1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Tốn học là một bộ mơn khoa học tự nhiên có tính thực tiễn cao. Từ lâu,
con người đã vận dụng kiến thức Tốn học để tính tốn, giải quyết các vấn đề
trong tự nhiên và trong thực tiễn của cuộc sống. Có thể khẳng định rằng: Tất cả
các mơn khoa học khác đều liên quan mật thiết với Tốn học. Vì vậy, việc
giảng dạy Tốn học phải hướng tới một mục đích lớn hơn, đó là thơng qua việc
dạy học Tốn để phát triển trí tuệ, phát huy trí thơng minh, sự sáng tạo đồng
thời góp phần giáo dục phẩm chất, đạo đức, lối sống và rèn luyện kĩ năng sống
cho học sinh.
Tri thức khoa học của nhân loại vơ cùng phong phú và ln mới mẻ. Mục
tiêu giáo dục thay đổi, u cầu chúng ta phải đổi mới phương pháp dạy học một
cách phù hợp. Để giúp cho giáo viên tháo gỡ những khó khăn trong q trình đổi
mới phương pháp dạy học, đã có nhiều giáo sư tiến sỹ, các nhà khoa học chun
tâm nghiên cứu, thí điểm và triển khai đại trà về đổi mới phương pháp dạy học.
Để đáp ứng u cầu đổi mới căn bản và tồn diện giáo dục đào tạo theo
tinh thần Nghị quyết 29 của BCH Trung ương Đảng khóa XI, vấn đề đổi mới
phương pháp dạy học đối với tất cả các mơn học phải theo hướng tích cực hố
hoạt động học tập của học sinh, dưới sự tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo của giáo
viên. Học sinh tự giác, chủ động tìm tịi, phát hiện và giải quyết vấn đề để lĩnh
hội tri thức, từ đó học sinh tích cực, chủ động sáng tạo, có ý thức vận dụng linh
hoạt các kiến thức đã học vào vào thực tiễn.
Đối với mơn tốn trong trường phổ thơng, dạy tốn là dạy hoạt động tốn
học. Đối với học sinh có thể xem việc giải tốn là hình thức chủ yếu của hoạt
động tốn học. Q trình giải tốn là q trình rèn luyện phương pháp suy nghĩ,
phương pháp tìm tịi và vận dụng kiến thức vào thực tế. Thơng qua việc giải
tốn để củng cố, khắc sâu kiến thức, rèn luyện được những kĩ năng cơ bản
trong mơn Tốn. Từ đó, rút ra được nhiều phương pháp dạy học hay, những tiết
lên lớp có hiệu quả nhằm phát huy hứng thú học tập của học sinh, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện.
Nhưng trong q trình học Tốn nói chung, đặc biệt là phần Số học nói
riêng, việc nắm bắt và vận dụng kiến thức, tìm ra phương pháp giải đối với
học sinh là khó khăn. Vì vậy, những giáo viên dạy Tốn phải có nhiệm vụ trang
bị kiến thức cũng như phương pháp giải đối với từng dạng tốn cho học sinh.
Là một giáo viên dạy mơn Tốn học, sau nhiều năm trực tiếp giảng dạy
học sinh và học hỏi, trao đổi với đồng nghiệp, tơi nhận thấy trong việc giảng
dạy phần Số học cịn nhiều mảng kiến thức mà học sinh chưa có phương pháp
1
giải cụ thể như: Các bài tốn chia hết, các bài tốn về cấu tạo số, các dạng tốn
về biểu thức,...
Đặc biệt là dạng tốn “Dãy số viết theo quy luật”, đây là dạng tốn tương đối
khó đối với học sinh THCS, trong khi đó dạng tốn này chưa đề cập nhiều trong
sách giáo khoa, chủ yếu chỉ đưa ra một vài bài tốn trong sách nâng cao, khơng
đưa ra phương pháp giải cụ thể, bắt buộc học sinh tự vận dụng kiến thức, suy
nghĩ của mình để giải quyết, vì thế các em cịn lúng túng, chưa định ra phương
pháp giải bài tập (chưa tìm ra quy luật của dãy số). Xuất phát từ thực tế đó, tơi
mạnh dạn chọn đề tài “ Một số kinh nghiệm trong việc dạy dãy số viết theo
quy luật” để giúp các em tháo gỡ khó khăn trên.
1.2. Những điểm mới của đề tài
Nội dung “Dãy số viết theo quy luật” đã có nhiều người nghiên cứu, nhất
là những giáo viên giảng dạy tại các trường THCS. Tuy vậy qua tìm hiểu và
nắm bắt ở trong trường và các trường bạn, các thầy cơ giáo chủ yếu tập trung
vào việc nghiên cứu các dạng bài tập nhỏ về dãy số viết theo quy luật. Điểm
mới trong đề tài bản thân tơi thực hiện tập trung hệ thống hóa các dạng bài tập
liên quan đến các dạng dãy số viết theo quy luật, vận dụng dạng tốn đó để
chuyển thành dạng tốn mới cùng với các phương pháp cụ thể và các bài tập mở
rộng, nâng cao cùng dạng cho học sinh khá giỏi.
1.3. Phạm vi áp dụng của đề tài
Đề tài trên tơi đã thực hiện đối với dạy các tiết Tốn trong chương trình
chính khóa và day bồi dưỡng học sinh giỏi cho các em tại đội tuyển học sinh
giỏi của trường nơi tơi trực đang cơng tác và có thể áp dụng để bồi dưỡng HSG
tồn huyện.
2
2. PHẦN NỘI DUNG
2.1. Thực trạng của vấn đề
Qua thực tế giảng dạy mơn Tốn ở trường THCS, tơi nhận thấy nội dung
lượng kiến thức của bộ mơn Tốn nhiều, nhiều dạng bài tập. Mỗi tiết dạy đại
trà ở lớp, giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp nhận kiến thức v ề các dạng Tốn
cơ bản cho nhiều đối tượng. Như vậy khơng có đủ lượng thời gian để giáo viên
mở rộng và nâng cao kiến thức cũng như rèn luyện kỹ năng giải bài tập cho học
sinh. Biện pháp tốt nhất để rèn luyện kỹ năng giải bài tập cho học sinh để học
sinh có thể thường xun được luyện giải nhiều dạng bài tập khác nhau, cũng
như tiếp xúc với các dạng bài tập có tính chất mở rộng và nâng cao, để từ đó
học sinh có thể vận dụng một cách linh hoạt các cách giải từng dạng bài tập là
hướng dẫn học ở nhà.Việc học sinh tự học ở nhà có một ý nghĩa lớn lao về mặt
giáo dục và giáo dưỡng. Nếu việc học ở nhà của học sinh được tổ chức tốt sẽ
giúp các em rèn luyện thói quen làm việc tự lực, giúp các em nắm vững tri thức,
có kỹ năng, kỹ xảo. Ngược lại nếu việc học tập ở nhà của học sinh khơng được
quan tâm tốt sẽ làm cho các em quen thói cẩu thả, thái độ lơ là đối với việc thực
hiện nhiệm vụ của mình dẫn đến nhiều thói quen xấu làm cản trở đến việc học
tập. Vì vậy chất lượng chưa được đáp ứng.
Trước khi thực hiện đề tài tơi đã tiến hành kiểm tra và khảo sát đối với 15
học sinh khá, giỏi ở các lớp 6 tại đơn vị bằng một số bài tập nâng cao. Kết quả
thu được như sau:
0 < 2
2 < 5
5 < 6,5
6,5 < 8
8 – 10
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
01
6,7
06
40,0
05
33,3
02
13,3
01
6,7
* Nhận xét:
Cơ bản học sinh nắm được nội dung của lý thuyết đơn thuần, song do các
dạng bài tập phức tạp (nhiều u cầu, giả thiết có nhiều yếu tố), vì vậy, cịn
nhiều học sinh chưa nắm được nội dung của lý thuyết và các phương pháp giải
3
tốn, kĩ năng vận dụng kiến thức và phương pháp vào giải bài tập, kĩ năng trình
bày bài cịn hạn chế. Qua kết quả đại trà các năm trước và khảo sát số học sinh
khá, giỏi tơi nhận thấy do những ngun nhân sau:
* Về phía giáo viên: Việc đánh giá chất lượng học sinh có lúc cịn nương
nhẹ, giáo viên bồi dưỡng chưa đưa ra được phương pháp giải cụ thể cho mỗi
dạng bài tập, chưa có kinh nghiệm trong cơng tác bồi dưỡng HSG.
* Về phía học sinh: Do học sinh chưa ham học, chỉ làm những gì giáo viên
giao, ý thức tìm tịi, ham hiểu biết chưa hình thành thói quen ở các em.Kiến thức
học sinh cịn chưa đồng đều.
* Ngun nhân khác: Do một số phụ huynh học sinh chưa nhận thức sâu
sắc về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc học Tốn, nhất là kiến thức nâng cao
nên chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của học sinh.
2.2. Các giải pháp để tiến hành giải quyết vấn đề
2.2.1. Cung cấp kiến thức cơ bản:
2.2.1.1. Quy đồng mẫu số nhiều phân số
Tìm mẫu số chung (tìm BCNN của các mẫu)
Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu.
Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
2.2.1.2. Các phép tính của phân số
a. Cộng, trừ phân số cùng mẫu:
A
M
A
M
B
M
B
M
A B
(M 0)
M
A B
(M 0, A B)
M
b. Cộng, trừ phân số không cùng mẫu:
Quy đồng mẫu các phân số.
Cộng các tử của các phân số đã được quy đồng và giữ nguyên mẫu chung.
A C A.C
(B, D 0)
B D B.D
A C A.D
d. Chia 2 phân số: :
(B, C, D 0)
B D B.C
c. Nhân các phân số: .
2.2.1.3. Tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân phân số
a. Tính chất giao hốn:
a c c a
(b, d 0)
b d d b
a c c a
. (b, d 0)
Phép nhân: .
b d d b
Phép cộng:
b. Tính chất kết hợp:
4
Phép cộng:
a
b
c
d
m
n
Phép nhân:
a c m
. .
b d n
a
b
c
d
m
(b, d, n 0)
n
a c m
. .
(b, d, n 0)
b d n
c. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (trừ):
a
b
c m
.
d n
a m
..
b n
c m
. (b, d, n 0)
d n
2.2.1.4. Các phép tính về lũy thừa
a. Định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên
a (n N*)
an = a .a.........
n thừa số
b. Một số tính chất:
Với a, b, m, n N
am. an = am+n,
am. an . ap = am+n+p (p N)
am : an = amn
(a ≠ 0, m > n)
m
m
m
(a.b) = a . b
(m ≠ 0)
m n
m.n
(a ) = a (m,n ≠ 0)
Quy ước:
a1 = a
a0 = 1
(a ≠ 0)
Với: x, y Q; m, n N; a, b Z
x.x.........
2 43x
xn = 14
n
a
b
n
an
bn
(x N*)
(b ≠ 0, n ≠ 0)
xo = 1
xm . xn = xm+n
xm
xn
xm
xn =
1
xn
n
(x ≠ 0)
(x ≠ 0)
(xm)n = xm.n
(x.y)m = xm. ym
x
y
n
xn
yn
(y ≠ 0)
2.2.1.5. Bất đẳng thức: Bất đẳng thức có dạng a > b, a < b
Tính chất:
Tính chất bắc cầu: Nếu a > b, b > c thì a > c
Tính chất đơn điệu của phép cộng: Nếu a > b thì a + c > b + c
5
Tính chất đơn điệu của phép nhân: Nếu a > b thì a . c > b . c (c > 0)
Cộng từng vế của 2 bất đẳng thức cùng chiều:
Nếu a > b, c > d thì a + c > b + d
2.2.1.6. Dãy số cách đều
a. Định nghĩa: Dãy số cách đều là một dãy số trong đó mỗi số hạng đứng sau
bằng số hạng đứng ngay trước nó cộng với một số d khơng đổi
Dãy số cách đều có thể là hữu hạn có thể là vơ hạn
Các số hạng của dãy số cách đều thường được kí hiệu là U1; U2; U3 ..... Un
Dãy số cách đều cịn được gọi là một cấp số cộng, số d khơng đổi nói tới
trong định nghĩa gọi là cơng sai của cấp số cộng
b. Tìm số hạng thứ n của dãy số cách đều
Cơng thức Un = U1 + (n1)d
Tìm số số hạng của một dãy số cách đều hữu hạn:
Cơng thức
n =
U n U1
d
1
d. Tính tổng các số hạng của một dãy số cách đều
Cơng thức: Sn=
n(U 1 U n )
2
2.2.2 Trang bị các dạng tốn về dãy số viết theo quy luật và phương
pháp giải:
2.2.2.1. Dạng 1: Tính tổng, tính số số hạng của dãy
Phương pháp giải
a. Cơng thức tính số hạng thứ n của một dãy số cộng (khi biết n và d)
Xét dãy số cộng a1 , a2 , a3 , a4 , a5 ,..., an trong đó a2 = a1 + d . Ta có:
a3 = a1 + 2d ; a4 = a1 + 3d ;...
Tổng quát: an = a1 + (n − 1)d (I)
Trong đó: n gọi là số số hạng của dãy cộng
d hiệu giữa hai số hạng liên tiếp
Từ (I) ta có: n =
an − a1
+ 1 (II)
d
Cơng thức (II) giúp ta tính được số số hạng của một dãy cộng khi biết: Số hạng
đầu a1 , số hạng cuối an và hiệu d giữa hai số hạng liên tiếp.
b. Để tính tổng S các số hạng của dãy cộng: a1 , a2 , a3 , a4 , a5 ,..., an . Ta viết:
S = a1 + a2 + L + an −1 + an
S = an + an −1 + L + a2 + a1
Nên 2S = (a1 + an ) + ( a2 + an −1 ) + L + ( an −1 + a2 ) + ( an + a1 ) = ( a1 + an ) n
Do đó: S =
(a1 + an )
(III)
2
6
c. Để tìm số số hạng của 1 dãy số mà 2 số hạng liên tiếp của dãy cách nhau
cùng một số đơn vị, ta dùng cơng thức:
Số số hạng = (số cuối – số đầu):(khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp) +1
d. Để tính tổng các số hạng của một dãy số mà 2 số hạng liên tiếp cách nhau
cùng một số đơn vị, ta dùng cơng thức:
Tổng = (Số đầu + số cuối).(số số hạng):2
* Bài tập áp dụng
Bài 1. Tìm chữ số thứ 100 khi viết liên tiếp liền nhau các số hạng của dãy số lẻ
1; 3; 5; 7;...
Bài 2. Có số hạng nào của dãy sau tận cùng bằng 2 hay khơng?
1;1 + 2;1 + 2 + 3;1 + 2 + 3 + 4;...
Hướng dẫn: Số hạng thứ n của dãy bằng:
n(n + 1)
2
Nếu số hạng thứ n của dãy có chữ số tận cùng bằng 2 thì n(n + 1) tận cùng
bằng 4. Điều này vơ lí vì n(n + 1) chỉ tận cùng bằng 0, hoặc 2, hoặc 6.
Bài 3. Khi phân tích ra thừa số ngun tố, số 100! chứa thừa số ngun tố 7 với
số mũ bằng bao nhiêu?
Bài 4. Tính số hạng thứ 50 của các dãy sau:
a. 1.6; 2.7; 3.8; ...
b. 1.4; 4.7; 7.10;..
Bài 5. Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của các dãy sau:
1
1
1
1
1 1
1
1
;
;
;
;...
;
,...
a.
b. ; ;
1.2 2.3 3.4 4.5
6 66 176 336
Hướng dẫn:
b. Ta thấy 6 = 1.6; 66 = 6.11; 176 = 11.16; 336 = 16.21,…
Do đó số hạng thứ n của dãy có dạng (5n – 4)(5n + 1).
Bài 6. Tìm tích của 98 số hạng đầu tiên của dãy:
1 1
1
1
1
1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ;...
3 8 15 24 35
Hướng dẫn: các số hạng đầu tiên của dãy được viết dưới dạng:
4 9 16 25 36
22
32
42
52
62
; ; ; ; ;...
;
;
;
;
;...
3 8 15 24 35 Hay 1.3 2.4 3.5 4.6 5.7
Do đó số hạng thứ 98 có dạng
Ta cần tính:
A=
992
.
98.100
22 32 42 52 62
992
����
L
1.3 2.4 3.5 4.6 5.7 98.100
Kết quả A =
99
50
2.2.2.2. Dạng 2: Tính tổng của các lũy thừa với cơ số là số tự nhiên
7
* Bài tốn tổng qt:
Tính tổng: S = 1 + a + a2 + a3 + … + an1 + an a 1; n N .
an 1 1
Ta nhân cả 2 vế của S với a. Rồi trừ vế với vế ta được S=
.
a 1
Tính tổng: P = 1 – a + a2 a3 + … + a2n a 1; n N .
Ta nhân cả 2 vế của P với a. Rồi cộng vế với vế ta được P=
a 2n 1 1
.
a 1
* Khai thác bài tốn: Vì S, P là các số nguyên nên (a n 1 1) a 1 và
(a 2 n 1 1) a 1 .
Ví dụ 1: Tính các tổng sau:
a. A = 1 + 5 + 52 + 53 + … + 599 + 5100
b. B = 1 – 10 + 102 – 103 + 104 – … – 1099 + 10100
Giải:
a. Ta có: 5A = 5 + 52 + 53 + … + 599 + 5100 + 5101
=> 5A A= 5101 1 => A=
5101 − 1
4
b. 10B = 10 – 102 + 103 104 + 105 … 10100 + 10101
=> 10B + B = 10101 + 1 => 11B = 10101 + 1 => B=
10101 + 1
11
Ví dụ 2: Chứng minh rằng
a. 10941 − 1108
b. 109109 + 1110
Giải:
a. Xét tổng S = 1 + 109 + 1092 + 1093 + … + 10939 + 10940 (S N)
=> 109.S = 109 + 1092 + 1093 + … + 10940 + 10941
=> 109.S S= 10941 1
10941 − 1
=> S =
N
108
10941 − 1108
b. S = 1 – 109 + 1092 1093 + … + 109108 (S N)
=> 109.S = 109 1092 + 1093 … 109108 + 109109
=> 109.S + S = 109109 + 1
=> S =
109109 + 1
N
110
109109 + 1110
* Bài tốn tổng qt:
Tính tổng: S = 1 + ad + a2d + a3d + … + and a 1; n N .
Ta nhân cả 2 vế của S với ad. Rồi trừ vế với vế ta được S =
a
n 1d
a
d
1
1
.
Tính tổng: P = 1 ad + a2d a3d + … + a2nd a 1; n N .
8
Ta nhân cả 2 vế của P với ad. Rồi cộng vế với vế ta được P=
a
2n 2 d
a
d
1
1
.
* Khai thác bài tốn: Vì S, P là các số ngun nên (a ( n +1) d − 1)( a d − 1) và
(a (2 n + 2) d + 1) ( a d + 1) .
Ví dụ 3: Tính tổng
a. A = 1 + 42 + 44 + … + 498 + 4100
b. B = 1 – 53 + 56 59 + … + 596 599
Giải:
a. Ta thấy số mũ của hai số liền nhau cách nhau 2 đơn vị nên ta nhân hai vế với
42, rồi trừ cho A, ta được:
42.A A = (42 + 44 + … + 498 + 4100 + 4102) (1 + 42 + 44 + … + 498 + 4100)
15.A = 4102 1 => A =
4102 − 1
15
b. Tương tự câu a, ta nhân cả hai vế của B với 5 3 rồi cộng vế với vế cho B ta
được:
53.B + B = (53 56 + 59 … + 599 5102) + (1 – 53 + 56 59 + … + 596 599)
126.B = 5
−5102 + 1
+ 1 B =
126
102
* Bài tập áp dụng:
Bài 1.Tính tổng:
a. A = 3 + 33 + 35 + … + 399 + 3101
b. B = 1 73 + 76 79 + … + 796 799
Bài 2. Chứng minh rằng:
a. 300209 − 1209
b. 30000 2009 + 130001
2.2.2.3. Dạng 3: Tính tổng của các tích:
Phương pháp giải 1:
* Tổng của tích hai thừa số
n
n(n + k ) .
n =1
Nhân cả biểu thức với 3 lần khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng.
Sau đó tách n(n + k)k = n(n + k)(n + 2k) – (n k) n(n + k). Xuất hiện các hạng tử
đối nhau trong tổng, ta gộp các hạng tử đó với nhau.
Ví dụ 1: Tính tổng A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + … + 98.99 + 99.100 + 100.101
Giải:
3A = 3. (1.2 + 2.3 + 3.4 + … + 98.99 + 99.100+ 100.101)
= 1.2(3 0) + 2.3(4 1) + … + 99.100(101 98) + 100.101(102 99)
9
= 1.2.3 + 2.3.4 1.2.3 + 3.4.5 2.3.4 + … + 99.100.101 98.99.100 +
100.101.102 – 99.100.101
= 100.101.102
=> A =
100.101.102
= 343 400
3
Ta chú ý tới đáp số 100.101.102 là tích của 3 số, trong đó 100.101 là số
hạng cuối của A và 102 là số tự nhiên liền sau của 101, tạo thành tích của 3 số
tự nhiên liên tiếp. Ta có kết quả tổng qt như sau:
A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + … + (n 1)n =
n 1n n 1
3
Vận dụng 1: Tính tổng 12 + 22 + 32 + ... + 1002
Giải:
12 + 22 + 32 + ... + 1002 = 1.1 + 2.2 + 3.3 + .... + 100.100
= 1.(2 – 1) + 2.(3 – 1) + 3.(4 – 1) + ..... + 100.(101 1)
= 1.2 – 1.1 + 2.3 – 2.1 + 3.4 – 3.1 + … + 100.101 – 100.1
= 1.2 + 2.3 + 3.4 + … + 100.101 – 1.1 – 2.1 – 3.1 – .... – 100.1
= (1.2 + 2.3 + 3.4 + … + 100.101) – (1 + 2 + 3 + .... + 100)
= 343 400 (1 + 100). 100:2 = 343 400 5050 = 338 350
*Bài tốn tổng qt: 12 + 22 + 32 + ... + n2
(1.2 + 2.3 + 3.4 + + n. ( n + 1) �
= �
�
� – (1 + 2 + 3 + .... + n)
=
n. ( n + 1) . ( n + 2 ) n. ( n + 1) n. ( n + 1) . ( n + 2 ) .2 − n. ( n + 1) .3
−
=
3
2
6
=
n. ( n + 1) . �
( n + 2 ) .2 − 3�
�
�= n. ( n + 1) . ( 2n + 1)
6
6
Vận dụng 2: Tính tổng 22 + 42 + 62 + ... + 2002
Hướng dẫn: 22 + 42 + 62 + ... + 2002 = (1.2)2 + (2.2)2 + (2.3)2 + ... + (2.100)2
= 22 .(12 + 22 + 32 + ... + 1002 )
*Bài tốn tổng qt: 22 + 42 + 62 + ... + (2n)2 = 22(12 + 22 + 32 + … + n2)
22 n. ( n + 1) . ( 2n + 1) 2n. 2n 1 2n
=
=
6
6
2
Vận dụng 3: Tính tổng 12 + 32 + 52 + ... + 992
Hướng dẫn:
12 + 32 + 52 + ... + 992 = (12 + 22 + 32 + ... + 1002) – (22 + 42 + 62 + ... + 1002 )
*Bài tốn tổng qt: 12 + 32 + 52 + ... + (2n + 1)2
2
2
12 + 22 + 32 + ... + ( 2n + 2 ) �− �
2 2 + 4 2 + 6 2 + ... + ( 2 n + 2 ) �
= �
�
�
=
(2n + 2).(2 n + 3).(2(2n + 2) + 1) (2n + 2).(2n + 3).(2 n + 4)
−
6
6
10
(2n + 2).(2 n + 3).(2(2n + 2) + 1) − (2n + 2).(2n + 3).(2 n + 4)
6
(2n + 2).(2 n + 3).[ 2(2n + 2) + 1 − (2 n + 4) ]
(2n + 2).(2 n + 3). ( 4n + 4 + 1 − 2 n − 4 )
=
=
6
6
=
=
2n 1 . 2n 2 . 2n 3
6
Ví dụ 2: Tính: A = 1.3 + 3.5 + 5.7 + ... + 97.99
Giải:
6A = 1.3.6 + 3.5.6 + 5.7.6 + ... +97.99.6
= 1.3(5 + 1) + 3.5(7 1) + 5.7(9 3) + ... + 97.99(101 95)
= 3 + 97.99.101
A =
1 97.33.101
161651
2
* Tổng của tích ba thừa số
n
n( n + k )(n + 2k ) .
n =1
Nhân cả biểu thức với 4 lần khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng.
Sau đó tách 4kn(n + k)(n + 2k) = n(n + k)(n + 2k)(n + 3k) (n k)(n + k)n(n
+2k).
Xuất hiện các hạng tử đối nhau trong tổng, ta gộp các hạng tử đó với nhau.
Ví dụ 3: Tính A = 1.2.3 + 2.3.4 + … + 98.99.100
Giải:
4A = 1.2.3.4 + 2.3.4.4 + 3.4.5.4 + … + 98.99.100.4
= 1.2.3.4 + 2.3.4(5 1) + 3.4.5(6 2) + … + 98.99.100(101 97)
= 1.2.3.4 + 2.3.4.5 1.2.3.4 + 3.4.5.6 2.3.4.5 + … + 98.99.100.101
97.98.99.100 = 98.99.100.101
98.99.100.101
A =
= 24 497 550
4
* Bài toán tổng quát:
A = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + ... + (n 1)n(n + 1) =
n 1n n 1 n 2
4
Ví dụ 4: Tính: A = 1.3.5 + 3.5.7 + … + 5.7.9 + … + 95.97.99
Giải:
8A = 1.3.5.8 + 3.5.7.8 + 5.7.9.8 + … + 95.97.99.8
= 1.3.5(7 + 1) + 3.5.7(9 1) + 5.7.9(11 3) + …+ 95.97.99(101 93)
= 1.3.5.7 + 15 + 3.5.7.9 1.3.5.7 + 5.7.9.11 3.5.7.9 + … + 95.97.99.101
93.95.97.99 = 15 + 95.97.99.101
� A=
15 + 95.97.99.101
= 11 517 600
8
Thay đổi sự kế tiếp lặp lại ở các thừa số trong bài tốn 1 ta có bài tốn:
11
Phương pháp giải 2: Tách ngay một thừa số trong tích làm xuất hiện các
dãy số mà ta biết cách tính hoặc dễ dàng tính được.
Ví dụ 5: Tính: A = 1.2 + 3.4 + 5.6 + …+ 99.100
Lời giải 1:
A = 2 + (2 + 1)4 + (4 + 1)6 + … + (98 + 1).100
= 2 + 2.4 + 4+ 4.6 + 6 + … + 98.100+100
= (2.4 + 4.6 + … + 98.100) + (2 + 4 + 6 + 8 + ... + 100)
= 98.100.102:6 + 102.50:2
= 166600 + 2550
= 169150
Lời giải 2:
A = 1(3 1) + 3(5 1) + 5(7 1) + … + 99(101 1)
= 1.3 1 + 3.5 – 3 + 5.7 – 5 + … + 99.101 99
= (1.3 + 3.5 + 5.7 + … + 99.101) (1 + 3 + 5 + 7 + ... + 99)
= 171650 2500
= 169150
Ví dụ 6: Tính: A = 1.2.3 + 3.4.5 + 5.6.7 + … + 99.100.101
Giải:
A = 1.3(5 3) + 3.5(7 3) + 5.7(9 3) + … + 99.101(103 3)
= (1.3.5 + 3.5.7 + 5.7.9 + ... + 99.101.103) (1.3.3 + 3.5.3 + ... + 99.101.3)
= (15 + 99.101.103.105):8 3(1.3 + 3.5 + 5.7 + ... + 99.101)
= 13517400 3.171650
= 13002450
Vận dụng 1: Tính: A = 13 + 23 + 33 + ... + 1003
Giải:
Sử dụng: (n 1)n(n + 1) = n3 n
n3 = n + (n1)n(n+1)
A = 1 + 2 + 1.2.3 + 3 + 2.3.4 + ... + 100 + 99.100.101
= (1 + 2 + 3 + ... + 100) + (1.2.3 + 2.3.4 + ... + 99.100.101)
= 5050 + 101989800
= 101994850
Vận dụng 2: Tính: A= 13 + 33 +53 + ... +993
Giải:
Sử dụng (n 2)n(n + 2) = n3 4n
n3 = (n 2)n(n + 2) + 4n
A = 1 + 1.3.5 + 4.3 + 3.5.7 + 4.5 + ... + 97.99.101 + 4.99
= 1 + (1.3.5 + 3.5.7 + ... + 97.99.101) + 4(3 + 5 + 7 + ... + 99)
= 1 + 12487503 + 9996
12
= 12497500
Với khoảng cách là a ta tách: (n a)n(n + a) = n3 a2n
Thay đổi số mũ của một thừa số trong bài tốn 8 ta có:
Vận dụng 3: Tính: A = 1.22 + 2.32 + 3.42 + ... + 99.1002
Giải:
A = 1.2(3 1) + 2.3(4 1) + 3.4(5 1) + ... + 99.100(101 1)
= 1.2.3 1.2 + 2.3.4 2.3 + 3.4.5 3.4 + ... + 99.100.101 99.100
= (1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + ... + 99.100.101) (1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + 99.100)
= 25497450 333300
= 25164150
* Bài tập áp dụng:
Bài 1. Tính A = 1.79 + 2.78 + 3.77 + ... + 39.41 + 40.40
Bài 2. Tính B = 1.99 + 3.97 + 5.95 + ... + 49.51
Bài 3. Tính C = 1.3 + 5.7 + 9.11 + ... + 97.101
Bài 4. Tính D = 1.3.5 3.5.7 + 5.7.9 7.9.11 + ... 97.99.101
Bài 5. Tính E = 1.33 + 3.53 + 5.73 + ... + 49.513
Bài 6. Tính F = 1.992 + 2.982 + 3.972 + ... + 49.512
2.2.2.4. Dạng 4: Dãy phân số
Phương pháp giải: Sử dụng các cơng thức tổng qt sau, áp dụng vào
từng bài tốn cụ thể.
Các kiến thức
1)
1
1
1
= −
.
n(n + 1) n n + 1
2)
k
1 �
�1
=k�
�−
�.
n(n + 1)
�n n + 1 �
3)
1
1 �1
1 �
= �
�−
�.
n(n + k ) k �n n + k �
4)
k
1 �
�1
=� −
�.
n(n + k ) �n n + k �
5)
1
1
1 �1
1 � 1 �1
1 �
=
= �
.
� −
�= �
�−
�
2n(2n + 2) 4n(n + 1) 2 �2n 2n + 2 � 4 �n n + 1 �
1
1 � 1
1 �
= �
−
�
�.
(2n + 1)(2n + 3) 2 �2n + 1 2 n + 3 �
1
1
1
< 2<
7)
.
n.(n + 1) n
( n − 1).n
6)
(Trong đó: n, k N∗ , n > 1 )
Mở rộng với tích nhiều thừa số:
2n
a (a n)(a 2n)
1
a ( a n)
1
( a n)(a 2n)
13
Ví dụ 1: Tính tổng: A
1
1.2
1
2.3
1
44
1
44
1
1
...
3.4
43.44
1
44.45
Giải:
1 1 1 1
1
...
1 2 2 3
43
1 44
A 1
45 45
A
Ví dụ 2: Chứng minh rằng:
1
45
1
1
1
1
< 1
2 + 2 + 2 +...+
2
3
4
100 2
* Hướng dẫn tìm cách giải.
Ta thấy các phân số trong tổng ở vế trái là các phân số có tử là 1 cịn mẫu
là bình phương của một số tự nhiên n. (n 2 ).
1
1 1 1
1
1 1 1 1
1 1
=
; 2 < =
; 2 < =
2 <
1.2 1 2 3
2.3 2 3 4
3.4 3
2
1
1
1
1
=
2 <
99.100 99 100
100
a b
Sau đó áp dụng tính chất:
c
d
1
; ...
4
=> a+c < b+d
Từ đó ta có điều phải chứng minh:
1
1
1
1
< 1
2 + 2 + 2 +...+
2
3
4
100 2
1
1 1 1
1
1 1 1
=
; 2 < =
2 <
1.2 1 2 3
2.3 2 3
2
1
1 1 1
1
1
1
1
=
; ... 2 <
=
2 <
3.4 3 4
99.100 99 100
4
100
1
1
1
1
1
1
1
1
Vậy 2 + 2 + 2 +...+ 2 < + + +...+
99.100
2
3
4
100 1.2 2.3 3.4
1
1
1
1
1 1 1 1 1
1
1
1
+
+
+...+
2 + 2 + 2 +...+
2 <
2 2 3 3 4
99 100
2
3
4
100
1
1
1
1
1
99
=
<1
2 + 2 + 2 +...+
2 <1
100 100
2
3
4
100
1
1
1
1
Hay 2 + 2 + 2 +...+ 2 < 1 (Điều phải chứng minh).
2
3
4
100
1
1
1
1
Mở rộng bài toán: Chứng minh rằng: A = 2 + 2 + 2 +...+ 2 < 1
n
2
3
4
2
2
2
...
Ví dụ 3: Tính S
1.2.3 2.3.4
37.38.39
Giải:
2
2
2
1
1
1
1
1
1
+
+ ..... +
=
−
+
−
+ ...... +
−
1.2.3 2.3.4
37.38.39 1.2 2.3 2.3 3.4
37.38 38.39
1
1
1
1
19.39 − 1 740 370
=
−
= −
=
=
=
1.2 38.39 2 38.39
38.39
1482 741
S=
* Bài tập áp dụng:
Bài 1. Tính tổng:
1
2
1 1
1
1
...
6 12
1892 1980
14
Hướng dẫn giải: 1 . 2 = 2; 2 . 3 = 6; ...; 43 . 44 = 1892; 44 . 45 = 1980
Và tất nhiên ta cũng nghĩ đến bài tốn ngược.
22
1 .3
1.4
2.3
Bài 2. Cho B
Bài 3. Cho N
32
2 .4
2.5
3.4
42 52
99 2
. Tìm phần ngun của B.
...
3.5 4.6
98.100
3.6
98.101
...
. Chứng minh 97 < N < 98.
4.5
99.100
Bài 4. Tìm x thuộc N biết:
1
1.2
1
1
...
2.3
xx 1
Hơn nữa ta có:
1
22
44
45
1 1
;
1.2 32
1
1
;...; 2
2.3
45
1
44.45
Ta có bài tốn:
Bài 5. Chứng minh rằng:
Mặt khác 0 <
1
22
1
32
...
1
22
1
32
1
45 2
...
1.
1
45 2
Do vậy, cho ta bài tốn “tưởng như khó”
Bài 6. Chứng tỏ rằng tổng:
1
22
1
32
...
1
khơng phải là số ngun.
45 2
Chúng ta cũng nhận ra rằng nếu a 1; a2; ...; a44 là các số tự nhiên lớn hơn 1 và
khác nhau thì
1
2
a1
1
2
a2
...
1
a44
2
1
22
1
32
...
1
45 2
Giúp ta đến với bài tốn Hay và Khó sau:
Bài 7. Tìm các số tự nhiên khác nhau a1; a2; a3; ...; a43; a44 sao cho
1
2
a1
1
2
a2
...
1
a44
2
1
Ta cịn có các bài tốn “gần gũi” với bài 4 như sau:
Bài 8. Cho 44 số tự nhiên a1; a2; ...; a44 thỏa mãn
1
2
a1
1
2
a2
...
1
a44
2
1
Chứng minh rằng, trong 44 số này, tồn tại hai số bằng nhau.
Bài 9. Tìm các số tự nhiên a1; a2; a3; ...; a44; a45 thỏa mãn a1 < a2
1
và a .a
1
2
1
a2 .a3
...
1
a 43 .a 44
1
a44 .a45
44
45
Bài 10: Tính tổng:
1
1
1
1
+
+
+L +
.
1.2.3 2.3.4 3.4.5
2006.2007.2008
1
1
1
1
+
+
+L +
; (n
b. S =
1.2.3 2.3.4 3.4.5
n.(n + 1).(n + 2)
a. S =
N ∗) .
Bài 11: Chứng minh với mọi n N; n > 1 ta có: A
1
23
1
33
1
43
...
1
n3
1
4
15
1
1.2.3.4
Bài 12: Tính M
1
1
...
2.3.4.5
27.28.29.30
Ngồi ra cịn có những bài tập tổng dãy các phân số, nhưng khơng áp
dụng được các cơng thức tổng qt ở trên, ta áp dụng phương pháp sau:
Với bài tốn chứng minh đẳng thức, ta phải biến đổi vế trái bằng vế phải.
Ở bài này ta thấy vế phải của đẳng thức là tổng của các phân số có mẫu lớn
hơn tử 1 đơn vị. Để tổng mỗi phân số đó với một phân số nào đó bằng 1 thì ta
phải cộng vế phải với biểu thức trong ngoặc của vế trái. Từ đó ta có điều phải
chứng minh.
Ví dụ 1: Chứng minh rằng
1
2
100 1
1
1
...
3
100
1
2
2
3
3
99
...
4
100
2
3
3
99
...
4
100
Giải:
100 1
1
2
1
1
...
3
100
1
2
Cộng vào hai vế của đẳng thức trên với 1
1
2
1
1
...
ta được đẳng
3
100
thức mới như sau:
100 1
1
2
2
3
1
2
1
1
1
...
+ 1
3
100
2
3
99
1
...
+ 1
4
100
2
100 = 1 +
1
2
1
2
+
2
3
1
1
...
=
3
100
1
1
...
3
100
1
3
+
3
4
1
99
+ … +
4
100
1
100
100 = 1 + 1 + 1 + 1 + … + 1
100 số 1
100 = 100 (đpcm)
Ví dụ 2: Cho S =
1 1
1
1
3
4
+ + + ... + . Chứng minh rằng: < S <
31 32 33
60
5
5
* Hướng dẫn tìm cách giải.
Chia S thành 3 nhóm:
1
1 � �1
1
1
1 � �1 1
1
1 �
�1 1
S = � + + + ... + �+ � + + + ... + �+ � + + + ... + �
40 � �41 42 43
50 � �51 52 53
60 �
�31 32 33
10 10 10 47 48 4
+ +
=
<
= ;
30 40 50 60 60 5
10 10 10 37 36 3
=> S >
+ +
=
<
=
40 50 60 60 60 5
=> S <
2.2.2.5. Dạng 5: Dãy luỹ thừa
1
với n tự nhiên.
an
* Bài toán tổng quát:
16
1
a
Tính tổng: S = +
1 1 1
1
1
+ 3 + 4 + L + n −1 + n ; ( n ι N ∗ ; a
2
a
a a
a
a
0) . Ta nhân cả 2 vế của
1
a
S với . Rồi trừ vế với vế, sau đó ta rút ra S.
1
a
Tính tổng: P = +
1 1 1
1
1
+ 3 + 4 + L + n −1 + n ; ( n ι N ∗ ; a
2
a
a a
a
a
0) Ta nhân cả 2 vế của
1
a
P với . Rồi cộng vế với vế, sau đó ta rút ra P.
Ví dụ 1: Tính nhanh:
1
5
1 1 1
1 1
+ 3 + 4 +L + 7 + 8 .
2
5 5 5
5 5
1
1
1
1
1
b. − 2 + 3 − ..... − 99 + 100
10 10 10
10
10
a. A = +
Giải:
1 1 1 1
1 1
+ 3 + 4 +L + 7 + 8
2
5 5 5 5
5 5
1
1 1 1
1 1
A = 2 + 3 + 4 +L + 8 + 9
5
5 5 5
5 5
1
1 1 � �1 1 1
1 1�
�1 1 1 1
A − A = � + 2 + 3 + 4 +L + 7 + 8 �
− �2 + 3 + 4 + L + 8 + 9 �
5
5 5 � �5 5 5
5 5 �
�5 5 5 5
a. A = +
4
1 1 1 � 1�
A = − 9 = .�
1− �
5
5 5
5 � 58 �
1 � 1�
.�
1− �
5 � 58 � 1 � 1 �5 � 1 �1
A=
= .�
1− �
. =�
1− �
.
4
5 � 58 �4 � 58 �4
5
1
1
1
1
1
b. − 2 + 3 − ..... − 99 + 100
10 10 10
10
10
1
1
1
1
1
1
1
B = 2 − 3 + 4 − 5 + ...... − 100 + 101
10
10 10 10 10
10
10
1
1
1
1
1
1 � �1
1
1
1
1
1 �
�1
B + B = � − 2 + 3 − 4 + ...... − 99 + 100 �+ � 2 − 3 + 4 − 5 + ...... − 100 + 101 �
10
10 10 10 10
10
10 � �
10 10 10 10
10
10 �
�
11
1
1
1 � 1 �
B = + 101 = . �
1+
�
10
10 10
10 � 10100 �
1 � 1 �11 � 1 �1
.�
1−
: =�
1−
.
�
�
10 � 10100 �10 � 10100 �11
1 1
1
1
Ví dụ 2: Tính: D
4
7
2 2
2
210
B=
...
1
2 58
* Bài tập áp dụng
Bài 1. Tính nhanh:
1
4
a. B = +
1 1 1
1
+ 3 + 4 + L + 2007 .
2
4 4 4
4
17
1 1 1 1
1
1
+ 3 + 4 + L + n −1 + n ; n N ∗ .
2
3 3 3 3
3
3
1 1
1
1
1
1
c. S = + 2 + 3 + 4 + L + n−1 + n ; ( n ι N ∗ ; a
a a
a a
a
a
1 1
1
1
...
Bài 2: Tính: C
3
5
2 2
2
2 99
b. C = +
0) .
26
3n 1
...
. Chứng minh A
27
3n
Bài 3: Cho A
2
3
8
9
Bài 4: Cho B
4
3
10
9
n
1
2
28
398 1
...
. Chứng minh B < 100.
27
398
2.2.2.6. Dạng 6: Dãy dạng tích các phân số viết theo quy luật
Phương pháp giải:
Viết biểu thức thành tích của các phân số nhỏ hơn, đơn giản hơn. Tách hoặc
nhóm các thừa số (phân số) và tìm các nhân tử chung ở tử và mẫu để giản ước.
�1
�2
�
�1
�
�3
�
�1
�
�4
�
�
�1
�
+ 1�
100 �
�
Ví dụ 1: Tính: E = � + 1�� + 1�� + 1�........ �
Giải:
101 101
�1 �
�1 �
�1 � �1
� 3 4 5
E = � + 1�
........ � + 1�= . . ......
=
� + 1�
� + 1�
100 � 2 3 4
100
3
�2 �
�3 �
�4 � �
�1
�2
�
�1
�
�3
�
�1
�
�4
�
�
�1
�
− 1 �.
100 �
�
........ �
Ví dụ 2: Tính: F = � − 1�� − 1�� − 1�
Giải:
−99 −1
�1 �
�1 �
�1 � �1
� −1 −2 −3
F = � − 1�
........ � − 1 �= . . .........
=
� − 1�
� − 1�
100 � 2 3 4
100 100
�2 �
�3 �
�4 � �
8 15 24
2499
. .......
.
9 16 25
2500
Ví dụ 3: Tính: A = .
Giải:
8 15 24
2499 2.4 3.5 4.6
49.51 ( 2.3.4.......49 ) . ( 4.5.6......51) 2.51 102
A = . . .......
=
.
.
.......
=
=
=
9 16 25
2500 3.4 4.4 5.5
50.50
( 3.4.5....50 ) . ( 3.4.5....50 ) 50.3 150
* Bài tập áp dụng
Bài 1. Cho K
1
22
1
1
32
1
1
42
1 ....
1
100 2
1 . So sánh K với
1
2
HD Giải: Kết hợp ví dụ 1 và ví dụ 2
1 3 5
99
1
1
. . .....
D
. Chứng minh:
2 4 6 100
15
10
1 2 3 4 30 31
. . . .... . .
Bài 3: Tính: H
4 6 8 10 62 64
1
1
1
1
11
1
1
..... 1
Bài 4: So sánh M 1
với
4
9
16
100
19
Bài 2: Cho D
18
Bài 5: Tính P
1
1
2
3
10
1
1
..... 1
.
7
7
7
7
Bài 6: Tính: Q
1
2
2
2
2
1
1
..... 1
3
5
7
2007
Bài 7: Tính: T
1
2
1
3
1
1
1
1
. 1 8 .... 1 2 n với n N
4
3
3
3
B
1
1
1
1 2
3
3
1
2
1
5
1
2
1
1
.....
7
2
1
99
2.2.2.7. Dạng 7: Tính hợp lí các biểu thức có nội dung phức tạp
Phương pháp giải:
Hầu hết các biểu thức có nội dung phức tạp đều có dạng
M
, ta biến đổi M
N
hoặc N, hoặc cả hai về dạng của biểu thức cịn lại hoặc về dạng của một biểu
thức đơn giản hơn.
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức:
1 1
1
1
1+ + +L + +
3 5
97 99
a. A = 1
.
1
1
1
1
+
+
+L +
+
1.99 3.97 5.95
97.3 99.1
1 1 1
1
1
+ + +L + +
b. B = 299 3 984 97 99 100
.
1
+ + +L +
1
2
3
99
Giải:
a. Biến đổi số bị chia:
(1 +
1
1 1
1 1
1 1
100 100 100
100
) + ( + ) + ( + ) +L + ( + ) =
+
+
+L
99
3 97
5 95
49 51 1.99 3.97 5.95
49.51
Biểu thức này gấp 50 lần số chia. Vậy A = 50.
b. Biến đổi số chia:
100 − 1 100 − 2 100 − 3
100 − 99
+
+
+L +
=
1
2
3
99
100 100 100
100 � �
1 2 3
99 �
�
= �1 + 2 + 3 + L + 99 �− �1 + 2 + 3 + L + 99 �=
�
��
�
1 �
1
1 �
�1 1
�1 1
= 100 + 100 � + + L + �− 99 = 100 � + + L + +
�
99 �
99 100 �
�2 3
�2 3
1
Biểu thức này bằng 100 lần số bị chia. Vậy B =
.
100
* Bài tập áp dụng:
100
Bài 1: Tính: D
1
1
2
2
3
1
2
1
1
...
3
100
3
99
...
4
100
19
Hướng dẫn: Tách 100 ở tử thức thành 1 + 1 + 1 + …… + 1 rồi gộp mỗi số
hạng 1 đó với một số hạng trong ngoặc.
Bài 2: Tính H
1
99
2
98
1
2
3
98 99
1 2 3
92
...
92
...
97
2
1 :
9 10 11
100
1 1
1
1
1
1
1
...
...
3 4
100
45 50 55
500
Hướng dẫn:
Biểu thức bị chia: Tách 99 ở tử thức thành 1 + 1 + 1 + …… + 1 rồi gộp mỗi số
hạng 1 đó với một số hạng cịn lại.
Biểu thức chia: Tách 92 ở tử thức thành 1 + 1 + 1 + …… + 1 rồi gộp mỗi số
hạng 1 đó với một số hạng cịn lại. Mẫu thức đưa nhân tử chung ra ngồi dấu
ngoặc.
Bài 3: Tính I
2
19
3
3
19
2
2
2
4
43 1943 :
3
3
5
43 1943
4
29
5
29
4
41
5
41
4
2941
5
2941
Hướng dẫn: Đưa nhân tử chung ra ngồi dấu ngoặc.
Bài 4: Tính L
1.2 2.4 3.6 4.8 5.10
3.4 6.8 9.12 12.16 15.20
Hướng dẫn: Đưa nhân tử chung ra ngồi dấu ngoặc.
2.2.2.8. Dạng 8: Dùng phương pháp quy nạp để chứng minh đẳng thức
chứa dãy số.
Phương pháp giải:
Bài tốn tính tổng hữu hạn: S = S1 + S2 + S3 + … + Sn
Ta biết được kết quả (bằng cách dự đốn, hoặc bài tốn chứng minh được).
Ví dụ 1: Tính tổng: Sn = 1 + 3 + 5 + ... + (2n 1)
Thử trực tiếp ta thấy:
S1 = 1
S2 = 1 + 3 = 2 2
S1 = 1 + 3 + 5 = 9 = 32
.............
20
Ta dự đốn: S = n2 .
Với n = 1, 2, 3 ta thấy kết quả đúng.
Giả sử bài tốn đúng với n = k( k 1 ) ta có: Sk = k 2 (2)
Ta cần chứng minh S k + 1 = ( k + 1) (3)
2
Thật vậy cộng 2 với vế của (2) với 2k + 1 ta có:
1 + 3 + 5 + … + (2k 1) + (2k + 1) = k 2 + (2k + 1)
Vì k 2 + ( 2k + 1) = ( k + 1) nên ta có (3) tức là Sk +1 = ( k + 1)
2
2
Theo nguyên lý quy nạp bài toán được chứng minh:
Vậy Sn = 1 + 3 = 5 + ... + ( 2n − 1) = n 2
Tương tự ta có thể chứng minh các kết quả sau đây bằng phương pháp quy nạp
tốn học:
n ( n + 1)
a. 1 + 2 + 3 + ... + n =
2
n ( n + 1) ( 2n + 1)
b. 12 + 22 + ... + n 2 =
6
�
n ( n + 1) �
c.1 + 2 + ... + n = �
�
� 2 �
1
2
d. 15 + 25 + ... + n5 = .n 2 .( n + 1) 2n 2 + 2 n − 1
12
2.3. Kết quả đạt được
Sau khi áp dụng đề tài tôi tiến hành khảo sát với nội dung kiến thức liên quan
đến Dãy số viết theo quy luật trên 15 học sinh khối 6. Kết quả đạt được như
sau:
0 < 2
2 < 5
5 < 6,5
6,5 < 8
8 10
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
/
/
03
20,0
05
33,3
05
33,3
02
13,3
*Nhận xét:
Sau khi áp dụng đề tài thì số lượng học sinh yếu, kém giảm, số lượng học sinh
đạt điểm khá, giỏi tăng lên.
Đa số học sinh nắm được các dạng tốn và trình bày được lời giải bài tốn
logic, nhiều em vận dụng vào làm bài tập khá tốt.
Khả năng suy luận và chứng minh các dãy số viết theo quy luật đã được nâng
lên. Hầu hết các em chứng minh và giải được những bài tốn từ vận dụng thấp
trở lên, nhiều em cịn đưa ra được những bài tốn tổng qt, những bài tốn ở
mức độ vận dụng cao
2.4. Bài học kinh nghiệm:
2
3
3
3
(
)
21
Từ kết quả nghiên cứu trên tơi đã rút ra những bài học kinh nghiệm sau:
Việc phân loại các dạng bài tập và hướng dẫn học sinh làm tốt các dạng
bài tập đã giúp cho giáo viên nắm vững mục tiêu, chương trình từ đó nâng cao
chất lượng giảng dạy mơn Tốn.
Giúp giáo viên khơng ngừng tìm tịi, sáng tạo những phương pháp phân
loại và giải bài tập phù hợp đối với đối tượng học sinh, từ đó nhằm nâng cao
trình độ chun mơn và nghiệp vụ của người giáo viên.
3. PHẦN KẾT LUẬN
3.1. Ý nghĩa, phạm vi áp dụng của đề tài
Từ bước đầu nghiên cứu đề tài“Dãy số viết theo quy luật” tơi thấy vấn đề
này rất cần thiết khơng những đối với học sinh mà cả đối với giáo viên, nhất là
giáo viên đang BDHSG.
Đề tài“Dãy số viết theo quy luật ”tơi đãthực hiện trong q trình giảng dạy
và bồi dưỡng HSG nhiều năm trở lại đây tại đơn vị hiện cơng tác và đã đem lại
những kết quả khá tốt: Hầu hết học sinh, (chủ yếu là học sinh khá, giỏi) khi
được trang bị đề tài“Dãy số viết theo quy luật " đều trở nên tự tin khi gặp
những bài tốn dãy số, có em đã đưa ra được nhiều phương pháp giải hay, khai
thác, mở rộng được nhiều bài tốn. Bước đầu phát hiện học sinh có năng lực, từ
đó giáo viên có phương pháp dạy, bồi dưỡng nhằm phát huy trí tuệ, tính say mê
sáng tạo của các em.Trước khi được áp dụng đề tài này nhiều em khơng làm
được cũng như khơng biết hướng giải bài tốn dãy số viết theo quy luật. Nhưng
khi áp dụng đề tài nhiều em làm tốt những bài tốn dãy số viết theo quy luật.
Qua thực tế triển khai thực hiện đề tài này vào trong giảng dạy với
những kết quả đạt được ở trên, có thể khẳng định rằng: Sáng kiến kinh nghiệm
này đã có tính khả thi cao, hy vọng các giáo viên dạy Tốn và các em học mơn
Tốn trong cụm và trong huyện Lệ Thủy sẽ vận dụng tốt và phát huy hơn nữa
năng lực học tập bộ mơn để đạt được những kết quả cao hơn. Đề tài trên chỉ
mới áp dụng ở địa bàn hẹp, chưa có sức lan toả tới những vùng miền khác. Vì
vậy đề tài cịn tiếp tục được nghiên cứu, cịn nhiều biện pháp khác chưa có điều
kiện đề cập tới, đó là hướng nghiên cứu tiếp tục của đề tài trong tương lai.
3.2. Những kiến nghị, đề xuất.
Hiện nay hầu hết các giáo viên ở trường tơi nói riêng và trên địa bàn Huyện
nói chung đã tích cực trong việc đổi mới phương pháp vào giảng dạy các mơn
học để nâng cao hơn nữa hiệu quả giáo dục. Tuy nhiên, việc vận dụng quan
niệm dạy học này cũng gặp phải những khó khăn nhất định. Vì vậy tơi xin có
một vài đề xuất nhỏ như sau:
* Đối với nhà trường:
22
Cần đầu tư thêm trang thiết bị dạy học đặc biệt cho mơn Tốn, các tài
liệu phong phú để học sinh tìm thêm tư liệu, sách tham khảo phục vụ cho việc
nghiên cứu.
Cần có phịng học bộ mơn dành riêng cho mơn Tốn, trong đó có các mơ
hình Tốn học, để giáo viên có thể ứng dụng cơng nghệ thơng tin một cách
thành thạo.
* Đối với ngành giáo dục
Thường xun tổ chức các cuộc thi nhằm nâng cao kĩ năng, phương pháp
cho giáo viên và học sinh.
Bản thân với trăn trở của một người giáo viên trẻ trực tiếp giảng
dạy mơn Tốn học, tơi xin mạnh dạn đưa ra những suy nghĩ của mình, mong góp
một phần nhỏ vào thực hiện đề tài“ Dãy số viết theo quy luật " để nâng cao
chất lượng dạy học mơn Tốn ở trường THCS hiện nay. Trong q trình tích lũy
kinh nghiệm và viết đề tài khơng tránh khỏi những khiếm khuyết, hạn chế. Tơi
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến xây dựng của bạn bè, đồng nghiệp và
Hội đồng chun mơn đánh giá, bổ sung để đề tài của tơi thêm hồn thiện, khả
thi và có giá trị hơn nữa trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn !
23