Tit 3:
I, Các loại từ ghép:
1, Tỡm hiu vớ d:
Vớ d 1:
Vớ d 1:
Bà ngoại
Thơm phức
- Trong 2 từ đó,
tiếng nào là tiếng
chính, tiếng nào
là tiếng phụ bổ
sung ý nghĩa cho
tiếng chính ?
- Hai từ này
có quan hệ
với nhau như
thế nào ?
- Em có nhận xét
gì về trật tự của
những tiếng
chính trong
những từ ấy ?
- Theo em từ
ghép chính
phụ có cấu
tạo như thế
nào ?
Vớ d 1:
Bà ngoại
Thơm phức
T. chớnh
T. chớnh
- Tiếng phụ bổ sung nghĩa
cho tiếng chính => Quan hệ
chính phụ
-Tiếng chính đứng trước
- Tìm từ
ghép chính
phụ có tiếng
chính Bà,
thơm ?
-
Có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng
phụ ng sau bổ sung nghĩa cho tiếng
chính .
=> Từ ghép chính phụ
Bà cô, bà bác, bà dì; thơm lừng, thơm ngát
Tit 3:
I, Các loại từ ghép:
1, Tỡm hiu vớ d:
Vớ d 2:
Vớ d 2:
Trầm bổng
Quần áo
- Các tiếng trong 2 từ
ghép trên có phân ra
thành tiếng chính,
tiếng phụ không ?
Vậy 2 tiếng này có
quan hệ với nhau
như thế nào ?
- Khi đảo vị
trí của các
tiếng thì
nghĩa của từ
có thay đổi
không ?
- Từ ghép đẳng
lập có cấu tạo
như thế nào?
- Tìm một vài
từ ghép đẳng
lập chỉ các sự
vật xung
quanh chúng
ta
-
2 tiếng ngang bằng nhau
-> Quan hệ bình đẳng
=> Từ ghép đẳng lập
-
Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp
( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ )
=> Từ ghép đẳng lập.
Bàn ghế, sách vở, mũ nón ...
- So sánh từ ghép
chính phụ và từ
ghép đẳng lập,
chúng giống và
khác nhau ở điểm
nào ?
* So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập:
- Giống : Đều có quan hệ với nhau về nghĩa
- Khác : +Từ ghép chính phụ: có quan hệ chính phụ
+Từ ghép đẳng lập: có quan hệ bình đẳng
- Từ ghép được
phân loại như thế
nào ? - Thế nào là
từ ghép chính phụ,
thế nào là từ ghép
đẳng lập ?
2. Kt lun:
+ Ghép chính phụ: Có tiếng chính,
tiếng phụ. Tiếng chính thường đứng trư
ớc.
+ Ghép đẳng lập: Các tiếng bình đẳng
về mặt ngữ pháp.
* Ghi nhớ 1: SGK ( 14 )
Tit 3:
I, Các loại từ ghép:
II - Nghĩa của từ ghép :
1, Tỡm hiu vớ d:
a.Nghĩa của từ ghép chính phụ :
Vớ d 1:
+ Bà : chỉ người phụ nữ cao tuổi ->nghĩa rộng .
+ Bà ngoại : chỉ người phụ nữ cao tuổi đẻ ra mẹ
-> nghĩa hẹp
- So sánh nghĩa
của từ bà
ngoại với
nghĩa của từ
bà?
- Nghĩa của từ
thơm phức
với nghĩa của
tiếng
thơm ?
Vớ d 2:
+ Thơm : có mùi như hương của hoa, dễ chịu
-> nghĩa rộng .
+Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn
-> nghĩa hẹp
b- Nghĩa của từ ghép đẳng lập :
- So sánh nghĩa
của từ quần
áo với nghĩa
của mỗi tiếng
quần và
áo ?
Vớ d 3:
+ Quần áo : chỉ quần áo nói chung -> hợp
nghĩa, có nghĩa khái quát hơn.
+ Quần, áo : chỉ riêng từng loại .
- So sánh nghĩa
của từ Trầm
bổng với
trầm và
bổng ?
Vớ d 4:
+ Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp, lúc
cao nghe rất êm tai => nghĩa chung, khái quát.
+Trầm, bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại .
2. Kt lun:
- Từ ghép chính phụ
có nghĩa như thế nào
?
- Từ ghép đẳng lập
có nghĩa như thế nào
?
- Nghĩa của từ ghép chính phụ : Hẹp
hơn nghĩa của tiếng chính và có tính
chất phân nghĩa .
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập : Có
tính chất hợp nghĩa và có nghĩa khái
quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó .
* Ghi nhớ 2 : SGK (14 )
III. Luyện tập:
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
Tiết 3
Tõ ghÐp
suy nghĩ,
suy nghĩ,
chài l i,ướ
chài l i,ướ
cây c ,ỏ
cây c ,ỏ
m t ẩ ướ
m t ẩ ướ
đ
đ
u đuôiầ
u đuôiầ
Lâu đ iờ
Lâu đ iờ
xanh ng tắ
xanh ng tắ
nhà máy
nhà máy
nhà ăn
nhà ăn
c i nườ ụ
c i nườ ụ
Bài tập 1: X
Bài tập 1: X
ếp các từ ghép theo bảng phân loại:
ếp các từ ghép theo bảng phân loại:
Bài2: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo
thành từ ghép chính phụ
Bút
bi
Trắng
xoá
Mưa
phùn
Thước
gỗ
mực
rào
tinh
nhựa
Bài 2: Hãy nối cột để tạo thành từ ghép chính phụ hợp nghĩa.
xanh gặt
bút ngắt
mùa ngâu
mưa bi