HỘI THẢO VỀ KHOA HỌC QUẢN TRỊ (CMS-2013)
TÍNH TỐN CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG TRONG VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ – TRƯỜNG HỢP
DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC ĐÀ NẴNG - QUẢNG NGÃI
USING FINANCIAL INDICATORS TO EVALUATE THE EFFECTIVENESS OF
INFRUSTRUCTURE PROJECTS – THE NORTH-SOUTH HIGHWAY FROM DA NANG
TO QUANG NGAI CASE STUDY
ThS. Nguyễn Tấn Thành
Công ty CP Tư vấn Xây dựng 533
TÓM TẮT
Bài viết giới thiệu khái quát các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả kinh tế trong dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng và phương pháp tính tốn các chỉ tiêu tài chính nhằm phục vụ cho việc ra quyết định chấp
nhận hoặc từ chối đầu tư dự án. Trường hợp điển hình ứng dụng các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả kinh
tế Dự án đầu tư xây dựng cơng trình đường Ơtơ cao tốc Bắc Nam, Đoạn Đà Nẵng - Quảng Ngãi.
Từ khóa: Chỉ tiêu tài chính; đánh giá dự án; dự án xây dựng cơ sở hạ tầng; hiệu quản kinh tế; Đà Nẵng Quảng Ngãi.
ABSTRACT
This study introduces the general information about financial indicators in order to evaluate the
effectiveness of infrastructure projects as well as indicate the methodologies to compute the financial
indicators that support the decision whether to accept or reject the project. The reliable case applied the
financial indicators in order to evaluate the effectiveness of the construction project of the North-South
highway, from Da Nang to Quang Ngai
Keywords: Financial indicators; evaluate project; infrastructure project; effective investment; from Da Nang
to Quang Ngai.
1. Đặt vấn đề
Hệ thống cơ sở hạ tầng góp phần vào sự
phát triển và tăng trưởng nền kinh tế. Tuy
nhiên ở Việt Nam trong một thời gian dài việc
đầu tư xây cơ sở hạ tầng chưa thật sự hiệu quả
mà nguyên nhân chủ yếu là giai đoạn dự báo
để ra quyết định đầu tư có sự sai lệch quá lớn
so với thực tế nên sau một thời gian dự án
không đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế
hoặc mang lại hiệu quả kinh tế rất thấp. Để có
thơng tin đúng đắn phục vụ cho việc ra quyết
định đầu tư dự án cần thiết phải dự báo như
cầu vận tải, tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả kinh
tế dự án.
Ở các nước phát triển việc quyết định đầu
tư dự án cơ sở hạ tầng dựa trên cơ sở thơng tin
tính tốn từ các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế dự án.
Ở Việt Nam việc quyết định đầu tư xây dựng
dự án dựa trên quan điểm quản lý của Nhà
nước và trong nhiều trường hợp chưa xem xét
đến các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế để làm cơ sở
quyết định đầu tư.
Thực tế hiện nay việc đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng có sự huy động từ nhiều nguồn vốn
khác nhau và nhiều loại hình đầu tư tham gia.
Chính vì vậy việc tính tốn các chỉ tiêu hiệu
quả kinh tế dự án là quan trọng. Việc tính tốn
các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án là nhằm
xem xét hiệu quả giữa chi phí và lợi ích đối với
cộng đồng nói chung về kinh tế, xã hội, mơi
trường với mục đích chung là thúc đẩy sự phát
triển của toàn xã hội. Hiệu quả kinh tế - xã hội
ln giữ một vai trị quan trọng trong bước lập
hồ sơ đề xuất và lập dự án đầu tư, là cơ sở chủ
yếu để đầu tư có thơng tin ra quyết định đầu tư
hay khơng. Với lý do đó bài viết này giới thiệu
khái quát một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh tế, phương pháp, nội dung tính tốn và
419
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ứng dụng để tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế
Dự án xây dựng đường Ơtơ cao tốc Bắc Nam,
Đoạn Đà Nẵng - Quảng Ngãi.
công thức (2). Trị số IRR1, IRR2 chênh lệch so
với IRR càng ít thì càng chính xác.
NPV
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
2.1. Chỉ tiêu hiệu số thu chi (NPV- Net
Present Value)
Là hiệu số giữa tổng lợi ích mang lại trừ đi
tổng chi phí bỏ ra trong thời gian tính tốn kinh
tế đã được qui đổi về năm hiện tại (năm gốc)
n
n
B
C
NPV = B − C = ∑ t t − ∑ t t (1)
t =0 (1 + r)
t =0 (1 + r)
Trong đó: B - Tổng lợi ích (hiệu quả) do
bỏ vốn đầu tư mang lại trong thời gian tính
tốn (n năm) đã qui đổi về năm gốc; Bt - Tổng
lợi ích (hiệu quả) do bỏ vốn đầu tư mang lại
trong năm thứ t; C - Tổng chi phí vốn đầu tư
phải bỏ ra trong thời gian tính tốn (n năm) đã
qui đổi về năm gốc; Ct - Tổng chi phí vốn đầu
tư phải bỏ ra trong năm thứ t; n - thời gian tính
tốn, năm (thơng thường n=20-30 năm); r Suất thu lợi qui đổi qui định trong thời gian
tính tốn
Khi trong cùng một điều kiện thì trị số
NPV sẽ càng bé nếu r càng lớn. Phương án
đầu tư có hiệu quả và có tính khả thi cao khi
NPV>0. Khi so sánh nhiều phương án với nhau
thì phương án nào có trị số NPV lớn nhất sẽ là
phương án tốt nhất
2.2. Chỉ tiêu suất thu lợi nội tại hay chỉ số nội
hoàn (IRR- Internal Rate of Return):
Là mức thu lợi trung bình năm của dự án
đạt được trong thời gian tính tốn, được xác
định từ điều kiện biên (B-C)=0
n
n
Bt
Ct
−
=0
∑
∑
t
t
t = 0 (1 + IRR )
t = 0 (1 + IRR )
Hoặc:
NPV 1
IRR = IRR 1 + ( IRR 2 − IRR 1 )
(2)
NPV 1 + NPV 2
Dựa vào phương trình trên ta xác định
được trị số IRR. Để tìm IRR có thể dùng
phương pháp nội suy gần đúng, đầu tiên giả
thiết suất thu lợi IRR1 tính theo cơng thức (1)
sao cho NPV1>0 và sau đó giả thiết IRR2 sao
cho NPV2<0, trị số IRR được xác định theo
420
A
NPV1
I IRR2
IRR1 IRR
IRR
B
0
NPV2
Đồ thị quan hệ NPV-IRR
Hoặc ứng dụng hàm IRR(values) trong tiện
ích Excel để tính IRR.
2.3. Chỉ tiêu tỷ số thu/chi (B/C- Benefit – cost
- Ratio)
Tỷ số giữa tổng lợi ích mà việc đầu tư
mang lại trên tổng chi phí bỏ ra trong q trình
đầu tư và khai thác
n
B
=
C
Bt
∑ (1 + r )
t =0
n
Ct
∑ (1 + r )
t =0
t
t
(4)
Chỉ tiêu B/C tính ra càng lớn thì việc vỏ
vốn vào đầu tư xây dựng càng có hiệu quả.
Một dự án được coi là hiệu quả khi B/C>1.
2.4. Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (PP Payback
Period)
Thời gian hoàn vốn là khoản thời gian
cần thiết từ khi đầu tư vốn cho đến khi dịng
tiền thuần tích luỹ hằng năm bằng vốn đầu tư
tích luỹ. Thời gian hồn vốn càng ngắn thì dự
án càng hiệu quả và hấp dẫn nh u t.
PP =
Chi phí đầu t ban đầu
Dòng tiền thuần hằ ng nă m
3. Phng phỏp v ni dung tính tốn
3.1. Phương pháp tính tốn
Trên cơ sở số liệu đầu vào dự án thu
thập được như đếm xe tính lưu lượng xe và chi
phí vận chuyển hằng năm vv.... Bài viết sử
dụng phần mềm EXCEL để tính phân tích và
tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế dự án cụ
thể là chỉ tiêu NPV, IRR, B/C.
HỘI THẢO VỀ KHOA HỌC QUẢN TRỊ (CMS-2013)
3.2. Nội dung tính tốn
3.2.1.
Chi phí vận chuyển hàng năm Ctvc
Ctvc = 365.L.∑NtiPi (tr.đồng) (5)
Trong đó: L-Chiều dài tuyến đường vận
chuyển cần so sánh (Km); Nti - Lưu lượng xe
chạy năm thứ t của xe i (xe/ngđ)); Pi - Đơn giá
vận chuyển (bao gồm chi phí biến đổi, chi phí
cố định và lương lái xe) tính cho một xe-Km
hành trình của xe thứ i được tính như sau:
P + di
Pi=Pbd + cd i
(tr.đ/xe-km) (6)
V
i
i
Trong đó: Pcdi - Chi phí cố định đối với 1
xe trong 1 giờ của ô tô loại i; di - Định mức
lương lái xe; Vi - Tốc độ xe chạy, tính gần
đúng Vi=0,7Vci (Vci tốc độ kỹ thuật xe loại i);
Pbdi - Chi phí biến đổi cho 1 km hành trình của
ơ tơ i, được xác định như sau:
Pbdi =ai.r.λ (7)
Trong đó: r - Giá nhiên liệu (đ/lít); λ Hệ số xét các chi phí khác (săm lốp, dầu nhờn
...) λ =1,9-2,5; ai - Lượng tiêu hao nhiên liệu
của ô tô loại i được tính như sau:
ai =
Q i 100
(l/xe-km) (8)
100
i
q .N
Q100 = c i c (l/xe-100km) (9)
10.V .γ
i
Trong đó: Q100i - Lượng tiêu hao nhiên liệu trên
100km của xe i; qc - tỷ suất tiêu hao nhiên liệu,
khi mở 100% bướm xăng thì qc =250-300 g/mã
lực.giờ); γ - tỷ trọng nhiên liệu 0,9 Kg/l; Vi tốc độ xe chạy lý thuyết (theo biểu đồ tốc độ xe
chạy lý thuyết vẽ trên trắc dọc); Nc - Công suất
động cơ tính như sau:
i2
i
Nc= k .ω.V + G ( f ± i ). V
(10)
13
270
.
η
Trong đó:
k– sức cảng khơng khí; ω diện tích cảng khí (m2); G - trọng lượng ơ tô
(kG); f - Sức cản lăn; i - Dốc dọc đường “+”
lên dốc và ngược lại; η - Hệ số hiệu dụng của
động cơ, đối với xe tải va xe buýt η=0,89, xe
con 0,88-0,92
* Đối với đường thiết kế mới Q100i tính
cơng thức (9), đối với đường cũ khơng có số
liệu thiết kế trắc dọc có thể tham khảo định
mức tiêu hao nhiên liệu loại xe i của các doanh
nghiệp vận tải.
3.2.2. Tổn thất cho nền kinh tế quốc dân mất
thời gian hàng năm do vận chuyển hàng hóa
Cthh
Cthh = Nti.Pcđi.tđ (tr.đ) (11)
Trong đó: tđ - Tổn thất thời gian của một hành
trình (h) do phải chờ đợi các chỗ giao nhau,
các chỗ cầu hẹp...
3.2.3. Tổn thất cho nền kinh tế quốc dân do
hành khách bị mất thời gian trên đường hàng
năm Cthk
L
L
Cthk = 365.Ntc. c +tchc .Hc + Ntb. b +tchb .Hb.C
V
V
(tr.đ/năm) (12).
Trong đó: Ntc, Ntb- Lưu lượng xe chạy năm
thứ t của xe con và xe buýt; L - Chiều dài
tuyến (hành trình chở khách) km; Vc, Vb - Tốc
độ kỹ thuật của xe con, xe buýt (km/h); Hc, Hb Số hành khách trên một xe con, xe buýt; tchc,
tchb - Thời gian chờ đợi xe trung bình của hành
khách khi đi xe con, xe buýt (giờ); C - Tổn thất
trung bình cho nền kinh tế quốc dân của hành
khách đi xe con, xe buýt trong 1 giờ
(đ/người.h).
3.2.4. Tổn thất cho nền kinh tế quốc dân do tai
nạn giao thông ở năm thứ t Cttn
n
Cttn = 365 × 10 −6 ∑ Li × a ti × mti × N ti × C titb
i =1
(tr.đ/năm) (13)
Trong đó: Li - Chiều dài đoạn đường
thứ i có cùng điều kiện kỹ thuật; Nti - Lưu
lượng xe trung bình trong năm thứ t trên đoạn
thứ i (xe/ng.đ); Ctitb- Tổn thất trung bình do 1
vụ tai nạn giao thơng xảy ra trên đoạn đường
thứ i ở năm thứ t (đồng); mti - Hệ số tổng hợp
xét mức độ thiệt hại của một vụ tai nạn giao
thông ở năm thứ t trên đoạn đường thứ i: mti =
m1.m2.m3....m11 (14); ati - Số tai nạn xe xảy ra
khi 100 triệu xe ôtô/1km trong năm thứ t của
đoạn thứ i được xác định như sau:
421
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ati =
0,009×Ktn2-
0,27×Ktn + 34,5 (15).
Ktn: Hệ số tai nạn tổng hợp năm thứ t,
xác định bằng cách vẽ đồ thị hệ số tai nạn xe
dọc tuyến Ktn=K1.K2....K14
4. Ứng dụng các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế để
ra quyết định đầu tư Dự án đầu tư xây dựng
cơng trình đường Ơtơ cao tốc Bắc Nam,
Đoạn Đà Nẵng - Quảng Ngãi.
4.1. Thu thập số liệu đầu vào của dự án
- Tổng vốn đầu tư khoảng 30.000 tỷ
(nguồn Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày
21/01/2010)
- Suất chiết khấu: 12%
- Dự án đầu tư xây dựng trong 5 năm, bắt
đầu 2015 (kế hoạch xây dựng)
- Thời gian tính tốn 30 năm
- Lưu lượng xe năm 2020 dựa trên số liệu
khảo sát và dự báo lưu lượng xe QL1A đoạn
Đà Nẵng - Quảng Ngãi.
Xe con
Xe buýt
Tải nhẹ
tải 2 trục
Tải 3 trục
Nhiều trục
1,576
2,760
1,526
1,699
1,055
997
- Hệ số tăng trưởng xe 7%
IRR=13.35% > r =12%
triển kinh tế xã hội khu vực Miền Trung nói
riêng và cả Nước nói chung.
NPV=7.212 tỷ>0, B/C=1.15>1
5.2. Hàm ý chính sách
Thời gian hồn vốn PP = 25 năm
5.1. Kết luận
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế dự án là cơ sở
cho nhà đầu tư có thơng tin hữu ích để chấp
nhận dự án hay từ chối dự án. Nếu tính tốn sai
hoặc khơng chính xác sẽ dẫn đến hiệu quả dự
án thấp. Vì vậy dự báo số liệu đầu vào có độ
chính xác cao thì cơng tác ra quyết định đầu tư
mới đạt kết quả tốt.
Tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế dự
án là rất quan trọng trước khi đề xuất dự án
hoặc lập dự án đầu tư. Từ đó có thơng tin hữu
ích để nhà quản trị ra quyết định đầu tư hay từ
chối dự án.
Tất cả các dự án đều phải tính tốn hiệu
quả kinh tế, những dự án hiệu quả cao ưu tiên
đầu tư trước. Trong một dự án nếu đưa ra nhiều
phương án phải đánh giá hiệu quả kinh tế dự án
từng phương án để chọn phương án tối ưu./.
4.2. Kết quả tính tốn
Chi tiết kết quả tính tốn xem bảng tổng
hợp kết quả tính tốn hiệu quả kinh tế dự án
(kèm theo)
5. Kết luận và hàm ý chính sách
Qua kết quả tính tốn cho thấy dự án có
hiệu quả và cần thiết đầu tư để thúc đẩy phát
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] VACPA, quản lý tài chính nâng cao, 2009.
[2] Bùi Ngọc Toàn - Quản lý dự án xây dựng – NXB Xây dựng 2010.
[3] Dương Ngọc Hải – Thiết kế đường ô tô – NXB Giáo dục 2005.
[4] TEDI – Quy hoạch chi tiết đường ô tô cao tốc Bắc Nam – Hà Nội 2009.
[5] The highway Development and management system – WB.
[6] www.mpi.gov.vn.
[7] www.mt.gov.vn.
422
HỘI THẢO VỀ KHOA HỌC QUẢN TRỊ (CMS-2013)
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TỐN HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN
ĐVT: Triệu đồng
Hệ số
chiết
khấu
1/(1+r
)n
Lợi ích (B)
TT
Năm
Lưu
lượng
xe quy
đổi (Ng.
đêm)
Lưu
lượng
khách
(Ng.
đêm)
Chi phí
(C) Duy
tu, bảo
dưỡng
Giá trị quy
về hiện tại
của vốn đầu
tư hàng năm
Tổng lợi ích
(P+B)
Lợi ích do
tiết kiệm chi
phí vận
hành xe
Lợi ích do
tiết kiệm
thời gian
cho hàng
hóa
Lợi ích do
tiết kiệm
thời gian
cho hành
khách
Lợi ích do
giảm tai
nạn giao
thơng
Giá trị quy
về hiện tại
của lợi ích
hàng năm
Chỉ số nội
hồn (IRR)
12,0%
-5
2015
1,76
(1.434.336)
(813.881)
-4
2016
1,57
(10.050.631
)
(6.387.358
)
-3
2017
1,40
(17.721.029
)
(12.613.47
9)
-2
2018
1,25
(8.363.274)
(6.667.151
)
-1
2019
1,12
(3.940.308)
(3.518.132
)
0
2020
1
2021
2
2022
3
2023
4
2024
5
2025
6
2026
7
2027
8
2028
9
2029
10
2030
11
2031
12
2032
13
2033
14
2034
15
2035
16
2036
17
2037
18
2038
19
2039
20
2040
21
2041
22
2042
23
2043
24
2044
25
2045
20.172
2.760
27.500
2.190.156
325.478
628.485
23.320
3.167.439
21.585
2.953
30.800
2.343.767
348.302
672.430
24.953
3.389.453
23.092
3.160
34.496
2.507.126
372.577
719.564
26.697
3.625.964
24.707
3.381
38.636
2.682.331
398.624
769.900
28.565
3.879.420
26.442
28.290
30.271
32.390
34.659
3.618
3.871
4.142
4.432
4.742
444.519
48.464
54.280
60.794
68.089
2.870.955
3.071.671
3.286.578
3.516.741
3.763.177
426.656
456.484
488.428
522.626
559.234
823.863
881.467
943.181
1.009.223
1.079.814
30.569
32.706
34.996
37.446
40.068
4.152.042
4.442.328
4.753.183
5.086.037
5.442.293
37.085
5.074
783.395
4.026.860
598.449
1.155.406
42.873
5.823.588
39.678
5.429
85.411
4.307.942
640.195
1.236.248
45.871
6.230.256
42.460
5.809
95.660
4.610.475
685.154
1.322.778
49.086
6.667.493
45.427
48.609
6.216
6.651
107.139
119.996
4.932.135
5.277.854
732.944
784.346
1.415.451
1.514.515
52.518
56.196
7.133.049
7.632.911
52.014
7.117
10.397.331
5.647.414
839.262
1.620.627
60.133
8.167.436
55.656
7.615
150.523
6.043.115
898.080
1.734.022
64.342
8.739.560
59.551
63.717
68.182
8.148
8.718
9.329
168.586
188.816
211.474
6.465.797
6.918.270
7.403.042
960.880
1.028.127
1.100.168
1.855.403
1.985.191
2.124.325
68.847
73.662
78.825
9.350.926
10.005.250
10.706.360
72.952
9.982
2.433.105
7.920.647
1.177.071
2.273.023
84.339
11.455.080
78.059
10.680
265.273
8.475.526
1.259.552
2.431.972
90.243
12.257.294
83.520
11.428
297.106
9.068.190
1.347.638
2.602.299
96.558
13.114.686
89.367
95.622
102.316
109.479
12.228
13.084
14.000
14.980
332.759
372.690
4.287.963
467.502
9.703.091
10.382.053
11.108.916
11.886.721
1.441.959
1.542.870
1.650.905
1.766.478
2.784.456
2.979.381
3.187.964
3.411.128
103.316
110.548
118.287
126.569
14.032.823
15.014.852
16.066.072
17.190.896
1,00
0,89
0,80
0,71
0,64
0,57
0,51
0,45
0,40
0,36
0,32
0,29
0,26
0,23
0,20
0,18
0,16
0,15
0,13
0,12
0,10
0,09
0,08
0,07
0,07
0,06
(27.500)
3.167.439
3.139.939
(27.500)
3.026.297
3.358.653
(27.500)
2.890.596
3.591.468
(27.500)
2.761.294
3.840.784
(282.500)
2.638.698
3.707.523
(27.500)
2.520.696
4.393.863
(27.500)
2.408.111
4.698.903
(27.500)
2.300.665
5.025.243
(27.500)
2.198.051
5.374.204
(282.500)
2.100.044
5.040.193
(27.500)
2.005.976
6.144.845
(27.500)
1.916.745
6.571.832
(27.500)
1.830.876
7.025.909
(27.500)
1.749.266
7.512.915
(2.127.500)
1.671.219
(2.229.896
)
(27.500)
1.596.685
8.589.037
(27.500)
1.525.339
9.182.341
(27.500)
1.457.208
9.816.434
(27.500)
1.392.251
10.494.886
(282.500)
1.330.012
9.021.975
(27.500)
1.270.674
11.992.021
(27.500)
1.213.890
12.817.580
(27.500)
1.159.708
13.700.064
(27.500)
1.107.915
14.642.162
(282.500)
1.058.467
11.778.109
(27.500)
1.011.225
16.723.394
423
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
26
2046
27
2047
28
2048
29
2049
117.144
125.341
134.119
143.505
16.028
17.150
18.351
19.635
523.602
586.434
656.806
12.719.295
13.609.172
14.562.182
1.890.213
2.022.446
2.164.066
3.649.764
3.905.262
4.178.747
135.428
144.906
155.053
18.394.700
19.681.786
21.060.048
7.556.855
15.581.544
2.315.565
4.471.126
165.904
22.534.140
30.896.004
206.882.744
30.744.777
59.367.019
2.202.822
299.197.361
0,05
0,05
0,04
0,04
Lợi ích = Chi phí tuyến đường hiện tại – Chi phí trên đường mới
IRR=13.35%
B/C=1.15
424
NPV=B-C=7.212.991 tr.đ
PP=25 năm
(27.500)
966.105
17.871.098
(27.500)
922.949
19.095.351
(27.500)
881.769
20.403.241
(282.500)
842.400
14.977.284
(45.709.578
)
52.922.569
13,350%