Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 74 trang )

Ngày soạn: 02/09/2016
Lớp dạy: 3A, 3B, 3C, 3D, 3E

Tuần: 1
TPP: 1 -

Tiết 1 - BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: cung cấp cho học sinh các kiến thức về bảng và nhu cầu xử lý
thông tin dạng bảng.
2. Kỹ năng: HS hiểu và nắm được các kiến thức cơ bản, để từ đó giúp thao tác
nhanh trên máy vi tính.
3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2).
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung
học sinh
HĐ1: Giới thiệu bảng và nhu
1. Bảng và nhu cầu xử lý
cầu xử lý thông tin dạng
thông tin dạng bảng
bảng (20’)
GV:Đưa ra Hình 1 trong SGK HS: mở SGK
cho HS quan sát.
quan sát.


GV:Dựa vào bảng điểm các
em hãy cho biết những thông
tin được trình bày dưới dạng
bảng cho chúng ta những
thuận lợi gì ?
GV: Chốt lại trong thực tế
nhiều thơng tin có thể được
biểu hiện dưới dạng bảng để
tiện ích cho việc theo dõi, so
sánh, sắp xếp và tính tốn…
GV:Đưa ra một số ví dụ cụ thể
trên màn hình để giới thiệu
nhu cầu xử lý thơng tin dưới
dạng bảng.
GV: Ví dụ 1: Bảng điểm lớp
em SGK(hình1 trang 3). Bảng
điểm trên giúp cho chúng ta
những gì?

HS: dễ so sánh,
theo dõi, sắp xếp,
tính tốn.
- Chương trình bảng tính là phần
mềm được thiết kế để giúp ghi
lại và trình bày thơng tin dưới
HS: Chú ý nghe dạng bảng, thực hiện các phép
giảng.
tính tốn cũng như xây dựng
biểu đồ biểu diễn một cách trực
quan các số liệu có trong bảng.

HS: Nhìn vào
bảng điểm có thể
biết ngay được
kết quả học tập
của em.


GV: Ví dụ 2: Bảng theo dõi HS: Quan sát.
kết quả học tập (sgk hình 2
trang 4). Ngồi ra chúng ta có
thể lập bảng để theo dõi kết
quả học tập của từng em.
GV: Ngoài ra tùy theo số liệu
mà người ta có nhu cầu vẽ
biểu đồ để minh họa trực quan
cho các số liệu ấy. Đưa ra ví
dụ 3: Bảng số liệu và biểu đồ
sử dụng đất của một xã (sgk
hình 3 trang 4).
GV: Qua các ví dụ trên các em
hãy cho biết bảng tính giúp ích
gì trong cuộc sống và học tập HS: Trả lời theo
của chúng ta ?
ý hiểu.
GV: Yêu cầu cá nhân nhận xét
câu trả lời của bạn.
GV: Chốt lại khái niệm
Hoạt động 2: Giới thiệu một
số chương trình bảng tính
(20’)

GV: Hiện nay có nhiều
chương trình bảng tính khác
nhau, tuy nhiên chúng đều có
một số đặc trưng chung.
HS: Chú ý nghe giảng.
GV: Đưa ra chương trình bảng HS: Quan sát.
tính thơng dụng.( hình 4 trang
5).
GV: Hãy cho biết màn hình
làm việc của chương trình có HS: Có thể dựa
những thành phần gì ?
vào sgk trả lời.
GV: Chốt lại các ý trên, các
em hãy cho biết đặc trưng
chung của chương trình bảng HS: Trả lời
tính là gì?
.
GV: Chốt lại các ý trên.
HS: Chú ý.
GV: Trong chương trình bảng

2. Chương trình bảng tính
a. Màn hình làm việc
- Chứa các bảng chọn, các thanh
công cụ, các nút lệnh và cửa sổ
làm việc.
- Đặc trưng chung là dữ liệu (số,
văn bản) và các kết quả tính
tốn ln được trình bày dưới
dạng bảng trong cửa sổ làm

việc.
b. Một số khả năng của
chương trình bảng tính
- Dữ liệu: Chương trình bảng
tính có khả năng lưu giữ và xử
lý nhiều dạng dữ liệu khác nhau,
trong đó có dữ liệu số và dữ liệu
văn bản.
- Khả năng tính tốn và sử dụng
các hàm có sẳn: tính tốn tự
động và cập nhật kết quả, các
hàm có sẳn.
- Sắp xếp và lọc dữ liệu: sắp xếp


tính có dữ liệu số và dữ liệu
văn bản

theo các tiêu chuẩn khác nhau,
lọc theo được các nhóm dữ liệyu
theo ý muốn
- Tạo biểu đồ: chương trình
bảng tính có các cơng cụ tạo
biểu đồ phong phú.

GV: Bảng tính tự động tính
tốn ví dụ như hàm tính HS: Chú ý.
tổng,trung bình cộng các
số..........
GV: Nêu thứ tự cột Họ và Tên

.
trong bảng 1 được sắp xếp như HS: Cột Họ và
thế nào?
Tên được sắp
theo thứ tự từ az.
GV:Thứ tự hs trong bảng 5 HS: Được sắp
được sắp xếp như thế nào ?
theo điểm trung
GV: Ngồi ra chương trình bình từ cao đến
bảng tính cịn có cơng dụng thấp.
tạo biểu đồ.
GV: Ngồi ra bảng tính trình
bày dữ liệu dạng bảng (chọn
phơng
chữ,căn
chỉnh
hàng,cột...sửa đổi, sao chép,
thêm và xoá hàng cột...).
trang 10.
3. Củng cố: 3p
- Nhắc lại một số kiến thức vừa học.
4. Hướng dẫn về nhà: 2p
- Học bài, đọc trước phần 3,4 trang 7 sgk.


Ngày soạn: 02/09/2016
Lớp dạy: 3A, 3B, 3C, 3D, 3E

Tuần: 1
TPP: 1 - 2


Tiết 2 - BÀI 1:CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (Tiếp)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: cung cấp cho học sinh các kiến thức về màn hình làm việc của
chương trình bảng tính và dữ liệu nhập vào trang tính..
2. Kỹ năng: Học sinh hiểu và nắm được các kiến thức cơ bản, để từ đó giúp thao
tác nhanh trên máy vi tính..
3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan, hình ảnh phóng to màn hình
làm việc của Excel.
2. Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2).
III. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ: 5p
? HS1:Em hãy nêu nhu cầu việc xử lý thông tin dạng bảng?
? HS2: Nêu tính năng chung của các chương trình bảng tính?
2 .Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động
Nội dung
của học sinh
HĐ1: Giới thiệu chuơng
3. Màn hình làm việc của chương
trình bảng tính Excel (17’)
trình bảng tính.
GV: Đưa ra hình 6 (sgk HS: Mở sách Giống giao diện của Word, ngoài ra
trang 7), giới thiệu màn quan sát.
cịn có thêm:
hình làm việc của chương
- Thanh cơng thức: là thanh cơng cụ

trình bảng tính Excel.
đặc trưng, dùng để nhập, hiển thị dữ
liệu hoặc cơng thức trong ơ tính
GV: Trên màn hình của HS: Chỉ ra
- Bảng chọn Data: chứa các lệnh dùng
bảng tính Excel có thanh thanh cơng
để xử lý dữ liệu.
nào khác so với Word.?
thức
.
- Trang tính gồm các cột và các hàng
GV: Trên thanh bảng chọn HS: Chỉ ra là miền làm việc chính của bảng tính.
có bảng chọn nào khác so bảng
chọn Vùng giao nhau giữa cột và hàng là ơ
với Word.?
Data.
tính dùng để chứa dữ liệu.
- Các cột của trang tính được đánh thứ
GV: Giới thiệu tập hợp tất HS : Nhìn
tự từ trái sang phải, bằng các chử cái
cả các ơ trên màn hình được sách trả lời
A,B,C…
gọi trang tính. Vậy trang
- Các hàng của trang tính được đánh
tính là gì?
thứ tự từ trên xuống dưới, bằng các số
GV : Chỉ ra các cột trên HS : Quan sát từ 1,2,3….
trang tính. Các cột được trả lời.
- Địa chỉ của một ơ tính: là cặp tên cột
đánh số như thế nào ?

và tên hàng mà ô nằm trên đó.


GV : Chỉ ra các hàng trên
trang tính. Các hàng được
đánh số như thế nào ?
GV : Hướng dẫn cách xác
định ơ tính như thế nào ?
Đưa ra ví dụ

HS : Quan sát - Khối là các ơ tính liền nhau tạo
trả lời.
thành một vùng hình chử nhật.
- Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô
HS :
Quan trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên
sát.
phải, được ngăn cách bởi dấu “:”.
VD: C3:E7 là khối gồm các ô nằm
trên cột C,D,E và nằm trên các hàng
3,4,5,6,7.

HĐ2: Hướng dẫn cách
nhập dữ liệu vào trang
tính (18’)
GV : Mở Excel, hướng dẫn
và trình bày cách nhập dữ
liệu trên trang tính.
GV : Giới thiệu cách nhập
dữ liệu giống như phần

mềm soạn thảo văn bản
Word.

4. Nhập dữ liệu vào trang tính
HS: Nắm rõ a. Nhập và sửa dữ liệu
phần này.
- Nhập: Nháy chuột vào ô cần nhập
dữ liệu và nhập vào từ bàn phím, rồi
nhấn Enter để kết thúc.
- Sửa: Nháy đúp vào ô cần sửa (hoặc
chọn ô cần sửa nhấn F2).
HS :
Quan b. Di chuyển trên trang tính.
sát.
- Sử dụng phím mủi tên để di chuyển.
- Sử dụng chuột và thanh cuốn.
c. Gỏ chử Việt trên trang tính

GV : Trình bày 2 cách sửa
dữ liệu cho HS quan sát :
+ Cách 1: Nhấp đúp vào ô
cần sửa và sửa hoặc nháy HS :
Nắm - Cách chọn giống như phần mềm
vào vào ô đó rồi nhấn F2.
được
cách soạn thảo văn bản.
+ Cách 2: Sửa trực tiếp nhập dữ trên
trên thanh cơng thức
trang tính.
GV :Mở Excel, hướng dẫn 2

cách di chuyển trên trang
tính.
HS : Chú ý quan sát.
GV : Yêu cấu HS nhắc lại
cách gõ chữ Việt và thực
hiện cách chọn gỏ chữ Việt
trên Word.
GV :Tóm lại cách chọn gõ HS : Nhớ lại
chử Việt trên trang tính kiến thức cũ
cũng giống như trên phần và trả lời
mềm soạn thảo văn bản
Word
4. Củng cố: 3p
Câu hỏi: Giả sử ơ A1 đang được kích hoạt. Em hãy cho biết cách nhanh nhất chọn
ô H50.
5. Hướng dẫn về nhà: 2p
Học bài, trả lời câu hỏi trang 9 sgk.


Ngày soạn: 26/08/2017
Lớp dạy: 7D, 7E

Tuần: 2
TPP: 3

Tiết 3 - Bài thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh làm quen với chương trình bảng tính.
2. Kỹ năng: Biết khởi động và kết thúc phiên làm việc với Excel, biết cách di

chuyển và nhập dữ liệu trên trang tính.
3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, ,máy chiếu.
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, xem trước nội dung thực hành
III. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
? HS1: Giả sử ơ A1 đang được kích hoạt. Hãy cho biết cách nhanh nhất để
chọn ơ H50.
? HS2: Ơ tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với các ơ tính khác?
2. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động
Nội dung
của học sinh
HĐ1 : Giới thiệu cách
1. Khởi động , lưu kết quả và thốt
khởi động, thóat khởi
khỏi Excel
Excel và lưu kết quả (10’)
a. Khởi động Excel
GV: Giới thiệu nhiều cách
- Cách 1 : Nháy đúp vào biểu tượng
khởi động khác nhau tùy
Excel trên màn hình Destop hoặc
theo bộ Office của từng máy
nhay 1đúp vào thanh công cụ của bộ
sử dụng.
HS: Từng em
Office có sẳn trên Destop.

GV: Các em hãy cho biết
trả lời theo ý
- Cách 2: Nháy chuột trên nút Start
các cách khởi động khác
hiểu.
chọn All programs chọn Microsoft
nhau?
Excel.
GV: Chốt lại các cách khởi
- Cách 3: Nháy chuột trên nút Start
động Excel.
chọn All programs
chọnMicrosoftOffice chọn Microsoft
Excel 2003.
b. Lưu kết qủa và thoát khỏi Excel
GV: Giới thiệu cách lưu và HS: Quan sát
- Để lưu kết quả ta chọn FileSave
thốt khỏi Excel (có hình
chú ý cách lưu hoặc nháy vào nút Save trên thanh
minh họa) cho HS quan sát. và thốt khỏi
cơng cụ và sau đó gõ tên Filename rồi
GV: Cho HS nhận biết cách Excel.
nhấn nút Save.
lưu và thoát khỏi giống như
- Để thoát khỏi Excel ta chọn: FileExit
phần mềm sọan thảo văn
HS: Chú ý.
hoặc nháy nút Close ở góc bên phải
bản Word.
của thanh tiêu đề.

GV: Chú ý đuôi của tệp
HS: Nhận biết


tin .XLS khác với .DOC
được.
HĐ2: Thực hành (25’)
Hs: tiến hành
2. Bài tập 1:
GV: Yêu cầu HS bài tập 1 thực hành giải Khác: Có thanh cơng thức, cột, dịng,
trong SGK
quyết các u ơ tính, bảng chọn Data.
u cầu học sinh làm việc cầu của bài
Bảng chọn Data chức các lệnh
theo nhóm và viết thu hoạch tập, rút ra nhận về xử lý dữ liệu
vào giấy nộp ở cuối giờ.
xét cho từng
Hàng và cột chứa ô được chọn
GV: Giám sát, hướng dẫn
bài.
đổi màu.
các em việc thực hiện các
thao tác.
3. Củng cố: 3’
- Nhận xét giờ thực hành của các em, chú ý các em về cách khởi động, thoát
và lưu kết quả Excel.
- Cho học sinh vệ sinh phòng máy.
4. Hướng dẫn về nhà: 2’ Yêu cầu học sinh về nhà tự thực hành thêm.

Ngày soạn: 26/08/2017

Lớp dạy: 7D, 7E

Tuần: 2
TPP: 4

Tiết 4 - Bài Thực Hành 1:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL (Tiếp)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được các ô, hàng, cột trên bảng tính Excel.
2. Kỹ năng: Thực hành thành thạo một số thao tác.
3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy.
2. Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2).
III. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY.
1.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ thực hành.
2.Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung
học sinh
Hoạt động 1:
Phổ biến và kiểm tra an toàn (5’)
-Phổ biến nội dung bài thực HS nắm được 1. Kiểm tra
hành
nội dung bài
-Kiểm tra an toàn điện, an toàn
thực hành
thiết bị.
Hoạt động 2: Thực hành (30’)

Bài tập 2:
2. Thực hành
- Nhập dữ liệu tuỳ ý vào một ô - Học sinh đọc Bài tập 2:


trên trang tính. Hãy dùng phím
Enter để kết thúc việc nhập dữ
liệu trong ơ đó và quan sát ơ
được kích hoạt tiếp theo.
- Lặp lại thao tác nhập dữ liệu
vào các ơ trên trang tính, nhưng
sử dụng một trong các phím mũi
tên để kết thúc việc nhập dữ liệu.
Quan sát ô được kích hoạt tiếp
theo và cho nhận xét

bài tập và tiến
hành thực hiện
lần lượt các
thao tác

- Chọn một ô tính có dữ liệu và
nhấn phím Delete. Chọn một ơ
tính khác có dữ liệu và gõ nội
dung mới. Cho nhận xét về các
kết quả.
- Thốt khỏi Excel mà khơng lưu Học sinh thực
lại kết quả nhập dữ liệu em vừa hiện thao tác
thực hiện.
thoát khỏi

Excel

-Giả sử nhập dữ liệu cho ơ tính
A1 sau đó dùng phím Enter. Ơ
đuợc kích hoạt tiếp theo là ô A2.
-Giả sử nhập dữ liệu cho ơ tính
B2. Nếu sử dụng các phím mũi
tên  thì ô kích hoạt là ô C2.
Nếu sử dụng phím mũi tên  thì
ơ kích hoạt là ơ A2. Nếu sử dụng
phím mũi tên  thì ơ kích hoạt là
ơ B3. Nếu sử dụng phím mũi tên
 thì ơ kích hoạt là ơ B1.
-Chọn 1 ơ tính có dữ liệu và nhấn
phím Delete thì dữ liệu trong ơ
đó sẽ mất đi. Chọn một ơ tính
khác có dữ liệu và gõ nội dung
mới thì ơ tính đó sẽ mất dữ liệu
cũ và dữ liệu mới được thay thế.
- Thoát khỏi Excel mà không lưu
lại kết quả nhập dữ liệu em vừa
thực hiện sẽ mất dữ liệu
2. Bài tập 3
- Nhập đùng nội dung
- Rút ra nhận xét gì về vị trí dữ
liệu dạng số và dạng chữ trên ơ
tính
- dữ liệu kiểu số căn thẳng lề
phải còn dữ liệu kiểu văn bản căn
thẳng lề trái của ơ tính


2. Bài tập 3:
Khởi động lại Excel và nhập dữ
liệu ở bảng dưới đây vào trang
tính. (H8 trang 11)
Học sinh thực
Lưu bảng tính với tên Danh sách hành theo yêu
lớp em và thoát khỏi Excel.
cầu bài tập
- GV kiểm tra kết quả làm bài
của HS và lưu ý cho học sinh
những lỗi mắc phải
3. Củng cố: 3’
- Đánh giá và nhận xét giờ thực hành. Yêu cầu học sinh vệ sinh phòng máy.
4. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Yêu cầu học sinh tự thực hành thêm ở nhà và xem trước nội dung bài mới.


Ngày soạn: 26/08/2017
Lớp dạy: 7D, 7E

Tuần:3
TPP: 5

BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU
TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: cung cấp cho học sinh các kiến thức về bảng tính, các thành
phần chính trên trang tính
2. Kỹ năng: Học sinh hiểu và nắm được các kiến thức cơ bản, để từ đó giúp

thao tác nhanh trên máy vi tính
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện
tính tư duy, tìm tịi và tự khám phá.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, sách, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ơn định tổ chức lớp: ( 1’ )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
?1 Màn hình làm việc của Excel có những cơng cụ gì đặc trưng cho chương
trình bảng tính?
?2 Em hãy nêu cách nhập và sửa dữ liệu trên trang tính?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
HĐ 1: Tìm hiểu bảng tính
(16’)
GV: Giới thiệu về bảng tính
các trang tính trong bảng tính
và khi nào thì một trang tính
được kích hoạt.
GV: Hãy cho biết giữa trang
tính và bảng tính có gì khác
nhau ?

Hoạt động của
học sinh
HS: Quan sát và
ghi chép nội dung.

HS: Bảng tính có

thể có nhiều trang
tính, mỡi trang
tính có thể có
nhiều trang màn
hình.

Nội dung
1. Bảng tính
- Một bảng tính có thể có nhiều
trang tính, mỡi trang tính được
phân biệt bằng tên trên các nhãn.
- Mặc định khi khởi động bảng
tính mới thường gồm 3 trang tính.
- Trang tính đang được kích hoạt là
trang tính đang được hiển thị trên
màn hình có nhãn trang màu trắng
và tên trang viết bằng chử đậm.
- Để kích hoạt vào một trang tính
ta chỉ cần nháy chuột vào nhãn
trang tương ứng.

GV: Để đổi tên trang tính ta HS: Quan sát.
nháy đúp chuột vào nhãn
hoặc click chuột phải vào
nhãn và chọn Rename.
HĐ2: Tìm hiểu các thành

2. Các thành phần chính trên
trang tính



phần chính trên trang tính
(18’)
GV: Hãy cho biết các thành
phần cơ bản trên trang tính?
GV: Ngồi các thành trên
cịn có các thành phần khác,
đó là gì?
GV: Giới thiệu và giải thích
chức năng của hộp tên, khối,
thanh cơng thức.
HS: Chú ý theo dõi và ghi
chép nội dung.

Các thành phần của trang tính gồm
HS: Các hàng các các cột, các hàng và các ơ tính.
cột các ơ tính.
Ngồi ra trang tính cịn có thêm
HS: Hộp tên, một số thành phần khác:
khối, thanh cơng + Hộp tên: Là ơ ở góc trên, bên trái
thức.
trang tính, hiển thị địa chỉ của ơ
được chọn.
+ Khối: là một nhóm các ơ liền kề
nhau tạo thành hình chử nhật. Khối
có thể là một ơ, một hàng, một cột,
hay một phần của hàng hoặc của
cột.
+ Thanh công thức: Thanh công
thức cho biết nội dung của ô đang

được chọn

4. Củng cố: ( 3’)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Hãy liệt kê các thành phần chính của trang tính?
- Thanh cơng thức của Excel có vai trị đặc biệt gì. Vai trị đó là gì ?
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
- Học bài đọc tiếp phần 3,4 trang 16-18 sgk.

Ngày soạn: 26/08/2017
Lớp dạy: 7D, 7E

Tuần:3
TPP: 6


BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU
TRÊN TRANG TÍNH (Tiếp)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Hướng dẫn HS cách chọn các đối tượng trên trang tính, dữ liệu trên
trang tính.
2. Kỹ năng: Biết cách chọn 1 ơ, 1 hàng, 1 cột, 1 khối. Phân biệt được kiểu dữ liệu
số, kí tự.
3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, dụng cụ dạy học
2. Học sinh: Học bài cũ. đọc trước bài mới, vở ghi, sách giáo khoa
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ôn định tổ chức lớp: ( 1’ )
2. Kiểm tra bài cũ: 5’

?1 Em hãy trình bày những hiểu biết của em về bảng tính?
?2 Nêu các thành phần chính trên trang tính.?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của
học sinh

Nội dung

HĐ 1: Chọn các đối tượng
trên trang tính ( 17’)
GV: Hãy cho biết cách chọn HS: Trả lời theo ý
một cột, ô, hàng, khối.
hiểu
.
GV: Chốt lại và hướng dẫn cho
HS.
GV: Để chọn các khối rời rạc ta
làm cách nào?
GV: Hướng dẫn cách sử dụng
bàn phím: Nhấn phím Shift +
các phím mũi tên.

3. Chọn các đối tượng trên
trang tính
- Chọn một ơ: Ta đưa con trỏ
chuột tới ơ đó rồi nháy chuột.
- Chọn một hàng: Ta nháy
chuột tại nút tên hàng.

- Chọn cột: Ta nháy chuột tại
nút tên cột cần chọn.
HS: Trả lời.
- Chọn khối: Ta kéo thả chuột
từ một ơ góc nào đó đến ơ góc
HS: Chú ý quan đối diện của khối.
sát.
- Chọn các khối rời rạc nhau:

Nhấn giữ phím Ctrl;

Đồng thời chọn lần lượt
các khối.
4. Dữ liệu trên trang tính

HĐ 2: Dữ liệu trên trang tính
(17’)
GV: Giới thiệu cho HS biết các
dạng dữ liệu khác nhau trong ơ
tính.
HS: Dựa vào sgk
GV: Dữ liệu số là gì?
trả lời.
a. Dữ liệu số là :Các số 0, 1,...,
9;Dấu cộng (+) chỉ số dương,
GV: Ở chế độ ngầm định thì dữ HS: Lề phải.
dấu trừ (-) chỉ số âm;Dấu phần
liệu số được căng lề nào?
trăm (%) chỉ tỉ lệ phần trăm.



GV: Giới thiệu cách đặt dấu
chấm trong Excel khác với trong HS: Quan sát.
tốn học.

GV: Dữ liệu kí tự là gì?
GV: Ở chế độ ngầm định thì dữ
liệu kí tự được căng lề nào?
GV: Hãy cho biết cách phân biệt
kiểu dữ liệu số và dữ liệu kí tự ?
GV: Chốt lại kiểu dữ liệu số và
dữ liệu kí tự.

HS: Trả lời.
HS: Lề trái.
HS: Trả lời theo ý
hiểu.
HS:Nghe giảng.

Ví dụ: 120; +38; -162; 15.55;
156; 320.01.
Ở chế độ mặc định, dữ liệu số
được căn thẳng lề phải trong ơ
tính.
Thơng thường: Dấu phẩy (,)
được dùng để phân cách hàng
nghìn, hàng triệu.... ,Dấu chấm
(.) để phân cách phần nguyên
và phần thập phân.
b. Dữ liệu kí tự là:Dãy các chữ

cái;Các chữ số; Các kí hiệu.
Ví dụ: Lớp 7A, Diem thi,
Hanoi.
Ở chế độ mặc định, dữ liệu kí
tự được căn thẳng lề trái trong
ơ tính.

4. Củng cố: ( 3’)
- Yêu cầu học sinh tóm tắt lại nội dung bài học
? Hãy liệt kê các thành phần chính của trang tính?
? Thanh cơng thức của Excel có vai trị đặc biệt gì. Vai trị đó là gì ?
- Trả lời câu 3,4,5 sgk.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.

Ngày soạn:09/09/2017
Lớp dạy: 7D, 7E

Tuần:4
TPP: 7

Tiết 7 - Bài thực hành 2
LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH.


I. MỤCTIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính.
2. Kỹ năng: HS phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của
trang tính. Mở và lưu bảng tính trên máy tính.Chọn các đối tượng trên trang tính.
Phân biệt và nhập các kiểu dữ liệu khác nhau vào ơ tính

3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, có ý thức học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy.
2. Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa, xem trước nội dung bài thực hành.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ôn định tổ chức lớp: ( 1’ )
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Nêu cách chọn các đối tượng trên trang tính?
? Có mấy kiểu dữ liệu chính trên trang tính?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của
học sinh

Nội dung

HĐ1: Mở bảng tính (5’)
GV: yêu cầu HS nhắc lại các
cách mở bảng tính mới.
GV: Hướng dẫn cách mở một
trang tính mới.
GV: Muốn mở một bảng tính
đã được lưu trên máy tính ta
làm cách nào?
GV: Hướng dẫn cách mở một
bảng tính đã lưu trên máy.
GV: Mở Excel và hướng dẫn
trên máy cho HS quan sát


1. Mở và lưu bảng tính với một
tên khác
a. Mở một bảng tính
HS: Quan sát.
- Mở bảng tính mới:
Nháy vào nút lệnh New trên
HS: Trả lời theo thanh cơng cụ của bảng tính.
kiến thức.
- Mở bảng tính đã được lưu trên
máy tính:
Mở thư mục chứa tệp và nháy
HS: Quan sát.S
đúp chuột trên biểu tượng của tệp.
Nháy vào nút Open sau đó chọn
tệp tin cần mở.

HĐ2: Lưu bảng tính với
một tên khác (5’)
GV: Để lưu một tệp trên máy
ta làm như thế nào?
.
GV: Để lưu bảng tính với một
tên khác ta làm cách nào?
GV: Giới thiệu cách lưu lại
bảng tính với một tên khác
mà vẫn cịn bảng tính ban
đầu.
GV: Mở Excel hướng dẫn

b. Lưu bảng tính với một tên

khác
HS: Nhớ lại kiến
Ta có thể lưu một bảng tính đã
thức cũ và trả lời được lưu trước đó với một tên
khác mà khơng mất đi bảng tính
HS: Suy nghĩ trả ban đầu.
lời.
File  Save As

HS: Chú ý quan


cho HS quan sát.
HĐ3: Thực hành trên máy
tính (24’)
Bài tập 1: Tìm hiểu các
thành phần chính của trang
tính
GV: Hướng dẫn HS thực hiện
các yêu cầu quan sát trên
bảng tính Excel trong bài tập
này.
.
GV: Chú ý khi gõ công thức
và nhấn Enter sau đó chọn lại
ơ đó và quan sát trên thanh
cơng thức và ơ tính đó.

sát.


HS: chú ý quan
sát và thực hiện
- Hộp tên hiển
thị địa chỉ của ơ
tính đang được
kích hoạt.
- Thanh cơng
thức cho biết nội
dung của ơ đang
được chọn.
- Nội dung thanh
cơng thức là
=5+7. trong ơ
tính là 12.

2. Thực hành
Bài tập 1:Tìm hiểu các thành
phần chính của trang tính
- Khởi động Excel. Nhận biết các
thành phần chính trên trang tính: ơ,
hàng, cột, hộp tên và thanh cơng
thức.
- Nháy chuột để kích hoạt các ơ
khác nhau và quan sát sự thay đổi
nội dung trong hộp tên
- Nhập dữ liệu tuỳ ý vào các ô và
quan sát sự thay đổi nội dung trên
thanh công thức. So sánh nội dung
dữ liệu trong ô và trên thanh công
thức.

- Gõ =5+7 vào một ô tuỳ ý và nhấn
phím Enter.

4. Củng cố: ( 3’)
- Đánh giá và nhận xét.
- Yêu cầu học sinh vệ sinh phòng máy.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
- Tự thực hành them ở nhà (nếu có)
- Xem trước nội dung bài thực hành sau.

Ngày soạn: 02/9/2016
Ngày soạn:09/09/2017
Lớp dạy: 7D, 7E

Tuần:4
TPP: 8

Tiết 8 - Bài thực hành 2
LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH (tiếp)
I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Học sinh làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính.
2. Kỹ năng: HS phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của
trang tính.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, học bài cũ, đọc trước nội dung thực hành
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ôn định tổ chức lớp: ( 1’ )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
? Nêu cách mở một bảng tính và lưu bảng tính với một tên khác
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Thực hành trên máy
tính (34’)
Bài tập 2: Chọn các đối
tượng trên trang tính
GV: Hướng dẫn thực hiện các
yêu cầu của bài tập.
GV: Chú ý cách chọn đồng
thời các cột liên tiếp và thao
tác chọn.
GV: Sử dụng phím Ctrl trong
thao tác chọn các đối tượng
khơng liên tiếp và nhận xét.
GV: Hướng dẫn các chọn các
đối tượng trên hộp tên và yêu
cầu HS đưa ra nhận xét.

Hoạt động của
học sinh

Nội dung

2. Thực hành
Bài tập 2: Chọn các đối tượng
trên trang tính
-Thực hiện các thao tác chọn một

HS: Chú ý thực ô, một hàng, một cột và một khối
hiện đầy đủ các trên trang tính. Quan sát sự thay
yêu cầu của bài đổi nội dung của hộp tên trong quá
tập.
trình chọn.
? Giả sử cần chọn cả ba cột A, B,
C. Khi đó em cần thực hiện thao
tác gì? Hãy thực hiện thao tác đó
và nhận xét.

- Chọn một đối tượng (một ô, một
hàng, một cột, hoặc một khối) tuỳ
ý. Nhấn giữ phím Ctrl và chọn một
đối tượng khác. Hãy cho nhận xét
về kết quả nhận được
Bài tập 3: Mở bảng tính
Bài tập 3: Mở bảng tính
GV: Hướng cách mở bảng tính HS: Chú ý thực -Mở một bảng tính mới.
mới và bảng tính đã có sẳn.
hiện tốt.
-Mở bảng tính Danh sách lớp em
đã được lưu trong bài thực hành 1
Bài tập 4: Nhập dữ liệu vào
Bài tập 4: Nhập dữ liệu vào
trang tính.
trang tính
GV: Cho HS nhập vào bảng HS: Thực hiện - Nhập các dữ liệu sau đây vào các
tính hình 21 SGK. Và lưu theo hướmg dẫn ơ trên trang tính của bảng tính
bảng tính với tên là So theo của GV.
Danh sach lop em vừa mở trong

doi the luc.
BT3 (hình 21 SGK)



Chú ý: Trong suốt quá HS: Gõ vào - Lưu bảng tính với tên So theo doi
trình các em thựuc hành GV bảng tính trên
the luc.
phải quan sát từng em và chỉ
GV kiểm tra kết quả bài TH
dẫn cho các em.
4. Củng cố: ( 3’)
- Đánh giá và nhận xét.
- Vệ sinh phòng máy.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
- Tự thực hành thêm ở nhà
- Đọc trước phần: Học địa lý thế giới với Earth Explorer.

Ngày soạn: 17/9/2016
Ngày, lớp dạy: 19/9/2016 lớp 7B; 21/9/2016 lớp 7A
TUẦN 5:
Tiết 9 – HỌC ĐỊA LÍ THẾ GIỚI VỚI EARTH EXPLORER (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.


1. Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa và một số chức năng chính của phần
mềm Earth Explorer.
2. Kĩ năng: Học sinh nắm được và có thể thao tác được một số chức năng chính
như: xem, dịch chuyển bản đồ, phóng to thu nhỏ, thay đổi thơng tin thể hiện trên
bản đồ, đo khoảng cách giữa hai địa điểm và tìm kiếm thơng tin trên bản đồ.

3. Thái độ: Thơng qua việc sử dụng phần mềm học sinh có thái độ chăm chỉ học
tập, biết và vận dụng và sử dụng phần mềm trong việc hổ trợ học tập của mình.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGK, phịng máy, máy chiếu
2. Học sinh: sách, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ôn định tổ chức lớp: ( 1’ )
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi: Nêu các thành phần chính trên trang tính?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
HĐ 1: Tìm hiểu về phần
mềm (15’)
- GV: giới thiệu chung về
phần mềm: Earth Explorer là
một phần mềm chuyên dùng
để xem và tra cứu bản đồ thế
giới.
Hoạt động 2. Cách khởi
động, thực hành khởi động
phần mềm (16’)
- GV: hướng dẫn cách khởi
động phần mềm cũng như các
phần mềm khác, gọi học sinh
thực hiện.
- GV: giới thiệu giao diện
chính cho học sinh quan sát.
- Yêu cầu học sinh lên chỉ các
thành phần trên phần mềm.
- Yêu cầu học sinh mở máy và

thực hiện khởi động phần
mềm, quan sát giao diện.

Hoạt động của
học sinh

Nội dung bài học

1. Giới thiệu phần mềm
Earth Explorer là phần mềm chuyên
- Học sinh lắng dùng để xem và tra cứu bản đồ thế
nghe, ghi bài
giới

- Học sinh chú
ý quan sát và
thực hiện khởi
động phần
mềm
- Học sinh
quan sát hình,
lắng nghe. ghi
chép, lên thực
hiện

2. Khởi động phần mềm:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng
Earth Explore
trên màn hình
nền.Giao diện chính của chương


trình:

Trên màn hình chúng ta sẽ nhìn
thấy:
+ Thanh bảng chọn chứa các lệnh
chính của chương trình.
- Học sinh thực + Thanh cơng cụ nằm phía dưới
hành theo yêu thanh bảng chọn bao gồm các biểu
cầu.
tượng và các lệnh thường dùng.


+ Hình ảnh Trái đất với bản đồ địa
hình chi tiết nằm giữa màn hình
+ Thanh trạng thái nằm phía dưới
màn hình hiển thị một số thơng tin
bổ sung cho bản đồ.
+ Bảng thông tin các quốc gia trên
thế giới.
4. Củng cố: ( 5’)
- Quan sát bản đồ bằng cách cho Trái Đất tự quay
- Phóng to, thu nhỏ và dịch chuyển bản đồ
- Giáo viên tổng kết lại nội dung bài học
5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’)
- Xem lại các thao tác sử dụng phần mềm và xem nội dung bài mới.


Ngày soạn: 17/9/2016
Ngày, lớp dạy: 24/9/2016 lớp 7A, 7B

TUẦN 5
Tiết: 10 - HỌC ĐỊA LÝ THẾ GIỚI VỚI EARTH EXPLORER (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa và một số chức năng chính của phần
mềm Earth Explorer.
2. Kiến thức: Học sinh nắm được và có thể thao tác được một số chức năng
chính như: xem, dịch chuyển bản đồ, phóng to thu nhỏ, thay đổi thông tin thể hiện
trên bản đồ, đo khoảng cách giữa hai địa điểm và tìm kiếm thơng tin trên bản đồ.
3. Thái độ: Thông qua việc sử dụng phần mềm học sinh có thái độ chăm chỉ học
tập
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: sách, giáo án điện tử, phòng máy, máy chiếu
2. Học sinh: sách, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ôn định tổ chức lớp: ( 1’ )
2. Kiểm tra Bài cũ: ( 5’)
Câu 1: Nêu cách khởi động phần mềm Earth Explorer, nêu các thành phần chính
trên màn hình chính.
3. Bài mới:
Hoạt động của
học sinh

Hoạt động của giáo viên

Nội dung bài học

Hoạt động 1: Tìm hiểu quan sát bản đồ bằng cách cho trái đất tự quay ( 16’)
- Quan sát bản đồ bằng cách cho
trái đất tự quay chú ý đến nhóm
có năm biểu tượng trên thanh

cơng cụ.
- Gv cho Hs quan sát khi cho trái
đất quay.
Xoay Trái Đất từ
trái sang phải

Xoay Trái Đất từ
phải sang trái

- Học sinh
nghiên cứu, chú
ý nghe giảng.
- Học sinh quan
sát.

Dừng xoay

Xoay Trái Đất từ
trên xuống dýới

Xoay Trái Đất từ
dýới lên trên

?: Khi nháy chuột vào nút nào thì
trái đất chuyển động đều từ trái
sang phải? từ phải sang trái? từ
trên xuống dưới? từ dưới lên
trên? muốn dừng thì nhấn vào
nút nào?
- Rút ra nhận xét.


- Học sinh trả
lời câu hỏi.
- Học sinh ghi
bài.

3. Quan sát bản đồ bằng cách
cho Trái Đất tự quay:
- Nút lệnh Left: Trái đất quay từ
phải qua trái.
- Nút lệnh Right: Trái đất quay
từ trái qua phải.
- Nut lệnh Up: Trái đất quay từ
dưới nên trên.
- Nút lệnh Down: Trái đất quay
từ trên xuống dưới.
- Lệnh Stop: Trái Đất dừng
quay
- Lệnh Zoom in: Phóng To bản
đồ
- Lệnh Zoom out: Phóng To
bản đồ


Hoạt động 2: Tìm hiểu phóng to, thu nhỏ và dịch chuyển bản đờ ( 18’)
Để có thể quan sát kĩ hơn các vị - Học sinh chú ý 4. Phóng to, thu nhỏ, và dịch
trí khác nhau trên bản đồ, chúng lắng nghe.
chuyển bản đờ
ta cần tìm hiểu các cơng cụ hỡ
a, Phóng to, thu nhỏ.

trợ quan sát khác nhau của phần
- Phóng to: nháy chuột vào nút
mềm. Đó là phóng to, thu nhỏ.
lệnh trên thanh cơng cụ?
? Nghiên cứu sách giáo khoa và - Nghiên cứu
- Thu nhỏ: nháy chuột vào nút
trả lời: Phóng to, thu nhở là gì?
sách giáo khoa
lệnh trên thanh cơng cụ?
và trả lời câu
hỏi.
- Giáo viên nhận xét, cho học - Học sinh ghi
b, Dịch chuyển bản đồ trên màn
sinh ghi bài.
bài
hình.
- Nghiên cứu sách giáo khoa và - Học sinh
+Dịch chuyển bản đồ bằng kéo
trả lời câu hỏi:
nghiên cứu và
thả chuột
Cách dịch chuyển bản đồ trên trả lời.
+Dịch chuyển bản đồ bằng nháy
màn hình?
chuột
+Dịch chuyển bản đồ bằng kéo
+Dịch chuyển nhanh đến một
thả chuột
quốc gia hoặc một thành phố
+Dịch chuyển bản đồ bằng nháy

chuột
+Dịch chuyển nhanh đến một
quốc gia hoặc một thành phố.
4. Củng cố: ( 3’)
- GV thực hiện lại một lần trên máy chiếu tất cả các lệnh, cũng như là cách
xem thông tin trên bản đồ
5. Hướng dẫn về nhà ( 2’)
- Xem lại các thao tác sử dụng phần mềm và xem nội dung bài mới



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×