Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

HINH ANH 54 DAN TOC ANH EM VIET NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.52 KB, 8 trang )

HÌNH ẢNH CỘNG ĐỒNG 54 DÂN TỘC VIỆT NAM

1- BANA

2- BỐ Y

3- BRÂU

4- BRU-VÂN KIỀU

5- CHĂM

6- CHU-RU

7- CHƠ RO

8- CHỨT

9- CO

10- CỐNG

11- CƠ HO

12- CỜ LAO

13- CƠ TU

14- DAO

15- Ê-ĐÊ



16- GIÁY

17- GIA RAI

18- GIÉ-TRIÊNG

19-HÀ NHÌ

20- MÔNG


21- HOA

22- HRÊ

23- KHÁNG

24- KHMER

25- KHƠ MÚ

26- LA CHÍ

27- LA HA

28- LA HỦ

29- LÀO


30- LÔ LÔ

31- LỰ

32- MẠ

33- MẢNG

34- M’NÔNG

35- MƯỜNG

36- NGÁI

37- NÙNG

38- Ơ ĐU

39- PÀ THẺN

40- PHÙ LÁ


41- PU PÉO

42- RA GLAI

43- RƠ MĂM

44- SÁN CHAY


45- SÁN DÌU

46- SI LA

47- TÀY

48- TÀ ÔI

49- THÁI

50- THỔ

51- KINH

52- XINH MUN

53- XƠ ĐĂNG

54- XTIÊNG

Các dân tộc Việt Nam hiện nay
Dân số
Theo số liệu tổng điều tra dân số, tính đến 0 giờ ngày 1/4/2009, dân số của Việt Nam là 85.789.573
người, tăng 9,47 triệu người so với năm 1999 (với sai số thuần là 0,3%). Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm
trong giai đoạn 1999-2009 là 1,2%/năm, giảm 0,5%/năm so với 10 năm trước và là tỷ lệ tăng thấp nhất
trong vòng 50 năm qua. Dân số Việt Nam gồm 54 dân tộc. Dân tộc đông nhất là dân tộc Kinh (Việt),
chiếm 86,2% dân số. Các dân tộc thiểu số đông dân nhất: Tày, Thái, Mường, Khmer, Hoa, Nùng, Hmơng,
Dao, Giarai, Êđê , Chăm, Sán Dìu. Những dân tộc cịn lại có dân số dưới 100.000 người, một nửa trong số
đó có dân số dưới 10.000 người. Đa số các dân tộc này sống ở miền núi và vùng sâu vùng xa ở miền Bắc,

Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long. Cuối cùng là các dân tộc Brâu, Ơ đu và Rơ Măm chỉ có trên
300 người.
Phân bố lãnh thổ


Người Kinh sống trên khắp các vùng lãnh thổ nhưng chủ yếu ở vùng đồng bằng, gần các con sông, và tại
các khu đơ thị. Hầu hết các nhóm dân tộc thiểu số (trừ người Hoa và người Khmer) sống tại các vùng
trung du và miền núi. Người Mường sống chủ yếu trên các vùng đồi núi phía Tây đồng bằng sơng Hồng,
tập trung ở Hịa Bình và Thanh Hóa. Người Thái định cư ở bờ phải sông Hồng (Sơn La, Lai Châu). Người
Tày sống ở bờ trái sông Hồng (Cao Bằng, Bắc Cạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Thái Nguyên). Các nhóm
dân tộc thiểu số khác khơng có các lãnh thổ riêng biệt; nhiều nhóm sống hịa trộn với nhau. Một số nhóm
dân tộc này đã di cư tới miền Bắc và Bắc Trung bộ Việt Nam trong các thời gian khác nhau: người Thái
đến Việt Nam trong khoảng từ thế kỉ 7 đến thế kỉ 13; người Hà Nhì, Lô Lô đến vào thế kỉ 10; người Dao
vào thế kỷ 11; các dân tộc Hmông, Cao Lan, Sán Chỉ, và Giáy di cư đến Việt Nam từ khoảng 300 năm
trước. Các nhóm dân tộc thiểu số ở trung du và miền núi phía Nam chủ yếu là các dân tộc bản địa và
thường sống tại các lãnh thổ riêng. Các dân tộc thuộc nhóm ngơn ngữ Mơn-Khmer, trong đó có Ba Na,
Bru, và Vân Kiều, sống ở cánh Bắc Trường Sơn. Người Mnông, Xtiêng, và Mạ sống ở đầu phía Nam của
dãy Trường Sơn. Các dân tộc thuộc nhóm Nam Đảo, gồm Êđê, Chăm và Giarai, đến Việt Nam vào
khoảng thế kỷ 2 trước Công nguyên[1]. Trong các dân tộc này, người Chăm sinh sống ở đồng bằng ven
biển miền Trung, các dân tộc khác sống rải rác dọc theo dãy Trường Sơn. Người Chăm cũng là dân tộc có
nền văn hóa phát triển nhất với nhiều cơng trình nghệ thuật, đền, tháp, các hệ thống tưới tiêu.
Tiếng nói của các dân tộc Việt Nam thuộc 8 nhóm ngơn ngữ khác nhau.
Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc là: Chứt, Kinh, Mường, Thổ.
Nhóm Tày - Thái có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái.
Nhóm Mơn - Khmer có 21 dân tộc là: Ba na, Brâu, Bru-Vân kiều, Chơ-ro, Co, Cơ-ho, Cơ-tu, Gié-triêng,
Hrê, Kháng, Khmer, Khơ mú, Mạ, Mảng, M'Nông, Ơ-đu, Rơ-măm, Tà-ơi, Xinh-mun, Xơ-đăng, Xtiêng.
Nhóm Mơng - Dao có 3 dân tộc là: Dao, Mơng, Pà thẻn.
Nhóm Kađai có 4 dân tộc là: Cờ lao, La Chí, La ha, Pu péo.
Nhóm Nam đảo có 5 dân tộc là: Chăm, Chu-ru, Ê đê, Gia-rai, Ra-glai.
Nhóm Hán có 3 dân tộc là: Hoa, Ngái, Sán dìu.

Nhóm Tạng có 6 dân tộc là: Cống, Hà nhì, La hủ, Lơ lơ, Phù lá, Si la.


DANH MỤC THÀNH PHẦN CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
(kèm theo dân số các dân tộc)

Số
TT

Dân tộc

Tên tự gọi

Tên gọi khác
BơNâm, Roh, Kon Kđe,
Ala Kông, Kpang Kông

1

Ba na

Ba Na

2
3

Bố y
Brâu
Bru - Vân
Kiều


Bố Y

Chủng Chá, Trọng Gia...
Brao

Bru

Bru, Vân Kiều

4
5

Chăm
(chàm)

Chàm, Chiêm, Chiêm
thành, Chăm Pa, Hời...

6

Chơ ro

7

Chu ru

8

Chứt


Chứt

9

Co

10

Cống

Cor, Col
Cua, Trầu
Xám Khống,
Phuy A

Nhóm địa
phương
Rơ Ngao, Rơ Lơng
(Y Lăng), Tơ Lô,
Gơ Lar, Krem
Bố Y và Tu Dí
Vân Kiều, Trì,
Khùa, Ma Coong
Chăm Hroi, Chăm
Pơng, Chà Và Ku,
Chăm Châu Đốc

Châu Ro, Dơ Ro, Chro,
Thượng

Chơ Ru, Kru, Thượng
Rục, Arem, Sách.

11

Cơ ho

Cơ Ho

12

Cơ Lao

Cờ Lao

Tứ Đư, Ho Ki, Voa Đề.

13

Cơ tu

Cơ Tu

Ca Tu, Ka Tu

14

Dao

Kìm Miền,

Kìm Mùn

Mán

15

Ê đê

Anăk Ê Đê

Anăk Ê Đê, Ra Đê, Ê ĐêÊgar, Đê

16

Giáy

Giáy

Nhắng, Giảng

17

Gia rai

Gia Rai

Giơ Ray, Chơ Ray

18


Giẻ Triêng

Gié, Triêng,
Cà Tang, Giang Rẫy
Ve, Bnoong

Mày, Rục, Sách,
Arem, Mã Liềng

Xrê, Nộp (Tu Nốp),
Cơ Dòn, Chil, Lát
(Lách), Tơ Ring.
Cờ Lao Xanh, Cờ
Lao Trắng, Cờ Lao
Đỏ
Dao Đỏ, Dao Quần
Chẹt, Dao Lô Gang,
DaoTiền, Dao Quần
trắng, Dao Thanh Y,
Dao Làn Tẻn
Kpă, Adham,
Krung, Mđhu, Ktul,
Dliê, Hruê, Bih,
Blô, Kah, Kdrao,
Dong Kay, Dong
Mak, Ening, arul,
Hwing, Ktlê, Êpan
Chor, Hđrung (gồm
cả Hbau, Chor),
Aráp, Mthur,

Tơbuân
Gié
(Giẻ),Triêng,Ve,
Bnoong (Mnoong)

Dân số
Tổng Đ.T
Ước tính
(1/4/1999) (1/7/2003)
174.456

190.259

1.864
313

2059
350

55.559

62.954

132.873

148.021

22.567

26.455


14.978

16.972

3.829

3.787

27.766

29.771

1.676

1.859

128.723

145.857

1.865

2.034

50.458

56.690

620.538


685.432

270.348

306.333

49.098

54.002

317.557

350.766

30.243

31.343


Số
TT

Dân tộc

Tên tự gọi

Hà nhì

20


Hoa (Hán)

Khách, Hán, Tàu

H’rê

Hrê

Chăm Rê, Chom, Thượng
Ba Tơ, Luỹ, Sơn Phòng,
Đá Vách, Chăm Quảng
Ngãi, Chòm, Rê, Man
Thạch Bích.

Hmơng, Na
miẻo

Hmơng Trắng,
Hmơng Hoa,
Mẹo, Mèo, Miếu Ha, Mán
Hmơng Đỏ, Hmơng
Trắng
Đen, Hmơng Xanh,
Na miẻo

22

Hmơng
(Mèo)


23

Kinh (Việt)

Kinh

24

Kháng

Mơ Kháng

25

Khmer

Khmer

26

Khơ mú

Kmụ, Kưm
Mụ

27

La chí


Cù Tê

28

La ha

La Ha, Klá
Plạo

29

La hủ

La Hủ

30

Lào

31

Lơ lơ

32

Lự

U Ní, Xá U Ní

Hà Nhì Cồ Chồ, Hà

Nhì La Mí, Hà Nhì
Đen
Quảng Đơng,
Quảng Tây, Hải
Nam, Triều Châu,
Phúc Kiến, Sang
Phang, Xìa Phống,
Thảng Nhằm, Minh
Hương, Hẹ...

19

21

Hà Nhì Già

Tên gọi khác

Nhóm địa
phương

Háng, Brển, Xá

Cur, Cul, Cu, Thổ, Việt
gốc Miên, Khmer K'rôm
Xá Cẩu, Khạ Klẩu, Măng
Cẩu, Tày Hạy, Mứn Xen,
Pu Thềnh, Tềnh
Thổ Đen, Mán, Xá
Xá Cha, Xá Bung, Xá

Khao, Xá Táu Nhạ, Xá
Poọng, Xá Uống, Bủ Hả,
Pụa
Xá lá vàng, Cò Xung, Khù
Sung, Kha Quy, Cọ Sọ, Nê
Thú

Thay, Thay
Phu Thay, Phu Lào
Duồn, Thay
Nhuồn
Mùn Di, Di, Màn Di, La
Lô Lô
Ha, Qua La, Ô man, Lu
Lộc Màn
Lừ, Thay,
Thay Lừ.

Kháng Dẩng, Kháng
Hoặc, Kháng Dón,
Kháng Súa, Ma
Háng, Bủ Háng, Ma
Háng Bén, Bủ Háng
Cọi

Phù Lừ, Nhuồn, Duồn

La Ha cạn (Khlá
Phlao), La Ha nước
(La Ha ủng)

La hủ na (đen), Lahủ sư (vàng) và Lahủ phung (trắng)
Lào Bốc (Lào Cạn),
Lào Nọi (Lào Nhỏ)

Dân số
Tổng Đ.T
Ước tính
(1/4/1999) (1/7/2003)
17.535

19.954

862.371

913.248

113.111

120.251

787.604

896.239

65.795.718

69.356.969

10.272


15.213

1.055.174

1.112.286

56.542

62.721

10.765

12.095

5.686

6.388

6.874

7.561

11.611
12.379

Lô Lô hoa, Lô Lô
đen

3.307


3.327

Lự Đen (Lự Đăm),
Lự Trắng (ở Trung
Quốc)

4.964

5.553


Số
TT

Dân tộc
Mạ

Mạ

34

Mảng

Mảng

35

Mường

Mol (Mon,

Moan,
Mual)

Mnông

37

Ngái

Châu Mạ, Chô Mạ, Chê
Mạ
Mảng Ư, Xá Mảng, Niểng
O, Xá Bá O

Mạ Ngăn, Mạ Xốp,
Mạ Tô, Mạ Krung
Mảng Gứng, Mảng
Lệ

Tên tự gọi

33

36

Tên gọi khác

Nhóm địa
phương


Ao Tá (Âu Tá), Bi
Mnơng Gar, Mnơng
Nơng, Mnơng Chil,
Mnơng Knh,
Mnơng Rlâm,
Mnơng Preh,
Mnơng Prâng,
Mnơng Đíp, Mnông
Bu Nor, Mnông Bu
Đâng, Mnông Bu
Đêh...

Mnông

Sán Ngải

Ngái Hắc Cá, Ngái Lầu
Mần, Hẹ, Sín, Đản, Lê,
Xuyến
Nùng Giang, Nùng
Xuồng, Nùng An,
Nùng Inh, Nùng
Lịi, Nùng Cháo,
Nùng Phàn Slình,
Nùng Quy Rịn,
Nùng Dín

38

Nùng


Nồng

39

Ơ đu

Ơ Đu, I Đu

Tày Hạt

40

Pà thẻn

Pà Hưng

Mèo Lài, Mèo Hoa, Mèo
Đỏ, Bát tiên tộc...

41

Phù lá

42

Pu Péo

43


Raglay

44

Rơ măm

45

Sán chay
(Cao lanSán chỉ)

46

Sán dìu

47

Si la

48

Tày

49

Tà ôi

50

Thái


Lao Va Xơ,
Xá Phó, Cần Thin
Bồ Khô Pạ,
Phù Lá
Kabeo
La Quả, Penti Lơ Lơ

San Déo
Nhín ( Sơn
Dao Nhân)
Cù Dề Sừ

Hờn Bán, Chùng, Trại...

Phù Lá Lão-Bồ Khô
Pạ, Phù Lá Đen,
Phù Lá Hán.

Tay, Thay

Cao Lan, Sán Chỉ

Trại, Trại Đất, Mán Quần
Cộc, Mán Váy xẻ
Kha Pẻ
Thổ
Tơi Ơi, Pa Cơ, Tà Uốt,
Kan Tua, Pa Hi ...
Tay Thanh, Man Thanh,


33.338

36.824

2.663

2.634

1.137.515

1.230.054

92.451

104.312

4.841

7.386

856.412

914.350

301

370

5.569


Rai, Hoang, La
Oang

Sán Chay

Dân số
Tổng Đ.T
Ước tính
(1/4/1999) (1/7/2003)

Thổ, Ngạn, Phén,
Thu Lao, Pa Dí.
Tà Ơi, Pa Cơ, Pa Hi
Ngành Đen (Tay

9.046

6.529
8.947

705

900

96.931

108.442

352


418

147.315

162.031

126.237

140.629

840

1.006

1.477.514

1.597.712

34.960

38.946

1.328.725

1.449.084


Số
TT


Dân tộc

Tên tự gọi

Tên gọi khác
Tay Mười, Tay Mường,
Hàng Tổng, Tay Dọ, Thổ

51

Thổ

Thổ

Người Nhà làng. Mường,
Con Kha, Xá Lá Vàng

52

Xinh mun

Xinh Mun

Puộc, Xá, Pnạ

53

Xê đăng


Xơ Teng, Tơ
Đrá, Mnâm, Xê Đăng, Kmrâng, Con
Ca Dong,
Lan, Brila.
Ha Lăng, Tà
Trĩ., Châu

54

X’tiêng

Xa Điêng, Xa Chiêng

Dân số
Tổng Đ.T
Ước tính
(1/4/1999) (1/7/2003)

Nhóm địa
phương
Đăm). Ngành Trắng
(Tay Đón hoặc
Khao)
Kẹo, Mọn, Cuối,
Họ, Đan Lai, Li Hà,
Tày Poọng
Xinh Mun Dạ, Xinh
Mun Nghẹt.
Xơ Trng, Tơ Đrá,
Mnâm. Ca Dong,

Ha Lăng, Tà Trĩ,
Châu.
Bù Lơ, Bù Đek (Bù
Đêh), Bù Biêk.

68.394

76.191

18.018

21.946

127.148

66.788

140.445

74.402

Nguồn: Tổng Cục Thống Kê



×