Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Tài liệu Luận văn: giải pháp mở rộng xuất khẩu hoa quả vào thi trường Hoa Kì ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.08 KB, 92 trang )


Trờng đại học ngoại thơng
Khoa kinh tế ngoại thơng



Khoá luận tốt nghiệp
Đề ti:
Giải pháp mở rộng xuất khẩu rau
quả vo thị trờng Mỹ



Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Lan Phơng
Lớp: Pháp 1-K38E.
Giáo viên hớng dẫn: PGS,TS Nguyễn Trung Vãn

H nội - 12/ 2003
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
Mục lục
Lời mở đầu 1
Chơng I Khái quát chung về thị trờng rau quả Mỹ 1
I. Tình hình tiêu thụ 2
1. Đặc điểm của thị trờng rau quả Mỹ 2
2. Nét chung về tình hình tiêu thụ rau quả của thị trờng Mỹ 3
2.1. Mức tiêu thụ rau 4
2.2. Mức tiêu thụ quả cụ thể 5
3. Tâm lý, thị hiếu, tập quán tiêu dùng 7
II. Sản xuất v cung cấp trong nớc 9


1. Diện tích, năng suất v công nghệ canh tác 9
2. Sản lợng rau quả qua các năm 10
2.1. Sản lợng rau 11
2.2. Sản lợng quả 12
III. Nhập khẩu 15
1. Một số điều luật v mức thuế liên quan đến nhập khẩu rau quả 15
1.1. Cấm nhập khẩu một số loại nông sản 15
1.2. Điểm kiểm soát tới hạn mối nguy hại đối với hng thực phẩm (HACCP) . 16
1.3. Quy định của FDA đối với nhập khẩu trái cây 17
1.3. Thuế nhập khẩu một số loại quả của Mỹ 19
2. Kim ngạch nhập khẩu của Mỹ về rau quả 19
3. Cơ cấu nhập khẩu 21
3.1. Nhập khẩu rau 21
3.2. Nhập khẩu quả 23
3.2.1.Quả nhiệt đới 23
3.2.2. Quả có múi ở Mỹ 25
3. Cơ cấu thị trờng nhập khẩu của Mỹ 26
Chơng II Thực trạng xuất khẩu rau quả của Việt Nam vo thị trờng Mỹ
trong những năm gần đây 28
I. Đánh giá chung về tình hình sản xuất trong nớc 28
1. Diện tích 28
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
1.1. Diện tích rau đậu 29
1.2. Diện tích cây ăn quả 29
2. Sản lợng v năng suất 31
3. Thực trạng chế biến v bảo quản rau quả 34
3.1. Hệ thống bảo quản 34
3.2. Hệ thống chế biến 34

II. Thực trạng xuất khẩu của rau quả Việt Nam vo thị trờng Mỹ 37
1.Kim ngạch xuất khẩu của rau quả Việt Nam 37
1.1.Đặc điểm v xu hớng biến động của kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt
Nam vo thị trờng Mỹ 37

1.1.1. Đặc điểm v xu hớng biến động chung của kim ngạch xuất khẩu
rau quả Việt Nam 37

1.1.2. Xu hớng biến động của kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt Nam vo
thị trờng Mỹ 39

1.2. Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hng 41
2. Cơ cấu thị trờng xuất khẩu 43
2.1. Những thị trờng xuất khẩu rau quả của Việt Nam 43
2.1.1. Thị trờng Liên xô v các nớc Đông Âu 44
2.1.2. Thị trờng Trung Quốc 45
2.1.3. Các thị trờng Nhật Bản, Đi Loan, Hồng Kông v Hn Quốc 46
2.1.3.Các nớc ASEAN 46
2.1.4. Các thị trờng khác 47
2.2. Tầm quan trọng của việc mở rộng thị trờng đối với xuất khẩu rau quả
của Việt Nam 48

3. Chất lợng v khả năng cạnh tranh của xuất khẩu rau quả Việt Nam vo
Mỹ 49

3.1. Chất lợng của rau quả Việt nam 49
3.2. Khả năng cạnh tranh 50
III. Đánh giá chung về xuất khẩu rau quả của Việt Nam vo thị trờng Mỹ 51
1. Những kết quả v thnh công bớc đầu 51
2. Những tồn tại v thách thức chủ yếu 53

Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
Chơng 3 Giải pháp v kiến nghị mở rộng xuất khẩu rau quả của Việt Nam vo
thị trờng Mỹ 56
I. Định hớng xuất khẩu rau quả vo thị trờng Mỹ 56
1. Dự báo thị trờng rau quả của Mỹ trong những năm tới 56
1.1. Về cơ cấu nhập khẩu rau quả 56
1.2. Dự báo về giá 57
2. Mục tiêu xuất khẩu rau quả 58
3. Những định hớng lớn trong xuất khẩu 59
3.1. Định hớng về chiến lợc sản phẩm v thị trờng 59
3.1.1. Định hớng về thị trờng 60
3.1.2. Định hớng về sản phẩm 61
3.2. Quy hoạch vùng sản xuất rau quả tập trung 62
II. Giải pháp mở rộng xuất khẩu rau quả vo thị trờng Mỹ 65
1. Những giải pháp vi mô 65
1.1 Đẩy mạnh các hoạt động Marketing v nghiên cứu thị trờng 65
1.2. Nâng cao khả năng cạnh tranh của xuất khẩu rau quả 69
1.3. Giải pháp về vốn v ti chính 72
1.4. Chú trọng đo tạo đội ngũ cán bộ 74
1.5. Giải pháp về công nghệ v thông tin 74
2. Những giải pháp vĩ mô 76
2.1. Chính sách đất đai 76
2.2. Chính sách phát triển thị trờng xuất khẩu rau quả 78
2.3. Chính sách đầu t 79
2.4. Chính sách vốn, tín dụng 80
2.5. Chính sách bảo hiểm kinh doanh xuất khẩu rau quả 81
2.6. Chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu rau quả 81
Kết luận 86

Ti liệu tham khảo: 1


Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

1
Lời mở đầu
Sau hơn 15 năm đổi mới, đất nớc ta đã đạt đợc những thnh công rất
đáng kể. Từ một nớc nông nghiệp phải nhập khẩu lớn lơng thực triền miên,
giờ đây chúng ta đã trở thnh một nớc xuất khẩu gạo v nhiều nông sản khác
có vị thế trên thế giới. Từ khi Nghị Quyết Đại Hội Đảng lần thứ VIII hớng
dẫn thực hiện đa dạng hoá cây trồng, hớng về xuất khẩu, ngnh rau quả Việt
Nam đã có những bớc phát triển, v thích ứng kịp trớc những biến động đột
ngột của thị trờng nớc ngoi, trớc hết l thị trờng Mỹ.
Quá trình bình thờng hoá quan hệ Việt Mỹ, đặc biệt l hiệp định
thơng mại song phơng đợc ký kết v có hiệu lực tháng 12/2001 l động lực
mở cánh cửa thị trờng Mỹ, một thị trờng hấp dẫn v lớn nhất thế giới, để
cho các doanh nghiệp Việt Nam vo cuộc v cạnh tranh một cách bình đẳng
với các nớc khác. Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trớc cơ hội lớn để
đẩy mạnh xuất khẩu v đa phơng hoá thị trờng.
Trong bối cảnh đó, em đã chọn đề ti Giải pháp mở rộng xuất khẩu
rau quả của Việt nam vo thị trờng Mỹ cho khoá luận tốt nghiệp của
mình. Với sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Trung Vãn cùng với sự
nỗ lực của bản thân, em mong muốn đợc nghi
ên cứu sâu hơn về các giải
pháp nhằm mở rộng xuất khẩu rau quả Việt Nam.
Nội dung đề ti gồm 3 chơng:
Chơng 1: Khái quát thị trờng rau quả Mỹ

Chơng 2: Thực trạng xuất khẩu của rau quả Việt Nam vo thị trờng
Mỹ trong những năm gần đây
Chơng 3: Định hớng v giải pháp mở rộng xuất khẩu của rau quả
Việt Nam vo thị trờng Mỹ.
Tuy đã có nhiều cố gắng v nỗ lực, nhng do những hạn chế về thời
gian, kinh nghiệm v khả năng của ngời viết, nên đề ti ny khó tránh khỏi
những sai sót. Vì vậy em mong đợc sự chỉ dẫn tận tình của các thầy cô trong
Trờng v ý kiến của đông đảo độc giả.
Em xin chân thnh cảm ơn!
Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Lan Phơng
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

2
Chơng I
Khái quát chung về thị trờng rau quả Mỹ
I. Tình hình tiêu thụ
1. Đặc điểm của thị trờng rau quả Mỹ
Hợp chủng quốc Hoa kỳ l một trong những nớc có diện tích lớn nhất
thế giới (9,4 triệu km
2
), dân số đông với thnh phần số rất phức tạp. Đây l
một quốc gia trẻ với nhiều ngời nhập c từ khắp các châu lục trên thế giới,
thực sự l một thị trờng khổng lồ v rất lý tởng đối với những nớc muốn
đẩy mạnh xuất khẩu. Thị trờng rau quả Hoa Kỳ l một thị trờng với mức
tiêu dùng cao, nhu cầu rau v trái cây các loại v luôn có xu hớng tăng. Do
lợng dân nhập c ngy cng đông v mang đến những sở thích thị hiếu tiêu
dùng khác nhau, lợng giao dịch rau quả trên thị trờng ngy cng đa dạng
với đủ các chủng loại quả v rau đến từ khắp các miền khí hậu của mọi khu

vực trên thế giới. Không chỉ loại quả có múi nh cam, bởi, quýt trên thị
trờng Mỹ m nhiều chủng loại khác, đặc biệt l quả nhiệt đới v chuối cũng
tham gia không kém phần sôi động trên thị trờng rau quả khổng lồ ny. Mỹ
l một trong những nớc vừa xuất khẩu vừa nhập khẩu trái cây v rau lớn nhất
thế giới. Phần lớn rau quả đợc phân phối qua hệ thống kênh phân phối l các
siêu thị bán lẻ v các cửa hng thực phẩm, cung cấp hng hoá cho ng
ời tiêu
dùng cuối
cùng khắp nớc Mỹ. Vai trò của các nh trung gian phân phối nh
ngời chuyên nhập khẩu, ngời bán buôn ngy cng giảm, còn vai trò của các
nh sản xuất, những nh bán lẻ ngy cng tăng. Họ đặt trực tiếp các đơn đặt
hng từ những nh xuất khẩu nớc ngoi vừa giảm đợc phí trung gian, vừa
đảm bảo chất lợng hng hoá. Trong những năm gần đây, xu hớng sát nhập
các tập đon phân phối thực phẩm của Mỹ diễn ra mạnh mẽ. Quá trình ny
dẫn đến một số tập đon lớn thao túng v chi phối thị trờng. Các doanh
nghiệp nớc ngoi muốn thâm nhập vo thị trờng Mỹ trở nên khó khăn hơn
v phải thông qua các tập đon trên. Một đặc trng nữa rất riêng của thị
trờng Mỹ, đó l một phần lớn khối lợng rau quả tiêu thị trên thị trờng l
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

3
những rau quả nhập khẩu. Nhng dù l thị trờng nhập khẩu rau quả lớn của
thế giới nhng đây lại l thị trờng khắt khe, không phải rau quả no cũng
chen chân đợc vo thị trờng ny m đó phải l những loại đáp ứng đợc
các tiêu chuẩn vệ sinh kiểm dịch thực phẩm phức tạp của Hoa Kỳ. Vấn đề
nhãn hiệu cũng rất đợc chú ý, hầu hết các rau quả tham gia trên thị trờng
đều có nhãn hiệu của các công ty hay t nhân để đảm bảo chất lợng tiêu
dùng. Hiện nay, xu hớng của thị trờng Hoa Kỳ l tăng cờng các biện pháp

bảo hộ v tăng lợng giao dịch rau quả tơi trong tổng lợng giao dịch các
sản phẩm rau quả.
2. Nét chung về tình hình tiêu thụ rau quả của thị trờng
Mỹ
Thị trờng Mỹ đợc coi l thị trờng tiêu dùng lớn nhất thế giới, xã hội
Mỹ đợc coi l xã hội tiêu thụ. Ngời ta ớc tính rằng hng năm nớc Mỹ tiêu
gấp nhiều lần các nớc khác. Ngy nay nhận thức đợc về vai trò của rau v
quả đối với sức khoẻ đợc nâng lên, nên rất nhiều ngời tiêu dùng Mỹ tăng
cầu đối với mặt hng ny. Nhìn chung mức tiêu thụ bình quân đầu ngời về
rau quả của Mỹ luôn cao hơn so với mức trung bình của thế giới. Mức tiêu thụ
bình quân đầu ngời về rau trên thế giới l 90 kg/năm, Việt Nam l 60kg/năm.
Trong khi đó mức bình quân của Mỹ rất cao, lên tới 187 kg một ngời/năm,
tức l gấp đôi mức bình quân của thế giới. Còn mức tiêu thụ trái cây bình quân
đầu ngời của Mỹ cũng đạt mức gần 130kg/năm. Cầu lớn kéo theo cung cao,
lợng rau quả tham gia trên thị trờng ny hết sức sôi động, đa dạng các
chủng loại, trong đó một phần lớn l rau quả đợc nhập khẩu từ các nớc
khác. Nhng nguồn cung trong nớc vẫn cha thể đáp ứng nhu cầu khổng lồ
đó, nên hng năm Mỹ phải nhập khẩu một khối lợng đáng kể để đáp ứng các
nhu cầu tiêu dùng đa dạng của ngời dân. Rau quả tơi chiếm tỷ trọng hơn
một nửa trong cơ cấu tiêu dùng sản phẩm rau quả nói chung. Các loại quả tơi
phổ biến trên thị trờng n
ớc ny l chuối, táo, cam, xoi, lê, quýt, đu đủ, dâu
tây Nớc quả cũng l loại s
ản phẩm chế biến đợc yêu thích v tiêu dùng
nhiều thứ hai sau hoa quả tơi. Đặc biệt ngời Mỹ thích sử dụng các loại nớc
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

4

ép thay cho nớc uống v thờng xuyên trong bữa ăn hng ngy, chiếm tỷ
trọng hơn 1/3 cơ cấu tiêu dùng hoa quả. Ngoi ra còn có các dạng chế biến
khác nh: đóng hộp, đông lạnh, sấy khô
2.1. Mức tiêu thụ rau
Mức tiêu dùng bình quân mỗi
ngời năm 2001 l 200,4 kg rau (kể cả
khoai tây, nấm đậu đỗ, khoai lang), giảm 2% so với năm 2000, trong đó lợng
rau tơi đợc tiêu thụ không thay đổi, vẫn giữ ở mức 78kg; nhng cầu đối với
rau hộp v rau bảo quản lạnh lại giảm, đạt 52 kg/ngời so với 55,2kg của năm
2000. Năm 2002, tổng lợng rau đợc tiêu thụ giảm nhẹ so với năm trớc, chủ
yếu l do rau tơi giảm, còn rau lạnh v đóng hộp tăng với số lợng nhỏ.
Khoai tây l loại rau đợc tiêu dùng nhiều nhất ở Mỹ, khối lợng tiêu thụ
hng năm luôn ở mức cao, gấp nhiều lần các loại rau khác. Mức tiêu thụ bình
quân l 62,3 kg mỗi ngời từ năm 1998 đến nay. Dấu hiệu giảm bắt đầu từ
năm 2001, nguyên nhân do ảnh hởng của giá cao vì nguồn cung trên thị
trờng giảm.
Bảng 1: Tiêu thụ rau bình quân đầu ngời ở Mỹ ( Đơn vị: kg)
Năm 1998 1999 2000 2001 2002
Cải xanh 3.3 3.9 3.8 3.5 3.2
Cải bắp 4.5 4.0 4.7 4.7 4.4
C rốt 7.7 6.7 6.5 6.3 5.7
Cần tây 3.0 3.0 2.9 3.0 3.0
Da chuột 4.8 5.0 5.1 4.6 5.2
Rau diếp 12.8 14.3 14.5 14.4 13.9
Hnh 8.8 9.3 9.1 8.6 9.0
C chua 41.5 40.4 39.8 37.6 39.6
Khoai tây 62.7 62.0 63.0 62.6 61.2
Nấm 1.8 1.9 1.9 1.8 1.9
Rau khác 49.2 51.1 54.0 53.3 52.2
Tổng 200.0 201.5 205.3 200.4 199.4

Nguồn :USDA- 2002/ Vegetables and melon yearbook 2002.
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

5
Qua bảng số liệu trên cho thấy rõ tình hình tiêu thụ rau ở Mỹ trong
những năm qua vẫn đợc duy trì khá ổn định v ở mức cao (trên
200kg/ngời/năm), trong đó cao nhất l năm 2000 với mức 205,3kg/ngời.
2.2. Mức tiêu thụ quả cụ thể
Mức tiêu thụ bình quân đầu ngời năm 2000 ở Mỹ l 139 kg, tăng 3%

so với năm 1999 v các năm về trớc, đạt mức cao thứ hai trong lịch sử từ
trớc đến nay ( mức cao nhất l năm 1998). Trong đó, tiêu thụ quả có múi
tăng 8%, bằng 59kg/ngời, chủ yếu l do cung trong nớc tăng vì đây l một
năm đợc mùa của Mỹ. Tuy vậy tiêu dùng các loại quả khác lại giảm 1% so
với năm trớc, ở mức 80kg/ngời. Trong 3% tăng so với năm trớc đó, chủ
yếu l do lợng tiêu dùng quả tơi tăng, đặc biệt l quả có múi tơi. Cam tơi,
quýt tơi, bởi lai quýt đợc tiêu thụ nhanh với khối lợng lớn, nhng chanh
v bởi lại giảm nhẹ so với năm trớc. Việc tiêu dùng cam tơi tăng, loại quả
tơi chiếm tỷ trọng 1/2 trong ton bộ tiêu dùng quả có múi tơi, tác động
mạnh đến mức tăng tiêu dùng chủng loại quả ny nói chung. Tuy nhiên mức
tiêu thụ các loại quả khác ngoi quả có múi lại giảm, chủ yếu vẫn l giảm tiêu
dùng chuối tơi, táo tơi, nho, lê, mận. Trong khi đó các loại quả nhiệt đới
khác đợc nhập khẩu lại tăng tiêu dùng, đạt mức tiêu dùng kỷ lục. Quả đóng
hộp năm 2000 đạt bình quân đầu ngời l 7kg, chủ yếu l tăng l
ợng cung nội

địa, cùng với xuất khẩu giảm kéo theo đầu vo để sản xuất quả đóng hộp tăng.
Mức tăng lợng đo đóng hộp tiêu thụ bình quân mỗi ngời trong năm, v các

loại quả đóng hộp nh: táo, đo ngọt, mận không thay đổi. Sản phẩm quả
đông lạnh cũng tăng trong năm ny, bình quân mỗi ngời l 1,5kg. Bên cạnh
đó tiêu thụ quả sấy khô v nớc quả lại giảm, bình quân mỗi ngời dùng hơn
1 kg sản phẩm quả khô v 4 kg sản phẩm nớc quả. Nguyên nhân chủ yếu lm
tiêu dùng nớc quả giảm l do nguyên liệu lm nớc ép ít, thất thu sản lợng
cộng với nhập khẩu ít.
Năm 2002, ngời Mỹ tiêu dùng nhiều hoa quả tơi, sấy khô, đông lạnh
v nớc ép nhiều hơn so với năm 2001, trung bình mỗi ngời l 129 kg, trong
đó có 45 kg hoa quả tơi, 84 kg hoa quả chế biến dới các dạng khác nhau.
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

6
Tiêu thụ các loại quả không có múi tơi v chế biến đều tăng so với năm
2001, nhng tiêu thụ các quả có múi lại giảm. Mùa cam cho mức sản lợng
thấp hơn ở Florida đã lm giảm đáng kể mức cung cấp các loại cam tơi cho
thị trờng trong nớc cũng nh nguyên liệu lm nớc trái cây.
Bảng 2- Tiêu thụ bình quân đầu ngời một số loại rau quả chính ở Mỹ
(Đơn vị: kg)
Năm 1998 1999 2000 2001
Táo 45.9 48.4 48.3 47.0
Nho 53.1 45.4 46.9 51.0
Chuối tơi 27.6 28.6 31.4 29.2
Cam 85.8 97.5 86.9 91.5
Bởi 16.5 15.2 15.6 15.4
Đo 10.2 8.9 9.7 10.0
Lê 7.0 6.7 6.9 6.2
Dứa 12.4 11.2 13.3 12.9
Xoi tơi 1.8 1.6 2.0 2.2

Nguồn: USDA-2002/Fruit and Tree Nuts yearbook
Qua bảng trên ta thấy cam, chuối, táo, nho, l những loại quả đợc tiêu
dùng phổ biến ở Mỹ. Chuối tơi vẫn l trái cây đợc a thích nhất với con số
bình quân đầu ngời trong những năm qua l 13kg, trong đó mức cao nhất l
14,3kg năm 1999. Hiện nay, lợng chuối tiêu thụ có giảm nhẹ, nhng đây vẫn
l loại quả tơi xếp thứ nhất trong sản lợng tiêu dùng hng năm ở Mỹ. Tiếp
theo l táo tơi với khối lợng trung bình l hơn 8kg/ngời. Cam tơi đạt mức
tiêu thụ lớn nhất vo những năm 50-60 (bình quân 8,5 kg mỗi ngời, bởi lẽ
lợng xuất khẩu ít, lại đợc mùa liên tiếp nên cung cấp trong nớc dồi do;
những năm sau đó mức tiêu thụ giảm dần, đạt thấp nhất l 5,4kg. Tuy vậy gần
đây có xu hớng tiêu dùng dới dạng tơi tăng trở lại do giống cam đợc cải
thiện v giá lại rẻ hơn. Nớc cam luôn l loại nớc quả đợc a thích nhất ở
Mỹ, dẫn đầu trong các loại nớc hoa quả có mặt trên thị trờng, ngời tiêu
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

7
dùng Mỹ thích sử dụng nớc cam thay cho các loại nớc uống hng ngy v
thay cho cam tơi. Nhận thức đợc vai trò của cam đối với sức khoẻ, cung cấp
nhiều Vitamin C v các loai axit tốt, vì vậy tiêu dùng nớc cam vẫn giữ đợc
mức ổn định trong suốt hng chục năm.
Xoi, đu đủ l những loại quả nhiệt đới chủ yếu đợc nhập khẩu để đảm
bảo cho cầu trong nớc, tuy bình quân tiêu dùng loại quả ny còn cha cao
nhng có xu hớng tăng tiêu dùng trong những năm gần đây v sắp tới. Xoi
nhập khẩu chiếm tỷ trọng 75% trong cơ cấu tiêu dùng, so với mức 3,4% thời
kỳ những năm 80. Tốc độ tăng tiêu dùng của đu đủ nhập khẩu ở Mỹ l
10%/năm.
3. Tâm lý, thị hiếu, tập quán tiêu dùng
Quan điểm tiêu dùng của ngời Mỹ: Nếu ngời Đức coi thờng hnh vi

tiêu dùng hoang phí, ngời Nhật xem thái độ tiết kiệm l hnh vi quý tộc thì
ngời Mỹ ngợc lại: văn hoá ngời Mỹ tôn sùng tiêu dùng đến mức cho rằng:
giá trị của một cá nhân trong xã hội không xác định bằng việc cá nhân ấy đã
lm gì v tiết kiệm đợc bao nhiêu m l xác định bởi tiêu chuẩn cá nhân ấy
tiêu dùng nh thế no. Vì vậy ngời ta vẫn thờng nói đó l thế giới của tiêu
dùng. Chịu ảnh hởng của các yếu tố xã hội, văn hoá, lối sống, mức sống, thị
hiếu tiêu dùng nói chung của ngời Mỹ rất đa dạng. Ngay cả khi bán hng cho
mỗi bang, mỗi vùng của Mỹ, ngời ta có thể phải sử dụng những chiến lợc
Marketing khác nhau. Yêu cầu của ngời tiêu dùng đối với phẩm cấp hng
hoá cũng có nhiều loại: từ phẩm cấp thấp, phẩm cấp trung bình đến phẩm cấp
cao. Đặc biệt ngời Mỹ khác ngời Châu Âu ở điểm không quá cầu kỳ, m
chuộng những hng hoá đơn giản v tiện dụng, những sản phẩm mới lạ, độc
đáo, kích thích sự tò mò. Riêng đối với thực phẩm, tâm lý tiêu dùng của ngời
Mỹ rất thận trọng, họ sẵn sng trả giá cao cho những sản phẩm đạt yêu cầu an
ton thực phẩm, đặc biệt đối với sản phẩm thuộc loại cao cấp. Rau v quả l
những mặt hng rất nhạy cảm với ngời tiêu dùng, vì vậy những yêu cầu về vệ
sinh kiểm dịch thực phẩm của nớc ny rất khắt khe. Các sản phẩm ra
u quả
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

8
đợc coi l đủ tiêu chuẩn an ton thực phẩm sẽ phải hội tụ những tiêu chuẩn
cơ bản sau đây:
Trớc hết, đó phải l rau quả sạch, tức l không còn tồn d các chất độc
hại có nguồn gốc từ thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng, thuốc bảo quản sản
phẩm. Hoặc khi có một số hoá chất độc đợc sử dụng thì phải tuân thủ nghiêm
ngặt về thời gian, liều lợng, cách thức sử dụng sao cho lợng tồn d chất độc
hại trong sản phẩm không quá giới hạn cho phép. Sản phẩm rau sạch còn l

sản phẩm không tồn tại quá mức cho phép về các loại vi khuẩn gây bệnh cho
con ngời.
Thứ hai, sản phẩm rau quả phải đợc bao gói, v bao bì đó phải thoả
mãn đợc các yêu cầu cơ bản l: bảo quản sản phẩm bên trong, đẹp về hình
thức; tiện lợi cho ngời sử dụng; trên bao bì phải ghi rõ các nội dung, địa chỉ
sản xuất, thời gian sản xuất, thời hạn sử dụng, đặc điểm sản phẩm, cách sử
dụng
Thứ ba, l rau quả bán trên thị trờng phải đợc cơ quan kiểm dịch có
uy tín về tiêu chuẩn an ton thực phẩm.
Mức sống cng tăng lên do kinh tế phát triển v thu nhập cao, xu hớng
tiêu dùng cũng ít nhiều thay đổi. Ngy nay, ngời tiêu dùng có xu hớng gia
tăng tiêu thụ các sản phẩm rau quả tơi hơn rau quả đã qua chế biến dới dạng
đóng hộp, sấy khô, muối. Thực chất, các loại quả v rau giu giá trị dinh
dỡng hơn khi đ
ợc sử dụng ở dạng tơi với điều kiện vệ sinh an ton. Trừ cây
dứa v mộ
t số cây đặc biệt khác nh lạc liên (vốn dĩ trồng để chế biến), hầu
hết các loại quả v rau phải ăn tơi mới đúng giá trị của nó. Vì vậy, thị trờng
các loại rau quả chế biến đang ở trong giai đoạn bão ho ở các nớc phát triển,
v rau quả tơi có đơn giá cao hơn trên thị trờng quốc tế thậm chí còn cao
hơn cả những sản phẩm rau quả đã qua chế biến. Theo ti liệu của FAO, các
nh nghiên cứu rút ra xu hớng tiêu dùng nói chung ở các nớc phát triển v ở
Mỹ nói riêng l:

Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

9
- Ngời tiêu dùng muốn sử dụng quả "sạch", sản xuất theo công nghệ

mới chỉ dùng phân hữu cơ, giảm thiểu tối đa dùng phân hoá học v thuốc trừ
sâu.
- Quả phải sạch sẽ, tơi ngon, đợc trình by đẹp, đợc bao gói cẩn
thận, có ghi đặc điểm, hm lợng dinh dỡng, có hớng dẫn cách dùng.
- Quả có mu sắc, hình thức đẹp, hấp dẫn, ngời mua, dễ tiêu dùng v
còn dùng để trang trí.
- Ngời tiêu dùng ngy cng a thích nớc quả ép nguyên chất không
pha đờng, không có chất phụ gia, thích các đồ uống pha chế trên cơ sở nớc
quả nguyên chất tạo hơng vị hấp dẫn.
Xu hớng tiêu thụ từ nay đến năm 2010:
- Tăng nhu cầu đối với các sản phẩm tiện dụng
- Tăng cơ hội chọn lựa các sản phẩm đa dạng
- Tăng nhu cầu đối với các sản phẩm nhập ngoại
- Tăng nhu cầu đối với các sản phẩm hữu cơ
- Tăng nhu cầu đối với các sản phẩm chế biến sẵn
- Tăng nhu cầu đối với các nhãn mác t nhân của các tập đon bán lẻ
- Tăng xu hớng phân cực thị trờng
- Tăng yêu cầu đối với nhãn mác sản phẩm
II. Sản xuất v cung cấp trong nớc
1. Diện tích, năng suất v công nghệ canh tác
Hợp chủng quốc Hoa kỳ l một trong những nớc có diện tích lớn nhất
thế giới (9,4triệu km
2
), phía Bắc v Nam giáp 2 nớc Canada v Mêhicô, phía
Đông v Tây giáp Thái Bình Dơng v Đại Tây Dơng. Với lãnh thổ rộng lớn
(bề ngang 4000 km, di 2500 km), Hoa Kỳ có tất cả các loại địa hình, khí hậu,
đồng bằng rộng lớn ở phía Đông v ở dải ven biển phía tây, núi cao ở phía tây.
Khí hậu ôn đới v cận nhiệt phía Nam, hn đới phía Bắc. Khí hậu, địa hình đa
dạng cho phép Mỹ phát triển các sản phẩm nông nghiệp trên quy mô lớn. Với
Khoá luận tốt nghiệp


Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

10
diện tích canh tác l 12 triệu ha, nông nghiệp Mỹ đợc chuyên môn hoá sản
xuất theo vùng ở mức độ cao. Các vnh đai cây trồng vật nuôi đợc hình thnh
ở một số vùng trong nớc: Vnh đai ngô hình thnh trong địa phận các bang
Ôhaiô, Indiana, Ilinoi, Vnh đai lúa mỳ lớn nhất l vùng lãnh thổ ngũ hồ,
giới hạn bởi các vùng Mitxitxipi v Mitxuri, các loại cây ăn quả chủ yếu đợc
trồng ở các bang California v Florida, cùng một số bang khác. Đảo Hawai có
khí hậu thổ những, thích hợp với cây mía, dứa. Rau đợc trồng nhiều nhất ở
bang Florida v Michigân, v dải dác ở khắp các bang khác. Các nông trại
ngy cng đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp Mỹ, phần lớn
sản lợng rau quả l do các nông trại lớn ở nớc Mỹ cung cấp. Sự ra đời của
các tổ hợp nông - công nghiệp góp phần thúc đẩy sự tăng trởng của nông
nghiệp Mỹ, năng suất nông nghiệp nói chung v rau quả nói riêng có xu
hớng tăng theo thời gian. Năng suất l yếu tố quan trọng đóng góp vo sự
phát triển của nông nghiệp Mỹ trong những thập kỷ qua. Mỹ đều có những thế
mạnh về năng suất nh: độ mu mỡ của đất, chất lợng của cơ sở hạ tầng, máy
móc, thuỷ lợi v lao động. Công nghệ canh tác đợc cơ giới hoá cao, kỹ thuật
tiên tiến, sử dụng phân bón lớn, thuỷ lợi tốt, lại có những chính sách ti trợ
hiệu quả của nh nớc, nền nông nghiệp Mỹ thực sự vững mạnh v phát triển.
2. Sản lợng rau quả qua các năm
Công nghệ canh tác hiện đại kết hợp với những chính sách nông nghiệp
phù hợp của chính phủ đã tác động mạnh đến năng suất cây trồng ở Mỹ kéo
theo sản lợng rau quả lớn hng năm.
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38


11
Bảng 3: Sản lợng rau v quả của Hoa Kỳ trong những năm gần đây
(Đơn vị: 1000 tấn)

Năm 1998 1999 2000 2001 2002
Sản lợng rau
36640 41681 40992 38606 39948
Rau tơi 21001 22484 23848 23494 22743
Rau chế biến 15640 19197 17144 15112 17205
Sản lợng quả
34315 30964 36123 32950 33409
Quả có múi 17770 13633 17276 16216 16194
Các loại quả khác 16545 17331 18847 16734 17215
Tổng sản lợng

70,955 72645 77115 71556 73357
Nguồn: ERS.USDA-2003/ Vegetable and Melon Outlook
L một trong những nớc sản xuất rau v quả lớn của thế giới, sản
lợng rau quả của Mỹ trung bình đạt trên 70 triệu tấn mỗi năm (trong đó
không kể khoai tây, đậu đỗ, da, khoai lang, nấm). Năm 2000 l năm đợc
mùa nhất của Mỹ, tổng sản lợng rau quả gần lên tới 80 triệu tấn, tăng nhiều
so với những năm trớc, do điều kiện thời tiết thuận lợi. Nhng những năm
gần đây, sản lợng rau quả lại có xu hớng giảm, mức độ giảm đáng kể, trung
bình giảm 5 triệu tấn mỗi năm.
2.1. Sản lợng rau
Năm 2001, tổng sản lợng rau giảm 7%, chủ yếu do diện tích gieo
trồng giảm, thời tiết mùa xuân quá ẩm ớt ở California, lại hạn hán ở các bang
miền Đôn
g v Tây. Chỉ một số loại rau vẫn tăng nh: Đậu H Lan, khoai lang,
rau Bina, còn nhiều loại khác nh: Bí, tỏi, hạt tiêu, rau bina bị giảm diện tích

kéo theo sản lợng thấp, ảnh hởng đến ton bộ lợng rau tơi đợc tiêu thụ
trên thị trờng. Các loại rau chế biến dới dạng đóng hộp giảm 14% so với
năm 2000, nhng rau bảo quản lạnh lại tăng 4%. Hạn hán ở Michigân v
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

12
Newyork lm sản lợng đậu khô giảm mạnh tới 26%. Năm 2002, sản lợng
rau tăng 5% so với năm 2001, đây l mức cao thứ 3 sau kỷ lục năm 2000 v
đỉnh cao của năm 1999. Sản lợng đậu đỗ tăng 53%, khoai tây tăng 6% (trong
đó khoai tây chế biến tăng 26%). Mùa vụ rau diếp đạt sản lợng thấp hơn so
với năm trớc 4%, cải xanh cũng giảm 9% sản lợng. Đây cũng l năm thứ
hai liên tiếp sản lợng rau tơi giảm, do năng suất của cả hai vụ Đông v
Xuân đều thấp. Rau đóng hộp tăng một lợng bằng 1/5 so với tổng sản lợng
của năm 2001, dẫn đầu l tăng sản lợng khoai tây. Thời tiết thuận lợi ở
Michigân cộng với diện tích trồng cao hơn đã đa sản lợng đậu nhẩy vọt sau
vụ mất mùa do hạn hán của năm trớc.
2.2. Sản lợng quả
Sau một năm thất thu vì thời ti
ết xấu, giá lạnh kéo di lm năng suất của
hầu hết các loại quả đều giảm, năm 2000 l năm đợc mùa hoa quả nhất từ
trớc đến nay của Mỹ, với mức sản lợng vợt 36 nghìn tấn, tăng 15% so với
năm trớc. Đây cũng l năm cây có múi cho ra sản lợng lớn thứ 2 trong
những năm gần đây (sau năm 1998) nhng có mức tăng sản lợng lớn nhất:
27%. Một phần đóng góp đáng kể vo mức tăng ny l của sản lợng cam đã
trở lại mức bình thờng sau một năm giảm kỷ lục. Nho chiếm 41% trong tổng
sản lợng các loại quả khác, mức tăng l 23%, l loại trái cây quan trọng góp
phần tăng chính của các loại trái cây không có múi. Ngoi ra còn đợc mùa
các loại quả khác nh: đo, mơ, mận, đu đủ, dâu tây, bơ, chuối v dứa ở

Hawai.
Sản lợng quả có xu hớng giảm kéo di từ sau năm 2000 đến nay, mùa
vụ sản xuất quả năm 2001 giảm 8% so với năm trớc, trong đó, quả có múi
giảm 6% các loại quả khác giảm 11%. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc
giảm ny l do diện tích trồng v năng suất thấp hơn năm 2000. Thêm vo đó
l nhân tố thời tiết không đợc thuận lợi: hạn hán ở Florida, ma dới mức
trung bình v
gió to, ma đá ở Wasington, hai bang sản xuất trái cây lớn nhất
nớc Mỹ. Riêng chỉ có sản lợng quả ch l, ôliu, chanh, xuân đo, lê v dứa
ở Hawai l cao hơn năm trớc. Năm 2001 cũng l năm m một số loại quả
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

13
chính yếu nh : nho, táo, cam đều giảm, kéo theo việc giảm mùa mng của cả
nớc. Khối lợng táo giảm 10% so với năm 2000 v nho giảm 15%. Hai vùng
trồng nhiều nho nhất cả nớc l California v NewYork đều mất mùa, với
mức giảm lớn nhất l 67% ở Michigân. Nho trồng để lm rợu vẫn tăng đều
trong những năm qua v nho chế biến để lm nớc ép đều giảm. Trong việc
giảm sản lợng nói chung của các loại quả có múi thì cam giảm ít nhất, sản
lợng có giảm ở bang Florida, California v Arizona, nhng tăng ở Texas do
thời tiết thuận lợi.
Năm 2002, l năm đợc mùa của những cây không có múi v hạt dẻ,
kéo theo sản lợng cây ăn trái nói chung đạt khoảng 33,4 triệu tấn, tăng 2% so
với năm 2001. Trong khi đó sản lợng quả có múi lại giảm, nhất l bởi v
chanh. Đây l năm mùa cây có múi thấp nhất từ trớc đến nay của Mỹ không
kể năm 1999 do thời tiết giá lạnh tn phá mùa mng. California v Arizon l 2
bang dẫn đầu cả nớc về sản lợng chanh. Tính riêng năm 2002, diện tích
giảm v năng suất thấp ở 2 bang ny dẫn đến giảm sản lợng quả có múi trong

cả nớc. Ngoi ra còn có các bang nh Florida, Texas, Arizona, nơi cung cấp
phần lớn b
ởi cho ton nớc Mỹ cũng giảm sản lợng cây bởi, việc giảm
năng suất trên mỗi ha từ năm 1997-1998 cũng tác động không nhỏ đến giảm
sản lợng trong năm 2000. Các loại quả khác tăng 3%, chủ yếu l do tác động
của khối lợng nho tăng 12%. Đây l vụ nho đợc mùa thứ hai trong suốt

nhiều năm qua, sản lợng nho chiếm 43% trong tổng sản lợng quả không có
múi, trong khi đó năm 2001 mới chiếm khoảng 20%. Một số loại quả khác
nh: đo, mận, mơ, quả vả, dâu tây, ch l cũng đều tăng. Một đặc điểm quan
trọng l cây hạch của Mỹ chiếm diện tích không lớn, chỉ chiếm tỷ trọng 4%
trong tổng sản lợng quả nói chung nhng l loại cây có mức tăng sản lợng
nhanh nhất, hơn bất cứ trái cây no trong những năm qua, năm 2001tăng 20%,
năm 2002 tăng 11%.
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

14
Bảng 4: Tình hình sản lợng một số loại quả chính ở Mỹ trong những
năm qua ( Đơn vị: tấn)
Năm 2000 2001 2002 2003
Táo
4.805.136 428.076,6 3.884.424 4.207.218

878.036 909.816 788.598 847.618
Nho
6.980.704 5.965.106 6.686.512 6.408.210
Quýt
316.438 280.572 313.714 293.284

Nguồn: USDA-2003/Fruit and Tree Nuts yearbook
Sau 3 năm giảm liên tục, mùa táo Mỹ năm 2003 dự đoán đạt 4,2 triệu
tấn, tăng 8% so với năm ngoái, nhng vẫn còn ở mức nhỏ hơn so với vụ mùa
năm 1988. Sự bứt phá ny trong sản xuất chủ yếu l do đợc mùa ở các bang
miền Đông v Trung đất Mỹ. Thời tiết thuận lợi, các bang ở miền Đông dự
tính đạt gần 1,044 triệu tấn, tăng 27% so với sản lợng vụ năm ngoái, các
bang miền Trung đạt 0,6 triệu tấn, tăng 64%. Michigân l bang có sản lợng
táo lớn nhất miền trung nớc Mỹ, ớc tính sẽ đạt 440.380 tấn, gần gấp đôi vụ
mùa thiệt hại do giá lạnh năm trớc. Với sản lợng l 2,587triệu tấn, các bang
miền tây giảm sản lợng 5%, do năng suất giảm ở bang có sản lợng táo hng
năm lớn nhất nớc Mỹ, Washington.
Nho l một trong những loại cây ăn quả quan trọng ở Mỹ, sản lợng
nho luôn chiếm 1/3 sản lợng của các loại cây không có múi ở Mỹ. Nho chủ
yếu đợc trồng ở California v Washington. Năm 2003, nho cho sản lợng l
6,4 triệu tấn, giảm 4% so với năm 2002, nhng tăng 7% so với năm 2001. Nho
ở bang California chiếm tỷ trọng 89% cả nớc (3,7triệu tấn).
Nớc Mỹ l nớc sản xuất cam đứng thứ hai thế giới sau Braxin, sản
lợng của hai nớc gộp lại bằng 1/2 tổng sản lợng ton cầu. Cam l loại quả
có giá trị sản xuất đứng thứ 2 sau nho, đạt 1,7 tỷ đôla năm 2000, chiếm 16%
giá trị sản xuất quả ton quốc. Sản xuất cam tăng nhanh trong những thập kỷ
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

15
qua, trung bình tăng ở mức 49%. Khoảng 80% sản lợng cam đợc đem đi
chế biến, chủ yếu dới dạng nớc cam, còn lại l tiêu thụ tơi. Bang có sản
lợng cam đứng đầu v cũng l bang chế biến cam lớn nhất nớc Mỹ l
Florida. Trong những năm gần đây, Mỹ l nớc xuất khẩu cam đứng thứ nhì
thế giới, sau Braxin, trong khi đó chủ yếu xuất sang các nớc Châu Âu.

Quýt l loại quả có múi quan trọng của Mỹ, đặc biệt nhu cầu tiêu dùng
quýt tăng trong những năm qua, sản lợng quýt vẫn giữ ở mức trung bình trên
250.000 tấn/năm. Tốc độ tăng sản lợng từ năm 1980 đến nay l 6%/năm. Các
bang trồng nhiều quýt nhất chủ yếu l Florida, California v Arizona.
Xoi, đu đủ, bơ, dứa l các loại trái cây chủ yếu trồng ở những nớc có
khí hậu nhiệt đới, vì vậy những cây ny đợc sản xuất hạn chế ở Mỹ. Xoi chỉ
có ở miền Nam bang Florida (diện tích < 700ha), đu đủ, bơ, dứa chủ yếu trồng
ở Hawai. Sản lợng bơ của Mỹ không lớn, chỉ ở mức trung bình 187 ngn tấn
mỗi năm, với sản lợng cao nhất l năm 2000 (217 ngn tấn), tăng 36% so với
năm 1998. Tuy vậy sản lợng bơ những năm sau đó không tăng, vẫn giữ ở
mức trung bình hng năm.
III. Nhập khẩu
1. Một số điều luật v mức thuế liên quan đến nhập khẩu
rau quả
1.1. Cấm nhập khẩu một số loại nông sản
Điều khoản 8e của luật điều chỉnh nông nghiệp Mỹ quy định cấm nhập
khẩu một số mặt hng nông sản nếu chúng không đáp ứng đợc yêu cầu về:
cấp loại, kích cỡ chất lợng v độ chín gồm: c chua, nho khô, ôliu, quả
chanh đắng ( Chanh nớc có vị đắng), bởi, hạt tiêu còn xanh, c chua ái Nhĩ
Lan, da chuột, cam, hnh, quả óc chó, ch l, nho (dùng cho bữa ăn), trái c,
mận, táo, trái kiwi, đo. Tiêu chuẩn ny xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn
những sản phẩm m Mỹ sản xuất đợc v có nhu cầu trong nớc.
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

16
1.2. Điểm kiểm soát tới hạn mối nguy hại đối với hng thực phẩm
(HACCP)
Đây l hệ thống kiểm soát chất lợng sản phẩm dựa trên nguyên tắc

phân tích v xác định các nguy cơ v điểm kiểm soát tới hạn, nhằm đảm bảo
an ton vệ sinh v ngăn chặn từ xa tất cả các mối nguy tiềm ẩn về sinh học,
hoá học v lý học trong tất cả các công đoạn sản xuất/chế biến thực phẩm nói
chung.
HACCP đợc ban hnh tháng 12/1995 v từ tháng 12/1997 đợc Cơ
quan quản lý thực phẩm v thuốc của Mỹ (Food and Drugs Administration)
đa vo áp dụng bắt buộc đối với thuỷ sản của Mỹ v thuỷ sản nhập khẩu từ
nớc ngoi. HACCP hiện đợc đa vo bộ Luật về Thực Phẩm (Food Code)
của Mỹ, do FDA giám sát việc thi hnh v mở rộng ra áp dụng cho nhiều mặt
hng thực phẩm khác, trớc mắt l cho chế biến nớc quả. HACCP đợc xây
dựng trên cơ sở các quy định về an ton, vệ sinh áp dụng trên thế giới: Thực
tiễn sản xuất hng hóa (Goods Manufacturing Practice (GMP)) v Thủ tục
quản lý tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm (Sanitation Standard Operating
Procedure (SSOP)), v.v. Muốn xây dựng hệ thống HACCP cơ sở sản xuất phải
có đầy đủ các điều kiện sản xuất gồm nh xởng, kho, dây chuyền thiết bị sản
xuất, môi trờng sản xuất, v con ngời theo các quy chuẩn của GMP, SSOP
trong đó đặc biệt chú trọng giám sát an to
n vệ sinh qua kiểm tra các hồ sơ
vận hnh, kiểm tra việc sửa chữa/điều chỉnh khi các giới hạn bị vi phạm, giám
sát chặt ch
ẽ vệ sinh sản xuất v vệ sinh cá nhân của công nhân trong tất cả các
khâu sản xuất, chế biến.
Cơ chế kiểm soát "từ xa" của HACCP tập trung trên 7 nguyên tắc cơ
bản:
- Phân tích mối nguy v các biện pháp phòng ngừa
- Xác định điểm kiểm soát tới hạn (critical control points)
- Xây dựng danh mục các công đoạn chế biến có thể xảy ra các mối
nguy đáng kể v mô tả các biện pháp phòng ngừa
Khoá luận tốt nghiệp


Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

17
- Thiết lập các điểm tới hạn v giới hạn tới hạn liên quan đến mỗi đIểm
kiểm soát tới hạn
- Giám sát các điểm kiểm soát tới hạn, thiết lập các thủ tục sử dụng kết
quả giám sát để hiệu chỉnh v duy trì quá trình kiểm soát.
- Thực hiện sửa chữa/điều chỉnh cần thiết khi thấy giới hạn tới hạn bị vi
phạm
- Lu trữ hồ sơ để chứng thực việc thực hiện HACCP v các thủ tục
thẩm tra quá trình thực hiện HACCP.
1.3. Quy định của FDA đối với nhập khẩu trái cây

(Bao gồm trái cây, hạt các loai, tơi, khô, lạnh, hấp, luộc, đông lạnh
hoặc xử lý bảo quản tạm). Sản phẩm có thể còn nguyên dạng, cắt hoặc sử lý
thế no đó, nhng cha qua chế biến.
Theo quy định ny, việc nhập khẩu phải:
- Phù hợp với các quy định về chất lợng của FDA
- Phù hợp quy định của FDA về các thủ tục v thông báo hng đến
- Phù hợp với các quy định về kiểm dịch của USDA, có thể phải xin
giấy phép
- Phù hợp với các quy định về đơn hng nhập khẩu của USDA, về cấp
độ (grade), kích cỡ, chất lợng, nếu đòi hỏi.
- Phù hợp các quy định về môi trờng của Cơ quan Bảo Vệ Môi trờng
Hoa Kỳ (EPA), về nồng độ thuốc trừ sâu còn lu lại trong sản phẩm nhập
khẩu.
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38


18
Bảng 5: Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hng hoá
thuộc quy định ny
Số văn bản Loại biện pháp áp dụng
Các cơ quan nh nớc
điều hnh
19 CFR 12 Quy chế về thuốc trừ sâu
CFSAN, AMS, PPQ,
APHIS, EPA, USCS
19 CFR 12.1 et seq.;
Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã,
nhãn,
CFSAN, AMS, PPQ,
APHIS, EPA, USCS
19 CFR 12.10 et seq. Thủ tục khai báo Hải quan
CFSAN, AMS, PPQ,
APHIS, EPA, USCS
19 CFR Part 132
AAA-Quotas nhập khẩu
nông sản
CFSAN, AMS, PPQ,
APHIS, EPA, USCS
21 CFR 1.83 et seq.
T
iêu chuẩn kỹ thuật, mã,
ãn,
CFSAN, AMS, PPQ,
APHIS, EPA, USCS
21 USC 301 et seq. Cấm nhập khẩu hng giả
CFSAN, AMS, PPQ,

APHIS, EPA, USCS
42 USC 151 et seq. Vệ sinh dịch tễ
CFSAN, AMS, PPQ,
APHIS, EPA, USCS
7 USC 150aa et seq. Cấm nhập khẩu
CFSAN, AMS, PPQ,
APHIS, EPA, USCS
7 USC 601 et seq.
AAA-Quotas nhập khẩu
nông sản
CFSAN, AMS, PPQ,
APHIS, EPA, USCS
Nguồn: Harmonized Tariff Schedule of United States 2001
Một số loại quả tơi nhập khẩu: quả bơ, xoi, chanh, cam, nho, nho
khô phải đảm bảo các yêu cầu về nhập khẩu của Mỹ về, chủng loại, kích cỡ,
chất lợng v độ chín (7U.S.C.608(e)). Các hng ny phải qua giám định v
chứng chỉ giám định phải do Cơ quan giám định v an ton thực phẩm (Food
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

19
Safety & inspection Service) thuộc Bộ Nông Nghiệp cấp có ghi phù hợp với
các điều kiện nhập khẩu.
Các điều kiện hạn chế khác có thể đợc Cơ Quan Giám Định Thực Vật
v Động vật (Animal and plant Health inspection Service- APHiS) thuộc Bộ
Nông Nghiệp áp đặt theo Điều luật về Kiểm dịch Cây Plant Quarantine Act,
v Cơ quan FDA (Division of import Operations and Policy HFC-170) theo
điều luật liên bang Food, Drug and Cosmetic Act.
1.3. Thuế nhập khẩu một số loại quả của Mỹ

Bảng 6: Thuế suất nhập khẩu của Mỹ về một số loại quả
Mã số
Mặt hng Thuế MFN Thuế không
MFN
0804.30.20 Dứa
00 - Hng rời 0,51 c/kg O,64c/kg
00 - Đã đóng
gói
1,1 c/kg 2,11 c/kg
0804.40.00 Quả bơ 11,2 c/kg 33,1 c/kg
0804.50.40 Xoi
40 - Tơi 6,6 c/kg 33,1 c/kg
00 - Khô 1,5 c/kg 33,1 c/kg
0807.20.00 00 Đu đủ 5,4% 35%
Nguồn: Harmonized Tariff Schedule of United States 2001
2. Kim ngạch nhập khẩu của Mỹ về rau quả
Xuất phát từ sự khác nhau giữa cơ cấu sản xuất v tiêu dùng, cũng nh
sự khác biệt về lợi thế so sánh tơng đối, cho nên Hoa Kỳ tuy xuất khẩu rau
quả lớn trên thế giới nhng hng năm vẫn nhập khẩu một lợng rau quả đáng
kể. Đó l những sản phẩm do trong nớc cha sản xuất đợc, hoặc cha đáp
ứng đủ, cần nhập khẩu bổ sung, nhng cũng có những sản phẩm nhập khẩu do
nhu cầu trái vụ của ngời tiêu dùng. Nhìn chung thị trờng rau tơi trong
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

20
những năm qua không có những biến động lớn, trong khi đó thị trờng quả
tơi lại diễn ra sôi động trên ton quốc cũng nh ton thế giới với số lợng v
trị giá tăng trởng nhanh đều, đặc biệt trong 5 năm vừa qua. Mặt khác trong

thập kỷ 90, khủng hoảng ti chính ton cầu lm đồng đô la tăng giá mạnh so
với các đồng tiền khác đã kích thích nhập khẩu tất cả các mặt hng nông sản.
Trong đó các sản phẩm vờn chiếm 40% tổng lợng nhập khẩu, tiếp theo l
các sản phẩm nhiệt đới nh c phê, ca cao, cao su. Đáng chú ý l trong giai
đoạn 1991-2001, giá trị nhập khẩu các sản phẩm từ vờn của Mỹ tăng hơn 2
lần, từ 8,6 tỷ lên đến 17,2 tỷ. Các sản phẩm từ vờn bao gồm rau quả tơi, rau
quả chế biến v đồ uống chế biến từ rau quả. Trong những năm gần đây, kim
ngạch nhập khẩu các loại quả v rau của Mỹ tăng lên đáng kể. Nhập khẩu quả
tơi (không tính da hấu) đã tăng mạnh, chiếm từ 34,7% tỷ lệ tiêu dùng trong
nớc năm 1990 lên tới 42% năm 2000. Cũng trong giai đoạn ny (nếu không
tính da hấu v chuối), tỷ trọng nhập khẩu các mặt hng hoa quả tơi tăng từ
11,6% lên 19% trong tổng tiêu dùng cả nớc.
Khung cảnh chung của thị trờng rau quả Mỹ trong những năm qua rất
sôi động, đầy đủ các chủng loại đến từ hầu hết các nớc trên thế giới. Nhập
khẩu rau mang tính mùa vụ cao, rộ vo khoảng thời gian giữa tháng 10 v
tháng 4 năm sau khi sản xuất ở Mỹ có phần hạn chế. Tốc độ tăng kim ngạch
nhập khẩu rau bình quân l 5%, không cao bằng tốc độ tăng của kim ngạch
nhập khẩu trái cây, nhng nhì
n chung tăng nhanh hơn so với ton thế giới.
Trong đó hơn một nửa l nhập khẩu rau tơi, với giá trị tăng đều hng năm.
Các loại rau nhập khẩu vừa để bổ sung cho nguồn cung trong nớc còn hạn
chế, vừa để thoả mãn cầu hoa quả v rau đa dạng của ngời tiêu dùng Mỹ ở
khắp các bang. Kim ngạch nhập khẩu rau tơi năm 2000 l 2,4 tỷ đôla, tăng
4% so với năm 1999, vừa đủ để bù cho lợng nhập khẩu rau tơi giảm năm
1999. Nhập khẩu rau tơi v da chiếm 6,9% trong tiêu dùng nội địa v tăng
lên 13,6% năm 2000. Rau tơi nhập khẩu chủ yếu v ổn định từ các nớc: H
Lan, Pêru, CostaRica, Cộng ho Đô-mi-ni-ca.
Khoá luận tốt nghiệp

Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38


21
Mỹ l nớc nhập khẩu trái cây lớn của thế giới, với lợng nhập khẩu
hng năm lên tới 5 tỷ USD, chủ yếu l trái cây nhiệt đới v chuối do đây l
những loại sản phẩm m Mỹ sản xuất ít v hầu nh không sản xuất đợc,
trong khi đó nhu cầu của ngời dân lại rất cao. Tuy vậy trong những năm qua,
nhập khẩu trái cây ôn đới tăng mạnh, đặc biệt l nho v các loại da. Tuy
nhiên nhập khẩu các mặt hng ny phụ thuộc vo mùa vụ, nhiều nhất vo cuối
mùa thu v đầu mùa xuân v giảm mạnh trong giai đoạn vo cuối tháng 5 đến
tháng 10, nhìn chung nhập khẩu các mặt hng ny nhằm bổ sung cho mùa vụ
của thị trờng Mỹ. Hoa quả tơi vẫn l những loại đợc a chuộng nhất,
chiếm hơn nửa số lợng bán ra trên thị trờng, sản xuất tăng không kịp so với
cầu tiêu dùng. Sự bùng nổ nhập khẩu quả tơi năm 1999 tăng tới mức 40%,
nhng năm sau đó chỉ tăng đợc 1%, dấu hiệu của sự tăng hết mức xuất hiện
vo cuối năm 2000 v đầu 2001. Tăng nhập khẩu chủ yếu l do việc mở rộng
nhập khẩu nho tơi từ Chilê v Mêhico, da từ Guatemala, Costa Rica v
Honduras, dâu tây từ Mexico. Nhng trong những năm qua, hoa quả n
ớc
ngoi vẫn phải đối
mặt với những quy định nghiêm ngặt về vệ sinh dịch tễ của
Hoa Kỳ. Đã có nhiều nh xuất khẩu nớc ngoi phải đối mặt với lệnh cấm
nhập khẩu của Mỹ do nghi ngờ trong các lô hng có chứa ấu trùng một loi
ruồi. Theo nhận định của các chuyên gia thì năm nay (2003), có thể nhập khẩu
hoa quả giảm hơn so với cùng kỳ năm trớc, trong đó chủ yếu l do kim ngạch
nhập khẩu chanh v cam giảm mạnh trong khi đó xuất khẩu lê v nho của các
thị trờng khác vo Mỹ tăng lên. trái cây chế biến chủ yếu dới dạng nớc ép:
cam, táo, rợu, dứa, lê, đo, dâu đóng hộp.
3. Cơ cấu nhập khẩu
3.1. Nhập khẩu rau
Các loại rau nhập khẩu rất đa dạng, nhập khẩu rau tơi đã tăng lên đáng

kể, đặc biệt l tiêu, lên tới 88%, da chuột l 53%, bí 53% v măng tây l
91%.

×