Tải bản đầy đủ (.docx) (179 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 179 trang )

TUẦN:
TIẾT:1,2

1

N GÀY SOẠN: .............................
NGÀY DẠY: .............................

Văn bản

BÀI 1
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức.
- Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh
hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc.
- Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2/ Kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3/ Thái độ.
- Giáo dục hs lịng kính yêu tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo
gương Bác Hồ vĩ đại.
4/ Tích hợp.
* Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh:


- Chủ đề: Lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại.
- Mức độ: tồn bộ
- Nội dung tích hợp: Vẻ đẹp trong phong cách lãnh tụ Hồ Chí Minh: sự kết hợp hài hòa
giữa truyền thống-hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, thanh cao và khiêm
tốn...
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Xác định giá trị bản thân: xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách HCM.
- Giao tiếp: Trình bày, trao đổi về nội dung phong cách HCM trong văn bản.
B. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
- Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Động não, thảo luận nhóm.
- Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tư liệu về Bác, nơi ở và làm việc của Bác.
- Sách "Bác Hồ-con người-phong cách" Nxb Trẻ-2005.
2/ Học sinh: Đọc và soạn bài theo gợi ý sgk
C. TIẾN RÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu chương trình
3/ Bài mới:


* Hoạt động 1: * Giới thiệu bài:
“Sống, chiến đấu, lao động và học tập theo
gương Bác Hồ vĩ đại” là khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mỗi chúng ta rèn luyện trong cuộc
sống hàng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo
tấm gương đạo đức, cách sống và làm việc của Người. Vậy vẻ đẹp trong phong cách
Hồ Chí Minh là gì?...
HĐ 2: Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRỊ


NỘI DUNG

I/ Tìm hiểu chung
? Hãy cho biết đơi nét về tg và xuất xứ 1/ Tác giả và tác phẩm:
văn bản.
- Lê Anh Trà ( 1927-1999) Quê Quảng Ngãi
- Tác phẩm trích trong bài viết Phong cách
Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị
- Đọc: với giọng chậm rãi, khúc chiết, 2/ Đọc, giải nghĩa từ: ( sgk)
diễn cảm, thể hiện niềm tơn kính với
Bác.
- Gv đọc mẫu một đoạn, gọi hs đọc
tiếp.
- Gv kiểm tra việc hiểu một số từ HánViệt khó trong bài ( phong cách, uyên
thâm, siêu phàm, hiền triết, di dưỡng
tinh thần)
? Theo em, VB trên được viết nhằm
3/ Thể loại:
mục đích gì? Từ đó hãy xác định thể
- Văn bản nhật dụng
loại và phương thức biểu đạt chính
- PTBĐ chính là thuyết minh, BL
của VB? Và cho biết chủ đề của văn
- CĐ: Sự hội nhập với tinh hoa văn hóa thế
bản đề cập đến vấn đề gì.
giới và phát huy vẻ đẹp văn hóa dân tộc.
Hs: Giới thiệu về phong cách văn hóa
HCM. Thể loại là VB nhật dụng,
PTBĐ chính là thuyết minh. - CĐ: Sự
hội nhập với tinh hoa văn hóa thế giới

và phát huy vẻ đẹp văn hóa dân tộc
? Bản sắc văn hóa dân tộc nghĩa là gì?
Hs: t/l trả lời
? Văn bản có lập luận như thế nào?
? Từ lập luận đó hãy xác định bố cục
của văn bản? Nêu nội dung từng
phần?
Hs: 2 phần:
- Phần 1(từ đầurất hiện đại): HCM 4/ Bố cục: 2 phần (Bảng phụ)
với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại.
- Phần 2 (còn lại): Những nét đẹp


trong lối sống của HCM.
Hướng dẫn Hs tìm hiểu văn bản
? HCM tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại trong hồn cảnh nào?
- Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại trong cuộc đời hoạt động CM đầy
gian nan vất vả bắt nguồn từ khát
vọng tìm đường cứu nước ở đầu TK
XX, đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với
nhiều nền văn hoá phương Tây, hiểu
sâu rộng về văn hoá Châu Á, châu Âu,
Châu Phi, châu Mĩ.
- GV dùng kiến thức lịch sử giới thiệu
cho hs về quá trình hoạt động tìm
đường cứu nước của Bác.
? Bác đã làm cách nào để có được vốn

tri thức văn hóa của nhân loại? Đối
với Bác chìa khóa để mở ra kho tri
thức nhân loại là gì?
Hs: Thảo luận nhóm 5 phút, sau đó
trình bày.
- Người nắm vững phương tiện giao
tiếp bằng ngôn ngữ: nói và viết thạo
nhiều thứ tiếng nước ngồi: Pháp,
Anh, Hoa, Nga...
- Qua lao động công việc mà học hỏi:
Bác làm nhiều nghề khác nhau để
kiếm sống và học tập như đầu bếp,
phụ bàn, cào tuyết, viết báo, đánh
máy...
- Đi nhiều nơi, tiếp xúc với nền văn
hóa nhiều vùng trên thế giới.
? Động lực nào giúp người có được
những tri thức ấy?
- Bác ham hiểu biết, học hỏi: đến đâu
cũng tìm hiểu đến mức khá uyên
thâm.
- Tiếp thu có chọn lọc, không chịu
ảnh hưởng một cách thụ động; tiếp
thu mọi cái hay, cái đẹp đồng thời phê
phán những hạn chế, tiêu cực của
CNTB; trên nền tảng văn hoá dân tộc

II. Phân tích
1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại:

- Hoàn cảnh: cuộc đời hoạt động CM đầy
truân chuyên.

- Người nắm vững phương tiện giao tiếp bằng
ngơn ngữ: nói và viết thạo nhiều thứ tiếng
nước ngoài.
- Qua lao động, công việc mà học hỏi.
- Đi nhiều nơi, tiếp xúc với văn hóa nhiều
nước.

- Ham hiểu biết, học hỏi.
- Tiếp thu có chọn lọc: tiếp thu cái hay cái
đẹp, phê phán những tiêu cực.

- HCM có vốn kiến thức rộng và sâu.


mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế
đã được nhào nặn với cái gốc văn hố
dân tộc khơng gì lay chuyển được.
? Kết quả HCM đã có được vốn tri
thức nhân loại ở mức ntn? theo hướng
nào?
- HCM có vốn kiến thức:
+ Rộng: từ văn hóa phương Đơng đến
văn hóa phương Tây.
+ Sâu: học hỏi tìm hiểu văn hóa đến
mức khá uyên thâm.
? Để làm rõ những đặc điểm đó, tác
giả đã sử dụng những phương pháp

thuyết minh nào?
Hs: Liệt kê, so sánh, bình luận->
đảm bảo tính khách quan khơi gợi
cảm xúc tự hào
? Qua đoạn văn giới thiệu về phong
cách văn hóa của HCM, em thấy nét
độc đáo nhất trong phong cách của P
 hong cách văn hóa HCM là sự kết hợp hài
Bác đó là gì? Câu văn nào trong văn hịa giữa truyền thống-hiện đại, Đơng-Tây...
bản nói lên điều đó? Vai trị của nó
trong văn bản? (Thảo luận).
Gv: Trong hoàn cảnh hội nhập của đất
nước, là người Việt Nam ta phải học
tập ở Bác điều gì?
Hs: Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại và phải giữ gìn, phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc.
Tiết 2
2. Nét đẹp trong lối sống HCM
? Nếu như phần đầu văn bản nói về
thời kì Bác hoạt động ở nước ngồi thì
phần này nói về thời kì nào trong sự
nghiệp hoạt động của Bác?
Hs: Thời kì Bác làm chủ tịch nước,
Bác sống ở nhà sàn, thủ đơ Hà Nội.
? Khi trình bày những nét đẹp trong
lối sống HCM, tác giả đã tập trung
vào những khía cạnh nào?
Hs: Tác giả đã tập trung vào 3 khía
cạnh: nơi ở và làm việc, trang phục,

ăn uống.


? Nơi ở và làm việc của Bác được giới
thiệu ntn?
- Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ cạnh
chiếc ao, vài phịng tiếp khách, họp
Bộ chính trị, làm việc, ngủ. Đồ đạc
đơn sơ khác nhiều với các cung điện
lộng lẫy của các nguyên thủ quốc gia
khác trên thế giới.
? Trang phục của Bác theo cảm nhận
của tác giả ntn?
- Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn
thủ, đôi dép lốp thơ sơ, tư trang ít ỏi,
chiếc vali con với vài bộ quần áo, vài
vật kỉ niệm...
? Việc ăn uống của Bác hằng ngày
ntn?
- Đạm bạc với những món ăn đậm
hươn g vị quê hương: Cá kho, rau
luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa...
? Qua đây em cảm nhận được gì về lối
sống của Bác? Phân tích để làm nổi
bật sự thanh cao trong lối sống hằng
ngày của Bác?
- Lối sống giản dị, đạm bạc lại vô
cùng thanh cao, sang trọng (Cuộc đời
CM thật là sang).
- Biểu hiện của đời sống thanh cao:

+ Không phải là lối sống khắc khổ
của những người tự vui trong cảnh
nghèo khó.
+ Cũng khơng phải là cách tự thần
thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn
đời.
+ Đây là một lối sống có văn hóa, thể
hiện một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp
gắn liền với sự giản dị tự nhiên.
? Em hiểu như thế nào về cách sống
khơng tự thần thánh hóa, khác đời,
hơn đời.
- Khơng xem mình nằm ngồi nhân
loại
- Khơng tự đề cao mình, khơng đặt
mình lên trên hết,khơng sóng lập dị tự

- Nơi ở và làm việc: chiếc nhà sàn nhỏ, vài
phòng tiếp khách, họp Bộ chính trị, làm việc,
ngủ...

- Trang phục: bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo
trấn thủ, đôi dép lốp...

- Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà
muối, cháo hoa...

Lối sống giản dị, đạm bạc lại vô cùng thanh
cao, sang trọng, lối sống có văn hóa, cái đẹp
gắn với sự tự nhiên, giản dị.



làm cho khác đời, khác người.
? Cách sống bình dị của Bác là một
quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống. Em
hiểu thế nào về nhận xét này.
- Quan niệm thẩm mĩ: quan niệm cái
đẹp
- Với Bác, sống đẹp là sống giản dị,
khơng cầu kì phơ trương hình thức,
miễn là làm việc có hiệu quả, cống
hiến được nhiều nhất cho nhân dân.
? Viết về cách sống của Bác, tác giả
liên tưởng đến những nhân vật nổi
tiếng nào trong lịch sử? Theo em điểm
giống nhau và khác nhau giữa lối sống
của Bác với các vị hiền triết xưa ntn?
(Thảo luận).
- Viết về cách sống của Bác, tác giả
liên tưởng đến các vị hiền triết ngày
xưa:
+ Nguyễn Trãi: bậc khai quốc công
thần, ở ẩn.
+ Nguyễn Bỉnh Khiêm: làm quan, ở
ẩn.
- Điểm giống và khác nhau:
+ Giống: giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó sẻ chia khó khăn
gian khổ cùng quần chúng nhân dân,
đây là lối sống của một vị lãnh tụ CM

lão thành.
? Em hãy nêu giá trị nghệ thuật và nội
dung của văn bản?
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp hài hòa giữa kể và bình
luận, trong đó có nhiều lời bình luận
mang tính khái qt cao( Có thể nói ít
có vị lãnh tụ nào....Qủa như một câu
chuyện thần thoại.....cổ tích.)
- Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, sắp
xếp các ý mạch lạc, chặt chẽ.
- Dẫn chứng thơ, dùng từ Hán Việt,
- Sử dụng nghệ thuật so sánh, đối lập
Sử dụng nghệ thuật so sánh, đối lập:
vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi;

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
Kết hợp hài hòa giữa kể và bình luận
Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, sắp xếp các ý
mạch lạc, chặt chẽ.
Dẫn chứng thơ, dùng từ Hán Việt
2. Ý nghĩa: Vẻ đẹp trong phẩm chất, lối sống
HCM là sự kết hợp hài hịa giữa truyền thống
văn hóa dt với tinh hoa văn hóa nhân loại.

* Ghi nhớ-sgk


khơng những am hiểu mọi nền văn

hóa nhân loại mà còn rất dân tộc, rất
Việt Nam.
Hướng dẫn luyện tập
IV. Luyện tập
- Cho hs tìm hiểu 1 số câu chuyện về
lối sống giản dị của Bác.
4. Củng cố:
? Qua việc học tập, tìm hiểu phong cách HCM, em rút ra bài học gì cho bản
thân? (hs suy nghĩ trả lời).
? Tìm một số bài văn, bài thơ viết về vẻ đẹp trong phong cách sống của Bác.
GV khắc sâu nội dung và nghệ thuật
5. Dặn dò:
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Tìm hiểu 1 số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác.
- Chuẩn bị “ Các phương châm hội thoại.
***************************************************
TUẦN:
NGÀY SOẠN: .............................
TIẾT: 3
NGÀY DẠY: ................................
Tiếng Việt
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức.
Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2/ Kĩ năng.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương
châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong giao tiếp.
3/ Thái độ.

Nhận thấy tầm quan trọng của lời nói trong giao tiếp và phải biết trung thực
trong giao tiếp.
4/ Tích hợp.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Ra quyết định: Lựa chọn cách vận dụng phương châm hội thoại trong giao tiếp
của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp
đảm bảo các phương châm hội thoại.
B. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
- Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Phân tích tình huống mẫu để hiểu các
phương châm hội thoại cần đảm bảo trong giao tiếp; Thực hành có hướng dẫn: Đóng
vai luyệ tập các tình huống giao tiếp theo các vai khác nhau để đảm bảo các phương
châm hội thoại trong giao tiếp; Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những
bài học thiết thực về cách giao tiếp đúng phương châm hội thoại
- Bảng phụ và các ngữ liệu ngoài sgk.


2/ Học sinh: Đọc và soạn bài theo gợi ý sgk
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình
3. Bài mới:
HĐ 1:* Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống, con người không thể không trao đổi ý kiến với nhau. Trao đổi
bằng ngôn ngữ là hội thoại.
Trong giao tiếp có những quy định mà ai cũng phải tuân theo. Đó là phương
châm hội thoại. Vậy có những phương châm hội thoại nào...
HĐ 2: * Tiến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ

NỘI DUNG
TRỊ
I. Phương châm về lượng
- Cho hs đọc đoạn hội thoại trong mục 1. Vd1/ sgk: Đoạn đối thoại
I.1/ sgk
2. Nhận xét:
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng được Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng được điều
nội dung mà An muốn biết không? Tại An muốn biết.
- Hỏi: địa điểm
sao?
Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng - Trả lời: khái niệm bơi
được điều An muốn biết vì nó mơ hồ
về nghĩa. An muốn biết Ba học bơi ở
đâu (địa điểm) chứ không phải An hỏi
Ba bơi là gì.
- GV có thể cho hs giải thích khái
niệm bơi.
Bơi: di chuyển trong nước hoặc trên
mặt nước bằng cử động của cơ thể.
? Vậy muốn cho người nghe hiểu thì
người nói cần chú ý điều gì?
3. Kết luận:
Muốn cho người nghe hiểu thì người Cần nói nội dung đúng u cầu giao tiếp.
nói cần nói nội dung đúng với yêu cầu
giao tiếp.
- Cho hs đọc truyện cười "Lợn cưới, Vd2/ sgk: Truyện cười "Lợn cưới, áo mới"
áo mới" trong sgk.
Nhận xét:
? Vì sao truyện này lại gây cười? Hãy - Hai nhân vật đều nói thừa nội dung khoe
chỉ ra 2 yếu tố gây cười của truyện? khoang.

Lẽ ra phải hỏi và trả lời ntn để người + Người hỏi: bỏ chữ "cưới".
nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần + Người trả lời: bỏ ý khoe áo.
trả lời?
HS trao đổi, thảo luận, trả lời:
- Truyện gây cười vì 2 nhân vật đều
nói thừa nội dung: khoe lợn cưới khi
đi tìm lợn, khoe áo mới khi trả lời
người đi tìm lợn.


+ Người hỏi: bỏ chữ cưới.
+ Người trả lời: bỏ ý khoe áo.
? Vậy khi giao tiếp chúng ta cần chú ý
điều gì?
Khi giao tiếp cần nói cho đúng, đủ,
khơng thừa, khơng thiếu.
 hi giao tiếp cần nói đúng, đủ, không thừa,
? Thế nào là phương châm về lượng? K
Khi giao tiếp, nội dung lời nói phải khơng thiếu.
đúng u cầu giao tiếp, không thiếu 3. Kết luận:*Ghi nhớ 1.sgk
không thừa.
Cho hs đọc ghi nhớ 1 sgk.
Cho hs đọc truyện cười "Qủa bí
khổng lồ" trong sgk.
? Truyện này phê phán điều gì?
Truyện phê phán những người nói
khốc, nói sai sự thật.
? Từ sự phê phán, em rút ra được bài
học gì trong giao tiếp?
Khơng nói những điều mình tin là

khơng đúng hoặc khơng có bằng
chứng xác thực.
Cho hs đọc ghi nhớ 2 sgk.
? Vận dụng phương châm về lượng để
phân tích lỗi?
HS trao đổi, thảo luận, trả lời:
? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống? Em hãy cho biết những từ trên
thuộc phương châm hội thoại nào?

Cho hs đọc truyện cười trong
BT3.sgk
? Cho biết phương châm hội thoại nào
không được tuân thủ?
Vi phạm phương châm về lượng: thừa
câu hỏi cuối gây cười
BT4. Gv cho hs thảo luận

II. Phương châm về chất:
1.Vd/ sgk: Truyện cười "Qủa bí khổng lồ".
2. Nhận xét:
- Truyện phê phán những người nói khốc.
 Khơng nói điều mình tin là khơng đúng
hoặc khơng có bằng chứng xác thực.
3. Kết luận:
*Ghi nhớ 2.sgk
III. Luyện tập:
1.Phân tích lỗi trong các câu:
Sai phương châm về lượng:
a.Thừa cụm từ: nuôi ở nhà.

b.Thừa cụm từ: có hai cánh.
2.Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mị.
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.
Các từ ngữ chỉ phương châm về chất.
3.Truyện cười.sgk
Thừa câu: “Rồi có nuôi được không” vi
phạm phương châm về lượng.
4. a. Sử dụng trong trường hợp: Người nói
tơn trọng phương châm về chất, tin tưởng
những điều mình nói là đúng muốn đưa ra
bằng chứng xác thực để thuyết phục người
nghe nhưng chưa có hoặc chưa kiểm tra
được nên phải dùng từ chêm xen.
b. Sử dụng trong trường hợp: Người nói tơn
trọng phương châm về lượng: nghĩ là không
được nhắc lại những điều đã trình bày.


Bt5. Giải thích nghĩa thành ngữ

5. Giải thích nghĩa thành ngữ
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, bịa đặt
- Ăn ốc nói mị: nói vu vơ, khơng có bằng
chứng
- Ăn khơng nói có: vu cáo, bịa đặt
- Cãi chày, cãi cối: Ngoan cố, khơng chịu

thừa nhận sự thật đã có bằng chứng
- Khua mơi múa mép: ba hoa, khốc lác
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, nhảm
nhí
- Hứa hươu, hứa vượn: hứa hẹn một cách
vô trách nhiệm, coa màu sắc của sự lừa đảo
=> Liên quan đến phương châm về chất.

4. Củng cố:
GV cho hs nhắc lại các nội dung vừa học (ghi nhớ 1,2 sgk).
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài, làm các bài tập còn lại trong sgk.
Chuẩn bị bài: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN
BẢN THUYẾT MINH.
****************************************
TUẦN: 1
NGÀY SOẠN: .............................
TIẾT:
4
NGÀY DẠY: ................................
Tập làm văn

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức.
- Hiểu được văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Nắm được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2/ Kĩ năng.
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.

3/ Thái độ: Yêu môn văn học, yêu quê hương đất nước, yêu biển đảo Việt Nam
4/ Tích hợp: Giáo dục kĩ năng sống , bảo vệ mơi trường biển. Tích hợp giữa Văn-TVTLV
B. CHUẨN BỊ:
1. Gv: Các ngữ liệu ngoài sgk.Phương pháp dạy học động não ,hoạt động nhóm
2. Hs: soạn bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu chương trình
3. Bài mới:
HĐ1:* Giới thiệu bài


HĐ2* Tiến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
? Nhắc lại thế nào là văn bản thuyết
minh?
VBTM là kiểu văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri
thức khách quan về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân của các hiện tượng và sự
vật trong tự nhiên, xh bằng phương thức
trình bày, giới thiệu, giải thích.
? VBTM viết ra nhằm mục đích gì?
Cung cấp tri thức khách quan về những
sự vật hiện tượng được chọn làm đối
tượng thuyết minh.
? Hãy kể các phương pháp thuyết minh
thường dùng đã học?
Các pp thuyết minh: Định nghĩa, nêu ví

dụ, so sánh, liệt kê...
Cho hs đọc vb "Hạ Long-đá và nước"
sgk
HS trao đổi thảo luận, trả lời.
? Văn bản này thuyết minh vấn đề gì?
Sự kì lạ của đá và nước Hạ Long. Đây
là vấn đề khó thuyết minh vì đối tượng
thuyết minh trừu tượng, ngồi thuyết
minh cịn truyền được cảm xúc và sự
thích thú tới người đọc.
? Văn bản đã vận dụng những pp thuyết
minh chủ yếu nào?
Giải thích, liệt kê (không liệt kê về số
lượng và quy mô của đối tượng).
? Để thuyết minh về sự kì lạ của đá và
nước Hạ Long, tác giả đã sử dụng cách
thức nào?
Tác giả tưởng tượng khả năng di chuyển
của nước. Đồng thời tác giả tưởng
tượng sự hóa thân khơng ngừng của đá
tùy theo góc độ và tốc độ di chuyển của
con người trên mặt nước quanh chúng,
hướng ánh sáng rọi vào.
? Em hãy tìm câu văn khái quát sự kì lạ
của đá và nước Hạ Long?
 "Chính nước đã làm cho đá sống dậy...

GHI BẢNG
I. Sử dụng một số BPNT trong văn bản
thuyết minh

1. Ôn tập văn bản thuyết minh

2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng
một số BPNT
Vd.Văn bản: Hạ Long - đá và nước.sgk

- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của đá và
nước Hạ Long  trừu tượng, khó thuyết
minh.
- Phương pháp thuyết minh: giải thích, liệt
kê...
- Tác giả tưởng tượng khả năng di chuyển
của nước.


và có tri giác, có tâm hồn".
? Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ
thuật gì trong bài văn?
So sánh, tưởng tượng, liên tưởng, nhân
hóa.
? Tác dụng của các BPNT trong bài
văn?
- Đem lại cảm giác thú vị của cảnh sắc
thiên nhiên.
- Giới thiệu được sự kì lạ của đá và
nước Hạ Long.
? Từ đó có thể thấy tác dụng của các
BPNT trong VBTM là gì?
Đối tượng trong VBTM được thể hiện
nổi bật, bài văn thuyết minh trở nên hấp

dẫn và có tính thuyết phục hơn.
Cho hs đọc ghi nhớ trong sgk.
Cho hs đọc văn bản trong sgk, hs trao
đổi thảo luận.
? Văn bản có tính chất thuyết minh
khơng? Thể hiện ở những điểm nào?
Những pp thuyết minh nào đã được sử
dụng?
- Văn bản có tính chất thuyết minh vì
cung cấp cho người đọc những tri thức
khách quan về loài ruồi.
- Các chi tiết: Con là ruồi xanh, thuộc
họ cơn trùng hai cánh, mắt lưới...Bên
ngồi ruồi mang 6 triệu vi khuẩn, trong
ruột chứa 28 triệu vi khuẩn...
- Phương pháp thuyết minh: giải thích,
nêu số liệu, so sánh...
? Bài thuyết minh này có gì đặc biệt?
Tác giả đã sử dụng BPNT nào?
- Điểm đặc biệt: giống văn bản tường
thuật một phiên tịa (hình thức), giống
một câu chuyện kể về lồi ruồi (nội
dung).
- BPNT: kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ.
? Các BPNT ở đây có tác dụng gì? có
làm nổi bật nội dung thuyết minh
không?
Các BPNT làm cho vb sinh động, hấp

- Biện pháp nghệ thuật: so sánh, tưởng

tượng, liên tưởng, nhân hóa.
 Các biện pháp nghệ thuật giúp đối tượng
trong văn bản thuyết minh thể hiện nổi
bật, bài văn thuyết minh trở nên hấp dẫn
hơn.
*Ghi nhớ.sgk
II. Luyện tập:
1.Vb: Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh.
- Văn bản có tính chất thuyết minh vì cung
cấp những tri thức khách quan về lồi
ruồi.
- Các chi tiết: Con là ruồi xanh, thuộc họ
côn trùng...
Phương pháp thuyết minh: giải thích, nêu
số liệu, so sánh.
- Điểm đặc biệt:
+ Hình thức: giống vb tường thuật phiên
tịa.
+ Nội dung: giống câu chuyện kể về loài
ruồi.
BPNT: kể, miêu tả, ẩn dụ... vb sinh động,
hấp dẫn, nổi bật.


dẫn, làm nổi bật nội dung thuyết minh.
4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung chính của bài học (ghi nhớ.sgk)
5. Dặn dò: Về nhà học bài, làm BT2.sgk,
Chuẩn bị bài mới. “LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH”
****************************************************

TUẦN:
NGÀY SOẠN: .............................
TIẾT:5
NGÀY DẠY: ................................
Tập làm văn

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức.
- Nắm được cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dung (Cái quạt, cái bút, cái
kéo…).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2/ Kĩ năng.
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một thứ đồ dung cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phận mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dung.
3/ Thái độ:
- Chú ý đưa các BPNT vào trong văn bản thuyết minh
B. CHUẨN BỊ:
1. Gv: Đề cương dàn ý bài văn, những đoạn văn tham khảo.
PP KT DH: Thảo luận nhóm, trình bày một phút…
2. Hs: soạn bài theo u cầu sgk
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào là văn bản thuyết minh kết hợp các BPNT? (Đáp án: xem tiết
04).
3. Bài mới:
HĐ 1:* Giới thiệu bài
HĐ 2: * Tiến trình bài dạy

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
GV kiểm tra việc chuẩn bị của hs.
- GV phân lớp học thành 4 nhóm, mỗi
nhóm lập dàn ý của 1 đề.
- GV nhấn mạnh yêu cầu của văn bản
thyết minh.
- HS trao đổi thảo luận, thống nhất đề
cương dàn ý.
- Yêu cầu của văn bản thuyết minh:

NỘI DUNG
I. Chuẩn bị ở nhà:
Đề bài:
- Thuyết minh cái quạt (nhóm 1)
- Thuyết minh cái bút (nhóm 2)
- Thuyết minh cái kéo (nhóm 3)
- Thuyết minh chiếc nón (nhóm 4)


+ Về nội dung: văn bản thuyết minh
phải nêu được công dụng, cấu tạo,
chủng loại, lịch sử các đồ dùng nói trên.
+ Về hình thức: phải biết vận dụng 1 số
BPNT để giúp cho văn bản thuyết minh
sinh động, hấp dẫn.
- GV cho đại diện mỗi nhóm trình bày
dàn ý của mình, lớp nhận xét, bổ sung.
Lưu ý: Cần dự kiến cách sử dụng
BPNT trong bài.
- Mỗi nhóm viết phần mở bài của đề đã

được phân công.
- Cho hs chuẩn bị 5 phút để sau đó trình
bày.
Có thể tham khảo đoạn mở bài sau:

Đoạn 1: Chiếc nón lá VN khơng phải
chỉ dùng để che mưa che nắng, mà
dường như nó cịn là phần khơng thể
thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên

II. Luyện tập trên lớp:
1. Lập dàn ý:
Thuyết minh cái quạt (nhóm 1)
a/ Mở bài: Giới thiệu về cái quạt
b/ Thân bài:
Quạt là một dụng cụ như thế nào
Họ hàng của nhà quạt
Cấu tạo của mỗi loại
Cách bảo quản
Giá trị của quạt: về kinh tế, văn hóa, nghệ
thuật
c/ Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc quạt
trong đời sống hiện nay.
- Thuyết minh cái bút (nhóm 2)
a/ Mở bài: Giới thiệu về chiếc bút (bút bi,
bút máy…)
b/ Thân bài:
Cấu tạo của bút: vỏ, ruột, ngòi
Các loại bút
Những tiện lợi trong việc sử dụng

Cách bảo quản
c/ Kết bài:
Đánh giá nhận xét của em về bút.
- Thuyết minh chiếc nón:
a/ Mở bài: giới thiệu chung về chiếc nón.
b/ Thân bài:
- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo của chiếc nón.
- Quy trình làm ra chiếc nón.
- Gía trị kinh tế,văn hóa, nghệ thuật của
chiếc nón.
c/ Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón
trong đời sống hiện tại.
2. Viết đoạn mở bài
Mở bài bằng nhiều cách, cần giới thiệu
được đồ vật cần thuyết minh một cách ấn


dáng cho người phụ nữ VN. Chiếc nón tượng.
trắng từng đi vào ca dao: "Qua đình ngả
nón trơng đình...bấy nhiêu". Vì sao
chiếc nón lá lại được người VN nói
chung, phụ nữ VN nói riêng, yêu quý
trân trọng như vậy? Xin mời các bạn
hãy cùng tơi thử tìm hiểu về lịch sử, cấu
tạo, cơng dụng của chiếc nón nhé.
Đoạn 2: Trở lại Huế thương. Bài thơ
khắc trong chiếc nón. Em cầm trên tay,
ra đứng bờ sông... Cùng với tà áo dài
thướt tha trong những chiều thu, chiếc

nón lá cũng góp phần không nhỏ tạo nên
nét độc đáo, sự duyên dáng tinh tế thật
đẹp, thật đặc biệt cho người phụ nữ Việt
Nam.
Đoạn 3: Trước kia, khi chưa có chữ
viết, truyền miệng là phương thức để
con người trao truyền các tri thức của
mình. Chữ viết xuất hiện, con người
sáng tạo ra chiếc bút. Qua bao sự cải
tiến, sáng tạo của con người chiếc bút đã
ra đời- sản phẩm trí tuệ của con người,
một công cụ viết tiện lợi và thông dụng.
4. Củng cố: GV khẳng định vai trò của BPNT trong văn bản thuyết minh.
5. Dặn dò:
Về nhà viết phần thân bài, kết bài của những đề đã cho.
Chuẩn bị bài mới: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH
*******************************************************
TUẦN:
2
NGÀY SOẠN: .............................
TIẾT:6,7
NGÀY DẠY: ................................

Văn bản

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH
(G. Mác- két)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.

- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2/ Kỹ năng:
Đọc- hiểu văn bản nhật dung bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hịa bình của nhân loại.


3/ Thái độ: Hs có ý thức góp tiếng nói của mình vào phong trào hồ bình trên thế
giới.
4/ Tích hợp:
*GD lồng ghép TTHCM (Liên hệ):Tinh thần quốc tế vô sản.
*Các KNS được GD:
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến
tranh hạt nhân hiện nay.
- Giao tiếp: trình bày ý tưởng của cá nhân trao đổi về hiện trạng và giải pháp để
đấu tranh chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, xây dựng một thế giới hồ bình.
- Ra quyết định về những việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội vì một thế giới
hồ bình.
* GD ý thức bảo vệ mơi trường sống hịa bình, đồn kết hữu nghị, hợp tác…
B. CHUẨN BỊ:
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, bình giảng, động não, thảo
luận nhóm.
1- GV: Soạn bài, Một số hình ảnh về chiến tranh hạt nhân.
2- HS: Soạn bài sưu tầm tranh ảnh bom hạt nhân.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ
? Cảm nhận của em về vẻ đẹp trong phong cách HCM? Đặc sắc nghệ thuật trong
văn bản phong cách HCM?
- Ý nghĩa: Vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, giản dị mà thanh cao. Cốt lõi phong cách HCM là vẻ đẹp

văn hóa với sự kết hợp hài hịa giữa tinh hoa văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân
loại.
- Nghệ thuật: + Kết hợp một cách tự nhiên lời kể và lời bình luận
+ Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
+ Sử dụng thơ, từ HV
+ Nghệ thuật tương phản: vĩ đại mà gần gũi, am hiểu sâu sắc văn hóa
nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam
3/ Bài mới
HĐ 1:* Giới thiệu: Thế kỉ XX loài người đã trải qua hai cuộc chiến tranh TG
tàn khốc( lần 1: 1914- 1918, lần 2: 1939- 1945) và vô số cuộc chiến tranh khác. Để
chạy đua chiến tranh người ta đã sản xuất vũ khí hạt nhân. Chẳng hạn trong thế giới
lần thứ 2 chỉ bằng 2 quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống 2 thành phố Hirôsima và
Nagaxaki của đế quốc Mĩ đã làm hơn 2 triệu người Nhật Bản bị thiệt mạng và di họa
cho đến ngày nay.Một số hiệp ước cắt giảm, hạn chế vũ khí hạt nhân vãn là mối đe dọa
lớn nhất đối với nhiều quốc gia, nhiều dân tộc, thúc đẩy toàn nhân loại tham gia vào
cuộc đấu tranh vì một thế giới hịa bình . Văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới hịa
bình” của nhà văn G. Mác- két là một văn bản nổi tiếng thế giới và là văn bản nhật
dụng thứ 2 các em học ở chương trình lớp 9.
HĐ 2: * Tiến trình bài dạy:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ

Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
? Trình bày sự hiểu biết của em về tác
giả và tác phẩm.
HS nêu ý chính giáo viên bổ sung
- Mác két là văn Cơ lơm bi a sinh 1928có nhiều tiểu thuyết và truyện ngắn theo
khuynh hướng hiện thực huyền ảo, ông
đã được nhận giải thưởng Nôben văn

học 1982
? Nêu sự ra đời của tác phẩm này, xuất
xứ của văn bản
- Năm 1986 nguyên thủ các nước họp
lần thứ 2 tại Mê hi cô ra một bản tuyên
bố kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang
nhà văn mát két dược tham dự văn bản
trên được trình bày bản tham luận của
ông
Hướng dẫn học sinh đọc: Giọng đọc rõ
ràng, dứt khoát đanh thép chú ý các từ
phiên âm các chi tiết tắt
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc: 2- 3 Hs đọc
? Giải thích các từ: Hành tinh, Hạt
nhân...
Xđịnh kiểu văn bản, bố cục của văn
bản.
? Văn bản này thuộc kiểu loại nào,
PTBĐ của văn bản ? Tương ứng với lập
luận là kiểu văn bản gì? Nghị luận về
vấn đề gì?
- Văn bản nhật dụng- Nghị luận chính
trị xã hội
? Em hãy cho biết luận điểm chính của
văn bản.
Chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ
khủng khiếp đang đe doạ tồn thể nhân
loại. Vì vậy đấu tranh bác bỏ chiến
tranh hạt nhân cho một thế giới hồ

bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn
nhân loại.
Đây là luận điểm xuất phát và tiêu đề

NỘI DUNG
I. Tìm hiểu chung
1/ Tác giả, tác phẩm:
- Mác- két (1928) là nhà văn Cô- lôm-bi- a.
- Ơng có nhiều đóng góp cho nền hịa bình
nhân loại thơng qua Hđ XH và sáng tác VH
Ơng được nhận giải thưởng NooBen về VH
năm 1982
Văn bản được trích từ bản tham luận „ Thanh
gươm Đa-mô-clet tại Me-hi-co năm 1986.

2/ Đọc, từ khó: sgk

3/ Thể loại:
- Nhật dụng- Nghị luận một vấn đề chính trịxã hội.
- PTBĐ: Lập luận
4/ Bố cục:
* Luận điểm chính::
Chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ khủng
khiếp đang đe doạ toàn thể nhân loại. Đấu
tranh cho một thế giới hồ bình là nhiệm vụ
của tồn nhân loại.


của văn bản mang ý nghĩa như một bức
thông điệp gửi cho các dân tộc trên

hành tinh chúng ta về hịa bình
? Để làm rõ luận điểm trên, tác giả đã
sử dụng những luận cứ nào.
Hs thảo luận cặp trả lời. Gv chốt kiến
thức, khái quát lại 4 luận cứ.
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa
loài người ( từ đầu…thế giới)
- Cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân là vô
cùng tốn kém ( tiếp .... thế giới)
- Chiến tranh hạt nhân là hành động cực
kì phi lí ( tiếp…xuất phát của nó)
- Lời kêu gọi đấu tranh vì một TG hịa
bình ( cịn lại)
HD hs tìm hiểu VB
? Học sinh theo dõi phần đầu văn bản
? Bằng những lý lẽ và chứng cứ nào tác
giả đã làm rõ nguy cơ của chiến tranh
hạt nhân.
HS: + lí lẽ: Chiến tranh hạt nhân là sự
tàn phá huỷ diệt tiêu diệt các hành tinh
của hệ mặt trời.
+ Phát minh hạt nhân quyết định sự
sống còn của thế giới .
+ Chứng cứ: ngày mồng 8-8-1986
50000 đầu đạn hạt nhân bố trí khắp
hành tinh, tất cả mọi người đang ngồi
trên một thùng 4 tấn thuốc nổ tất cả sẻ
nổ tung
? Chứng cứ nào làm em ngạc nhiên
- Hs: Tự bộc lộ

? Theo em cách đưa lí lẽ và chứng cứ
trong đoạn văn bản này có gì đặc biệt ?
Qua các phương tiện thơng tin đài báo
em có thêm chứng cứ nào về nguy cơ
chiến tranh hạt nhân vẫn đe doạ cuộc
sống và trái đất
VD: Các vụ thử tên lửa, đại bác... trên
thế giới.
Tiểu kết- Gv: Khái quát nội dung đã
học
* GDKNS: Minh hoạ bằng tranh ảnh về

II. Phân tích
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự
sống trên thế giới

- Lí lẽ và chứng cứ bằng những số liệu cụ thể
xác thực về thời gian đầu đạn hạt nhân với
một phép tính đơn giản

- Cách vào trực tiếp và những chứng cứ xác
thực đã thu hút người đọc và gây ấn tượng
mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề


nguy cơ và hiểm hoạ của chiến tranh hạt
nhân,
Tiết 2
Chạy đua vũ trang và hậu quả đã cướp
đi cuộc sống tốt đẹp của con người.

- Học sinh theo dõi đoạn văn nói về các
chi phí trong cuộc chạy đua chiến tranh
hạt nhân.
? Tác giả làm sáng tỏ luận điểm bằng
những luận cứ nào.
Gv dùng bảng phụ:
TT
Chi phí cho Chi phí cho
HĐXH
CTHN
Luận 100 tỉ USD Gần bằng 100
cứ 1 cứu trợ cho máy bay ném
500 triệu trẻ bom B.1B và
em nghèo
7000 tên lửa
vượt đại châu
Luận Kinh
phí Gía 10 chiếc
cứ 2 chương trình tàu sân bay Niphịng bệnh mít Mĩ dự định
14
năm, sản xuất từ
phòng bệnh 1986-2000
sốt rét cho 1 tỉ
người, cứu 14
triệu trẻ em
châu Phi
Luận Lượng ca- lo Không
bằng
cứ 3 cho 575 triệu sản xuất 149
người

thiếu tên lửa MX.
dinh dưỡng.
Trả tiền nông Bằng 27 tên
cụ trong 4 lửaMX
năm cho các
nước nghèo
Luận Xóa nạn mù Bằng 2 chiếc
cứ 4 chữ cho cả thế tàu ngầm mang
giới
vũ khí hạt
nhân.
? Cách đưa dẫn chứng của tác giả có gì
đặc biệt.
( Đưa dẫn chứng một cách toàn diện, cụ
thể, đáng tin cậy trên nhiều lĩnh vực: y

2. Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả
năng cải thiện cuộc sống con người

- Dẫn chứng toàn diện, cụ thể, đáng tin cậy
trên nhiều lĩnh vực: y tế, giáo dục, quyền trẻ
em, sự vươn lên của các nước nghèo….
- Dùng so sámh đối lập


tế, giáo dục, quyền trẻ em, sự vươn lên
của các nước nghèo …)
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì để làm rõ điều này.
- Dùng so sámh đối lập một bên chi phí

nhằm tạo ra sức mạnh huỷ diệt tương
đương với một bên dùng chi phí đó để
cứu hàng trăm triểu trẻ em nghèo, hàng
tỉ người được phòng bệnh, hàng triệu
người thiếu dinh dưỡng …..
? Em nghĩ gì về tác dụng của cách lập
luận này
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của
cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân
- Nêu bật sự vô nhân đạo
- Gợi cảm xúc mỉa mai châm biếm
người đọc
? Đọc đoạn văn gợi cho em suy nghĩ gì
về chiến tranh hạt nhân
- Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là
cực kỳ vô lý và tốn kém nhất vô nhân
đạo nhất
- Cần loại bỏ chiến tranh vì cuộc sống
hồ bình hạnh phúc
? Qua các thơng tin đại chúng em cho
biết nhân loại đã tìm cách nào để hạn
chế chạy đua chiến tranh hạt nhân
- Các hiệp ước cấm thử vũ khí hạt nhân
- Hạn chế số lượng đầu dạn hạt nhân
- Ra lời kêu gọi mọi người chống đối
ngăn chặn CTHN ….
? Tác giả đưa ra những luận cứ nào?
? Ở phần văn bản này được tạo bằng 3
đoạn nhỏ mỗi đoạn đều nói đến hai chữ
“ trái đất”

? Vậy em đọc được cảm nghĩ gì của tác
giả khi liên tục nhắc lại danh từ “ trái
đất”
“ Trái đất” là thứ thiêng liêng cao cả
đáng được chúng ta yêu quý và trân
trọng, không được xâm phạm, huỷ hoại
trái đất
? Theo tác giả trái đất chỉ là một cái

-> Sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua
CTHN đã và đang cướp đi của thế giới nhiều
điều kiện để cải thiện cuộc sống của con
người.

3. Chiến tranh hạt nhân là sự phản tiến hóa
- Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí trí con
người
- Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí trí tự
nhiên



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×