Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tuyen sinh lop 10 mon toan HD 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 3 trang )

Tư liệu ôn tập & luyện thi lớp 10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KY THỊ TUYẾN

TP. DA NANG

- GV: Nguyễn Văn Ngãi
SINH LỚP 10 THPT

NAM 2018

DE CHINH THUC

MON THI: TOAN

Thoi gian lam bai: 120 phut

Bài 1 (7,5 điểm)
1

2-3

b) Cho a> 0, a # 4. Chứng minh :

va „ 20a =2)
Ja+2
a-4

=]


Bai 2 (2,0 diém)
¬

`

a) Giai hé phuong trinh :

x+2y=14
2x +3y = 24

`

=Il

;
NI .
:
]
Bai 3 (/,5 diém) Vé do thi của các hàm sô y = “5%

và y=x—

4 trên cùng một mặt

phăng tọa độ. Gọi A và B là các giao điểm của đơ thị hai hàm số trên. Tính bán kính của
đường trịn ngoại tiêp AOAB, với O là gơc tọa độ.(đơn vị trên các trục tọa độ là centimet)

Bài 4 (0 diém) Cho phuong trinh: x’ + 2(m— 1)x + 4m — 11 = 0, véi m 1a tham sé.
Tìm tất cả các gia trị của m để phương trình có hai nghiệm phan biét x, , x. thoa man hé
thức :


2(Xị — 1)

+ (6 — Xo)(X 1X9 + 11)=

72.

Bai 5 (/,0 diém) Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng 17 em. Hai cạnh góc vng có
độ dài hơn kém nhau 7 cm. Tính diện tích của tam giác vng đó.
Bài 6 (3,0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường trịn tâm O có AB < AC.

Trên cung nhỏ AC lây điểm M khác A thỏa MA < MC. Vẽ đường kính MN của đường

trịn (O) và gọi H, K lần lượt là hình chiếu vng góc của A trên MB, MN.
Chứng minh rang :
a) Bốn điểm A,H,K,M

cùng nằm trên một đường trịn.

b) AH.AK = HB.MK
_
©) Khi điểm M di động trên cung nhỏ AC thì đường thắng HK luôn đi qua một điểm
cô định.

Họ và tên thí sinh:

SBD:

Phịng thi số :



Tư liệu ôn tập & luyện thi lớp 10

Bài 1 a)
A=

1

GƠI Ý & HƯỚNG DẪN

_ (+43) _ (2+3)

(2 +3)

2-8

2-V324N3)

Va +2

Vay:

l

ws

a—4

a—2Va+2Va—4—


M=

Bai 2 a)

„2Qa=2)_¡_ va(va-

va

Xa

a—4

v12

va—2)
a—4

by:

2x + 3y = 24

&

2,2ch—2_

a—4

l=

a—4

a—4

=

4—3

¥_ V3

b) Với a>0,az 4, ta xét hiệu :
M=

GV : Nguyễn Văn Ngãi
2+

3

1

—l=1-1=0.

— 1

—2x —4y = —28

-y=-4

2x +3y
= 24

x+2y=14


y=4

&

x+8=14

=

y=4
|x=6

Vậy hệ có nghiệm duy nhất : ” 7
xX

=

b) ĐKXĐ

: x # 1. Quy đồng và khử mẫu hai về ta được phương trình :
4x(x— 1) +3 =11(x- 1) © 4x’- 15x + 14=0(1)
Giai PT (1) c6 x; =2 hay x, = 7/4 déu thoa man DKXD. Vay S = {2; 7/4}.

Bài 3 Tự lập bảng giá trị của các hàm số và vẽ.
Phương trình hồnh độ giao diém cua hai đô thị :
1
—sx

=x-4


& x’ + 2x — 8 =0. Giai PT 6

X.=2
1

X,=-Ä4
2

= Toa dé diém A(2; -2) , diém B(-4; - 8)

y,=-2
"|

y,=—8

Duong thang y = x — 4 cat truc Ox tai diém C(4; 0) (cho y = 0 => x =4)
Ta co hinh vé:
Hinh vé

Theo hinh vé co :

AOAC có | HA | = | HO | = | HC |= 2cm

=> AOAC vuông tại A
—> AOAB vuông tại A
= Cạnh huyền OB là đường kính của
đường trịn ngoại tiếp AOAB.
Dựa vào AOKB vng tại K (hình vẽ), dùng
Pitago ta tính được


| OB | = 4\5 (cm)

= Độ dài b.kinh | OI| = oF = 24/5 (cm)
Bài4

PTcóa=1,b=m—Ivàc=4m- II. Ta có A' =mˆ— 6m + 12=(m3) + 3

Vì (m — 3)° > 0 với mọi gia tri cua m nén A’ > 0 với mọi giá tri cua m

= PT da cho ln ln có 2 nghiệm phân biệt Vm e R.


Tư liệu ôn tập & luyện thi lớp 10

GV : Nguyễn Văn Ngãi

X,+X,=-2(m—]

Theo Vi-ettacó: ‡ `

ˆ

(

X,-x, =4m—I11

(a)

Vì xị, x¿ là nghiệm của PT nên thay vào PT đã cho, ta có :


x/ +2(m—I)x,+4m—II=0
x, +2(m—1)x,

+4m—-11=0

&

x, =-2(m—1)x,4m +11
x, = -2(m—1)x,4m +11

Theo bài ta có: = 2(x; — 1)? + (6— x»)(x,x2 + 11) = 72

<> 2(x7 — 2x, +1) + 6x;x> + 66 - X)x — 11x, =72 (€)

Thay (b) vao (c) duge : (2m + 4)x)x. — 11(k,; + x2) = 8m-— 18 (d)
Thay (a) vao (d) tac6:
(2m+4)(4m-—11)+22(m- 1)=8m- 18

om +m-—6=0(*)

Giải PT (š) có m = 2 hay m = -3. Vậy m = 2 hay m = - 3 thỏa mãn u câu của đê bài.
Bài 5
Gọi cạnh góc vng lớn 1a x(cm) (DK: 7 < x < 17)— cạnh góc vng nhỏ là (x — 7) (cm)

Theo Pitago ta có x” + (x— 7)“ = 17“ © 2x” — 14x - 240 = 0 (1)

Giải PT (1) được x = 15 (thỏa mãn ĐK - Nhận) hay x = - 8 (không thỏa mẫn ĐK - Loại).

—= Các cạnh góc vng lần lượt bằng 15(em) và 15 — 7=8(em).-----.
Vậy diện tích tam giác vng bằng (8.15) : 2 = 60(cm’)

:
Bài 6

Hình vẽ tồn bài

a) Ta có AHM = 90° (gt) va AKM = 90” (gt)

Xét tứ giác AHKM có hai đỉnh H và K cùng nhìn cạnh

AM dưới một góc bằng 90” nên tứ giác AHKM nội
tiếp đường trịn đường kính AM

= Bốn điểm A, H, K, M thuộc đường trịn đường

kính AM.

b) Xét AAKM vaABHA co AKM = BHA = 90° (gt) (a)

Mat khac, ta c6 BAH +B, = 902 (vì ABAH vng tai H)

oF
va AMN

“¬
1
“-~
Z^¬
+ B,; = 3 (SdAN + sdAM)

1

=
— 3 SAMN

| N

1
0
0
=3 .180° = 90

— BAH = AMN = AMK (b)

AK MK
Từ (a) & (b) = AAKM @ ABHA (g-g) > — =.

Vay AK.AH = BH.MK

c) Gọi I là giao điểm của đường thắng HK và AB.
Tứ giác AHMK nội tiếp (cmt) =A, =H, (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MK)

MàH) =1) (đối đỉnh). Do AAKM « ABHA (cm0 =Ã) “Bì (2 góc tương ứng) — —_

=H;=
B¡ > AIBH cân tại I = IB =TH (1). Có BAH
+ Bị = 90”= AHI + H; mà Bị = H;

= BAH = IHA => AIAH can tai I => IA =IH (2).

Từ (1) và (2) > IA = IB = I là trung điểm của AB. Do A, B cố định nên điểm I cô định.
Kết luân : Khi điểm M di chuyển trên cung nhỏ AC của đường trịn (O) thì đường

thăng HK ln ln đi qua một điềm cô định I là trung điềm của đoạn thang AB.



×