Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Tiết 26 quan hệ từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.77 MB, 30 trang )

Tiết 26: QUAN HỆ TỪ


QUAN HỆ TỪ
1.Thế nào là quan hệ từ ?
Ngữ liệu( SGK T96,97 )


Ví dụ: Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy xác
định quan hệ từ trong những câu dưới đây:
a. Đồ chơi của chúng tơi cũng chẳng có nhiều.
b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là
Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên
tơi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng
mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì
cả.
Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những
câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ.


a, Đồ chơi của chúng tơi cũng chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị
Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên
nên tơi
chóng lớn lắm.
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà
mà làm vài việc của
Củariêng mình.


Nhưng hơm nay mẹ khơng tập trung được vào việc gì cả.


a, Đồ chơi của chúng tơi cũng chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị
Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên
nên tơi
chóng lớn lắm.
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà
mà làm vài việc của riêng mình.
Nhưng hơm nay mẹ khơng tập trung được vào việc gì cả.
Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu
nào với nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ.


Ví dụ: sgk – trang 96, 97
a. Đồ chơi của chúng tơi cũng chẳng có nhiều.
=> liên kết hai từ của bộ phận chủ ngữ, biểu thị quan hệ sở hữu

b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị
Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
=> liên kết hai từ của bộ phận vị ngữ, biểu thị quan hệ so sánh

c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tơi
chóng lớn lắm.
=> liên kết hai vế trong câu ghép, biểu thị quan hệ nhân- quả

d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng
mình. Nhưng hơm nay mẹ khơng tập trung được vào việc gì cả.

=> liên kết hai câu trong một đọan văn, biểu thị quan hệ tương phản


1.Thế nào là quan hệ
từ?
*NL
*Nhận xét:

a,Của: Liên kết giữa định ngữ chúng
tôi và danh từ đồ chơi
Quan hệ sở hữu
b, Như : Liên kết giữa bổ ngữ hoa
và tính từ đẹp
Quan hệ so sánh
c, Bởi ….. nên : Nối 2 vế của câu
ghép
Quan hệ nhân quả
Và: Quan hệ liệt kê
d, Nhưng : Nối câu với câu
Biểu thị quan hệ đối lập


QUAN HỆ TỪ
1.Thế nào là quan hệ từ ?
*NL( SGK T96,97 )
*Nhận xét
*Kết luận :
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý
nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả...
giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu

trong đoạn văn


Ghi nhớ: sgk – trang 97
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa
quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,...
giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với
câu trong đoạn văn.


QUAN HỆ TỪ
1.Thế nào là quan hệ từ ?
*NL
*Nhận xét
*Kết luận ( Ghi nhớ 1 SGK )
2. Sử dụng quan hệ từ
*NL


NL1 (sgk – trang 97) Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp
nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào khơng bắt
buộc phải có? Vì sao?
a/ Khn mặt của cơ gái
b/ Lịng tin của nhân dân
c/ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d/ Nó đến trường bằng xe đạp
e/ Giỏi về toán
g/ Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h/ Làm việc ở nhà
i/ Quyển sách đặt ở trên bàn



Yêu cầu : - Học sinh hoàn thiện vào phiếu học tập số 1.
- Thời gian : 2 phút
Các trường hợp
a.Khn mặt của cơ gái
b. Lịng tin của nhân dân.
c. Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mua.
d. Nó đến trường bằng xe đạp.
e. Giỏi về toán.
g. Viết một bài văn về phong cảnh Hồ
Tây
h. Làm việc ở nhà
i. Quyển sách đặt ở trên bàn.

Bắt buộc sử
dụng QHT

Không bắt buộc
sử dụng QHT


Các trường hợp

Bắt
Khơng
buộc có bắt buộc
QHT
có QHT


a/ Khn mặt của cơ gái
b/ Lịng tin của nhân dân

X
X

x

c/ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua.
d/ Nó đến trường bằng xe đạp

X

x

e/ Giỏi về toán
g/ Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h/ Làm việc ở nhà.
i/ Quyển sách đặt ở trên bàn

X
X

x


NL 2,3: (sgk – trang 97) Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp
với các quan hệ từ sau đây và đặt câu với các cặp quan hệ từ
vừa tìm được.
Nếu …

Vì …
Tuy …
Hễ …
Sở dĩ …








Nếu... thì...

Nếu trời mưa thì tơi khơng đến.

Vì... nên...

Vì lười học nên Nam phải ở lại lớp.
Tuy nhà xa nhưng Hùng ln đi
học đúng giờ.

Tuy... nhưng...
Hễ... thì…

Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao.

Sở dĩ... là vì...

Sở dĩ thi trượt là vì nó chủ quan.



QUAN HỆ TỪ
1.Thế nào là quan hệ từ ?
*NL
*Nhận xét
*Kết luận ( Ghi nhớ 1 SGK )
2. Sử dụng quan hệ từ
*NL
*Nhận xét
*Kết Luận : Ghi nhớ ( SGK )


Ghi nhớ: sgk – trang 98
- Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt buộc phải
dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu khơng có
quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc khơng rõ
nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp khơng bắt
buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, khơng dùng
cũng được).
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.


TIẾT 26 .QUAN HỆ TỪ
II. Luyện tập


Bài 1

Tìm các quan hệ từ trong đoạn đầu văn

bản Cổng trường mở ra, từ “Vào đêm
trước ngày khai trường của con” … “ngày
mai thức dậy cho kịp giờ”

Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một
ngày kia, cịn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là khơng ngủ
được. Cịn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn
một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm,
đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
Con là một đứa trẻ nhạy cảm. Cứ mỗi lần, vào đêm trước ngày sắp đi
chơi xa, con lại háo hức đến nỗi lên giường mà không sao nằm yên
được. Nhưng mẹ chỉ dỗ một lát là con đã ngủ. Đêm nay con cũng có
niềm háo hức như vậy: Ngày mai con vào lớp Một. Việc chuẩn bị quần
áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn
sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai
trường. Nhưng cũng như trước một chuyến đi xa, trong lịng con khơng
có mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ.


Bài 1

Tìm các quan hệ từ trong đoạn đầu văn
bản Cổng trường mở ra, từ “Vào đêm
trước ngày khai trường của con” … “ngày
mai thức dậy cho kịp giờ”

Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một
ngày kia, cịn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là khơng ngủ
được. Cịn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa,
ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối

mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
Con là một đứa trẻ nhạy cảm. Cứ mỗi lần, vào đêm trước ngày sắp đi
chơi xa, con lại háo hức đến nỗi lên giường mà không sao nằm yên
được. Nhưng mẹ chỉ dỗ một lát là con đã ngủ. Đêm nay con cũng có
niềm háo hức như vậy: Ngày mai con vào lớp Một. Việc chuẩn bị quần
áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn
sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai
trường. Nhưng cũng như trước một chuyến đi xa, trong lịng con khơng
có mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ.


Bài 2

Điền các quan hệ từ vào
những chỗ trống trong
đoạn văn sau:

Lâu lắm rồi nó mới cởi mở …. tơi như vậy.
Thực ra, tơi … nó ít khi gặp nhau. Tơi đi làm, nó đi
học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tơi ăn cơm …. nó.
Buổi tối tơi thường vắng nhà. Nó có khn mặt đợi
chờ. Nó hay nhìn tơi ….. cái vẻ mặt đợi chờ
đó. ….. tơi lạnh lùng ….. nó lảng đi. Tơi vui
vẻ ….. tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến
đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.


Bài 2

Điền các quan hệ từ vào

những chỗ trống trong đoạn
văn sau:

Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tơi như vậy.
Thực ra, tơi và nó ít khi gặp nhau. Tơi đi làm, nó đi
học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tơi ăn cơm với nó.
Buổi tối tơi thường vắng nhà. Nó có khn mặt đợi
chờ. Nó hay nhìn tơi với cái vẻ mặt đợi chờ
đó. Nếu tơi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tơi vui
vẻ và tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi
thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.


Bài 3: Trong các câu sau đây. Câu nào đúng, câu nào sai?
CÂU
a- Nó rất thân ái bạn bè.
b- Nó rất thân ái với bạn bè.
c- Bố mẹ rất lo lắng con.
d- Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e- Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g- Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h- Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k- Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l- Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.

SAI

ĐÚNG


X
X

X

X
X
X
X
X
X

X
`


Bài 4:
- Viết đúng chủ đề đã chọn.
- Sử dụng linh hoạt quan hệ từ.
- Trình bày sạch, đẹp.

Bao đời nay, hình ảnh con trâu đã trở
nên gắn bó với người nơng dân Việt Nam.
Thân hình vạm vỡ nhưng thấp, ngắn, bụng to,
da dày màu xám đen. Điều đặc biệt ở trâu mà
khơng thể khơng nhắc đến đó là trâu thuộc họ
nhai lại. Vì trâu cùng người chăm lo việc đồng
áng nên người nông dân coi trâu như người
bạn thân thiết nhất của mình.



Trị chơi: Nhìn hình – Đốn chữ
Luật chơi
 GV đưa ra câu hỏi cùng với hình ảnh
liên quan.
 HS trả lời dựa trên hình ảnh đó
 Đốn đúng được tích một điểm,
sai nhường quyền cho bạn khác
 Lần lượt như vậy cho đến khi hết
câu hỏi


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×