Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Tiết 07 từ ghép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 23 trang )

Sắp xếp các từ sau vào các ô từ đơn, từ ghép, từ
láy: Mong ước, xanh xanh, quần, chơi vơi, đường
sắt, áo, xanh ngắt, ông, đất trời, khúc khuỷu, thăm
thẳm, bà
Từ đơn

Từ
phức

áo, ông, bà
Từ
ghép

mong ước, đường sắt, xanh
ngắt, đất trời

Từ
láy

xanh xanh, chơi vơi, khúc
khuỷu, thăm thẳm



TIẾT 7: TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép:
1. Ngữ liệu:
Quan sát các từ trong
phần I
(Tr13/SGK)
Tiếng nào là tiếng


chính,

Em
cótiếng
nhậnnàoxét
tiếng phụ bổ sung ý

về vị trí (trật
nghĩa cho tiếng chính?

tự) của các tiếng
chính và phụ
trong mỗi từ ấy?

* Các từ ghép:
- bà ngoại → bà

+

C
- thơm phức → thơm +
C

ngoại
P
phức
P

> Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau.



TIẾT 7: TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép:
Ngữ liệu:

Xét về ý nghĩa
thì tiếng nào có
nghĩa rộng
hơn? Tiếng nào
bổ sung ý nghĩa
cho tiếng nào?

* Các từ ghép:
- bà ngoại → bà

+

C
- thơm phức → thơm +

ngoại
P
phức

P
C
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau.
- Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng

chính.

 TỪ GHÉP CHÍNH PHỤ


TIẾT 7: TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép:
2. Ngữ liệu:

1. Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách
mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó sẵn sàng, khiến con
cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường.
2. Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm
mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm
bổng.


TIẾT 7: TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép:
Ngữ liệu:
Các từ ghép
bên có phân ra
tiếng chính,
tiếng phụ
khơng?

* Các từ ghép:
- quần áo
= quần + áo
- trầm bổng = trầm + bổng

Các từ trên khơng phân ra tiếng
chính, tiếng phụ. Các tiếng đều có
nghĩa, bình đẳng với nhau về mặt
ngữ pháp

 TỪ GHÉP ĐẲNG LẬP


TIẾT 7: TỪ GHÉP
II. Nghĩa của từ ghép:
1. Ngữ liệu:

So sánh nghĩa
của từ bà với
nghĩa của từ
mẹ.
bà ngoại?

- Bà: người phụ nữ lớn tuổi nói chung
- Bà ngoại: người phụ nữ lớn tuổi sinh ra
Nghĩa của từ “ bà ngoại” hẹp hơn nghĩa của từ “bà”.
 Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa (nghĩa
hẹp hơn tiếng chính)
- Quần: trang phục từ thắt lưng trở xuống, có 2 ống.
So sánh nghĩa của
- Áo : trang phục từ cổ trở xuống, che phần
lưng,
ngực,
từ quần,
áo với

nghĩa của từ quần
bụng.
áo?
- Quần áo: trang phục nói chung.
 Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa (nghĩa khái
quát hơn nghĩa của từng tiếng tạo nên nó)


Tiết 7: TỪ GHÉP
I.Bài học:
1.Từ ghép chính phụ:
a)Khái niệm:
- Từ ghép chính phụ là từ ghép có tiếng chính và
tiếng phụ (tiếng phụ gồm 1 hoặc nhiều tiếng bổ sung
nghĩa cho tiếng chính)
- Trật tự các tiếng trong từ ghép chính phụ thuần
Việt: tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
b) Nghĩa của từ ghép chính phụ: Từ ghép chính phụ
có tính chất phân nghĩa (nghĩa của từ ghép chính phụ
hẹp hơn nghĩa của các tiếng chính)


Tiết 7: TỪ GHÉP
I.Bài học:
2. Từ ghép đẳng lập:
a)Khái niệm:
- Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng với nhau
về mặt ngữ pháp.
b) Nghĩa của từ ghép đẳng lập: Từ ghép đẳng lập
có tính chất hợp nghĩa (nghĩa của từ ghép đẳng lập

khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó)


SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI HỌC
Từ ghép
Đẳng lập

Chính phụ
Từ ghép CP có
tiếng chính và
tiếng phụ, tiếng
chính đứng
trước tiếng phụ
đứng sau, tiếng
phụ bổ sung
nghĩa cho tiếng
chính

Từ ghép CP
có tính chất
phân nghĩa.
Nghĩa của từ
ghép CP hẹp
hơn nghĩa của
tiếng chính.

Các tiếng
bình đẳng về
mặt ngữ
pháp( khơng

phân ra tiếng
chính và
tiếng phụ)

Từ ghép ĐL
có tính chất
hợp nghĩa.
Nghĩa của từ
ghép ĐL khái
quát hơn
nghĩa của các
tiếng tạo nên



TIẾT 7: TỪ GHÉP

II. Luyện tập:
1. Bài tập 1/ 15.
Xếp các từ ghép: suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy,
nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ
theo bảng phân loại sau đây:
TỪ GHÉP CHÍNH PHỤ

TỪ GHÉP ĐẲNG LẬP

lâu đời
xanh ngắt
nhà máy
nhà ăn

cười nụ

suy nghĩ
chài lưới
cây cỏ
Ẩm ướt
đầu đuôi


II. Luyện tập:
Bài 2 / 15: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để
tạo từ ghép chính phụ:
-bút .... chỡ
- thc....
-kẻma....

-lm....
- n...
- trng....
o tin
quen
bám
-vui ....
- nhỏt....
h

ta
i

ga

n


II. Luyện tập:
Bài 3 / 15: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để
tạo thành từ ghép đẳng lp.

núi

ham

xin
h

sông
đồi
thíc
h
m
ê
đẹ
p
tưi

m
ặt
học

ti


mũi

y
tập
hỏi
đẹp
vui


Tại sao nói một cuốn sách, một cuốn vở
mà khơng nói là một cuốn sách vở ?


Nói một cuốn sách, một cuốn vở mà khơng
nói là một cuốn sách vở vì:
-Trong tiếng Việt khi danh từ mang nghĩa
cá thể mới có khả năng kết hợp với những
từ chỉ số lượng cụ thể đứng trước.
- Từ “sách vở” mang nghĩa tổng hợp nên
không thể kết hợp với từ cuốn mang nghĩa
cá thể được.


Có phải mọi thứ hoa có màu hồng đều
gọi là hoa hồng không ?


Khơng thể gọi mọi thứ là hoa
hồng vì hoa hồng là tên một loại
hoa để phân biệt với các loại hoa

khác, đây không phải từ gọi tên
theo màu sắc.


Nói: “Cái áo
dài của chị em
ngắn q !” có
đúng khơng?


Nam nói đúng vì áo dài là tên
một loại áo, không phải chỉ
cái áo bị may dài quá


Nói : “ Quả cà chua này ngọt quá !”
có đúng không ?


Có thể nói “Quả cà chua này ngọt q” vì cà
chua là tên gọi một loại quả dù nó ngọt hay
chua.


Có phải mọi loại cá có màu vàng đều
gọi là cá vàng không?


Cá vàng là loại cá
cảnh, vây to, đi

lớn và xịe rộng,
khơng phải mọi loại
cá có màu vàng đều
gọi là cá vàng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×