Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.81 KB, 29 trang )

Tuần 1

Thứ hai , ngày 28 tháng 8 năm 2017
Tập đọc – Kể chuyện

CẬU BÉ THÔNG MINH

I/ Mục tiêu :
A.Tập đọc.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu
biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
- KNS: Tư duy sáng tạo. ( Câu 3)
B.Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/ Chuẩn bị :
- GV : tranh minh hoaï theo SGK.
- HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV
1.Ổn định:Hát.
2.Bài cũ :
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3, tập 1.
3.Bài mới :
- Giới thiệu bài :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Măng non là
chủ điểm nói về Thiếu nhi.
- Ghi bảng. : “Cậu bé thông minh”


a)GV đọc mẫu toàn bài
b)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu,
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
+ Om sòm nghóa là gì
+ Trọng thưởng nghóa là gì ?
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên cho học sinh đọc nhóm.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 3.
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Nhà vua nghó ra kế gì để tìm người tài ? (HSCHT)

Hoạt động của HS
- Hát

- Học sinh quan sát SGK

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc tiếp nối

- Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn.

- Học sinh đọc phần chú giải.

-

3 học sinh đọc.
Học sinh đọc theo nhóm 3.
Cá nhân
Cá nhân
Đồng thanh

- Học sinh đọc thầm.
- Lệnh cho mỗi làng nộp một con gà trống
biết đẻ trứng.
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Vì gà trống không đẻ trứng được.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2
- Học sinh đọc thầm.
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài - Học sinh trả lời : cậu nói một chuyeän


là vô lí ?

khiến vua cho là vô lí : bố đẻ em bé từ đó
làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
cũng vô lí.
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức vua rèn
gì ?
chiếc kim thành một con dao thật sắc để
xẻ thịt chim.
- Yêu cầu 1 việc vua không làm nổi để

+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? (HSHT)
khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo luận
nhóm đôi và trả lời :
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ? (HSHT)
a) Luyện đọc lại.
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh
đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua.
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm
3 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn
chuyện, cậu bé, vua.
- Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.

- Ca ngợi tài trí của cậu bé.

- Học sinh chia nhóm và phân vai.

- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét.

Kể chuyện
1.Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm
nay, các em hãy quan sát và dựa vào 3 tranh minh họa, tập
kể từng đoạn của câu chuyện : “Cậu bé thông minh” một
cách rõ ràng, đủ ý.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Dựa vào các tranh sau, kể lại từng

đoạn.
- Giáo viên cho học sinh quan sát 3 tranh trong SGK nhẩm - Học sinh quan sát.
kể chuyện.
- Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu học sinh kể lung - Học sinh kể tiếp nối.
túng.
 Tranh 1:
+ Nhà vua đã nghó ra cách gì để thử tài dân làng ?
 Tranh 2:
+ Cậu bé nghó ra cách gì ?
+ Cậu bé đã nói những gì với Vua ? Và kết quả như thế
nào ?
 Tranh 3:
+ Lần sau, Vua nghó ra cách gì để thử tài cậu bé?
+ Cậu bé làm gì để đáp ứng yêu cầu của nhà Vua ?
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong
từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung
 Về diễn đạt
- Lớp nhận xét.
 Về cách thể hiện


- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
- Giáo viên hỏi :
+ Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào? Vì sao ?
- Học sinh trả lời
- Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Cậu bé
thông minh” cho chúng ta thấy với tài trí của mình, cậu đã
giúp cho dân làng thoát tội và làm Vua thán phục. Các em
phải học tập tốt, biết lắng nghe ý kiến của những người

xung quanh, chịu khó tìm tòi học tập, ham đọc sách để
khám phá những điều mới lạ. Tôn trọng những người tài
giỏi xung quanh.
4.Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
======================================================
Toán.

ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I/ Mục tiêu:
- Biết cách đọc ,viết, so sánh các số có ba chữ số.
* HSHT làm BT5
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ
* HS: VBT
III/ Các hoạt động:

Hoạt động của GV
1. Ổn định. Hát.
2. Bài cũ:.
- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài – ghi tựa.
+ Bài 1:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

- Gv mời 1 Hs làm một bài mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời 10 Hs đứng lên nối tiếp đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 2:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời Hs nối tiếp nhau viết kết quả câu a).
- Tiếp tục Hs viết kết quả câu b)
- Gv nhận xét chố lời giải đúng.
 Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu các em tự làm bài.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sữa bài.

Hoạt động của HS

- Hs đọc đề bài.
- Một Hs đứng lên làm mẫu.
- Hs làm bài SGK.
- Lần lượt 10 em đứng lên đọc kết quả.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm bài SGK.
- Hs nối tiếp nhau điền kết quả vào câu a).
- Hs viết kết quả câu b).
hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tự giải vào VBT.
- 2 Hs lên bảng sữa bài.

- Hs trả lời.


- Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh các số có 3 chữ
số?
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs tự làm.
 Bài 4:
- Số 735.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu củ đề bài
- Vì số 735 có số hàng trăm lớn nhất.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Số 142. Vì số này có hàng trăm bé nhất.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- Một Hs lên bảng sữa bài.
- Vì sao nói số 735 là số lớn nhất?
- Hs nhận xét.
- Số nào là số bé nhất? Vì sao?
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Đại diện các lên viết kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 5: HSHT .
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv nhận xét, tuyên dương HS làm đúng và
nhanh.
a) 162, 241, 425, 519, 537, 830.
b) 830, 537, 519, 425, 241, 162.
4.Củng cố – dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.

-Nhận xét tiết học.
===========================================

Đạo đức
KÍNH YÊU BÁC HỒ
I/ Mục tiêu :
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi đồng.
* Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
- GDTTHCM: Tồn phần
ND: BH là vị lãnh tựu kính u, để thể hiện long yêu kính BH ,hs cần phải học tập và làm theo lời
Bác dạy.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên : vở bài tập đạo đức
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- Học sinh hát

1.Ổn định:
2.Bài củ.
3.Bài mới.
- Giới thiệu bài : “ Kính yêu Bác Hồ”
- Ghi bảng.
+ Hoạt động 1: thảo luận nhóm .
Cách tiến hành :
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho học sinh quan sát - HS tiến hành quan sát từng bức tranh

tranh trang 2 trong vở bài tập đạo đức tìm hiểu nội dung và thảo luận nhóm
và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
- Giáo viên thu kết quả thảo luận.
luận.
 Ảnh 1 :
- Nội dung : Bác Hồ đón các cháu thiếu


nhi thăm Phủ Chủ Tịch.
- Đặt tên : các cháu thiếu nhi thăm Bác
ở Phủ Chủ Tịch.
 Ảnh 2 :
- Nội dung : Bác đang cùng chúng cháu
thiếu nhi múa hát.
- Đặt tên : Bác Hồ vui múa hát cùng
các cháu thiếu nhi.
 Ảnh 3 :
- Nội dung : Bác Hồ bế và hôn cháu
thiếu nhi.
- Đặt tên : Ai yêu nhi đồng bằng Bác
Hồ Chí Minh.
 Ảnh 4 :
- Nội dung : Bác đang chia kẹo cho các
cháu thiếu nhi.
- Đặt tên : Bác chia kẹo cho các cháu
thiếu nhi.
- Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung,
sửa chữa cho nhóm bạn
- HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
- Học sinh khác lắng nghe, bổ sung
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận để tìm hiểu thêm - Lớp nhận xét
về Bác theo những câu hỏi gợi ý sau :
+ Bác sinh ngày, tháng, năm nào ?
+ Quê Bác ở đâu ?
+ Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?
+ Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào đối
với dân tộc ta ?
+ Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu
thiếu nhi như thế nào ?
Kết Luận:
 Bác Hồ lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung.
Bác sinh ngày 19 – 05 – 1890. Quê Bác ở làng Sen, xã
Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị
lãnh tụ vó đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối
với đất nước, với dân tộc. Bác là vị Chủ tịch đầu tiên
của nước Việt Nam chúng ta, người đã đọc bản Tuyên
ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân Chủ Cộng
hoà tại quảng trường Ba Đình Hà Nội ngày 02 – 09 1945. Trong cuộc đời hoạt động Cách mạng, Bác đã
mang nhiều tên gọi như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái
Quốc, Hồ Chí Minh, …
- HS chú ý lắng nghe
 Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác - Một học sinh đọc lại chuyện
Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
quan tâm, yêu quý các cháu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
+ Hoạt động 2 : kể chuyện “Các cháu vào đây với luận.
- Các cháu thiếu nhi rất kính yêu Bác
Bác”

Hồ thể hiện ở chi tiết : khi vừa nhìn thấy
Cách tiến hành :


- GV kể chuyện.
- Cho học sinh đọc lại chuyện
- GV cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau :

bác, các cháu đã vui sướng và cùng reo
lên.
- Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu
thiếu nhi. Bác đón các cháu, vui vẻ, quay
quần bên các cháu, dắt các cháu ra vườn
chơi, chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn
các cháu, …

+ Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các cháu thiếu
nhi đối với Bác Hồ như thế nào ?
+ Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các cháu thiếu nhi
như thế nào ?
- Cá nhân
Kết Luận:
 Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và
Bác Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu
nhi.
 Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần - Các nhóm thảo luận, ghi lại những
ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ
+ Hoạt động 3 : tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy dạy
thiếu niên, nhi đồng.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
+ Cách tiến hành :
- GV yêu cầu mỗi học sinh đọc 1 điều Bác Hồ dạy luận : chăm chỉ học hành, yêu lao động,
đi học đúng giờ …
thiếu niên, nhi đồng.
- Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung,
- Giáo viên ghi nhanh lên bảng :
sữa chữa cho nhóm bạn
 Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
- Năm điều Bác Hồ dạy dành cho thiếu
 Học tập tốt, lao động tốt.
nhi
 Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt.
- Học sinh trả lời
 Giữ gìn vệ sinh thật tốt.
 Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu
hiện cụ thể của một trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu
niên, nhi đồng.
- Cho học sinh trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên hỏi :
+ Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai ?
+ Những ai đã thực hiện được theo Năm điều
Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở học sinh
cả lớp noi gương những học sinh đã thực hiện tốt Năm
điều Bác Hồ dạy.
4.Củng cố– Dặn dò :
- Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu
niên, nhi đồng

- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài : Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2 )
======================================
Thứ ba, ngày 29 tháng 8 năm 2017
Toán.

CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)


I/ Mục tiêu:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn ,ít
hơn.
* HSHT làm BT1 cột b, BT5
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:

Hoạt động của GV
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Gọi 2 học sinh lên bảng điền dấu
404….440
716…..615
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới
Giới thiệu bài – ghi tựa.
 Bài 1:Cột a, c (HSHT làm cột c)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 vài em lên đứng lên đọc kết quả.

- GV nhận xét.
 Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu Hs tự đặt tính, rồi tính.
- Gv mời 4 Hs lên bảng sữa bài.
352
732
418
395
+
+
416
511
201
44
768
221
619
351
- GV nhận xét.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Bài toán cho ta biết gì? (HSCHT)

Hoạt động của HS

- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tự nhẩm kết quả SGK.
- Vài hs đứng lên đọc kết quả.


- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs tự đặt tính.
- 4Hs lên bảng sữa bài.

- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Khối 1 có 245 học sinh; khối 2 ít hơn
khôí 1 32 học sinh.
+ Bài toán hỏi gì? (HSCHT)
- Tìm số học sinh khối 2.
+ Để tính khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh ta phải làm - Ta lấy số Hs khối 1 trừ đi.
sao?
- Gv mời 1 em sữa bài.
- Hs làm vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
- Hs nhận xét.
Bài giải.
Số học sinh khối lớp Hai là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số : 213 học sinh.
 Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho ta biết gì? (HSCHT)
- Giá tiền 1 phong bì là 200 đồng, giá
tiền tem thư nhiều hơn phong bì 600.
- Tính giá tiền của một tem thư.
+ Bài toán hỏi gì? (HSHT)
- Ta lấy giá tiền 1 phong bì cộng với
+ Để tính giá tiền của một tem thư ta làm cách nào?
số tiền tem thư nhiều hơn.

- Gv nhận xét, chốt lại.
- Hs làm vào vở.


Bài giải.
Giá tiền của một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng).
Đáp số : 800 đồng.
 Bài 5:HSHT
- GV cho HS tự làm bài
- HS lên sửa bài.
- Gv nhận xét bài làm,
315 + 40 = 355
355 – 40 = 315
40 + 315 = 355
355 – 315 = 40
4.Cuûng cố – dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

- Hs sữa bài

- Hs nhận xét.

=========================================

Chính tả

CẬU BÉ THÔNG MINH ( tập chép)


I/ Mục tiêu :
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài CT ,không mace quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT2 b ,điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3)
* HSHT làm BT2a
II/ Chuẩn bị :
- GV : bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung bài tập, bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở
BT3
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
- Hát
2.Bài cũ :
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý học sinh khi học
chính tả cần chuẩn bị đồ dùng cho giờ học như vở, bút,
bảng, …
3.Bài mới :
- Giới thiệu bài : “Cậu bé thông minh”.:
a)Hướng dẫn học sinh tập chép .
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép.
- Học sinh quan sát Giáo viên đọc
- Gọi học sinh đọc lại đoạn chép.
- 2 – 3 học sinh đọc
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đoạn sẽ chép.
Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
- Đoạn này chép từ bài Cậu bé thông
minh

+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
+ Đoạn chép có mấy câu ?
- Đoạn chép có 3 câu
 Câu 1: Hôm sau … ba mâm cỗ
 Câu 2 : Cậu bé đưa cho … nói :
 Câu 3 : Còn lại
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Câu 1, 3 có dấu chấm; câu 2 có dấu
hai chấm


+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai : chim sẻ nhỏ, kim khâu, mâm cỗ, xẻ thịt
- Học sinh chép bài vào vở
- Chấm, chữa bài
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS tự chữa lỗi
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
+Bài tập 2b : HSHT làm 2a Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Chữ đầu câu viết hoa.
- Học sinh viết vào bảng con
- HS chép bài chính tả vào vở

- Học sinh sửa bài

- Điền vào chỗ trống: l hoặc n; an hoặc

ang
- HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Giáo viên nhận xét.
a) hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ
b) đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng
- Viết những chữ và tên chữ còn thiếu
+ Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
trong bảng sau :
- GV đọc mẫu : a - a.
- Giáo viên chỉ dòng 2 và nói : tên chữ là á thì cách - Học sinh viết : ă
viết chữ á như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh viết 10 chữ và tên chữ theo - Học sinh viết vở
đúng thứ tự
- Cá nhân
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc 10 chữ và tên chữ
- Giáo viên cho học sinh học thuộc thứ tự 10 chữ và tên
chữ bằng cách :
- Xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ, yêu cầu học sinh - Cá nhân
nói lại.
- Xoá hết tên chữ viết ở cột tên chữ, yêu cầu học sinh - Cá nhân
nhìn chữ ở cột chữ nói lại.
- Giáo viên xoá hết bảng, gọi học sinh đọc thuộc lòng
- Cá nhân
10 tên chữ.
4.Củng cố – Dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng

chính tả.
=================================
Tập viết

ÔN CHỮ HOA A

I/ Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa A(1 dòng), V,D (1 dòng), viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng
dụng: Anh em……………..đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng
hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
* HSHT viết cả bài ở lớp.
II/ Chuẩn bị :
- GV : chữ mẫu A, tên riêng : Vừ A Dính
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
- Hát


2.Bài củ.
- GV kiểm tra vở tập viết của HS.
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài :
- GV nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết
hoa A, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong
tên riêng và câu ứng dụng : V, D
a)Luyện viết chữ hoa
- GV cho HS quan sát tên riêng : Vừ A Dính và hỏi:

+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?
- GV gắn chữ A trên bảng cho học sinh quan sát và
nhận xét.

+ Chữ A được viết mấy nét ?
- Giáo viên viết chữ A hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở
bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học
sinh lưu ý : chữ A hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
 Chữ A hoa cỡ nhỏ : 2 lần
 Chữ D hoa cỡ nhỏ : 1 lần
 Chữ V hoa cỡ nhỏ : 1 lần
- Giáo viên nhận xét.

b)Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Vừ A Dính
- Giáo viên giới thiệu : Vừ A Dính là một thiếu niên
người dân tộc Hmông, anh dũng hy sinh trong kháng
chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách
mạng.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học
sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.

+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ
li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.

c)Luyện viết câu ứng dụng

- Các chữ hoa là : A, V, D
- HS quan sát và nhận xét.

- 3 nét.
- Học sinh quan sát

- Viết bảng con

- Học sinh quan sát và nhận xét.

-

V, A, D, h
ư, i, n
Cá nhân
Học sinh theo dõi

- Học sinh viết bảng con


- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
- Cá nhân
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- Giáo viên : câu tục ngữ nói về anh em thân thiết, gắn
bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu
thương, đùm bọc nhau.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học - Học sinh quan sát và nhận xét.

sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có những chữ nào được viết hoa?
- Câu ca dao có những chữ được viết
- Giáo viên yêu cầu học sinh
hoa là A, R
- Luyện viết trên bảng con
- Học sinh viết bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
d)Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ A : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ V, D : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Vừ A Dính : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 1 lần
* HS viết cả bài ở lớp.
- Cho học sinh viết vào vở.
- HS viết vở
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế ,
chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo
đúng mẫu.
- Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm
chung
4.Củng cố– Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
- Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa Ă, Â

==============================

Thứ tư, ngày 30 tháng 08 năm 2017
Toán.

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:
- Biết, cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- Biết giải bài toán về tìm x, giải toán có lời văn (có 1 phép trừ)
II/ Chuẩn bị:
- HS: VBT.
III/ Các hoạt động:

Hoạt động của GV
1.Ổn định: Hát.
2.Bài cũ: Cộng, trừ các số có ba chữ số.

Hoạt động của HS


- Gọi 2 học sinh lên bảng tính
500+300
700-200
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới
- Giới thiệu bài – ghi tựa.
 Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu các em tự đặt tính.

- Gv cho Hs đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của nhau rồi
chữa bài.
- Gv nhận xét.
 Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm cách nào?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm cách nào?
- Gv mời 2 Hs lên bảng sữa bài.
X – 125 = 344
X + 125 = 266
X = 344 + 125
X = 266 - 125
X = 469
X = 141
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Bài toán cho ta biết gì? (HSHT)
+ Bài toán hỏi gì? (HSHT)
+ Để tính đội đồng diễn có bao nhiêu nữ ta phải làm sao?

- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tự làm.
- Hs đổi vở kiểm tra chéo nhau.

- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Hai Hs lên bảng sữa bài.
- Hs nhận xét.


- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Đội đồng diễn thể dục có 285 người,
trong đó có 140 nam..
- Đội đồng diễn có bao nhiêu nữ.
- Ta lấy tống số người trong đội đồng
diễn trừ ra số người nam. Số còn lại là
nữ.
- Hs làm vào vở.
- Hs nhận xét.

- Gv gọi 1 em sữa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
Số nữ có trong đội đồng diễn là
285 – 140 = 145 (người)
Đáp số : 145 người.
4.Củng cố – dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một
lần).
- Nhận xét tiết học.
=====================================
Tập đọc

HAI BÀN TAY EM

I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được sau các CH trong SGK,
thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)
* HSHT thuộc cả bài thơ.
II/ Chuẩn bị :

- GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK,
- HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yeáu :


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định
- Hát
2.Bài cũ : Cậu bé thông minh.
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn câu - Học sinh đọc
chuyện : “Cậu bé thông minh”.
- Giáo viên nhận xét, .
- Học sinh trả lời
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
- Giới thiệu bài : “Hai bàn tay em”
- Ghi bảng.
- GV đọc mẫu bài thơ
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui tươi, dịu
dàng, tình cảm.
a)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ,
- Học sinh đọc tiếp nối.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ - Học sinh đọc tiếp nối .
thơ.

- Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu :
Tay em đánh răng /
Răng trắng hoa nhài. //
Tay em chải tóc /
Tóc ngời ánh mai. //
- Giáo viên : trong khổ thơ này, các em chú ý nghỉ hơi
giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi giữa các câu thơ
thể hiện trọn vẹn một ý.
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ : siêng năng, giăng - Học sinh đọc phần chú giải.
giăng, thủ thỉ
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi
- 2 học sinh đọc
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
- Đồng thanh
b)Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 1 và hỏi :
- Học sinh đọc thầm.
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
- Hai bàn tay của bé được so sánh với
những nụ hồng; những ngón tay xinh như
những cách hoa.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận khổ 2, 3,
4, 5 và hỏi :
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
- Học sinh trả lời.
- Gọi học sinh 4 tổ trả lời
- Bạn nhận xét
- Giáo viên chốt ý :

Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé : hoa kề bên má,
hoa ấp cạnh lòng.
Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc.
Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những
hàng chữ nở hoa trên giấy.
Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi
tay như với bạn.
+ Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
- Học sinh phát biểu theo suy nghó.


- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ, thảo
luận nhóm đôi và trả lời :
+ Bài thơ này nói lên điều gì ? (HSHT)
- Bài thơ này nói lên hai bàn tay rất
c) Học thuộc lòng bài thơ
đẹp, rất có ích và đáng yêu
- Giáo viên cho học sinh đọc.
- Đồng thanh
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh sách học thuộc lòng - HS Học thuộc lòng theo sự hướng
từng dòng thơ.
dẫn của GV
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2
- Giáo viên tiến hành tương tự với 3 khổ thơ còn lại.
dòng thơ đến hết bài.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ :
- Lớp nhận xét.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - 2 – 3 học sinh thi đọc

Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay.
- Lớp nhận xét.
4.Củng cố– Dặn dò :
- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Ai có lỗi.
================================
LUYỆN TỪ & CÂU

ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I. MỤC TIÊU
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1)
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2)
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sau thích hình ảnh đó (BT3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định.
2.Kiểm tra
3. Bài mới
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh. Yêu cầu
HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ
sự vật có trong khổ thơ.
- GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài đúng,
Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Làm bài mẫu
- Yêu cầu HS đọc lại câu thơ trong phần a.

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm: Tìm
các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau.
- Làm bài theo yêu cầu của GV. Lời giải
đúng:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài.
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- 2 HS đọc:
Hai bàn tay em / Như hoa đầu cành
- Đó là: Hai bàn tay em và hoa đầu cành.


- Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên.
- Hai bàn tay em được so sánh với gì?
- Theo em, vì sao hai bàn tay em bé lại được so
sánh với hoa đầu cành?
- Kết luận: Trong câu thơ trên hai bàn tay em bé
được so sánh với hoa đầu cành. Hai bàn tay em bé
và hoa đầu cành đều rất đẹp, xinh.
+ Hướng dẫn làm các phần còn lại.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm các phần còn lại của bài,
HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.

a) Theo em, vì sao có thể nói mặt biển sáng trong như
tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch?
b) Cho HS quan sát tranh hoặc chiếc diều thật
giống như dấu á, sau đó hỏi: Cánh diều này và dấu
á có nét gì giống nhau?
- Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên tác
giả mới so sánh Cánh diều như dấu “á”.
c) Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát vành tai
của nhau.
- Hỏi: Em thấy vành tai giống với gì?
- Tuyên dương HS làm bài đúng,

- Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành :
- Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp như
những bông hoa đầu cành.

- Làm bài. Lời giải đúng:

a) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng
lồ.
b) Cánh diều được so sánh với dấu á.

c) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
- Cánh diều và dấu á có cùng hình dáng, hai
đầu đều cong cong lên.

Bài 3
- Hai câu sau cùng nói về đôi bàn tay em bé:
- Đôi bàn tay em bé rất đẹp.
- Hai bàn tay em

Như hoa đầu cành.
+ Em thấy câu nào hay hơn, vì sao?
- Vậy ta thấy, việc so sánh hai bàn tay em bé với
hoa đầu cành đã làm cho câu thơ hay hơn, bàn tay
em bé được gợi ra đẹp hơn, xinh hơn so với cách
nói thông thường: Đôi bàn tay em bé rất đẹp.
+ Làm bài tập 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em
thích hình ảnh nào? Vì sao?

- Trả lời: Câu thơ “Hai bàn tay em. Như hoa
đầu cành” hay hơn vì hai bàn tay em bé được
nói đến không chỉ đẹp mà còn đẹp như hoa.

- HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghó
riêng của từng em.

4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS ôn lại về từ chỉ sự vật và các hình
ảnh so sánh vừa học.
==================================

Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP

I/ Mục tiêu :
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.



- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
* Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên : các hình trong SGK,
- SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:hát
- Hát
2.Bài cũ :
3.Bài mới.
- Giới thiệu bài : “ Hoạt động thở và cơ quan hô hấp”
- Ghi bảng.
+ Hoạt động 1 : thực hành cách thở sâu
Cách tiến hành :
 Bước 1 : trò chơi : “ Ai nín thở lâu”
- GV hướng dẫn chơi : các em hãy dùng tay bịt chặt
mũi, nín thở, bạn nào nín thở được lâu thì bạn đó thắng.
- Giáo viên nêu câu hỏi : các em cho biết cảm giác khi - HS nêu
mình bịt mũi, nín thở ?
- Giáo viên chốt : các em đều có cảm giác khó chịu khi
nín thở lâu. Như vậy, nếu ta bị ngừng thở lâu thì ta có
thể bị chết.
 Bước 2 : Thực hành
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đứng lên, quan sát - HS thực hành thở sâu, thở bình
sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở sâu, thở bình thường thường để quan sát sự thay đổi của lồng

ngực
theo các bước.
+ Tự đặt tay lên ngực mình sau đó thực hành 2
động tác thở sâu và thở bình thường
+ Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận biết sự
thay đổi lồng ngực của bạn khi thực hiện các động tác
trên.
- Giáo viên hỏi :
- Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực
+ Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực như thế nào?
phồng lên, bụng hóp lại.
- Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực
+ Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực có gì thay đổi?
xẹp xuống bụng phình to.
 Giáo viên kết luận :
+ Khi hít vào lồng ngực phồng lên để nhận không khí. - Học sinh theo dõi.
Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí ra ngoài.
+ Sự phồng lên và xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào
và thở ra diễn ra liên tục và đều đặn.
+ Hoạt động hít vào, thở ra liên tục và đều đặn chính là
hoạt động hô hấp.
+Hoạt động 2: làm việc với SGK .
- Cách tiến hành :
 Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trang 5
SGK
- Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau
+ Hãy chỉ và nói rõ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp


- HS quan sát
- Cá nhân
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi


+ Mũi dùng để làm gì ?
+ Khí quản, phế quản có chức năng gì ?
+ Phổi có chức năng gì ?
+ Chỉ trên hình 3 đường đi của không khí khi ta hít vào
và thở ra.
- Giáo viên cho học sinh trả lời.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
- Giáo viên nêu câu hỏi :
- Học sinh trả lời. Học sinh khác lắng
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
+ Khi ta hít vào, không khí đi qua những bộ phận nào ?
- Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản,
phế quản và hai lá phổi.
+ Khi ta thở ra, không khí đi qua những bộ phận nào ?
- Khi ta hít vào, không khí đi qua mũi,
khí quản, phế quản và hai lá phổi.
+ Vậy ta phải làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
- Khi ta thở ra, không khí đi qua hai lá
phổi, phế quản, khí quản, mũi
Kết Luận:
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí - Để bảo vệ cơ quan hô hấp không nhét
vật lạ vào mũi, vào miệng …
giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.

- Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai
lá phổi.
- Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
GV cho học sinh liên hệ thực tế từ cuộc sống hằng
ngày : tránh không để dị vật như thức ăn, thức uống,
vật nhỏ, … rơi vào đường thở. Khi chúng ta bịt mũi, nín
thở, quá trình hô hấp không thực hiện được, làm cho cơ
thể của chúng ta bị thiếu ôxi dẫn đến khó chịu. Nếu nín
thở lâu từ 3 đến 4 phút, người ta có thể bị chết, vì vậy
cần phải giữ gìn cho cơ quan hô hấp luôn hoạt động
liên tục và đều đặn. Khi có dị vật làm tắc đường thở,
chúng ta cần phải cấp cứu để lấy dị vật ra ngay lập tức.
4.Củng cố– Dặn dò :
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài : Nên thở như thế nào ?
-------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 31 tháng 08 năm 2017

Chính tả
CHƠI CHUYỀN
I/ Mục tiêu :
- Nghe-viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2)
- Làm đúng BT 3b
* HSHT làm cả BT3
II/ Chuẩn bị :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập BT3
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


1.Ổn định.
- Hát
2.Bài cũ :
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : dân - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng
làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng
con.
- Giáo viên nhận xét,
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
- Giới thiệu bài : “Chơi chuyền”.
a)Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài thơ 1 lần.
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- Gọi học sinh đọc lại bài thơ.
- 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1 và hỏi
- Học sinh đọc thầm
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?
- Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền :
miệng nói “Chuyền chuyền một …”, mắt
sáng ngời nhìn theo hòn cuội, tay mềm
mai vơ que chuyền.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và hỏi
- Học sinh đọc thầm

+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt,
nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên
làm tốt công việc trong day chuyền nhà
máy.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 3 chữ
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa.
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong - Các câu : “Chuyền chuyền một … Hai,
ngoặc kép ? Vì sao ?
hai đôi” được đặt trong ngoặc kép vì đó là
những câu các bạn nói khi chơi trò chơi
này.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng - Học sinh viết vào bảng con
khó, dễ viết sai : hòn cuội, mềm mại, dây chuyền,
dẻo dai.
- Đọc cho học sinh viết.
- HS ø viết vào vở
- Đọc cho HS soát lại bài.
- Học sinh sửa bài
- Chấm, chữa bài
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét .
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
- Điền vào chỗ trống : vần ao hoặc oao
Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại.
Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán

 Bài tập 3 b:HSHT làm BT3a
- Tìm các từ : chứa tiếng bắt đầu bằng l
- Cho HS nêu yêu cầu
hoặc n, có vần an hoặc ang
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chốt lại.
a) lành – nổi – liềm
b) ngang – hạn - đàn
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
4.Củng cố– Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,


đúng chính tả.
======================================

Toán.
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN)

I/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng
trăm)
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
* HSHT làm BT1,2 cột 4,5 và BT3 cột b. BT5
II/ Chuẩn bị:
- HS: VBT.
III/ Các hoạt động:


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính
715-127
324+304
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới
Giới thiệu bài – ghi tựa.
- Hs quan sát nhắc lại
435 + 127
- Gv giới thiệu phép tính: 435 + 127 = ?
- Gv hướng dẫn học sinh thực hiện.
435
+
127
562
5 cộng 7 bằng 12 viết 2 nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6 viết 6
- Phép cộng có nhớ sang hàng chục.
4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
+ Phép cộng này khác phép cộng trước ở chỗ nào?
Hs quan sát nhắc lại.
- Gv giới thiệu phép tính : 256 + 162
256
+
162
418
6 cộng 2 bằng 8, viết 8.

5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
2 cộng 1 bằng 3, viết 3
- Học sinh tự giải vào SGK.
+ Bài 1:cột 1,2,3 (HSHT cột 4,5)
- Hs lên bảng sữa bài.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu các em tự tính kết quả.
- Gv mời Hs lên bảng sữa bài.
- Gv nhận xét.
256
417
555 146
227
+
+
+
+
+
125
168
209
214
337
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
381
585
764
360
564

- Hs tự giải .
 Bài 2: cột 1,2,3 (HSHT cột 4,5)
- 3 Hs lên bảng sữa bài.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs nhận xét.
- HS đặt tính vào SGK.
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng.


+

256
182
438

+

452
361
813

+

166
283
449

+

372

136
508

+

465
172
637

 Bài 3:cột a (HSHT cột b)
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv mời 2 Hs đặt tính rồi tính.
- Gv nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng và nhanh.
 Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABC.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- Gv nhận xét.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số : 263 cm.

- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs làm vào vở.
- Hs nhận xét.
- Hs làm vào vở.

- HS đọc kết quả
- Hs nhận xét.

 Bài 5: HSHT

- HS làm vào SGK.
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng.
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng.
- Gv nhận xét bài làm,
4. Củng cố – dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
================================

Tự nhiên và xã hội
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?

I/ Mục tiêu:
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thou không khí trong lành sẽ giúp cơ
thể khỏe mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe.
* Biết được khi hít vào ,khí ô-xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể, khi
thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
- KNS: Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà khơng nên thở bằng miệng (HĐ2)
II/ Chuẩn bị:
- GV: Hình trong SGK trang 6, 7.
- HS: SGK.

III/ Các hoạt động:

Hoạt động của GV
1.Ổn định: Hát.
2.Bài cũ:Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:

+ Chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô
hấp.
+ Phế quản, khi quản có chức năng gì?
- Gv nhận xét.

Hoạt động của HS



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×