Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng môn Kinh tế học - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kinh tế học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 19 trang )

Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
KINH TẾ HỌC
1
2
3

• Các vấn đề cơ bản trong kinh tế học
• Một số khái niệm

• Thị trường và sơ đồ chu chuyển kinh tế


1

• Các vấn đề cơ bản trong kinh tế học


Kinh tế học

Nguồn lực
khan hiếm

Nhu cầu vô
hạn

LỰA CHỌN CÁCH SỬ DỤNG SAO CHO HIỆU QUẢ


Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học


Sản xuất
sản phẩm
gì?

Sản xuất
bằng cách
nào?

Phân phối
sản phẩm
cho ai?


Các hệ thống tổ chức sản xuất
Nền kinh tế truyền thống: phong tục, tập
quán
Nền kinh tế thị trường: hệ thống giá cả

Nền kinh tế mệnh lệnh: sự can thiệp của
Chính phủ
Nền kinh tế hỗn hợp: theo cơ chế thị
trường có sự can thiệp của Chính phủ


Đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF: Production possibility frontier)
Khái niệm: là tập hợp những phối hợp tối đa số lượng
các sản phẩm và dịch vụ mà nền kinh tế có thể sản xuất,
khi sử dụng tồn bộ các nguồn lực
Đặc điểm:

• Thể hiện sự đánh đổi
• Theo thời gian đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ
ngày càng dịch ra xa gốc tọa độ (thể hiện sự tăng
trưởng kinh tế)


Đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF: Production possibility frontier)
• Ví dụ đơn giản về một nền kinh tế chỉ sản xuất ra hai
mặt hàng quần áo và thực phẩm
Phối hợp
A
B
C
D
E

Thực phẩm
0
50
100
150
200

Quần áo
100
90
75
50
0



Đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF: Production possibility frontier)
Giả định:
- Nền kinh tế chỉ có 2
ngành

- Kỹ thuật sản xuất và
nguồn cung các yếu tố
không đổi

Quần
áo

B’

°

B

°
C’

°F

C

°


D

Thực
phẩm


2

• Một số khái niệm


Kinh tế vi mơ và kinh tế vĩ mơ
VI MƠ

VĨ MƠ

• Nghiên cứu từng chủ
thể trong nền kinh tế
• Nghiên cứu cầu và cung
của từng thị trường
• Giá của từng loại sản
phẩm

• Nghiên cứu tổng thể nền
kinh tế
• Nghiên cứu tổng cầu và
tổng cung
• Giá tổng hợp



Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
Sản xuất
Vi mô Sản lượng trong
từng ngành hoặc
từng doanh
nghiệp
Bao nhiêu sắt?
Bao nhiêu gạo?
Bao nhiêu vải?

Giá cả
Những mức
giá riêng lẽ
của từng sản
phẩm
Giá sắt
Giá gạo
Giá vải

Thu nhập
Việc làm
Phân phối thu Việc làm
nhập và của trong từng
cải
ngành hoặc
Tiền lương doanh nghiệp
trong ngành Việc làm
sắt
trong ngành
sắt


Vĩ mô Tổng sản lượng Mức giá tổng Thu nhập
quốc gia
quát trong nền quốc gia
Tăng trưởng
kinh tế
Giá tiêu dùng

Việc làm và
thất nghiệp
trong toàn bộ
nền kinh tế


Kinh tế học thực chứng và kinh tế
học chuẩn tắc
THỰC CHỨNG

CHUẨN TẮC

• Mơ tả, giải thích và dự
báo các hiện tượng kinh tế
một cách khách quan và
khoa học
• VD:
- Khi thu nhập tăng, cầu về
mì gói giảm
- Thuế xăng dầu tăng sẽ ảnh
hưởng đến việc tiêu thụ
xăng dầu như thế nào?


• Đưa ra những chỉ dẫn,
quan điểm cá nhân về các
vấn đề kinh tế
• VD:
- Nhà nước nên quy định
mức lương tối thiểu cao
hơn để tạo điều kiện cho
người lao động cải thiện
đời sống
- Nên có hiệu thuốc miễn phí
cho người già


3

• Thị trường và sơ đồ chu chuyển kinh tế


Thị trường
Số lượng
người bán

Đặc điểm
sản phẩm

Điều kiện
gia nhập
ngành


Ảnh
hưởng đến
giá

Cạnh tranh Rất nhiều
hoàn toàn
Cạnh tranh Rất nhiều
độc quyền
Độc quyền Một số ít
nhóm

Đồng nhất

Tự do

Khơng

Phân biệt

Tự do

Chút ít

Đồng nhất
hay phân
biệt

Bị ngăn
chặn




Độc quyền
hồn tồn

Duy nhất

Bị ngăn
chặn



Một


Sơ đồ chu chuyển kinh tế
Thị trường
HH & DV

Hộ
gia đình

Doanh
nghiệp
Thị trường các
yếu tố sản xuất

dòng hiện vật

dòng tiền tệ



Ví dụ
1. “Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao”, câu nói này
thuộc:
a. Kinh tế vĩ mơ
b. Kinh tế vi mô
c. Kinh tế thực chứng
d. a và c


Ví dụ
2. Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô:
a. Lương tối thiểu ở doanh nghiệp liên doanh với nước
ngoài và doanh nghiệp trong nước chênh lệch nhau 3
lần
b. Cần tăng thuế nhiều hơn để tăng ngân sách
c. Năm 1997 kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam
tăng
d. Không câu nào đúng


Ví dụ
3. Chỉ số giá hàng tiêu dùng ở Việt Nam tăng khoảng
20% mỗi năm trong giai đoạn 1992-1995”, câu nói
này thuộc:
a. Kinh tế vi mơ và thực chứng
b. Kinh tế vĩ mô và thực chứng
c. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
d. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc



Ví dụ
4. Câu nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
a. Tình hình suy thối chưa kết thúc
b. Tình trạng khan hiếm lương thực trên tồn cầu
c. Giá vàng tăng
d. Chính phủ cần kích cầu để chống suy thối



×