Tải bản đầy đủ (.docx) (460 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 460 trang )

Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí

Ngày soạn:
Ngày dạy:

TUẦN 01: ( Tiết 01 05)
š›œš&›œš›
Tiết 1:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà -

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
-Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết
hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
-Tích hợp: Tư tưởng HCM (Lối sống giản dị, phong thái ung dung, tự tại). Kĩ năng sống: tự nhận thức,
xác định giá trị của bản thân, giao tiếp, tư duy sáng tạo). TV- Bài Các phương châm hội thoại; TLV- Bài Sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật; NV- Bài Đức tính giản dị của Bác Hồ
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập
- Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về lĩnh vực văn hóa lối sống.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương Hồ Chí Minh
4.Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
.C. PHƯƠNG PHÁP


- Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận, giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đạt câu hỏi, vận dụng cơng nghệ thơng tin, thực hành có hướng dẫn, viết
sáng tạo…
D. PHƯƠNG TIỆN
- Gv: SGK, giáo án, một số tranh ảnh, tư liệu về nơi ở và làm việc của Bác, đèn chiếu.
- Hs: Đọc văn bản SGK, suy nghĩ theo các câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu, tìm một số tranh ảnh về Bác.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.)
3. Bài mới - Ở lớp 7, các em đã học VB nào nói về Bác? Em hãy đọc vài câu thơ nói về Bác mà em biết hoặc đã
học?
(VB Đức tính giản dị của Bác Hồ - Hs tự trả lời theo sự hiểu biết của mình)
- Gv ghi đề bài. Có thể giới thiệu một số tranh ảnh về nơi ở và làm việc của Bác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung VB. (15 phút)
I/ Tìm hiểu chung:
- GV hướng dẫn đọc (chậm rãi, khúc chiết, kính trọng), đọc mẫu một đoạn.Hs 1.Từ khó(sgk)
đọc tiếp.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu
- Gọi Hs đọc chú thích, nêu những thắc mắc chưa hiểu.
Gv giải đáp, giải thích thêm:
+ Bất giác: Một cách tự nhiên, ngẫu nhiên không định trước.
2. Kiểu loại: VB nhật dụng.
+ Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ, bày vẽ.
3. Phương thức biểu đạt:
VB này viết về Phong cách văn hoá của Chủ tịch HCM để chúng ta học tập.
TS - NL
Vậy, xét về kiểu loại, đây là VB gì? Có sử dụng các phương thức biểu đạt nào?
(VBND có tính chất thuyết minh kết hợp với lập luận theo PCCL)


Giáo án Ngữ Văn 9

Trang 1


Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí

Nêu bố cục của đoạn trích?
- Hs phát biểu và chia đoạn.
- GV: VB trích từ bài viết Phong cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị của
Lê Anh Trà, in trong tập HCM và văn hoá Việt Nam, Viện VHXB, Hà Nội, 1990.
VB có thể chia làm 3 đoạn:
- P1: (Từ đầu…hiện đại): Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của phong cách
văn hoá HCM.
- P2: (Tiếp…hạ tắm ao): Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc
của HCM.
- P3: (Cịn lại): Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM.
Hoạt động 2. Hướng dẫn đọc và phân tích chi tiết. (20 phút)
- Gọi Hs đọc đoạn đầu, Gv nêu câu hỏi:
*Phát triển năng lực đọc-hiểu
HCM đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại trong hoàn cảnh như thế nào?
- Gv dùng kiến thức lịch sử giới thiệu cho Hs.
(Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan vất vả, Chủ tịch HCM đã đi
qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hố từ phương Đơng tới phương Tây.
Người có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nước châu Á, châu Âu, châu Phi,
châu Mĩ).
Đoạn văn cho chúng ta biết HCM đã tiếp thu văn hoá nhân loại bằng những cách

nào? Trong những cách đó, theo em cách nào là quan trọng nhất?
- Hs phát biểu, Gv nhận xét, kết luận.
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
(- Hiểu biết sâu rộng văn hoá nhân loại qua việc nắm vững phương tiện giao
tiếp là ngơn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng như Pháp, Anh, Hoa, Nga…),
qua thực tế cơng việc, qua lao động mà tìm tịi, học hỏi (làm nhiều nghề khác
nhau), học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
- Gv nhấn mạnh: Nắm vững phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ là chìa khố
để mở ra kho tri thức văn hố của nhân loại. Bác Hồ đã nói và viết được khoảng
28 thứ tiếng của các nước.
Phần tìm hiểu trên giúp em hiểu gì về HCM?
- Gv giảng bình: Mục đích của Bác là ra nước ngồi tìm đường cứu nước, và
Người đã tự mình tìm hiểu những mặt tích cực của triết học phương Đơng:
Muốn giải phóng dân tộc thì phải đánh đuổi TD Pháp và CNTB. Muốn vậy phải
thấy được mặt tích cực và ưu việt của các nền văn hố đó.
Người đã tiếp thu các nền văn hố đó theo tinh thần như thế nào? Điều kì lạ
trong việc tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM là gì?
(- Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Điều quan trọng là Người không chịu ảnh hưởng một cách thụ động, đã tiếp
thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hố nước ngồi trên nền tảng văn hố
dân tộc (tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã được nhào nặn với cái gốc văn hố
dân tộc khơng gì lay chuyển được), tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời với
phê phán cái xấu, cái tiêu cực).
Việc tiếp thu văn hoá nhân loại trên cơ sở cái gốc văn hoá dân tộc đã tạo nên
một phong cách như thế nào ở HCM?
(Giữ vững bản sắc văn hoá dân tộc, tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn
hố nhân loại tạo thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị,
rất Việt Nam, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại)
- Hs trả lời, Hs nhận xét, kết luận, ghi bảng.
Để thể hiện nội dung trên, đoạn văn đã được tác giả sử dụng phương thức biểu

đạt nào? (Kết hợp giữa kể và bình. VD: Ít có vị lãnh tụ…)

Giáo án Ngữ Văn 9

4. Bố cục ( 3 Phần )
P1:HCM với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại
P2: Nét đẹp trong lối sống của
Bác
P3: Bình luận và KĐ ý nghĩa
của phong cách HCM.

II/ Đọc- hiểu văn bản:
1. HCM với sự tiếp thu tinh
hoa văn hố nhân loại:
-Hồn cảnh : Đi tìm đường
cứu nước
- Cách tiếp thu :
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp
là ngôn ngữ.
+ Thơng qua lao động.
+ Tiếp thu có chọn lọc.
- Động lực : Ham hiểu biết.

- Kết quả : Vốn tri thc sõu
rng

=> Tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại mt cỏch chn lc
da trên nn tng văn hoá

dân tộc.

Trang 2


Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí

- Nêu vấn đề để Hs trao đổi,thảo luận, phát biểu:
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
Trong thời đại ngày nay, để hội nhập với các nền văn hoá trong thế giới, chúng
ta cần học tập gì ở HCM?
- Gv biểu dương những suy nghĩ đúng đắn, uốn nắn những suy nghĩ chưa đúng.

4/.CỦNG CỐ ( 3P)
-Bài học sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
5/.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:(2 phút)
- Đọc kỹ lại VB, nắm vững cách thức tiếp thu văn hoá nhân loại của Bác Hồ, vốn tri thức văn hoá nhân loại của
Hồ Chủ tịch sâu rộng như thế nào, vì sao Bác lại có vốn tri thức như vậy?
- Đọc VB, soạn tiếp phần còn lại (Vẻ đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Bác, đặc sắc về nghệ thuật
của văn bản).
* Rút kinh nghiệm - bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2:
PHONG CÁCH HỔ CHÍ MINH (tt)

- Lê Anh Trà A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết
hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
Tích hợp: Tư tưởng HCM (Lối sống giản dị, phong thái ung dung, tự tại). Kĩ năng sống: xác định giá trị của
bản thân, giao tiếp). TV- Bài Các phương châm hội thoại; TLV- Bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật; NVBài Đức tính giản dị của Bác Hồ
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập
- Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về linhc vực văn hóa lối sống.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương Hồ Chí Minh
.C. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận
D. PHƯƠNG TIỆN
- Gv: SGK, giáo án, một số tranh ảnh, tư liệu về nơi ở và làm việc của Bác.
- Hs: Đọc văn bản SGK, suy nghĩ theo các câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu, tìm một số tranh ảnh về Bác.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- VB Phong cách HCM của tác giả nào? Kiểu loại VB? :
- Hồ Chí Minh đã tiếp thu văn hoá nhân loại bằng những cách nào? Việc tiếp thu văn hoá nhân loại trên cơ sở gốc
văn hoá dân tộc đã tạo nên một phong cách như thế nào ở HCM?
* Hs trả lời, Gv nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
. a.Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Nói đến phong cách là nói đến sự nhất quán. Ở nước ngoài HCM đã thể hiện một phong cách kì lạ, vậy chúng ta sẽ
tìm hiểu khi đã là Chủ tịch nước, HCM có gì nổi bật?


b.Các hoạt động:
Giáo án Ngữ Văn 9

Trang 3


Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
Hoạt động 1. Hướng dẫn đọc và phân tích chi tiết.( 25 phút)
- Mời 1 Hs đọc phần còn lại của VB.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu
Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phĐông của Bác Hồ được biểu hiện ntn?
- Hs phát biểu.
( Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng chủ tịch HCM có
một lối sống vơ cùng giản dị:
- Nơi ở và làm việc đơn sơ (“chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh ao” như cảnh
làng quê quen thuộc, “chiếc nhà sàn đó chỉ vẻn vẹn có vài phịng tiếp khách, họp
Bộ chính trị, làm việc và ngủ”), trang phục hết sức giản dị (“bộ quần áo bà ba
nâu, chiếc áp trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ”; tư trang ít ỏi “chiếc va li con với vài
bộ quần áo, vài vật kỉ niệm”, ăn uống hàng ngày vô cùng đạm bạc (“cá kho, rau
luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa”),…)
- Gv đọc đoạn thơ “Theo chân Bác” của Tố Hữu.
- Cách sống giản dị, đạm bạc nhưng vô cùng thanh cao, sang trọng: không phải
là lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo khó; khơng phải
là cách tự thần thánh hố, tự làm cho khác đời, hơn đời, mà là một lối sống có
văn hoá đã trở thành quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.)

Qua những biểu hiện đó, cho biết điều khác biệt giữa HCM với các vị vua chúa
ngày xưa và các nguyên thủ quốc gia ngày nay là ở chỗ nào?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
- Hs trả lời
- Gv nhấn mạnh: Đức tính giản dị của Bác thể hiện sự đồng cảm của Bác với
cuộc sống còn nhiều gian khổ của nhân dân
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
-Gv nêu vấn đề để Hs trao đổi,thảo luận, phát biểu:
Lối sống của Bác khiến tác giả liên tưởng đến những vị danh nho xưa nào? Vì
sao lại có sự liên tưởng đó?
-Hs trao đổi, phát biểu.
(- Cách sống của Bác gọi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử
như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. )
- Gv nhận xét, mở rộng: Những danh nho xưa cũng là những nhà u nước ln
có tâm niệm cống hiến cho dân, cho nước, không màng danh lợi. Các vị ấy ln
chọn lối sống đạm bạc, giữ mình trong sạch. Đó là lối sống bắt nguồn từ gốc rễ
văn hoá dân tộc.
- Gv cho Hs đọc lại đoạn cuối VB, nêu vấn đề:
Em hiểu thế nào về lời nhận định của tác giả: “Đây là một lối sống thanh cao,
một cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mỹ về cuộc sống”?
- Gv nhận xét, tuyên dương những ý kiến sâu sắc; phân tích thêm về 2 câu thơ
Nơm của NBK- vẻ đẹp của cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà thanh cao.
Ghi bảng.
- Hs nghe, ghi bài.
Hoạt động 2. Ý nghĩa phong cách HCM (3 phút)
- Hãy chỉ ra những nguy cơ ,thuận lợi trong thời kì văn hoá hội nhập này ?
Hs: Tự bộc lộ, liên hệ.
GD kĩ năng sống:
- Thông qua tấm gương của Bác, chúng ta cần phải có suy nghĩ và hành động gì?
-Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi văn hố ?

Hs: Liên hệ - Ăn mặc nói năng , ứng xử
- Gv nêu vấn đề để Hs suy nghĩ và trả lời:
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo

Giáo án Ngữ Văn 9

GHI BẢNG
2. Vẻ đẹp trong lối sống Hồ
Chí Minh:
-Nơi ở và làm việc đơn sơ:
nhà sàn nhỏ bằng gỗ
-Trang phục hết sức giản dị:
“bộ quần áo bà ba nâu,đơi
dép lốp thơ sơ”
-Tư trang ít ỏi “chiếc va li
con với vài bộ quần áo, vài
vật kỉ niệm”
-Ăn uống hàng ngày vô cùng
đạm bạc “cá kho, rau luộc,
dưa ghém, cà muối, cháo
hoa”

=> Cái đẹp trong phong cách
sống của Bác là sự giản dị, tự
nhiên, khơng cầu kì phức
tạp.

3.Ý nghĩa phong cách
HCM
- Trong thời kì hội nhập:

+Thuận lợi :Giao lưu và tiếp
thu với nhiều nền văn hoá
hiện đại.
+ Nguy cơ dễ bị văn hố tiêu
cực xâm hại.
* Tiếp thu có chọn lọc, đồng
thời phải giữ gìn, phát huy

Trang 4


Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí

- Nhận xét, ghi bảng

bản sắc văn hoá dân tộc

Hoạt động 3. Tổng kết. (5 phút)
- Gv nêu các câu hỏi tổng kết nội dung và nghệ thuật
Vẻ đẹp của phong cách HCM là ở những điểm nào?
(- Cơ sở hình thành phong cách HCM- đẹp ở sự tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại hình thành phong cách HCM.
- Biểu hiện trong lối sống hàng ngày.)
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
Từ văn bản, em hãy phát biểu suy nghĩ về lối sống có văn hố đối với thế hệ trẻ
ngày nay (văn hoá ứng xử, văn hoá trang phục, văn hoá ẩm thực, văn hoá nghệ
thuật…)?
- Hs phát biểu, Gv định hướng, uốn nắn.

VB thuyết phục người đọc bằng cách diễn đạt như thế nào?
(Phương thức biểu đạt, tính thuyết phục của văn bản.)
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.

III/ Tổng kết:
* NT: - Kết hợp giữa kể,
phân tích, bàn luận
- Nghệ thuật so sánh, đối
lập đặc sắc.
- Sử dụng từ HV trang
trọng.
*ND: Phong cách HCM là sự
kết hợp dân tộc và nhân loại:
thanh cao mà giản dị.

* Ghi nhớ / SGK, 8

4/. CỦNG CỐ ( 3P)
-Qua văn bản trên em học tập được điều gì từ Bác?- Bài học sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
5/.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:(2 phút)
- Đọc kỹ lại VB, nắm lại: Cách tiếp thu văn hoá nhân loại của Bác Hồ, biểu hiện vẻ đẹp của phong cách HCM
trong đời sống hàng ngày; nét đặc sắc về nghệ thuật của VB. Từ đó, suy nghĩ về việc hình thành nếp sống văn hố
của thế hệ trẻ ngày nay.
- Nhớ lại các kiến thức về hội thoại đã học ở lớp 8 để tìm hiểu về Các phương châm hội thoại tiết tiếp theo.
Đọc VB và suy nghĩ theo các câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu VB Đấu tranh cho một thế giới hồ bình (Tuần 2).
*Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 3:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các phương châm về lượng và chất. Trong giao tiếp.
- Vận dụng các phương châm về lượng và chất trong hoạt động giao tiếp.
Tích hợp: Kĩ năng sống (ra quyết định, giao tiếp). Văn- Bài Phong cách HCM; TLV- Bài Sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong VBTM.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và chất.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình
huống giao tiếp.
- Vận dụng các phương châm về lượng và chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập, tự hào về tiếng Việt.
4. Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận, thực hành
D. PHƯƠNG TIỆN
- Gv: SGK, sách tham khảo, giáo án, sử dụng công nghệ thông tin…

Giáo án Ngữ Văn 9

Trang 5


Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí


- Hs: Nắm lại các kiến thức về hội thoại đã học ở lớp 8, xem trước bài học, suy nghĩ theo các yêu cầu của SGK; bút
dạ, phim trong.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là vai XH trong hội thoại? Các vai XH thương gặp trong hội thoại?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Trong giao tiếp có những quy định khơng nói ra thành lới nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần
phải tn thủ, nếu khơng dù câu nói khơng mắc lỗi vêềngữ âm, từ vựng, ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ khơng thành
cơng, những quy địng đó đợc thể hiện qua các phương châm hội thoại.

b.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới. (18 phút)
* Giới thiệu các phương châm hội thoại theo sơ đồ ôn tập SGK, 190 (phim
trong).
- Chiếu đoạn thoại mục I.1. Yêu cầu Hs đọc đoạn thoại.
*Hình thành năng lực giao tiếp Tiếng Việt, năng lực sáng tạo(Nói,
viết),năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn khơng? (Khơng- vì nó mơ hồ
về nghĩa: An muốn biết địa điểm Ba học bơi chứ không hỏi Bơi là gì).
Từ đó cho biết, muốn cho người nghe hiểu thì người nói cần chú ý điều gì?
(Cần chú ý xem người nghe hỏi về cái gì? như thế nào? ở đâu?...).
- Gv chốt: Trong hội thoại khơng nên nói thiếu lượng thông tin người tham
gia hội thoại cần biết.
- Cho Hs kể lại chuyện cười Lợn cưới, áo mới.
Chi tiết gây cười trong chuyện này là gì? Lẽ ra nên hỏi và trả lời như thế
nào là đủ? Từ câu hỏi ta rút ra bài học gì trong giao tiếp?

*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
( Câu hỏi và trả lời trái với những câu hỏi và đáp bình thường vì nó thừa
từ ngữ. Muốn hỏi- đáp cho chuẩn mực, cần chú ý không hỏi thừa và trả lời
thừa).
* Tích hợp: Trong truyện cười, tác giả dân gian đã sử dụng yếu tố này
trở thành nghệ thuật gây cười.
- Gv chốt: Khơng nên nói thừa lượng thơng tin so với yêu cầu giao tiếp.
* Quy nạp: Cả 2 ví dụ trên đều không tuân thủ phương châm về lượng khi
giao tiếp. Vậy như thế nào là tuân thủ phương châm về lượng?
- Chốt, cho Hs đọc ghi nhớ SGK.
@ Bài tập ứng dụng- bài tập 1/ 10. Chiếu màn hình.
Hai câu trong bài tập khơng tn thủ phương châm về lượng trong trường
hợp nào?
(BT1. Thừa thông tin: nuôi ở nhà và có hai cánh.) – Hs ghi vở BT.
*Mời 2 Hs tham gia 2 vai hội thoại và 1 Hs dẫn chuyện trong câu
chuyện.
Thông tin 2 n/v trong câu chuyện đưa ra có phù hợp với thực tế khơng?
(Khơng)
Câu chuyện phê phán điều gì? (Truyện cười phê phán tính nói khốc ).
Như vậy, trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
(Khơng nên nói những điều mà mình khơng tin là đúng sự thật).
- Gv nêu câu hỏi tình huống: ? Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ
chức đi cắm trại thì em có thơng báo điều đó với các bạn cùng lớp khơng?
(Khơng).

Giáo án Ngữ Văn 9

GHI BẢNG
I/ Tìm hiểu bài:
1. Phương châm về lượng:

VD1 : ( SGK)
-Bơi là hoạt động di chuyển dưới
nước
-Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng
yêu cầu của An
*Trong hội thoại khơng nên nói
thiếu lượng thơng tin người tham
gia hội thoại cần biết.
VD 2: LỢN CƯỚI ÁO MỚI
-Câu hỏi:”cưới”
-Câu trả lời:”áo mới”

* Khơng nên nói thừa lượng
thơng tin so với u cầu giao tiếp.
*Ghi nhớ/Sgk, 9.
2/ Phương châm về chất:
VD: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Phê phán những người nói sai sự
thật, nói khốc

* Trong giao tiếp, khơng nên nói
những điều khơng đúng với sự thật
hoặc chưa được kiểm chứng.

Trang 6


Trường THCS Giai Xn

GV: Nguyễn Văn Trí


Nếu khơng biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cơ
là bạn ấy nghỉ học vì bị ốm không? (Không).
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
Từ đó, cần tránh điều gì nữa trong giao tiếp? (Đừng nói những điều mà
mình khơng có bằng chứng xác thực).
Vậy qua chuyện và các tình huống vừa nêu, ta rút ra được bài học gì trong
giao tiếp?
*Ghinhớ/Sgk,10.
- GV nhận xét, chốt ý: Trong giao tiếp, khơng nên nói những điều khơng
đúng với sự thật hoặc chưa được kiểm chứng.
* Tích hợp: Cần kết hợp thêm các từ: có thể, hình như, có lẽ để thể hiện
thơng tin mình nói chưa được kiểm chứng. Những từ đó sau này, các em
đã học ở lớp 8. Đó là từ loại gì?(Tình thái từ)
-Quy nạp: Đó là phương châm về chất trong hội thoại. Vậy, thế nào là tuân
thủ phương châm chất trong giao tiếp?
- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK.
@ Bài tập ứng dụng: Thử nêu một vài trường hợp thường gặp trong lớp vi
phạm phương châm về chất (trong việc chuyên cần, chuẩn bị bài…)?
Hoạt động 3. Luyện tập.(17 phút)
II/ Luyện tập:
* Bài tập 2.
* Bài tập 2:
- Gv phân lớp làm 5 nhóm, theo thứ tự a, b… của các câu trong bài tập, chọn
a) Nói có sách, mách có
từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống, ghi vào giấy trong, xác định nó thuộc chứng.
phương châm hội thoại nào.
b) Nói dối.
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo ln nhóm
c) Nói mị.

- Hs làm việc theo nhóm, ghi kết quả, nộp.
d) Nói nhăng nói cuội.
- Gv cơng bố kết quả, cho lớp nhận xét, bổ sung.
e) Nói trạng.
- Gv kết luận từng trường hợp, yêu cầu các em ghi kết quả đúng nhất vào vở.
Chỉ những cách nói tuân thủ
* Bài tập 3. Yêu cầu Hs đọc chuyện.
hoặc vi phạm phương châm về
Tìm chi tiết gây cười, cho biết vì sao chi tiết đó lại gây cười?
chất.
- Gv kết luận về phương châm hội thoại đã không được tuân thủ.
* Bài tập 3. Hỏi thừa, ngớ ngẩn.
- Gv nhận xét, kết luận, ghi bảng: Thông tin thừa, câu hỏi ngớ ngẩn, không * Bài tập 4.
tuân thủ phương châm về lượng.
a) Thông tin chưa được kiểm
* Bài tập 4. Chiếu màn hình.
chứng, mức độ chính xác chưa
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
cao phải dùng các cách diễn đạt
-Gv phân công 2 tổ số chẵn thực hiện yêu cầu 4a, 2 tổ số lẻ thực hiện yêu cầu đó- tuân thủ phương châm về
4b, đại diện tổ trình bày kết quả, lớp bổ sung.
chất.
- Hs làm việc theo tổ, cử đại diện trình bày kết quả.
b) Tránh việc lặp lại thông tin
- Gv nhận xét, kết luận, ghi bảng.
đã có, tuân thủ phương châm về
* Bài tập 5. Chiếu màn hình.
lượng.
- Gv gợi ý: Dựa vào các trường hợp ở BT 2 để giải thích nghĩa các thảnh ngữ. * Bài tập 5.
Mẫu: “nói dơi nói chuột” là nói linh tinh, khơng có tính xác thực, khơng tn

Mẫu: “Nói dơi nói chuột” là
thủ phương châm về chất.
nói linh tinh, khơng có tính xác
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
thực.
- Hs tổ chức trao đổi theo nhóm 4 Hs (2 bàn), mỗi nhóm 1 thành ngữ.
Không tuân thủ phương châm
- Mời Hs đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp bổ sung.
về chất, tối kỵ trong giao tiếp.
- Gv nhận xét, bổ sung.
4/- CŨNG CỐ: ( 2P)
Trong tiết học hôm nay chúng ta đã tìm hiểu về những phương châm hội thoại nào? nêu nội dung của từng phương
châm hội thoại?
5/.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:(3 phút)
- Nắm vững: Nội dung các phương châm về lượng và về chất trong hội thoại, xem kỹ các bài tập, lưu ý tuân
thủ các phương châm này khi giao tiếp.
- Nắm lại đặc điểm của văn bản thuyết minh, các phương pháp thuyết minh. Soạn VB Hạ Long- Đá và Nước
trong bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

Giáo án Ngữ Văn 9

Trang 7


Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí

*Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4:
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- HS hiểu được vai trò của một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh
- Tạo lập được văn bản có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Tích hợp kĩ năng sống : tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân, giao tiếp, tư duy sáng tạo, Tích
hợp: Văn- bài Phong cách HCM, TViệt- Bài Các phương châm hội thoại.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và chất.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được thể loại văn bản thuyết minh và các phương pháp thường dùng.
- Biết được tầm quan trọng của các BPNT trong văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hăng say phát biểu.
4. Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp.
D. PHƯƠNG TIỆN
- Gv: SGK, tư liệu tham khảo, giáo án, sử dụng công nghệ thông tin…
- Hs: Nắm lại đặc điểm và các phương pháp thuyết minh: xem trước bài học, suy nghĩ theo các câu hỏi SGK.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Gv yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức ôn tập về văn thuyết minh.
VB thuyết minh là gì? Đặc điểm chủ yếu của VB thuyết minh là gì? Các phương pháp thuyết minh thường dùng đã
học?

3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
VBTM là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) khách quan về
đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình
bày, giới thiệu, giải thích.- Đặc điểm: tri thức khách quan, phổ thông. – Phương pháp: định nghĩa, phân loại, nêu
ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh…

b..Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
Hoạt động 1. Nhận xét kiểu VBTM có sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật. (18 phút)
Thảo luận các câu hỏi SGK?
HS trả lời.
GV Bổ sung, chốt kt.
- Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp
tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội
- Tính chất: Khách quan,khoa học,phổ biến.
- Mục đích: Cung cấp tri thức xác thực, hữu ích về đối tượng.
- 6 phương pháp: Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ cụ thể, số liệu, so
sánh, phân loại - phân tích.
- Gọi Hs lần lượt đọc VB Hạ Long- Đá và Nước.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu

Giáo án Ngữ Văn 9

GHI BẢNG
I/.Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong VBTM.
1. Ôn lại văn bản thuyết minh:
- Là kiểu văn bản thông dụng

trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức về các hiện tượng
và sự vật trong tự nhiên và xã hội
- Tính chất: Khách quan,khoa
học,phổ biến.
- Mục đích: Cung cấp tri thức xác
thực, hữu ích về đối tượng.
- 6 phương pháp: Nêu định nghĩa,
liệt kê, nêu ví dụ cụ thể, số liệu, so

Trang 8


Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí

VB thuyết minh đối tượng nào? (VB thuyết minh về Hạ Long).
VB thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng?( Sự kỳ lạ của Đá và Nước
Hạ Long).
Câu văn nào khái quát đặc điểm đó? (Câu khái quát và cũng là nhan đề
của VB: Hạ Long- Sự kỳ lạ của Đá và Nước).
Bài văn đã sử dụng các phương pháp thuyết minh nào? (Liệt kê (Hạ Long
có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng), Phân tích (Sự sống
của đá và nước, sự thông minh của thiên nhiên)
- Gv nhận xét, chốt: VBTM vẻ đẹp của thắng cảnh Hạ Long- di sản thiên
nhiên thế giới, tập trung làm rõ đặc điểm Sự kỳ lạ vô tận của Hạ long do
đá và nước tạo nên. Bài văn sử dụng phương pháp phân tích và liệt kê.
Sự kỳ lạ của Hạ Long được tác giả hiểu ntn? Gạch dưới câu văn khái quát
sự kỳ lạ của Hạ Long trong đoạn văn đầu. (“Chính Nước…có tâm hồn”)

- Cho Hs tổ chức trao đổi nhóm: ? Nếu chỉ dùng ph/pháp liệt kê về các đảo,
hang động, …thì đã nêu được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa? Vậy, để làm rõ
sự kỳ lạ của Hạ Long, ngoài phương pháp phân tích, liệt kê, tác giả đã sử
dụng các yếu tố biểu đạt nào khác?
- Gợi ý: Tác giả đã tượng tưởng đến những khả năng nào của nước? Từ
“có thể” được sử dụng mấy lần? Tác dụng?
Tác giả liên tưởng ntn về đá ở Hạ Long, nhất là sau mỗi thay đổi góc độ
quan sát, tốc độ di chuyển, hướng ánh sáng phản chiếu? Đó là biện pháp
nghệ thuật gì? Tác dụng?
( Ngồi các phương pháp thuyết minh đã học, tác giả còn dùng các biện
pháp nghệ thuật như miêu tả, so sánh, liên tưởng, nhân hoá …Ví dụ:
Miêu tả sinh động “Chính Nước…có tâm hồn; giải thích vai trị của nước
“Nước tạo nên…mọi cách”; phân tích những nghịch lý trong thiên
nhiên: sự sống của đá và nước, sự thông minh của thiên nhiên…; triết
lý “Trên thế gian này, …đến cả Đá”).
- Gv chốt: Nhờ sự tưởng tượng, liên tưởng, vận dụng phép nhân hoá, tác
giả đã làm rõ được sự kỳ lạ của Đá và nước ở Hạ Long, tạo nên sự thú vị,
hấp dẫn du khách khi tham quan Hạ Long.
- Gv quy nạp: Từ những điều tìm hiểu trên, hãy cho biết trong VBTM
người ta thường sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Việc sử dụng
biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì trong VBTM và nên sử dụng nó như
thế nào cho hợp lý?
Khi sd biện pháp NT trong VB TM ta phải lưu ý điều gì?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
-H: - Bảo đảm tính chất của văn bản.
- Thực hiện được mục đích TM.
- Thể hiện các phương pháp TM.
- Nhận xét, cho Hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2. Luyện tập (15 phút)
* Bài tập 1/ 14. Gv yêu cầu Hs đọc VB, chú ý đến ngữ điệu các lời thoại.

- Gv nêu vấn đề: ? VB có tính chất thuyết minh khơng? Tính chất ấy thể
hiện ở những điểm nào? (Có vì đã cung cấp cho người đọc những tri thức
khách quan về lồi ruồi. Tính chất ấy thể hiện ở các chi tiết: Con là
ruồi,...Ruồi giấm; Bên ngoài ruồi mang...19 triệu tỉ con ruồi; Một mắt
chứa...trượt chân).
* Gợi ý Hs xđịnh đtượng th/minh, các tri thức về đtượng được cung cấp
trong VB?
Những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng trong VB?
(- Định nghĩa: thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lưới...
- Phân loại: các loại ruồi.

Giáo án Ngữ Văn 9

sánh, phân loại - phân tích.
2. Viết văn bản thuyết minh có
sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật.
Vấn đề: Sự kì lạ của HẠ LONG
- Phương pháp TM:
+ Miêu tả: chính nước đã làm cho đá
sống dậy …có tâm hồn.
+ Giải thích: nước tạo nên sự di chuyển
và di chuyển theo mọi cách.
+ Liệt kê: liệt kê cách di chuyển của
con thuyền.
+ Phân tích: về sự sáng tạo của tạo hóa.
+ Lập luận: về cái vơ tri trở nên cái
sống động.
+ So sánh: đá với tiên ông, người đi
thuyền …như khách bộ hành…

-Sự kì lạ của HẠ LONG: Sự sáng tạo
của Nước → Đá sống dậy có tâm
hồn, linh hoạt

- BPNT : + Tưởng tượng “những cuộc
dạo chơi”, miêu tả, liên tưởng...
+ Nhân hoá “Thế giới người
đá …”
- T/d: Bài viết sinh động gây được
hứng thú cho người đọc

*Ghi nhớ: Sgk/ 13.
II/ Luyện tập:
BT 1/ 14.
a) Đảm bảo tính chất của VB
thuyết minh về cung cấp tri thức
khách quan, phương pháp thuyết
minh.

Trang 9


Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí

- Số liệu: số vi khuẩn, số lượng sinh sản của một cặp ruồi.
- Liệt kê: mắt lưới, chân tiết ra chất dính..)
Bài thuyết minh có gì đặc biệt (so với các bài thuyết minh thông thường và
với bài văn Hạ Long- Đá và Nước)? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ

thuật nào dễ nhận biết nhất?
b) Sử dụng biện pháp nghệ thuật:
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
Kể chuyện theo tưởng tượng, nhân
(Có một số nét đặc biệt:
hố, gây hứng thú cho người đọc.
- Về hình thức: giống như văn bản tường thuật một phiên toà.
- Về cấu trúc: giống như biên bản một cuộc tranh luận pháp lý.
- Về nội dung: giống như một câu chuyện kể về loài ruồi.
Tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuật như: Nhân hố, có tình tiết
một câu chuyện kể).
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật đó? (Các biện pháp
nghệ thuật có tdụng gây hứng thú cho người đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện
vui, vừa học thêm tri thức).
- Nhận xét, chốt: VB thuyết minh rõ các đặc điểm của Ruồi xanh (cấu tạo,
các loài ruồi, sinh trưởng, tác hại...) bằng các phương pháp thuyết minh.
Biện pháp kể chuyện theo lối tưởng tượng, nhân hoá giúp cho việc thuyết
minh các đặc điểm của Ruồi xanh thêm cụ thể và bài văn thêm hấp dẫn,
gây hứng thú ở người đọc.
* Bài tập 2/15. Yêu cầu đọc đoạn văn.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
Bài tập 2/ 15
- Đặt vấn đề cho Hs trao đổi theo nhóm: Đoạn văn thuyết minh đặc điểm gì
Sử dụng biện pháp đối lập.
của chim cú? So với hai văn bản thuyết minh vừa tìm hiểu, biện pháp nghệ
thuật sử dụng trong đoạn văn này có gì khác?
- Nhận xét, chốt: Đoạn văn thuyết minh tập tính của lồi chim cú, lấy sự
ngộ nhận của tuổi thơ làm tiền đề, giải quyết ngộ nhận bằng kiến thức khoa
học lúc đi học Biện pháp nghệ thuật đối lập được sử dụng có hiệu quả.

4/ CỦNG CỐ: ( 2P)
-Ngoài việc sử dụng các phương pháp thuyết minh, trong VBTM người ta còn sử dụng các biện pháp nghệ
thuật nào? Tác dụng?
-Khi sử dụng biện pháp nghệ thuật VBTM cần chú ý điều gì?
5/.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: (5 phút)
- Chuẩn bị “ Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”
- Chuẩn bị đề: Thuyết minh về cái quạt hoặc chiếc nón.
*Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5 :

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh làm cho bài thuyết minh hấp dẫn sinh động.
Tích hợp giáo dục kĩ năng sống kĩ năng sống : tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân, giao tiếp, tư
duy sáng tạo
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:

Giáo án Ngữ Văn 9

Trang 10



Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí

- Biết làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Hiểu được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM
2. Kĩ năng:
- Xác định được yêu cầu của đề văn thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Biết lập giàn bài chi tiết cho một đề văn TM cụ thể.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hăng say phát biểu.
4. Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu, hợp tác và tư duy sáng tạo
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận, thực hành viết.
D. PHƯƠNG TIỆN
- Gv: SGK, tư liệu, giáo án, sử dụng công nghệ thông tin…
- Hs: Chuẩn bị dàn ý từng đề theo đơn vị tổ đã phân cơng.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: ( 1P)
2.Kiểm tra bài cũ:( 5P) Tác dụng của việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh ?
3.Bài mới : (1p): Trong tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh , để giúp các em vận dung tốt những điều đã học trong tiết hôm nay cơ trị chúng ta sẽ cùng luyện
tập qua 1 số đề văn cụ thể.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
Hoạt động 1: ( 15P) Hoạt động nhóm
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo
luân nhóm
- ?Hãy xác định yêu cầu của đề ra ?
-? Để làm nổi bật đặc điểm của bài viết . Cần
xác định những gì ?

- ? Bố cục bài viết thường bao nhiêu phần
?Trong phần mở bài cần nêu những gì ?
Hs: Thảo luận rút ra dàn ý chung.
Hs khác nx, bổ sung.
GV: quan sát, hướng dẫn hđ.
Hoạt động 2: ( 15P) Hoạt động chung
GV: Cho HS chọn dàn bài tiêu biểu trình bày
trước lớp.
HS: trình bày- HS # nhận xét, bổ sung, sửa
chữa.
- Lưu ý có sd các biện pháp NT.
- Gv dành (5p ) cho hs sửa phần mở bài đã
chuẩn bị.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu
- Sau đó gọi 2 em đọc và chữa lỗi
Đoạn mẫu: MB: Trong rất nhiều đồ dùng
của con người thì Tơi là đồ dùng rất cần
thiết. Tơi tên là Quạt nan. Nhìn bề ngồi tơi
giống như một nửa mặt trăng. Tơi khơng đẹp
lắm nhưng ít ai qn tơi, nhất là vào mùa hè.
Tôi luôn làm mát cho con người…
MB: ( Cái nón) Là người VN thì ai mà chẳng
biết chiếc nón trắng quen thuộc phải khơng
các bạn? Mẹ thì đội nón ra đồng nhổ mạ,
cấy lúa, chị thì đội nón đi chợ mua rau,mua

Giáo án Ngữ Văn 9

NỘI DUNG KIẾN THỨC
Đề :

Thuyết minh về cái quạt ( nón)
1.TÌM HIỂU ĐỀ:
- Thể loại : Thuyết minh
- Đối tượng :Cái quạt ( nón)
2.TÌM Ý :
- Cấu tạo, chủng loại, lịch sử
- Công dụng
- Sử dụng , bảo quản
3.LẬP DÀN Ý
a.Mở bài
- Giới thiệu chung về cái quạt.
b.Thân bài
- Lịch sử cái quạt: có từ rất lâu, gắn bó với người VN.
- Chủng loại, Cấu tạo : nhiều loại: quạt nan, quạt mo, quạt
điện. làm bằng chất liệu khác nhau: tre, mo cau, giang, cọ,
giấy, nhựa, sắt… quạt điện xuất hiện khi xã hội phát triển.
Cấu tạo quạt nan, mo đơn giản, quạt điện phức tạp hơn
gồm nhiều bộ phận tạo thành: cánh, trục, lồng bảo vệ,
chân, đế… và phải sd điện mới dùng được .
- Công dụng: làm mát cho con người và ứng dụng vào
nhiều công việc khác.
.Sử dụng và bảo quản:
- Đối với quạt nan sd đơn giản vì dùng bằng sức tay, bảo
quản đơn giản.
- Đối với quạt điện phức tạp hơn nhưng mát hơn và
không mất sức người, cần phải cắm điện, bật công tắc…
- Dùng xong phải rút quạt khỏi ổ điện, để nơi khô ráo.
c. kết bài :
- Tác dụng và tình cảm con người.
- Lưu ý: Có thể sử dụng biện pháp nhân hố để cái quạt


Trang 11


Trường THCS Giai Xuân
cá kịp bữa cơm ngon, em thì đội nón đi học
mang bao điểm 10, Bạn thì đội nón xinh làm
duyên trên sân khấu… Chiếcnón trắng gần
gũi, quen thuộc, thâ n thiết là thế, nhưng có
khi nào đó bạn tự hỏi chiếc nón ra đời từ
bao giờ? Nó đợc làm ra như thế nào?Giá trị
kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của nó ra sao
chưa? Vậy chúng ta cùng đi t ìm hiểu nhé…

GV: Nguyễn Văn Trí
tự kể về mình.
4.VIẾT BÀI : ( viết đoạn HS đã thực hiện ở nhà)
a. Mở bài : Hs đọc
Cái quạt vốn chỉ là một vật dụng đơn giản nhưng vơ
cùng hữu ích v thõn thuc i vi mi con ngi.

Đoạn mẫu phần. Kết bài:( cái nón)
-"Quê hơng là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hơng là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm"
Trên con đờng phát triển, công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nớc, ĐS vật chất và
tinh thần ND ta ngày một phát triển
hơn,sang trọng hơn nhng những câu hát,bài

ca về hình ảnh quê hơng với chiếc nón bình
dị vẫn là sợi nhớ , sợi thơng giăng mắc
trong hồn ngời man mác và bâng khuâng có
bao giờ vơi...
4/ CỦNG CỐ ( 3P)
- Qua bài học hôm nay em rút ra bài học gì khi sử dụng 1 ssố biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh?
- VN hoàn thành phần thân bài
- XĐ và chỉ ra tác dụng của bp NT đc sử dụng trong VB TM: Họ nhà kim( tr16)
5/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ( 1P)
- Soạn “Đấu tranh cho một thế giới hồ bình ”
- HS Giỏi: VN hoàn thiện cả bài
- HS yếu: VN luyện viết lại phần MB và viết đoạn KB
*Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

Giáo án Ngữ Văn 9

Trang 12


Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần 2:( Tiết 610)

š›œš&›œš›
TIẾT 6:

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH
- G.G. Mác-két -

A. I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
-Giúp Hs: nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trong, chiến tranh hạt nhân. Có nhận
thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hịa bình.
-Tích hợp: Tư tưởng HCM: Tinh thần quốc tế vô sản, tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ
với hịa bình thế giới (chống nạn đói, thất học, bệnh tật…) của Bác. Kĩ năng sống: (suy nghĩ, phê pháp, sáng
tạo, đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhận hiện nay; giao tiếp, ra quyết định cụ thể)
Tình hình hiện tại ở Irắc, Trung Đông (Ixraen và Palextin), đại hồng thuỷ động đất, sóng thần ở Nam Á, nạn
khủng bố lan tràn trên thế giới...
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:
-Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hịa bình của nhân loại.
- Giáo dục Hs ý thức ngăn chặn và loại trừ mầm mống, nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
3.Về thái độ:
. - Đọc-hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan tới đấu tranh,hòa bình.
- Bồi dưỡng tình u hồ bình ,tự do , lịng nhân ái, ý thức đấu tranh vì hồ bình thế giới.
4.Năng lực: *Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác ,tư duy, sáng tạo.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đàm thoại,thảo luận
D. PHƯƠNG TIỆN
- Gv: Ảnh, tư liệu về Mác-két; tiểu thuyết “Trăm năm cô đơn”, một số thông tin về cuộc chạy đua hạt nhân và các
biện pháp hạn chế sản xuất vũ khí hạt nhân; SGK, tư liệu, giáo án, sử dụng công nghệ thông tin…

- Hs: Đọc kỹ VB, suy nghĩ theo các yêu cầu đọc hiểu SGK, bài hát Ước mơ xanh ở lớp 8.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” em hiểu thêm gì về Bác?
* Đáp án: Bác ln có ý thức tự trau dồi ,học tập vì vậy trong phong cách của Bác là sự hồ trộn giữa phương
đơng và phương tây ,là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại.
- Bác ln có lối sống giản dị ,thanh cao gần gũi với thiên nhiên.
* Gv nhận xét, đánh giá điểm
3.Bài mới:

Giáo án Ngữ Văn 9

Trang 13


Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí

a.Giới thiệu bài: Thế kỷ XX, thế giới phát minh ra bom nguyên tử, hạt nhân đồng thời cũng phát minh ra những vũ
khí huỷ diệt, giết người hàng loạt khủng khiếp. Từ đó đến nay, những năm đầu của thế kỷ XXI và cả trong tương
lai, nguy cơ về một cuộc chiến tranh hạt nhân luôn tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đe doạ nhân loại và đấu
tranh vì một thế giới hồ bình ln là một trong những nhiệm vụ vẻ vang nhưng cũng khó khăn nhất của nhân dân
các nước. Hơm nay, chúng ta nghe tiếng nói của một nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ (Cô-lôm-bi-a), giải thưởng Nô-ben
văn học, tác giả của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lừng danh: Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két.

b.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
Hoạt động1. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung VB. (22 phút)

- Gv tổ chức cho Hs đọc VB (chính xác, rõ ràng từng luận điểm,
chú ý các từ phiên âm, các từ viết tắt: UNICEF, FAO, MX). Gv
đọc mẫu 1 đoạn, cho Hs đọc tiếp.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu
- Gv gọi Hs đọc chú thích về tác giả, tác phẩm.
Nêu các điểm cơ bản về tác giả và xuất xứ của VB?
- Giải thích các từ khó, gthích thêm từ hạt nhân (so sánh với
ngun tử), hành tinh.
Xác định thể loại, phương thức biểu đạt chính của VB?
- Gv: Tìm hiểu một VBNL, ta tìm hiểu luận đề, hệ thống luận
điểm, luận cứ, luận chứng và các phép lập luận của tác giả.
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
- Gv cho Hs trao đổi nhóm:
Luận điểm chủ chốt mà tác giả nêu và tìm cách giải quyết trong
VB là gì? (Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp
đang đe doạ loài người và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy đấu
tranh để ngăn chặn nó là một nhvụ cấp bách của toàn thể nhân
loại).
Hệ thống luận cứ, luận chứng để làm rõ luận điểm được triển
khai như thế nào?
(+ Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có hiểm hoạ khơn
lường.
+ Sản xuất vũ khí hạt nhân và cuộc chạy đua vũ trang làm mất
đi khả năng cải thiện cuộc sống hàng tỉ người.
+ Chiến tranh hạt đi ngược lại lí trí của lồi người, đi ngược lí
trí tự nhiên và phản tiến hố.
+ Mọi người có trách nhiệm ngặn chặn cuộc chiến tranh hạt
nhân, đấu tranh cho một thế giới hồ bình).
- Hs trao đổi nhóm, Gv nhận kết quả thảo luận, chiếu máy.Gv
chốt.

- Nhận xét: Các luận cứ rất mạnh lạc, chặt chẽ, sâu sắc. Đó
chính là bộ xương vững chắc của VB, tạo nên tính thuyết phục
cơ bản của lập luận.
Hoạt động 2. Phân tích luận cứ 1 (13 phút)
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại luận cứ 1. Gv nêu vấn đề cho Hs thảo
luận, phát biểu:
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân được tác giả chỉ ra ntn? Tính chất
thực tế của vấn đề? (Xđịnh thời gian cụ thể và đưa ra số liệu cụ
thể đầu đạn hạt nhân với phép tính đơn giản: “Nói nơm na…”Thời điểm 8/8/1986 trên TG có hơn 50000 đầu đạn hạt nhân).
- Giảng: Ngày 8/ 8/ 1986- kỉ niệm ngày Mĩ ném 2 quả bom
nguyên tử đầu tiên xuống 2 thành phố Hirơxima và Naraxaki

Giáo án Ngữ Văn 9

GHI BẢNG
I/Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
G.G Mác- két, một nhà văn lớn, người Cô-lômbi-a, giải thưởng Nô-ben văn học năm 1982.
2. Thể loại: Nghị luận chính trị-xã hội (VB nhật
dụng).
3. Cách tổ chức VB:
- Luận điểm 1: Chiến tranh hạt nhân là một
hiểm họa khủng khiếp đe dọa loài người.
- Luận điểm 2: Chiến tranh hạt nhân có ảnh
hưởng khơng tốt đến sự phát triển của đời sống
xã hội và sự tiến hóa của tự nhiên.

- Luận điểm 3:Nhiệm vụ đấu tranh để ngăn chặn
nguy cơ ấy.


II/ Đọc- hiểu VB:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
- Xác định thời gian cụ thể: 8/ 8/1986.
- Số liệu:
+ Hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân.
(4 tấn thuốc nổ/ người)
Mọi dấu vết của sự sống sẽ bị xoá bỏ.

Trang 14


Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí

của Nhật Bản vào tháng 8/ 1945 và lần đầu tiên trong lịch sử
nhân loại, vũ khí hạt nhân được sử dụng.
Tác giả đưa ra thời gian và số liệu cụ thể nhằm mục đích gì?
(Để làm rõ tính chất hiện thực và tính chất hệ trọng- khủng
khiếp của vấn đề nguy cơ chiến tranh hạt nhân).
- Gv: Hiện nay thế giới đã có kho vũ khí hạt nhân có sức tàn phá
gấp hàng triệu lần quả bom nguyên tử đầu tiên đó, để để tiêu
diệt hàng chục lần sự sống trên trái đất. Số nước có thứ vũ khí
đó đã lên tới hàng chục…
Để thấy rõ hơn sự tàn phá khủng khiếp của vũ khí hạt nhân, tác
giả cịn làm gì? (Đưa ra tính tốn lí thuyết)
Vậy, để người đọc hiểu rõ vấn đề, tác giả đã thực hiện cách lập
luận nào? Nhận xét về cách lập luận ấy? (Cách vào đề trực tiếp
và dẫn chứng xác thực gây ấn tượng mạnh về tính chất hệ trọng

của vấn đề).
=> Sức tàn phá khủng khiếp của vũ khí hạt nhân
Từ đó em có nhận thức như thế nào về nguy cơ chiến tranh hạt đối với vận mệnh của cả nhân loại.
nhân? (Nguy cơ: đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất, làm biến
mất tất cả sự sống, có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh trong hệ
mặt trời và phá thế thăng bằng của hệ mặt trời).
- Hs thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời, bổ sung. Gv chốt ý, ghi
bảng.

4/ CỦNG CỐ ( 3P) Đọc lại VB, ghi nhớ và nắm được luận điểm và hệ thống luận cứ. Phân tích luận cứ 1.
5/.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:(2 phút)
Phân tích tiếp các luận chứng theo câu hỏi đọc- hiểu VB (Sự tốn kém và tính chất vơ lí của cuộc chạy
đua vũ trang, vì sao chiến tranh hạt nhân khơng chỉ đi ngược lồi người mà cịn phản lại sự tiến hoá của tự
nhiên, nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hồ bình).
*Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Tiết 7:

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH (tiếp theo)
- G G Mác-két -

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
Giúp Hs: nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trong, chiến tranh hạt nhân. Có nhận
thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hịa bình.
Tích hợp: Tư tưởng HCM: Tinh thần quốc tế vô sản, tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với
hịa bình thế giới (chống nạn đói, thất học, bệnh tật…) của Bác. Kĩ năng sống: (suy nghĩ, phê pháp, sáng tạo,
đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhận hiện nay; giao tiếp, ra quyết định cụ thể)
Tình hình hiện tại ở Irắc, Trung Đông (Ixraen và Palextin), đại hồng thuỷ động đất, sóng thần ở Nam Á, nạn

khủng bố lan tràn trên thế giới...
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng: Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hịa bình của nhân
loại.
- Giáo dục Hs ý thức ngăn chặn và loại trừ mầm mống, nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
3.Về thái độ:
. - Đọc-hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan tới đấu tranh,hòa bình.

Giáo án Ngữ Văn 9

Trang 15


Trường THCS Giai Xn

GV: Nguyễn Văn Trí

- Bồi dưỡng tình u hồ bình ,tự do , lịng nhân ái, ý thức đấu tranh vì hồ bình thế giới.
4.Năng lực: *Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác ,tư duy, sáng tạo.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đàm thoại,thảo luận
D. PHƯƠNG TIỆN
- Gv: Ảnh, tư liệu về Mác-két; tiểu thuyết “Trăm năm cô đơn”, một số thông tin về cuộc chạy đua hạt nhân và các
biện pháp hạn chế sản xuất vũ khí hạt nhân; SGK, tư liệu, giáo án, sử dụng công nghệ thông tin…
- Hs: Đọc kỹ VB, suy nghĩ theo các yêu cầu đọc hiểu SGK, bài hát Ước mơ xanh ở lớp 8.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ:
- Giải thích nhan đề của VB Đấu tranh cho một thế giới hồ bình.
- Hãy nêu luận điểm chính của VB Đấu tranh cho một thế giới hồ bình? Để làm sáng tỏ luận điểm đó, tác giả đã
đưa ra những luận cứ nào?
3.Bài mới:
Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống
của chúng ta?Chúng ta cần làm gì trước nguy cơ này?Sau tiết học này chúng ta sẽ có lời giải đáp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
Hoạt động 1. Phân tích các luận cứ ( 25 phút)
- Gv tiếp tục yêu cầu Hs nêu luận cứ 2, đọc phần VB làm rõ luận cứ.
- Hs nêu luận cứ 2, đọc đoạn văn. Gv nêu vấn đề, cho Hs phát biểu cá nhân:
? Để làm rõ lđiểm này, tác giả đã đưa ra lí lẽ và dẫn chứng ở những lĩnh vực
nào? (Lĩnh vực: XH, y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục)
? Tại sao xoay quanh những lĩnh vực đó? (Vì đây là những lĩnh vực thiết yếu của
đời sống con người, đặc biệt các nước nghèo chưa phát triển)
? Tác giả sử dụng cách lập luận nào để làm rõ tính chất phi lí và sự tốn kém của
cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân? (Vừa dẫn chứng, vừa so sánh cụ thể, xác thực
để cho thực tế khách quan về cuộc chạy đua vũ trang làm rõ tính chất phi lí và
tốn kém của nó. Lập luận khéo léo, đầy tính thuyết phục).
- Gv lần lượt ghi (hoặc chiếu máy) những ví dụ so sánh.
? Có mối liên hệ nào giữa sự tốn kém của cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân với
thực tế cuộc sống của con người hiện nay, nhất là ở các nước nghèo? (Chi phí
cho cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân có thể trang trải cho các khoản chi phí cải
thiện cuộc sống con người trên tất cả các lĩnh vực. Cuộc chạy đua vũ trang hạt
nhân làm mất đi khả năng cải thiện cuộc sống con người).
- Hs suy nghĩ, phát biểu. Hs khác bổ sung.
- Liên hệ: Nước ta là một trong những nước nghèo, chúng ta phải chống lại việc
chạy đua vũ khí hạt nhân để giảm đến mức thấp nhất có thể khả năng ảnh hưởng
cuộc sống của vũ khí hạt nhân.
- Gv chốt, ghi ý chính.

- Gv yêu cầu nêu luận cứ 3, đọc phần VB làm rõ luận cứ này.
- Nêu vấn đề thảo luận: ? Vì sao có thể nói chiến tranh hạt nhân khơng những đi
ngược lại lí trí con người mà còn đi ngược lại quy luật tự nhiên, phản lại sự tiến
hố?
- Gv mời đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- Gv nêu vấn đề cho Hs phát biểu cá nhân:
? Em có suy nghĩ gì về những cảnh báo của nhà văn về khả năng huỷ diệt sự
sống trên trái đất và nền văn minh nhân loại một khi chiến tranh hạt nhân nổ ra?
? Tác giả đã đưa ra những chứng cứ như thế nào để làm rõ luận điểm này? (Tác
giả đã đưa ra những chứng cứ khoa học địa chất và sự tiến hoá của sự sống trên
Trái đất)
- Gv chốt: Cách lập luận: Dùng những chứng cứ khoa học chứng minh q trình
tiến hố hàng triệu năm của sự sống trên trái đất: chiến tranh hạt nhân đưa tất

Giáo án Ngữ Văn 9

GHI BẢNG
II/ Đọc- hiểu VB:
2. Sự tốn kém và tính chất
vơ lí của cuộc chạy đua vũ
trang hạt nhân:
- Cách lập luận: Vừa dẫn
chứng, vừa so sánh cụ thể, xác
thực.
* Cuộc chạy đua vũ trang hạt
nhân làm mất đi khả năng cải
thiện cuộc sống con người.
3. Chiến tranh hạt nhân
không chỉ đi ngược lí trí lồi
người mà cịn phản lại sự tiến

hố của tự nhiên:
- Chiến tranh hạt nhân xảy ra
sẽ đưa tất cả về vị trí xuất phát
ban đầu.
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân
cho một thế giới hồ bình:
- Khơng bi quan mà tích cực
địi hỏi một thế giới khơng có
vũ khí, một thế giới hồ bình.
- Lên án những tội ác huỷ diệt
loài người bởi những lợi ích ti
tiện.

Trang 16


Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí

cả về vị trí ban đầu. Ghi bảng.
- Gv yêu cầu Hs nêu luận cứ 4, đọc phần VB còn lại.
- Nêu vấn đề cho Hs suy nghĩ, phát biểu cá nhân:
- Gv: Đây là lđiểm kết bài và cũng là chủ đích của bức thông điệp mà tác giả
muốn gửi tới bạn đọc.
Nội dung bức thơng điệp đó là gì? (Lđiểm 4)
Thái độ của nhà văn trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân? Dụng ý của nhà văn
khi đề nghị thành lập ngân hàng lưu trữ kí ức nhân loại?
(- Khơng bi quan, mà tích cực địi hỏi một thế giới khơng có vũ khí, một thế giới

hồ bình.
- Đề nghị thành lập ngân hàng lưu trữ trí nhớ, lưu trữ kí ức nhân loại để lịch sử
lên án những tội ác huỷ diệt lồi người bởi những lợi ích ti tiện).
- Gv: Bài viết không những chỉ rõ mối đe doạ hạt nhân mà cònnhấn mạnh vào
nhiệm vụ đấu tranh để ngăn chặn nguy cơ ấy. Vì thế VB được đặt tên là Đấu
tranh …
Hoạt động 2. Tổng kết, củng cố. (10 phút)
III/ Tổng kết:
- Gv lần lượt nêu vấn đề cho Hs trao đổi, phát biểu:
Vì sao VB được đặt tên là Đấu tranh cho một thế giới hồ bình? (Nhiệm vụ cấp 1. Nội dung : CTHN đang đe
thiết hiện nay là hãy ra sức đấu tranh cho một thế giới hồ bình, bởi nguy cơ doạ cuộc sống , đấu tranh ngăn
huỷ diệt sự sống của chiến tranh hạt nhân là vô cùng khủng khiếp, cuộc chạy chặn là nhiệm vụ cấp bách
đua vũ khí hạt nhân đang làm mất đi khả năng cải thiện cuộc sống hàng tỉ 2.Nghệ thuật :
người).
- Lập luận sắc bén
Để làm rõ và thuyết phục mọi người cùng hành động theo tiêu đề đó nhà văn đã - Sử dụng lối biện luận tương
tổ chức VB và lập luận như thế nào? (Hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, khoa phản về tgian
học, lập luận chặt chẽ và thuyết phục bằng những chững cứ phong phú, xác thực
- Bài viết giàu hình ảnh ,
lí lẽ cụ thể)
cảm xúc
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
- Hs thảo luận, phát biểu.Gv nhận xét, kết luận.
Thử nêu vài dẫn chứng có tính thời sự để thấy vấn đề nhà văn đặt ra là hết sức
thiết thực?
- Hs liên hệ thực tế.
* Ghi nhớ/ Sgk,21.
- Gv cho Hs đọc ghi nhớ.
IV/ Luyện tập:
Hoạt động 4. Hướng dẫn luyện tập.

Phát biểu cảm nghĩ của bản
- Gv cho Hs đọc yêu cầu luyện tập Sgk.
thân sau khi học xong VB Đấu
- Gợi ý: Bài văn gợi cho em những suy nghĩ, cảm xúc gì? Là một Hs em làm gì tranh cho một thế giới hồ bình
để tham gia vào cuộc đấu tranh đó?
- Gv: Cung cấp kiến thức về tình hình thời sự, chiến tranh, xung đột và chạy đua
vũ trang trên TG hiện nay. Cuộc xâm lược Irắc của Mĩ, cuộc xung đột ở Trung
đông. nhận thức đúng về nguy cơ chiến tranh hạt nhân và tham gia vào cuộc đấu
tranh cho hoà bình là yêu cầu đặt ra cho mỗi người.
- Hs tự do phát biểu bằng suy nghĩ và cảm xúc riêng.
4/ CỦNG CỐ ( 3P) Trước nguy cơ đe doạ CTHN, chúng ta cần có thái độ sống như thế nào ?
5/.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:(2 phút)
- Đọc lại VB, nắm được luận điểm chính và hệ thống các luận cứ, cách lập luận rõ ràng từng luận cứ; suy nghĩ
về tính thời sự của những vấn đề đặt ra trong VB.
- Đọc VB Tuyên bố về sự sống còn…, đọc kĩ các chú thích, suy nghĩ và soạn theo yêu cầu đọc hiểu SGK
(Xuất xứ, thể loại, bố cục của VB).
- Chuẩn bị Tiết 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( tiếp theo)
*Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

Giáo án Ngữ Văn 9

Trang 17


Trường THCS Giai Xuân

GV: Nguyễn Văn Trí


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8:

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( tiếp theo)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những cốt yếu về 3 phương châm hội thoại: quan hệ, cách thức, lịch sự.
- Vận dụng tốt các phương châm quan hệ trong giao tiếp.
Tích hợp: Kĩ năng sống (ra quyết định, giao tiếp). Văn: Đấu tranh cho...; TLV: Sử dụng yếu tố miêu tả
trong VBTM.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Nắm được nội dung của 3 phương châm hội thoại trong bài.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được 3 phương châm hội thoại này trong giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng 3 phương châm trên trong một tình huống cụ thể.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, Có nhận thức, hành động bảo vệ hịa bình.
4. Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. PHƯƠNG TIỆN
- Gv: SGK, tài liệu tham khảo, giáo án, sử dụng công nghệ thông tin…
- Hs: Đọc nội dung bài học, suy nghĩ theo các yêu cầu tìm hiểu và luyện tập trong SGK.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Thế nào là phương châm về lượng? lấy vd.

*Đáp án : phương châm về lượng là nói đúng nội dung,nội dung phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp không thừa ,khơng
thiếu.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ngồi hai phương châm về chất và lượng trong đã học thì phương châm quan hệ, phương châm
cách thức và phương châm lịch sự cũng là ba phương châm không thể thiếu trong giao tiếp

b.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
*Hoạt động 1. Hình thành kiến thức mới. (17 phút)
*Hình thành năng lực giao tiếp Tiếng Việt, năng lực
sáng tạo(Nói, viết),năng lực hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề.
- Gv chiếu thành ngữ “Ơng nói gà, bà nói vịt” lên bảng.
Cho Hs đọc.
Giải thích ý nghĩa của thành ngữ đó? (Mỗi người nói một
nội dung khơng quan hệ với nhau, mỗi người nói một đằng,
khơng khớp nhau, khơng hiểu nhau.)
Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại
như vây?
(Nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy thì con
người sẽ không giao tiếp được với nhau, các hoạt động XH
sẽ trở nên rối loạn).
Ý nghĩa của thành ngữ nhắc nhở chúng ta điều gì khi tham
gia hội thoại?
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo

Giáo án Ngữ Văn 9

GHI BẢNG
I/ Tìm hiểu bài:

1. Phương châm quan hệ:
VD :
“Ơng nói gà , bà nói vịt ” : Mỗi người nói một
đằng, khơng khớp nhau

*Cần nói đúng đề tài, tránh nói lạc đề.

Trang 18


Trường THCS Giai Xuân
(Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài hội thoại, tránh nói
lạc đề).
- Gv chốt: Khi tham gia hội thoại khơng nên nói những điều
khơng liên quan đến đề tài đang hội thoại.
Cho Hs đọc ghi nhớ.
- Gv chiếu 2 thành ngữ “Dây cà ra dây muống” và “Lúng
búng như ngâm hạt thị”.
Hãy giải thích ý nghĩa của hai thành ngữ trên? Những cách
nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp ra sao? (“Dây cà…” chỉ
cách nói dài dịng, rườm rà ; “Lúng búng…” chỉ cách nói
ấp úng khơng thành lời, khơng rành mạch trong giao tiếp.
Nó khiến người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận khơng
đúng nội dung giao tiếp).
- Gv nêu dữ liệu (Phim trong): Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy.
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo luân nhóm
- Gv yêu cầu Hs trao đổi nhóm: Có những cách hiểu nào về
nội dung của câu nói trên?
* Gợi ý Hs về vai trị cụm từ ơng ấy trong câu.

- Hs đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
(Có những cách hiểu khác nhau đối với câu nói:
+ Nếu cụm từ ơng ấy bổ nghĩa cho truyện ngắn thì câu nói
được hiểu là Tơi đồng ý với những nhận định của (một hoặc
người nào đó…) về truyện ngắn của ông ấy (truyện ngắn do
ông ấy sáng tác).
+ Nếu cụm từ ông ấy bổ nghĩa cho nhận định thì câu nói
được hiểu là Tơi đồng ý với những nhận định của ơng ấy về
truyện ngắn.)
- Gv chốt: Có 2 cách hiểu:
+ Tôi đồng ý với những nhận định của…(chị, anh. cậu..) về
truyện ngắn của ông ấy.
+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện
ngắn.
Từ ý nghĩa của hai thành ngữ và các cách hiểu câu nói trên
hãy cho biết khi hội thoại cần phải chú ý gì đến lời nói của
mình? (Cần nói ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch, khơng nói
những câu mà người khác có thể hiểu theo nhiều cách khi
thgia hội thoại)
- Gv nhận xét. Gọi Hs đọc ghi nhớ 2.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu
- Gv cho Hs đọc truyện Người ăn xin.
Vì sao người ăn xin và cậu bé đều cảm thấy mình đã nhận
được của người kia một cái gì đó? (Tuy cả hai đều khơng có
tiền bạc, của cải gì nhưng cả hai đều cảm nhận được tình
cảm mà người kia đã dành cho mình, đặc biệt là tình cảm
của cậu bé đối với ông lão ăn xin. Đối với một người ở vào
hoàn cảnh bần cùng, cậu bé khơng hề tỏ ra khinh miệt, xa
lánh mà vẫn có thái độ và lời nói hết sức chân thành, thể
hiện sự cảm thông, chia sẻ, sự tôn trọng và quan tâm đến

người khác).
Khi tham gia hội thoại cần sử dụng những lời lẽ như thế
nào? (Trong giao tiếp, dù địa vị XH và hoàn cảnh cảu người
đối thoại như thế nào đi nữa thì cần sử dụng những lời lẽ

Giáo án Ngữ Văn 9

GV: Nguyễn Văn Trí

* Ghi nhớ1/ Sgk,21.
2. Phương châm cách thức:
VD1 :
- “Dây cà ra dây muống ” → Nói dài dịng
- “Lúng búng như ngậm hột thị”
→ Nói ấp úng, khơng rành mạch
- Người nghe khó tiếp nhận thơng tin .
* Chú ý cách nói ngắn gọn, rành mạch.

VD2: Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ông ấy.
- 2 cách hiểu: +Tôi đồng ý với những nhận định
của ông ấy về truyện ngắn.
+Tôi đồng ý với nhứng nhận định về truyện ngắn
của ông ấy?

* Khơng nên nói những câu mà người khác có thể
hiểu theo nhiều cách, Tránh nói mơ hồ.

* Ghi nhớ 2/Sgk,22.
3. Phương châm lịch sự:

VD : Truyện “Người ăn xin”
Cả 2 đều cảm nhận được tình cảm mà người kia
dành cho mình

* Tơn trọng và quan tâm đến người khác

Trang 19


Trường THCS Giai Xuân
thể hiện sự tôn trọng, lịch sự đối với người đối thoại).
- Gv chốt, cho Hs đọc ghi nhớ 3.
*Hoạt động 2. Luyện tập.(18 phút)
*Bài tập 1. Gv yêu cầu Hs đọc các câu ca dao, tục ngữ BT1.
- Cho Hs xác định ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ trên. Từ
đó, rút ra lời khuyên chung cho mọi người trong giao tiếp.
(Uốn câu: uốn thành chiếc lưỡi câu. Nghĩa của câu là:
Không ai dùng một vật quý để làm một việc không tương
xúng với giá trị của nó).
- u cầu Hs tìm thêm một số câu ca dao tục ngữ tương tự.
(- Chẳng được miếng thịt miếng xơi. Cũng được lời nói cho
ngi tấm lịng.
- Một lời nói quan tiền thúng thóc, một lời nói dùi đục cẳng
tay.
- Một câu nhịn, chín câu lành).
* Kết luận: Những câu ca dao trên khẳng định vai trò của
ngôn ngữ trong đsống và đưa ra lời khuyên trong giao tiếp.
Ghi bảng.
* Bài tập 2.
- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung phương châm lịch sự.

- Yêu cầu Hs nhớ lại tác dụng của các phép tu từ từ vựng đã
học.
Xác định phép tu từ từ vựng nào liên quan trực tiếp đến
phương châm lịch sự? Cho ví dụ.
* Kết luận.
- Gọi 5 Hs thực hiện 5 câu, các Hs khác nhận xét.
* Kết luận, ghi bảng. Hs ghi bài.
* Bài tập 3. Chia 6 nhóm, 2 nhóm thực hiện một yêu cầu của
BT3.
*Phát triển năng lực hợp tác qua thảo ln nhóm
- Lần lượt mỗi nhóm lên trình bày kết quả.
- Cho nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, ghi bảng. Hs ghi vở
* Bài tập 4.
- Gv gọi Hs đọc đề, thảo luận nhóm (mỗi nhóm thực hiện
một câu nhỏ).
- Gọi Hs đại diện nhóm trả lời, nhận xét, kết luận.
(a. Khi người nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không đúng
vào đề tài mà hai người đang trao đổi, tránh để người nghe
hiểu là mình khơng tuân thủ phương châm quan hệ, người
nói dùng cách diễn đạt trên.
b. Trong giao tiếp, đơi khi vì một lí do nào đó, người nói
phải nói một điều mà người đó nghĩ là sẽ làm tổn thương
thể diển của người đối thoại. Để giảm nhẹ ảnh hưởng, tức
là xuất phát từ việc chú ý tuân thủ phương châm lịch sự,
người nói dùng những cách diễn đạt như trên.
c. Những cách nói này báo hiệu cho người đối thoại biết là
người đó đã khơng tn thủ phương châm lịch sự và phải
chấm dứt sự khơng tn thủ đó).
* Bài tập 5.

- Cho Hs trao đổi theo bàn, mỗi bàn một thành ngữ.
- Gv yêu cầu Hs giải thích ý nghĩa từng thành ngữ, dựa vào
nội dung các phương châm hội thoại đã học để xác định mỗi

Giáo án Ngữ Văn 9

GV: Nguyễn Văn Trí
* Ghi nhớ 3/ Sgk,23.
II/ Luyện tập:
*Bài tập 1.
a) Lời khuyên từ các câu ca dao, tục ngữ: Trong
giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
b) Các câu tương tự:
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang.-Người khơn
nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
Vàng thì thử lửa, thử than.-Chuông kêu thử
tiếng, người khôn thử lời.
* Bài tập 2.
Phép tu từ từ vựng liên quan trực tiếp đến
phương châm lịch sự: phép nói giảm, nói tránh.
Ví dụ:
- Ơng cụ nhà ấy đã đi rồi.
- Bạn ấy bị vướng (hỏng) hai môn.
- Bài viết của bạn chưa được hay.

* Bài tập 3.
a) Nói mát- PC lịch sự.
b) Nói hớt- PC lịch sự.
c) Nói móc- PC lịch sự.
d) Nói leo- PC lịch sự.

e) Nói ra đầu ra đũa- PC cách thức.

* Bài tập 4.
a) Hỏi vấn đề không liên quan đến đề tàiPhương châm quan hệ.
b) Nói điều mà người nghe không muốnPhương châm lịch sự.
c) Báo hiệu cho người đối thoại biết người đó
đã vi phạm phương châm lịch sự, cần chấm dứt
ngay.
* Bài tập 5.
- Nói băm nói bổ: nói như bốp chát, thơ thiển- PC
lịch sự.
- Nói như đấm vào tai: Nói mạnh, nói trái ý
người nghe, khó tiếp thu- PC lịch sự.
- Điều nặng điều nhẹ: Nói trách móc, chì chiết,
khó nghe- PC lịch sự.
- Nửa úp nửa mở: nói mập mờ khơng hết ý- PC
cách thức.
- Mồm loa mép giải: lắm lời, nói nhiều lấn át

Trang 20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×