Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

lop 5 theo tt22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.29 KB, 27 trang )

TUẦN 2
Tiết 1
Tiết 2

Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017
CHÀO CƠ
TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng:

1. Kiến thức
- Hiểu nghĩa từ chú giải SGK
- Nêu được nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu
đời.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, rõ ràng một văn bản thơng thường có nội dung thống
kê.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu truyền thống của dân tộc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ viết một đoạn của bảng thống kê.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh đọc bài “Quang cảnh
làng mạc ngày mùa” và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Nhận xét


3. Bài mới: Giới thiệu bài (trang SGK)
* Luyện đọc:
- Gọi 1 học sinh đọc tồn bài.
- Tóm tắt nội dung. Hướng dẫn giọng đọc.
- Yêu cầu học sinh chia đoạn

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát
- 2 HS thực hiện, lớp nhận xét

- 1 học sinh đọc toàn bài
- Lắng nghe, ghi nhớ cách đọc
- Chia 3 đoạn
- Đ1: Từ đầu … như sau
- Đ2: Bảng thống kê
- Đ3: Đoạn còn lại
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn

- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc (2 lượt)
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng dẫn học
sinh hiểu nghĩa từ khó ở mục chú giải.
- Sửa lỗi hiểu nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm 2.
- Luyện đọc nhóm 2
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Đọc mẫu tồn bài
- Lắng nghe
* Tìm hiểu bài

- u cầu học sinh đọc đoạn 1
- 1 học sinh đọc đoạn 1
- Nêu câu hỏi 1 (SGK)
- Trả lời câu hỏi 1
+ Khách nước ngoài ngạc nhiên khi
biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa


- Gọi 1 học sinh đọc bảng thống kê
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
+ Nêu câu hỏi 3 (SGK).
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính của bài
- Bật nội dung, gọi 2 HS nhắc lại

thi tiến sĩ … lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- 1 học sinh đọc bảng thống kê
+Triều Lê: 104 khoa thi
+Triều Lê: 1708 tiến sĩ
+ 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị
tiến sĩ … ⇒ chứng tích về một nền
văn hiến lâu đời.
* Việt Nam có truyền thống khoa cử
lâu đời. Đó là một bằng chứng về
nền văn hiến lâu đời của nước ta.

* Luyện đọc lại:
- Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc 3 đoạn của bài
- 3 học sinh tiếp nối đọc 3 đoạn
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3

- Yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn 3
- Luyện đọc đoạn 3 theo nhóm đơi
- Gọi 2 học sinh đọc trước lớp
- 2 học sinh đọc
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS chọn đoạn yêu thích
4. Củng cố: Củng cố bài, Giáo dục HS yêu
truyền thống của dân tộc Việt Nam
5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuấn bị bài sau.
Tiết 3

TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng:

1. Kiến thức: Đọc, viết được phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
Chuyển được một số phân số thành số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm toán nhanh thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ tia số BT1
2. Học sinh: bảng con (BT2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới.

3. Bài mới: Giới thiệu bài
Luyện tập
Bài 1:
- Nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu học sinh nhận xét quy luật của - Lắng nghe
dãy số
- Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp 1
học sinh làm bảng
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2
- Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng

Bài tập 2:
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT2
- Làm bài vào nháp
- Lắng nghe
11 11 x 5 55
=
=
2 2x5
10
15 15 x 25 375
=
=
4 4 x 25
100
31 31 x 2 62

=
=
5 5x2
10

- Nêu yêu cầu BT3 . Giải thích cách làm
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
-1 học sinh chữa bài ở bảng lớp
- Chữa bài, tiểu kết
- Gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu bài
- Hướng dẫn học sinh nhận ra dạng tốn:
Tìm phân số của 1 số
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 HS
lên bảng

Bài 3

6 6x4
24
=
=
25 25 x 4 100
500
500 : 10
50
=
=
1000 1000 : 10 100

Bài 4

- Lắng nghe, hiểu yêu cầu
- Làm bài vào vở, chữa bài
Bài giải
Số học sinh giỏi tốn của lớp đó là:
3

30 x 10 = 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt của lớp đó là:
2

30 x 10
- Chữa bài, tiểu kết

= 6 (học sinh)
Đáp số: 9 HSG Toán
6 HSG TViệt

4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài
Tiết 4

KHOA HỌC
NAM HAY NỮ ( T2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai
trị của nam, nữ.
2. Kĩ năng: Khơng phân biệt bạn nam, bạn nữ
3. Thái độ: Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


1. Giáo viên: Bảng phụ HĐ3
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát


2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những đặc điểm chính về mặt sinh
học giúp ta phân biệt một người là nam hay
nữ.
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận trả
lời 2 câu hỏi vào bảng phụ
+ Nêu một số ví dụ về vai trị của nữ ở
trong lớp, trong trường và ở địa phương
bạn.
+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa
nam và nữ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày, lớp nhận
xét, bổ sung
- Chốt lại HĐ3 như mục: Bạn cần biết
(SGK)
- Cho HS quan sát hình SGK

* Hoạt động 4: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế
- Chốt lại:

- Gọi học sinh đọc mục: Bạn cần biết
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài
Tiết 5

- 2 HS thực hiện, lớp nhận xét

- Thảo luận, trả lời câu hỏi
- VD: Các bạn nữ tham gia công tác
đội, làm cán bộ lớp…
- Vì giữa các bạn đều có quyền bình
đẳng, …
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, ghi nhớ

- Quan niệm xã hội về nam hay nữ
có thể thay đổi. Mỗi học sinh có thể
góp phần tạo nên sự thay đổi này
bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể
hiện bằng hành động ngay từ trong
gia đình, nhà trường, lớp học.
- Quan niệm xã hội về nam hay nữ
có thể thay đổi. Mỗi học sinh có thể
góp phần tạo nên sự thay đổi này
bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể

hiện bằng hành động ngay từ trong
gia đình, nhà trường, lớp học.
- Đọc mục: Bạn cần biết (SGK)

ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (T2)

I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng:

1. Kiến thức: Nêu được HS lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải
gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
2. Kĩ năng: Có ý thức rèn luyện học tập.
3. Thái độ: Vui và tự hào là HS lớp 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Tranh HĐ 3


2. Học sinh: Vẽ về chủ đề: Trường em, các bài hát, múa về chủ đề trên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc phần - HS đọc
ghi nhớ
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Thảo luận kế hoạch phấn đấu
- Yêu cầu học sinh thảo luận, xây dựng kế
hoạch phấn đấu, rèn luyện để xứng đáng là

học sinh lớp 5.
- Gọi 2 học sinh trình bày kế hoạch
- Thảo luận, xây dựng kế hoạch
- Cùng học sinh nhận xét về 1 số kế hoạch
- 2 học sinh trình bày kế hoạch
VD: Tự xây dựng thời gian biểuthực hiện nghiêm túc lịch đề ra trong
- Kết luận:
ngày… Tự giác trong công việc
- Để xứng đáng là học sinh lớp 5
chúng ta cần phải phấn đấu, rèn
luyện một cách có kế hoạch.
* Hoạt động 2: Kể chuyện về tấm gương học
sinh lớp 5 gương mẫu
- Yêu cầu học sinh kể chuyện về những tấm - Kể chuyện
gương học sinh gương mẫu lớp 5 mà các em
sưu tầm được.
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm ra các mặt - Thảo luận, tìm ra những mặt tốt cần học.
tốt có thể học tập.
VD: Tinh thần giúp đỡ bạn trong học
tập. Thật thà. Trung thực trong học
tập… Nhà có hồn cảnh khó khăn
nhưng vẫn học giỏi…
- Kết luận:
- Chúng ta cần học tập những điểm
tốt của các bạn để mau tiến bộ.
* Hoạt động 3: Múa, hát, vẽ tranh, … về chủ
đề: Trường em
- Cho HS quan sát tranh
- Học sinh múa, hát, giới thiệu tranh
vẽ, … về chủ đề: Trường em

- Nhận xét, kết luận HĐ3
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017
Tiết 1
TỐN
ƠN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Cộng (trừ) được hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khác
mẫu số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm toán nhanh thành thạo.


3. Thái độ: Giáo dục HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Giấy khổ to BT 3
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh làm BT4
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bàì
- Đưa ra 2 VD (như SGK), Yêu cầu học
sinh thực hiện sau đó rút ra quy tắc cộng
(trừ) hai phân số cùng mẫu số.
- Quy tắc (SGK)

* Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số
- Hướng dẫn tương tự như đối với cộng,
trừ hai phân số khác mẫu số
- Quy tắc (SGK)

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát
- 2 HS thực hiện
* Cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số
- Thực hiện các VD, rút ra quy tắc
3 5 3+5 8
VD1: 7 + 7 = 7 = 7

10
3 10 - 3 7
VD2: 15 - 15 =15 =15

VD1:

7 3 7 x 10 3 x 9
70 27 97
+ =
+
= + =
9 10 9 x 10 10 x 9 90 90 90
7 7 7x9 7x8 7
VD2: 8 - 9 =8 x 9 - 9 x 8 =72

Luyện tập
Bài 1: Tính

- Nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp, 2
học sinh chữa bài ở bảng lớp

¿
6 5 48 35 83
3 3 24 15
9
1
a + = + = ¿b¿
− = − = ¿c ¿
7 8 56 56 56
5 8 40 40 40
4

Bài 2: Tính

¿
2 15+ 2 17
2 1
6+5
11 15
a+ =
= ¿ c ¿ 1 - + =1−
=1− =
5
5
5
5 3
15

15 15

( )

Bài 3:
- Nhận xét, tiểu kết

Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng
màu xanh là:
1 1 5
+ =
2 3 6

- Nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, 2học sinh
làm bài ở bảng lớp
- Chữa bài, tiểu kết
- Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Phát giấy khổ to 1 HS
- Gọi HS trình bày

(số bóng trong hộp)

Phân số chỉ số bóng màu vàng là:

6 5 1
− = (số bóng trong hộp)
6 6 6

1
Đáp số: 6 số bóng trong hộp


- Chữa bài, tiểu kết

4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài
Tiết 2

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Kể được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại rõ ràng
đủ ý.
- Nêu được nội dung và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện theo gợi ý
3. Thái độ: Yêu quý, kính trọng các anh hùng, danh nhân trong lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Truyện đọc
2. Học sinh: Truyện đọc lớp 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
- Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ

Kể lại câu chuyện “Lý Tự Trọng” và nêu
ý nghĩa câu chuyện
- 1 HS thực hiện
- Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh kể chuyện
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã
nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh
nhân của nước ta.
- Gọi học sinh đọc đề bài
- 2 học sinh đọc đề bài
- Gạch chân dưới những từ ngữ quan - Quan sát
trọng trong đề bài.
- Giải nghĩa từ:
- danh nhân (người có danh tiếng, cơng
trạng với đất nước được người đời ghi
nhớ)
- Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý ở SGK
- 4 học sinh đọc
Học sinh kể chuyện, trao đổi về nội dung,
ý nghĩa câu chuyện:
- Yêu cầu học sinh nêu tên câu chuyện sẽ - Nêu tên câu chuyện sẽ kể và tên anh
kể, nói rõ tên anh hùng, danh nhân mà hùng, danh nhân câu chuyện đó nhắc
câu chuyện đó nhắc đến.
đến.


- Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện
- Gọi đại diện nhóm kể chuyện trước lớp,

nêu ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi về
nội dung câu chuyện do các bạn đặt ra.
- Nhận xét, hướng dẫn học sinh bình chọn
bạn có nội dung câu chuyện hay nhất.
- Nhận xét
4. Củng cố: Hệ thống nội dung bài. Nhận
xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà kể lại

- Kể chuyện theo cặp
- Đại diện nhóm kể chuyện, nêu ý nghĩa,
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, chọn bạn có nội dung câu
chuyện hay nhất.

Tiết 3

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Kể ra được những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh “Rừng
trưa” và “Chiều tối”.
2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý của bài văn trong tiết trước, viết được một đoạn văn .
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ BT 2
2. Học sinh: Dàn ý bài văn đã lập ở tiết TLV trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
- Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh nêu dàn ý đã lập ở tiết - 2 HS thực hiện
TLV trước.
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài tập 1:
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT1
- Gọi 2 học sinh đọc 2 bài văn
- 2 học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến, giải VD: em thích cảnh rừng vào buổi trưa vì
thích vì sao lại lựa chọn hình ảnh đó. cảnh rừng thậ yên tĩnh và đẹp lạ lùng, ...
- Khen ngợi HS tìm được những hình ảnh
đẹp.
Bài tập 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2
- 2 học sinh nêu.
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của - Lắng nghe, hiểu.
đề bài, gợi ý học sinh nên chọn phần
thân bài để viết.
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn
- Phát giấy khổ to 1 HS


- Gọi học sinh trình bày đoạn văn VD: Có đơi ánh đom đóm chấp chới, lúc lên
vừa viết

cao, lúc xuống thấp, lúc lại rơi xuống mặt
cỏ khơng cịn rõ hình cây lá nữa mà mịn
màng hịa lẫn như một mặt nước lặng êm.
- Nhận xét
4. Củng cố: Củng cố bài. Giáo dục
HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị
bài sau.
Tiết 4

THỂ DỤC

Tiết 5

KĨ THUẬT
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (T2)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được quy trình, kĩ thuật đính khuy hai lỗ.
2. Kỹ năng: Đính được khuy hai lỗ.
3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích sản phẩm làm ra.
II. ĐỒ DÙNG.

1. GV: Bộ đồ kỹ thuật
2. HS: Vải, chỉ, kim, khuy hai lỗ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước thực hiện đính khuy hai lỗ?


Hoạt động của HS

- Hai HS nêu.

3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 3: Thực hành đính khuy hai lỗ.
- Gọi HS nêu từng bước trong quy trình đính khuy. - Quy trình gồm 2 bước:
B1: Vạch dấu các điểm đính khuy
B2: Đính khuy vào các điềm vạch dấu.
- Thực hiện làm mẫu.
- Quan sát.
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của
học sinh.
- Yêu cầu học sinh thực hành đính khuy hai lỗ - Thực hành
- Quan sát, hướng dẫn thêm cho những học
sinh còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm
theo nhóm.
- Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm.
- Nêu phần đánh giá trong SGK.


- Cho HS quan sát, đánh giá.

- Đánh giá sản phẩm của bạn theo
yêu cầu đã nêu.

- Bình chọn, tuyên dương sản phẩm đẹp.

- Đánh giá, xếp loại sản phẩm của học sinh.
4. Củng cố.
- Nhận xét giờ học, thái độ học tập và kết quả
thực hành của học sinh.
5.Dặn dò:
- Dặn học sinh chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho - Thực hiện.
giờ sau.

Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017
Tiết 1
TỐN
ƠN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Thực hiện được phép nhân, chia hai phân số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán nhanh thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ BT3
2. Học sinh: vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
- Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh làm - 2 HS thực hiện, lớp làm nháp.
BT2 ở bảng lớp

- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
1. Ôn tập cách nhân, chia hai phân số:
- Đưa ra ví dụ (như SGK), yêu cầu - Thực hiện VD, nêu quy tắc
học sinh thực hiện từ đó rút ra quy VD1: 2 × 5 = 2 x 5 =10
7 9 7 x 9 63
tắc nhân, chia hai phân số.
4 3 4 8 32
- Quy tắc (SGK)
VD2:
: = × =
5 8

*Luyện tập:
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở;
chữa bài ở bảng lớp.

- Nhận xét bài làm

5

3 15

Bài 1: Tính
3 4 12 2
× = =
10 9 90 5
6 3 6 7 42 14
: = × = =
5 7 5 3 15 5

3 4 ×3 12 3
4× =
= =
8
8
8 2
1 3 ×2 6
3: =
= =6
2
1
1

Bài 2: Tính (theo mẫu)


- Yêu cầu học sinh dựa vào mẫu tự
làm các ý còn lại.
- 1 HS lên bảng làm bài
- Lớp làm vở
- Nhận xét

6 21 6 20 6 × 20 3 × 2 × 4 ×5 8
: = × =
=
=
25 20 25 21 25 ×21 5 × 5 × 7 ×3 35
40 14 40 ×14 5 ×8 ×7 × 2 16
× =
=

= =16
7
5
7×5
7 ×5
1

Bài 3:

- 1 học sinh đọc bài toán, nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu
Bài giải
- Hướng dẫn học sinh xác định yêu
Diện tích của tấm bìa đó là:
cầu và làm bài
1 1 1 2
- 1 HS trình bày bảng
× = (m )
2

3

6

Diện tích của mỗi phần là:
1
1
: 3= (m2)
6
18


- Gọi học sinh chữa bài, nhận xét

1

Đáp số: 18 m2

4. Củng cố: Củng cố bài.
5. Dặn dò: Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
Tiết 2

TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU

I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng:

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ chú giải.
- Nêu được nội dung bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu,
những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
2. Kĩ năng: Đọc được diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Nghìn năm
văn hiến”, nêu nội dung bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài (tranh SGK)
* Luyện đọc:
- Gọi 1 học sinh đọc tồn bài
- Tóm tắt nội dung, hướng dẫn cách đọc,
chia đoạn
- Gọi tiếp nối học sinh đọc các khổ
thơ (2 lượt)

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát
- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe, quan sát
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Chia 8 khổ thơ
- Đọc tiếp nối


- Kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp học
sinh hiểu nghĩa từ khó trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm.
- Đọc theo nhóm 2
- 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ
- Gọi học sinh đọc toàn bài
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Đọc mẫu toàn bài
- Lắng nghe
* Tìm hiểu bài

- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài - Đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu hỏi
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
+ yêu tất cả các màu sắc
+ Mỗi màu sắc gợi những hình ảnh + màu đỏ: màu máu con tim, màu cờ tổ
nào?
quốc, khăn quàng đội viên; màu xanh: Màu
của biển, của rừng…
+ Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu + Vì bạn yêu quê hương, tổ quốc mình
sắc đó?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
Bài thơ thể hiện tình yêu tha thiết của
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung
bạn nhỏ đối với quê hương, đất nước
mình.
* Luyện đọc diễn cảm và HTL những - Luyện đọc diễn cảm tồn bài
đoạn thơ u thích:
- u cầu học sinh luyện đọc diễn - Đọc diễn cảm 2 HS
cảm tồn bài thơ
- Nhẩm HTL khổ thơ u thích
- Gọi học sinh đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh nhẩm HTL những - Đọc HTL
khổ thơ yêu thích
- Gọi học sinh đọc HTL
- 2 HS
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS chọn đoạn yêu thích
4. Củng cố: Củng cố bài.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.
Tiết 3


THỂ DỤC

Tiết 4

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ “TỔ QUỐC”
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quổc trong bài tập đọc
hoặc bài chính tả; Kể thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc; Nêu được một
số từ có chứa tiếng quốc.
2. Kĩ năng: Đặt được câu với những từ nói về Tổ quốc, quê hương.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ Tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng nhóm BT3
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
- Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh đặt câu với các từ - 2 HS thực hiện
đồng nghĩa chỉ màu sắc.
- Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài tập 1:
- Nêu yêu cầu BT1

Các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tìm - Trong bài Thư gửi các học sinh
từ theo yêu cầu ở 1 bài văn
+) Non sông, nước nhà
- Gọi học sinh phát biểu
- Trong bài Việt Nam thân yêu
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
+) Đất nước, quê hương.
Bài tập 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2
- Nêu yêu cầu BT2
- Yêu cầu học sinh nêu miệng các từ - Đất nước, quốc gia, giang sơn …
theo yêu cầu BT2
- Lắng nghe
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
- Làm bài theo nhóm
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu
- Chia 4 nhóm, phát bảng nhóm để học
sinh làm bài
- Gọi đại diện nhóm trình bày, lớp nhận - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét,
xét, bổ sung.
bổ sung
- Nhận xét, chốt lại những từ đúng; (Quốc kì, quốc ca, quốc hiệu, quốc dân,
tuyên dương nhóm thắng cuộc.
quốc huy, quốc phịng, vệ quốc, quốc
- Giải nghĩa 1 số từ đúng học sinh vừa khánh, quốc sắc…)
tìm được
Bài tập 4:
- Nêu yêu cầu BT4

- Yêu cầu học sinh tự đặt câu, nêu câu - Đặt câu, nêu câu đặt được
mình đặt được
VD: Quốc kì của nước Việt Nam là lá cờ
đỏ sao vàng.
- Nhận xét, ghi câu đúng, câu hay ở
bảng lớp
4. Củng cố: Củng cố bài. Giáo dục HS
biết bảo vệ Tổ quốc. Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.
Tiết 5

ĐỊA LÝ
ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm chính của địa hình. Nêu được một số khống sản
chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên…


2. Kĩ năng: Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ. Chỉ một số mỏ
khống sản chính trên bản đồ.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết tiết kiệm khoáng sản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ

- Đường biên giới nước ta tiếp giáp với
những nước nào?
- Hình dạng nước ta như thế nào? Diện
tích phần đất liền nước ta là bao nhiêu
km2 ?
- Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ địa
hình VN (SGK), trả lời câu hỏi mục 1.
- Chốt lại:

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 HS thực hiện

1. Địa hình
- Quan sát, trả lời câu hỏi

3

+ Phần đất liền nước ta với 4 diện
1

tích là đồi núi; 4 diện tích là đồng
bằng.

- Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ địa lí
Tự nhiên VN các đồng bằng lớn, dãy núi - Chỉ bản đồ
chính của nước ta.
2. Khoáng sản:

- Yêu cầu học sinh quan sát H2 (SGK),
- Kể tên các loại khoáng sản, xác định vị
kể tên một số loại khống sản ở nước ta trí các mỏ khống sản.
và chỉ vị trí của 1 số mỏ khống sản lớn. + Nước ta có nhiều loại khống sản như
- Chốt lại
than, dầu mỏ, khí tự nhiên, bơ – xít, sắt,
a-pa-tít, … than có nhiều ở Quảng Ninh;
a-pa-tít ở Lào Cai,…
- Yêu cầu 2 học sinh đọc mục: Bài học
- Đọc mục: Bài học
4. Củng cố: Củng cố bài. Giáo dục HS
biết tiết kiệm khống sản.
5. Dặn dị: Dặn học sinh về chuẩn bị bài
sau.
Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017
Tiết 1
TOÁN
HỖN SỐ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Đọc, viết được hỗn số; Nêu được hỗn số có phần nguyên và phần
phân số.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán nhanh thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán 5 + Bảng phụ vẽ tia số BT2
2. Học sinh: vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh làm 2 ý c,d của
BT2.
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
a.Giới thiệu bước đầu về hỗn số:

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát

- Đưa các hình trịn, u cầu học sinh
nhận xét về cách tơ màu của 3 hình trịn.

màu 2 + 4 hình trịn)

- Nêu cách viết gọn của các hình trịn
được tơ màu
- Nêu cách đọc hỗn số vừa viết, gọi 1 số
học sinh đọc lại hỗn số vừa viết.
- Giới thiệu cấu tạo của hỗn số

- Yêu cầu học sinh so sánh phần phân số
của hỗn số với 1
- Hướng dẫn học sinh cách viết, đọc
2. Luyện tập:
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu học sinh viết hỗn số vào nháp

sau đó đọc hỗn số vừa viết được
- Nhận xét

- 2 HS thực hiện

3

(Tơ màu 2 và 4 hình trịn hoặc tơ
3

3

3
.
4
3

2 4 gọi là hỗn số và được đọc là: hai
và ba phần tư hoặc hai ba phần tư

3
4

< 1, vậy phần phân số của hỗn số

bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị.
-Vài HS nhắc lại
Bài 1:
- Viết, đọc hỗn số
1

: Hai, một phần tư
4
4
2
: Hai, bốn phần năm
5
2
3
: Ba, hai phần ba
3
2

Bài 2:
- Nêu yêu cầu BT2
- Yêu cầu học sinh làm bài ở SGK, sau
đó chữa bài ở bảng lớp.

3

2 và 4 hay 2 + 4 viết gọn là 2


- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ
5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.
Tiết 2

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA


I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng:

1. Kiến thức: Nêu được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn; xếp được từ vào các nhóm
2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: Giáo dục HS cách sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng nhóm BT2
2. Học sinh: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh
làm lại BT2,4 (tiết LTVC giờ trước)
- Nhận xét
3. Bài mới:Giới thiệu bài
* Luyện tập:
- Nêu yêu cầu BT1
- Gọi 1 Học sinh đọc to đoạn văn
(SGK)
- Yêu cầu Học sinh làm bài cá nhân
vào vở
- Gọi học sinh nêu bài làm của mình
- Gọi nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại bài làm đúng

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát
- 2 HS thực hiện


Bài tập 1
- 1 học sinh đọc đoạn văn, lớp đọc thầm
- Làm bài cá nhân
- Nêu bài làm
- Nhận xét, bổ sung
Các từ đồng nghĩa có trong đoạn văn là:
mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.
- Yêu cầu học sinh nhận xét những từ
đồng nghĩa vừa tìm được
⇒ Đó là những từ đồng nghĩa hồn tồn
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2
Bài tập 2:
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng - Nêu yêu cầu BT2
nhóm để học sinh làm bài
- Thảo luận nhóm, làm bài
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- u cầu nhận xét, bổ sung
+ Bao la, bát ngát, mênh mông, thênh
- Chốt lại lời giải đúng:
thang
+ Lung linh, long lanh, lấp lống, lóng
lánh.
+ Vắng vẻ, hưu quạnh, vắng teo, vắng
ngắt, hiu hắt


- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn vừa viết

- Nhận xét đoạn văn hay

Bài tập 3:
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT3
VD: Mặt hồ trải rộng mênh mông. Buổi
sáng, những giọt sương long lanh trên
cành lá soi xuống mặt hồ. Mấy chú cá
tung tăng bơi lội. Cảnh thiên nhiên nơi
đây thật yên ả.

4. Củng cố: Hệ thống nội dung
5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài
sau.
Tiết 3

KHOA HỌC
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp
giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố.
2. Kĩ năng: Trình bày được sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố.
3. Thái độ:Tôn trọng những người đã sinh ra chúng ta.
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ HĐ2
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trị của nam
và nữ trong gia đình và trong xã hội?
- Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ: Thụ
tinh, hợp tử, bào thai, phôi
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết
(SGK – Tr10) để hiểu thêm cơ thể chúng
ta được hình thành từ sự kết hợp giữa
trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình
1(a,b,c) và đọc phần chú thích trang 10
để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với
hình nào?
- u cầu học sinh trình bày vào bảng
phụ.
- Chốt lại đáp án:

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát
- 2 HS thực hiện

- Lắng nghe, ghi nhớ
- Đọc mục: Bạn cần biết
- Quan sát, trả lời câu hỏi

H1: Các tinh trùng gặp trứng
H2: Một tinh trùng đã chui vào trong
trứng

H3: Trứng và tinh trùng kết hợp với
nhau


- Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1
đến 5 (SGK) để nêu các giai đoạn phát
triển của thai nhi
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng theo
mục: Bạn cần biết (Tr-11)
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.
Tiết 4

- Quan sát, nêu các bước phát triển của
thai nhi.
- Lắng nghe, ghi nhớ

MĨ THUẬT

Tiết 5

CHÍNH TẢ
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Viết được đúng phần vần của tiếng; viết được đúng vần của các tiếng vào mơ
hình .
2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng tốc độ.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu đất nước, con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần BT3
2. Học sinh: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại quy tắc chính tả bài trước
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Giới thiệu vài nét về tiểu sử của nhà yêu
nước Lương Ngọc Quyến
- Yêu cầu học sinh quan sát ảnh ở SGK
Hướng dẫn học sinh viết chính tả:
- Gọi 1 học sinh đọc bài cần viết CT, lớp
đọc thầm
- Lưu ý học sinh 1 số từ khó viết, tên
riêng của người, địa danh có trong bài.
- Đọc cho học sinh viết bài
- Đọc soát lỗi

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát

Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung BT2
- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT, sau
đó chữa bài


Bài tập 2:
- 1 học sinh đọc yêu cầu, nội dung BT2
- Tự làm bài, chữa bài
- Lắng nghe, ghi nhớ

- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát
- 1 học sinh đọc bài, lớp đọc thầm
- Chú ý các từ khó viết
- Viết bài
- Sốt lỗi


- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.

- Nêu yêu cầu BT3
- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT, 1
HS l àm bảng phụ, chữa bài ở bảng lớp
- u cầu học sinh nhận xét về mơ hình
cấu tạo vần thông qua BT.
- Nhận xét, chốt lại:
4. Củng cố: Củng cố bài. Giáo dục HS
tình yêu đất nước, con người.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.

Tiếng
Trạng
Nguyễn

Hiền
khoa
thi

Vần
ang
uyên
iên
oa
i

Bài tập 3:
Tiếng
Trạng
nguyên
Hiền

Âm
đệm
u

Vần
Âm
chính
a

iên

Âm
cuối

ng
n
n

Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2017
Tiết 1
TOÁN
HỖN SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Chuyển được một hỗn số thành phân số và vận dụng làm các bài
tập.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán nhanh thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ BT3
2. Học sinh: vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc cho 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp
viết nháp các hỗn số:

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát
- 2 HS thực hiện

1

2
7
2
2 ; 3 ; 6 ; 9
2
3
8
7

- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
*Hướng dẫn chuyển một hỗn số thành
phân số
- Hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số
thành phân số.
- Yêu cầu học sinh nêu cách chuyển hỗn

5
5 2 × 8 + 5 21
2 =2+ =
=
8
8
8
8

Viết gọn là:


số thành phân số (như quy tắc SGK)


5 2 × 8 + 5 21
2 =
=
8
8
8

- 2 HS nêu quy tắc
- Quy tắc (SGK)
* Luyện tập:
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 số
học sinh làm bài ở bảng lớp
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu BT
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép
tính mẫu, Yêu cầu học sinh làm bài vào
vở
- Gọi học sinh chữa bài
- Nhận xét, chữa bài:
- Nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài theo hướng
dẫn
- Gọi học sinh chữa bài
- Nhận xét
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.
Tiết 2


Bài 1:
- Nêu yêu cầu
2

1
7
2 22
1 13
=
; 4 = ; 3 =
3
3
5 5
4 4

Bài 2:

2
3 65 38 103
+ 5 = + =
7
7 7 7
7
3
7 103 47 56 28
10
-4 =
= =
10
10 10

10 10 5
9

Bài 3:

¿
2
1 17 15 255 51
1 1 49 5 49
b ×2 = × =
= =51 ¿ c ¿ 8 :2 = : = ×
5
7 5
7
5
1
6 2 6 2 6

LỊCH SỬ
NGUYỄN TRƯƠNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC

I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng:

1. Kiến thức: Nêu được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường
Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao.
+ Thông thương với thế giới…
+ Mở các trường dạy đóng tàu…
2. Kĩ năng: Nêu được những sự kiện chính.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng nhóm
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
- Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS thực hiện
- Nêu những băn khoăn của + Năm 1862 … cho phải



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×