơn vị bé nhất dùng để lưu trữ thông
tin là bit. Tại mỗi thời điểm trong một bit
chỉ lưu trữ được hoặc là chữ số 0 hoặc là
chữ số 1. Từ bit là viết tắt của Binary Digit
(Chữ số nhị phân). Trong tin học ta thường
dùng một số đơn vị bội của bit sau đây:
Tên gọi
Viết tắt Giá trị

Byte
B
8 bit
Kilobyte
KB
1024Bytes = 210B
Megabyte MB
1024KB = 210KB
Gigabyte
GB
1024MB= 210MB

3. Biểu diễn thơng tin trong máy tính
- Để máy tính có thể trợ giúp con người
trong hoạt động thơng tin, thông tin cần
được biểu diễn dưới dạng phù hợp.
- Đối với các máy tính thơng dụng hiện
nay, dạng biểu diễn phù hợp là dãy bit
(hay dãy nhị phân) gồm hai ký hiệu 0
và 1.
- Hai ký hiệu 1 và 0 có thể tương ứng
với hai trạng thái có hay khơng có tín
hiệu hoặc đóng hay ngắt mạch điện. Vì
vậy, việc biểu diễn thông tin chỉ bằng
hai ký hiệu 1 và 0 đơn giản trong kỹ
thuật đối với các kỹ sư tin học.
- Trong tin học, thông tin lưu giữ trong
máy tính cịn được gọi là dữ liệu.
- Đơn vị lưu trữ thông tin:
+ Đơn vị nhỏ nhất dùng để lưu trữ

thông tin là bit
+ Các bội của bit:
1Byte (B) = 8bit
1Kilobyte (KB)=1024B = 210B
1Megabyte (MB) = 1024KB = 210KB
1Gigabyte (GB) = 1024MB = 210MB

4. Củng cố
- Nêu một vài ví dụ minh hoạ việc có thể biểu diễn thơng tin bằng nhiều cách đa
dạng khác nhau?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và chuẩn bị bài 3 -Em có thể làm được những gì từ máy tính?.

6


Tuần: 2
Ngày soạn:
13/09/2016
Tiết 4
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH?
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết được các khả năng ưu việt của một máy tính.
- Biết tin học được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Biết máy tính chỉ là cơng cụ thực hiện theo chỉ dẫn của con người.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các khả năng của máy tính vào cơng việc cụ thể.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
II . CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số câu hỏi.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.

III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit? Dữ liệu là gì?
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
*HĐ1:Đặt vấn đề
-GV: máy tính lưu trữ thơng tin để làm
gì?
-HS: trả lời
*HĐ2: Tìm hiểu một số khả năng của 1. Một số khả năng của máy tính
máy tính
a. Khả năng tính tốn nhanh
-GV: YCHS thảo luận nhóm và trả lời: Máy tính tính tốn với các phép tính hàng
Máy tính có những khả năng gì?
trăm con số.
-HS: YCHS thảo luận nhóm và trả lời. b. Tính tốn với độ chính xác cao
Đại diện nhóm trình bày
Máy tính cho phép tính tốn nhanh, độ
-HS: nhóm khác nhận xét, sửa nếu sai
chính xác cao hơn gấp nhiều lần các cách
-GV: nhận xét, thống nhất câu trả lời tính thơng thường.
đúng
c. Khả năng lưu trữ lớn
-GV: Thảo luận nhóm và trả lời các câu Bộ nhớ của máy tính có thể lưu trữ vài
hỏi:
chục triệu trang sách.
+ Khả năng tính tốn nhanh thể hiện ntn? d. Khả năng làm việc không mệt mỏi
+ Khả năng tính tốn với độ chính xác Máy tính có thể làm việc khơng nghỉ

cao thể hiện ntn?
trong một thời gian dài.
+ Khả năng lưu trữ lớn thể hiện ntn?
+ Khả năng “làm việc” không mệt mỏi
thể hiện ntn?
-HS: thảo luận nhóm và cử đại diện trình
bày
-HS: nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV: nhận xét, thống nhất câu trả lời
7


đúng
3. Củng cố
GV nêu câu hỏi và YCHS trả lời :
- Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một cơng cụ xử lí thơng
tin hữu hiệu?
- Nhắc lại các khả năng ưu việt của máy tính.
- Những loại thơng tin máy tính chưa xử lí được?
- GV cho HS đọc bài đọc thêm 2- Cội nguồn sức mạnh của con người (nếu còn
thời gian)
4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (Trang 13 - SGK).
- Đọc trước bài 4- Máy tính và phần mềm máy tính.

8


Tuần: 3
Ngày soạn:

19/09/2016
Tiết 5
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH?
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết được các khả năng ưu việt của một máy tính.
- Biết tin học được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Biết máy tính chỉ là cơng cụ thực hiện theo chỉ dẫn của con người.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các khả năng của máy tính vào cơng việc cụ thể.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
II . CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số câu hỏi.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS : Theo em, tại sao thơng tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit?
- Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng dãy bit chỉ
gồm hai kí hiệu 0 và 1.
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV: Giới thiệu các khả năng 2. Có thể dùng máy tính vào những việc gì?
của máy tính.
a. Thực hiện các tính tốn
HS: Ghi nhớ.
- Máy tính giúp giảm bớt tính tốn cho con người.
GV: Sự khác nhau giữa tính b. Tự động hố các cơng việc văn phịng
tốn bằng tay cầm bút viết trên - Soạn thảo, trình bày, in ấn văn bản.
giấy với tính bằng máy tính?
c. Hỗ trợ cơng tác quản lí

HS: Trả lời
- Thông tin được tập hợp và tổ chức thành các cơ
GV: Nhận xét
sở dữ liệu để dễ dàng sử dụng.
d. Cơng cụ học tập và giải trí
- Học ngoại ngữ, làm tốn, thực hiện các thí
nghiệm, nghe nhạc…
e. Điều khiển tự động và robot
- Điều khiển tự động các dây chuyền lắp ráp, điều
GV: Nếu có chiếc máy tính em khiển các vệ tinh, tàu vũ trụ…
sẽ sử dụng làm những việc gì?
g. Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến
GV:Yêu cầu học sinh quan sát Ngày nay với máy tính đã có kết nối mạng Internet
một số hình trong SGK.
thì cơng việc giao lưu, mua bán và trao đổi đã
HS: Quan sát
được hiện đại hoá như: Gửi thư, mua bán, tham gia
GV: VD minh hoạ về việc sử các diễn đàn, chơi trò chơi cùng với những người
dụng máy tính vào cơng việc cụ ở cách xa nhau về địa lý hoặc có thể đặt mua hàng
9


thể.
HS: Lắng nghe

mà không cần phải đến tận nơi để trao đổi.
3. Máy tính và điều chưa thể
- Máy tính chỉ làm được những gì mà con người
chỉ dẫn thơng qua các câu lệnh.
- Máy tính cũng khơng thể phân biệt được các loại

mùi vị, cảm giác, ...
- Máy tính chưa thể thay thế con người vì máy
tính chưa thể có năng lực tư duy như con người.

GV: Trong điều kiện làm việc
với mơi trường độc hại hoặc
những nơi có nhiệt độ cao mà
con người không thể làm việc
được người ta thường dùng các
cánh tay máy để làm việc thay
thế con người. Những cánh tay
này được điều khiển bằng máy
tính.
GV: yêu cầu học sinh nêu một
số ví dụ về khả năng của máy
tính.
HS: Nêu ví dụ.
GV: Những loại thơng tin gì
máy tính chưa xử lí được
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời
GV: Máy tính đã thay thế được
con người hay chưa?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và kết luận
4. Củng cố
GV nêu câu hỏi và YCHS trả lời :
Hãy kể thêm một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của
MTĐT?
Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay?
5. Hướng dẫn về nhà

Học bài + trả lời câu hỏi và bài tập/13SGK
Đọc bài đọc thêm 2: Cội nguồn sức mạnh của con người
Máy tính và phần mềm máy tính
+ Tìm hiểu mơ hình quá trình ba bước
+ Tìm hiểu cấu trúc chung của MTĐT
+ Phần mềm và phân loại phần mềm

1


Tuần: 3
Ngày soạn:
20/09/2016
Tiết 6
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết sơ lược về cấu trúc của máy tính điện tử.
- Biết một số thành phần chính của máy tính cá nhân.
2. Kỹ năng :- Phân biệt được một số thành phần chính của máy tính.
3. Thái độ: Có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và ý thức rèn tác phong làm
việc khoa học, chuẩn xác.
II . CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số câu hỏi.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu các khả năng ưu việt của máy tính. Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện
nay?
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
1. Mơ hình q trình ba bước
GV: Thơng qua mơ hình của
Xuất
Nhập
Xử lí
q trình xử lí thơng tin ở bài
(OUTPUT)
(INPUT)
học trước để giới thiệu về mơ
- Máy tính cần có các bộ phận đảm nhận
hình quá trình 3 bước.
các chức năng tương ứng, phù hợp với mô
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
GV: Phân tích về mơ hình q hình q trình ba bước.
trình 3 bước qua một số ví dụ cụ
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử
thể.
a. Cấu trúc chung
GV: Kể tên một số loại máy tính - Các loại máy tính hiện nay: Máy tính để
bàn, máy tính xách tay, siêu máy tính, máy
mà em biết?
tính bỏ túi…
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu về cấu trúc - Cấu trúc máy tính gồm các khối chức
chung của một máy tính theo năng: Bộ xử lí trung tâm; Thiết bị vào/ra dữ
liệu; Bộ nhớ. Các khối chức năng trên hoạt
Von Neumann.
động dưới sự hướng dẫn của các chương

trình máy tính.
GV: Thế nào là chương trình
- Chương trình máy tính là tập hợp các câu
máy tính?
lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác
HS: nghiên cứu SGK và trả lời. cụ thể cần thực hiện.
1


GV: CPU là gì?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Kết luận.
GV: Bộ nhớ dùng để làm gì?
Bộ nhớ được chia làm mấy
loại?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Nhận xét và kết luận

b. Các khối chức năng
- Bộ xử lí trung tâm (CPU): CPU được coi
là bộ não của máy vi tính. CPU điều khiển
thực hiện các chức năng tính tốn, điều
khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy
tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
- Bộ nhớ: Là nơi lưu các chương trình và dữ
liệu.
Bộ nhớ được chia làm hai loại: Bộ nhớ
trong; Bộ nhớ ngoài.
+ Bộ nhớ trong gồm: ROM và RAM
Phần chính của bộ nhớ trong là RAM (bộ

nhớ truy cập ngẫu nhiên), là nơi lưu trữ các
chương trình và dữ liệu trong khi máy tính
đang làm việc. Khi máy tính tắt, tồn bộ các
thơng tin trong RAM sẽ bị mất.
+ Bộ nhớ ngoài: Là nơi lưu trữ lâu dài các
chương trình và dữ liệu. Đó là đĩa cứng, đĩa
mềm, đĩa CD/DVD, USB, ... Thơng tin lưu
trên bộ nhớ ngồi khơng bị mất khi ngắt
điện.

GV: Theo em, khi nào thơng tin
trong bộ nhớ ngồi bị mất?
HS: suy nghĩ, trả lời.
GV: Thơng tin trong bộ nhớ
ngồi không bị mất khi ngắt
điện nhưng sẽ bị mất khi bị
nhiễm virut máy tính hoặc bị hư
hỏng các thiết bị lưu trữ.
5. Củng cố
- Nhắc lại cấu trúc chung của máy tính điện tử.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ơn lại bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (Trang 19 - SGK).
- Đọc trước mục 3 và mục 4 của bài 4- Máy tính và phần mềm máy tính.

1


Tuần: 4
Ngày soạn:
26/09/2016

Tiết 7
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết một số thành phần chính của máy tính cá nhân.
- Học sinh biết được khái niệm phần mềm và vai trò của phần mềm.
- Biết máy tính hoạt động theo chương trình.
2. Kỹ năng : - Phân biệt được các loại phần mềm của máy tính.
3. Thái độ: - Hiểu và thấy được sự cần thiết phải tuân thủ nội quy phịng máy tính.
II . CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số câu hỏi.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu các khối chức năng của máy tính điện tử. Nêu khái niệm chương trính
máy tính?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
b. Các khối chức năng (tiếp)
GV: Thiết bị vào/ra dữ liệu dùng - Thiết bị vào/ra dữ liệu (Input/Output):
để làm gì?
Thiết bị vào/ra dữ liệu hay cịn gọi là các
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
thiết bị ngoại vi. Các thiết bị này giúp máy
GV: Nhận xét và kết luận
tính trao đổi thơng tin với thế giới bên
ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người sử
dụng. Gồm hai loại chính:
+ Thiết bị nhập dữ liệu: Chuột, bàn phím, máy

qt…
+Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in, loa, máy
vẽ. …
3. Máy tính là một cơng cụ xử lí thơng
tin
GV: Vì sao máy tính là một cơng - Nhờ có các khối chức năng chính nêu
cụ xử lý thơng tin hữu hiệu?
trên nên máy tính đã trở thành một cơng cụ
HS: Suy nghĩ trả lời
xử lí thơng tin hữu hiệu.
GV: Nhận xét
GV: Q trính xử lý thơng tin - Q trình xử lý thơng tin trong máy tính
được tiến hành theo sự điều khiển được tiến hành một cách tự động theo sự
của cái gì?
chỉ dẫn của các chương trình.
1


GV: Trong máy tính thơng tin hoạt - Mơ hình hoạt động ba bước của máy
động như thế nào?
tính:
HS: Trình bày
Xuất
Nhập
Xử lí
GV: Nhận xét và kết luận
(OUTPUT
)
(INPUT)
4. Phần mềm và phân loại phần mềm

a. Phần mềm là gì?
GV: Theo em phần cứng khác với Để phân biệt với phần cứng là chính máy
tính với tất cả các thiết bị vật lí kèm theo,
phần mềm ở điểm nào?
người ta gọi các chương trình máy tính là
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
phần mềm máy tính hay ngắn gọn là phần
mềm.
b. Phân loại phần mềm:
GV: Theo em trong máy tính có Phần mềm máy tính được chia làm hai
bao nhiêu loại phần mềm, cách loại:
- Phần mềm hệ thống: Các chương trình tổ
nhận biết từng loại?
chức việc quản lí, điều phối các bộ phận
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
chức năng của máy tính để chúng hoạt
GV: Gọi HS khác nhận xét
động nhịp nhàng và chính xác.
GV: Kết luận.
- Phần mềm ứng dụng: Các chương trình
đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể.
4. Củng cố
- Mơ hình hoạt động 3 bước của máy tính.
- Phần mềm và phân loại phần mềm.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài. Chuẩn bị đọc trước Bài thực hành 1.

1



Tuần: 4
Ngày soạn:
27/09/2016
Tiết 8
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết một số thành phần chính của máy tính cá nhân.
- Nhận biết được các bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân.
- Biết cách bật/tắt máy tính.
2. Kỹ năng : - Thực hiện được thao tác bật/tắt máy và các thao tác cơ bản với chuột và
bàn phím.
3. Thái độ: - Hiểu và thấy được sự cần thiết phải tn thủ nội quy phịng máy tính.
II . CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số câu hỏi.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu khái niệm phần mềm máy tính. Phân loại phần mềm máy tính.
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính
1. Phân biệt các bộ phận của máy tính
cá nhân
GV: Theo em, các thiết bị nào a. Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản
dùng để nhập dữ liệu?
- Bàn phím, chuột…
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.

b. Thân máy tính
GV: Thân máy tính gồm những bộ - Bộ vi xử lí CPU, bộ nhớ RAM, nguồn
phận nào?
điện…
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Kể tên các thiết bị xuất dữ c. Các thiết bị xuất dữ liệu
liệu?
- Màn hình, máy in, loa…
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Kể tên các thiết bị lưu trữ dữ d. Các thiết bị lưu trữ dữ liệu
liệu?
- Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, USB…
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
e. Các bộ phận cấu thành một máy tính
hồn chỉnh
GV kết luận: Các bộ phận cấu - Thân máy tính (cây hệ thống), màn
thành nên một máy tính hồn hình, chuột, bàn phím…
chỉnh gồm: Thân máy tính (cây hệ
1


thống), màn hình, chuột, bàn
phím….
GV: Hướng dẫn HS cách bật máy
theo đúng quy trình.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Hướng dẫn học sinh biết cách
làm các thao tác với bàn phím,
chuột và xác định các vùng của
bàn phím.

GV: Hướng dẫn HS cách tắt máy
theo đúng quy trình.

2. Bật cây hệ thống và màn hình
Bật cơng tắc màn hình và cơng tắc trên
thân máy tính, quan sát đèn tín hiệu và các
thay đổi trên màn hình.
3. Làm quen với bàn phím và chuột
- Phân biệt các vùng của bàn phím, di
chuyển chuột và quan sát.
4. Tắt máy
Nhấn chuột vào Start sau đó nhấn chuột
vào Turn Off Computer-> chọn Turn
Off .

HS: Thực hiện thao tác dưới sự
hướng dẫn của GV, tiến hành bật/
tắt máy theo quy trình.
GV: theo dõi, uốn nắn.
4. Củng cố
- Nhắc lại cách bật, tắt máy theo đúng quy trình.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài. Chuẩn bị đọc trước Bài 5.
6. Vệ sinh phòng máy
GV hướng dẫn HS làm vệ sinh phòng máy.

1


Ngày soạn: 03/10/2016


Chương 2:

PHẦN MỀM HỌC TẬP

Tiết 9
Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ
bản có thể thực hiện với chuột.
2. Kĩ năng: - Thực hiện được các thao tác cơ bản với chuột.
3. Thái độ: - Tích cực, chủ động và sáng tạo trong quá trình học.
II . CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, sách giáo khoa, chuột máy tính.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu cách bật, tắt máy theo đúng quy trình.
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS
GV: Nhắc lại về chuột và tác dụng
của chuột?
HS: Trình bày.
GV: Hãy nêu cách cầm chuột ?
HS: Nghiên cứu sgk và trả lời
GV: Nhận xét và kết luận
GV: Hãy nêu các thao tác chính với
chuột?

HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn học sinh các thao
tác: Di chuyển chuột, nháy chuột,
nháy nút phải chuột, nháy đúp chuột
và kéo thả chuột.

Nội dung chính
1. Các thao tác chính với chuột
- Chuột giúp ta thực hiện các lệnh điều khiển
hoặc nhập dữ liệu máy tính nhanh và thuận
tiện.
- Dùng tay phải để giữ chuột, ngón trỏ đặt lên
nút trái, ngón giữa đặt lên nút phải chuột.
- Các thao tác chính:
+ Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột
trên mặt phẳng (không được nhấn bất cứ nút
chuột nào).
+ Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột và
thả tay.
+ Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh nút phải
chuột và thả tay
+ Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh hai lần liên
tiếp nút trái chuột
+ Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột,
di chuyển chuột đến vị trí đích và thả tay
2. Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm
Mouse Skill
1



GV: giới thiệu phần mềm Mouse
Skill là phần mềm để luyện tập các
thao tác với chuột.
GV: Hãy nghiên cứu SGK và trả lời
phần mềm Mouse Skill luyện tập
chuột theo bao nhiêu mức, là những
mức nào?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời
GV: kết luận

- Phần mềm giúp luyện tập thao tác sử dụng
chuột theo 5 mức:
Mức 1: Luyện thao tác di chuyển chuột.
Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột.
Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột.
Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải chuột.
Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột.
- Với mỗi mức phần mềm cho phép thực hiện
10 lần thao tác luyện tập chuột tương ứng.
- Các bài tập sẽ khó dần theo thời gian.

4. Củng cố
- Nêu cách cầm chuột máy tính.
- Nêu các thao tác chính với chuột máy tính.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ơn lại bài.
- Đọc trước phần 3 của bài.

1



Ngày soạn: 04/10/2016
Tiết 10
Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT (tiếp)
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh thực hiện các thao tác chuột với phần mềm Mouse Skills.
2. Kiến thức: - Thực hiện thành thạo các thao tác về chuột qua phần mềm Mouse
Skills
3. Thái độ: - Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
II . CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới, sách giáo khoa.
III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy kể tên các thao tác cơ bản với chuột.
3. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính
Phần mềm Mouse Skill giúp luyện tập thao
GV: Nhắc lại các mức thao tác tác sử dụng chuột theo 5 mức:
luyện tập chuột trong phần mềm Mức 1: Luyện thao tác di chuyển chuột.
Mouse Skill?
Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột.
Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải chuột.
GV: chú ý thêm: Với mỗi mức Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột.

phần mềm cho phép thực hiện 10
lần thao tác luyện tập chuột tương
ứng. Các bài tập sẽ khó dần theo 3. Cách luyện tập
thời gian.
* Cách luyện tập được chia làm 3 bước:
Bước 1: Khởi động phần mềm bằng cách
nháy đúp chuột vào biểu tượng của phần mềm
GV: Em hãy nếu cách khởi động (hoặc nhấn chuột phải vào biểu tượng của
phần mềm Mouse Skill?
phần mềm, rồi ấn phím Enter trên bàn phím).
HS: Tham khảo SGK trả lời.
Bước 2: Nhấn một phím bất kì để bắt đầu vào
GV: Kết luận.
cửa sổ luyện tập chính.
GV: Đưa ra các bước luyện tập Bước 3: Luyện tập các thao tác sử dụng
chuột với phần mềm.
chuột qua từng bước.
HS: Chú ý lắng nghe
* Chú ý:
- Khi thực hiện xong mỗi mức, phần mềm sẽ
1


GV: Đưa ra chú ý để học sinh sử
dụng được phần mềm hiệu quả.
HS: Ghi nhớ

thông báo kết thúc mức luyện tập này. Nhấn
phím bất kỳ để chuyển mức tiếp theo.
- Khi đang tập có thể nhấn phím N để

chuyển sang mức tiếp theo.
- Xong 5 mức phần mềm sẽ thơng báo tổng
điểm và đánh giá trình độ sử dụng chuột
(Beginner- Bắt đầu; Not Bad- Tạm được;
Good- Khá tốt; Expert- Rất tốt).
Sau đó chọn một trong hai lựa chọn: Try
Again- Lặp lại việc luyện tập
Quit- Thoát khỏi phần mềm.
- Mỗi học sinh luyện tập xong 2 lượt (mỗi
lượt 5 mức) thì nhường máy cho học sinh
khác thực hành.

GV: Nhắc mỗi học sinh luyện tập
xong 2 lượt (mỗi lượt 5 mức) thì
nhường máy cho học sinh khác
thực hành.
GV: Bao qt phịng máy hướng
dẫn HS thực hiện các thao tác
luyện tập chuột, giải đáp những
vướng mắc của học sinh.
HS: Thực hiện các thao tác trên
máy tính.
4. Củng cố
- Các bước luyện tập chuột với phần mềm Mouse Skills?
- Cách luyện tập?
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài.
- Đọc Bài đọc thêm số 4.
- Đọc trước Bài 6- Học gõ mười ngón.
6. Vệ sinh phòng máy

GV hướng dẫn HS làm vệ sinh phòng máy.

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×