Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tài liệu CHỦ ĐIỂM : THẾ GIỚI THIÊN NHIÊN - KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 15 - Thứ 3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.31 KB, 13 trang )

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN
CHỦ ĐIỂM : THẾ GIỚI THIÊN NHIÊN
TUẦN XV

Thứ,

Tên
Hoạt động
Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6


1 - ĐÓN
TRẺ


- Trò chuyện về
một số con vật
sống dưới nước.

- Trò chuyện với
trẻ về một số
loài cá.


- Trò chuyện về
các loại cá có ở
sông.
- Trò chuyện về
các loại cá có ở
mương, ao, hồ.

- Trẻ chơi tự do
ở các góc.

2 -THỂ
DỤC
VẬN
ĐỘNG


- T/C : Con gì
bơi.

- Tập theo bài :
Một con vịt.
- Trò chơi :
chim bay, cò
bay.

- Tập theo bài :
Một con vịt.


- Bài tập hô hấp

.
- Trò chơi : Con
muỗi.

- Bài tập hô hấp.
- Trò chơi : Gà
gáy, vịt kêu.

3 -HOẠT
ĐỘNG
CHUNG

- THỂ DỤC :
Đập bắt bóng,
nhảy lò cò.
- MTXQ : Một
số loại cá.
- TẠO HÌNH :
Xé dán hình con

- LQVT :
Hình tròn, hình
vuông.

- VĂN HỌ
C :
Chuyện : Chàng
Rùa.

- LQCC :

Tô : h - k.
- HĐG

- GDÂN :
Cá vàng bơi.
cá. - HĐG - HĐG

4 -HOẠT
ĐỘNG
NGOÀI
TRỜI

-
Q/sát và tr/c
về các con vật
sống dưới nước.
- Trò chơi : Tìm
đúng nhà.

- Quan sát và
mô tả về con cá.
- Trò chơi : Lộn
cầu vồng.

- Quan sát ao cá.

- Trò chơi :

- Trẻ chơi tự do
với bóng.

- Trò chơi :
Xem tranh gọi
tên con cá.
- Quan sát một
số con vật sống
dưới nước.
- Trò chơi : Xếp
hình con cá
bằng sỏi.

5 -HOẠT
ĐỘNG
GÓC

- Xây mô hình vườn, ao, chuồng.
- Góc phân vai : bác sĩ, gia đình, bán hàng.
- Trẻ biết hát các bài hát theo chủ điểm.

6 -HOẠT
ĐỘNG
TỰ
CHỌN



- Làm quen với
một số con cá.
- Dặn dò, nhắc
nhở.
- Dạy trẻ làm

quen với tiếng
việt : Con cá,
con tôm, con
cua.
- Giáo dục lễ
phép.

- Trẻ làm quen
với chuyện :
Chàng rùa.
- Giáo dục vệ
sinh.
- Trẻ làm quen
với tiếng việt :
Đầu, mình, mắt,
vây, đuôi cá,
- Dạy trẻ làm
quen với âm
nhạc .
- Biểu diễn văn
nghệ.
- Nhận xét tuyên
dương, phát
phiếu bé ngoan.





Thứ 3

1)Đón trẻ : TRÒ CHUYỆN VỚI TRẺ VỀ MỘT SỐ LOÀI CÁ.
I/Mục đích:
- Trẻ biết tên và đặc điểm một số con vật sống dưới nước.
II/Chuẩn bị :
- Tranh một số loài cá.
III/Phương pháp:
- Đàm thoại.
IV/Cách tiến hành :
1)Ổn định :
- Cho cả lớp đi vòng tròn và hát bài “Cá vàng bơi”
- Các con vừa hát bài hát nói về con gì ?
- Thế cá sống ở đâu ?
- Môi trường sống của cá chính là gì ?
- Nhờ có gì mà cá bơi được dưới nước ?
- Cá cho ta thứ gì ?
- Bây giờ các con hãy kể cho cô nghe lợi ích của cá nào ?
- Cô mời trẻ lần lượt đứng dậy kể.
- Trẻ kể theo gợi ý của cô.
- Cô tóm lại : Các con à ! cá sống dưới nước, môi trường sống của cá chính là
nước. Cá bơi được dưới nước là nhờ có mang, cá cho ta thịt rất ngon và bổ đấy
ngoài ra còn có một số loài nuôi để làm cảnh nữa.
2)Kết thúc : Cho lớp chơi trò chơi : “Lôn cầu vồng”.
000

2) Thể dục vận động : TẬP THEO BÀI HÁT “ MỘT CON VỊT”.
I/Mục đích:
- Rèn thể lực cho trẻ, đồng thời tập trẻ có tính trật tự, tự giác khi
học…
II/Chuẩn bị :
- Sân sạch sẽ.

- Cô thuộc động tác.
III/Cách tiến hành :
1)Khởi động :
- Cho trẻ xếp thành vòng tròn và đi các kiểu đi sau chuyển thành 3 hàng
ngang.
2)Trọng động :
- Tập theo bài : “Một con vịt”.
- Cô vừa hát vừa tập cho trẻ xem. Sau đó cô hát và tập từ từ để trẻ tập
theo từng động tác.
3)Hồi tĩnh :
Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng.
- Cho trẻ chơi trò chơi : Chuyền bóng gọi tên con vật sống dưới nước.
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi và cho trẻ tiến hành chơi.

000
3) Hoạt động chung : MÔN : MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
ĐỀ TÀI : MỘT SỐ LOÀI CÁ.
I/Mục đích yêu cầu:
1/Kiến thức:
- Trẻ biết tên một số loại cá thường gặp.
- Trẻ biết môi trường sống của cá là ở dưới nước.
- Trẻ biết nhờ có mang, vây, đuôi nên cá bơi được dưới nước.
- Trẻ biết thịt cá ăn rất ngon và bổ. Ngoài ra còn có một số loài nuôi để
làm cảnh.
2/Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, diễn đạt mạch lạc.
- Biết trật tự và không ồn trong giờ học.
3/Phát triển :
- Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển khả năng diễn đạt mạch lạc, mở rộng vốn từ.

4/ Giáo dục:
- Giáo dục khi ăn cá phải cẩn thận kẻo mắc xương. Khi nuôi cả phải
cho chúng ăn và thay nước thường xuyên.
II. Chuẩn bị:
- Tranh cá chép, cá quả, cá rô phi.
- Một số cá cảnh thả trong chậu.
- Một số câu đố, bài hát.
III. Phương pháp – biện pháp:
- Trực quan, đàm thoại, quan sát.
- Tích hợp : Âm nhạc, văn học, toán.
V.Cách tiến hành :

Hoat động của cô Hoat động của trẻ
1. Ổn định dẫn dắt vào đề tài:
- Cô và lớp hát bài “ cá vàng bơi ”
+ Các con vừa hát bài hát nói về con gì ?
+ Cô cho trẻ quan sát chậu cá.
+ Cô hỏi cá sống ở đâu ?
+ …….?
- Đúng rồi : cá là động vật sống dưới nước, chúng
sống được là nhờ có nước. Ngoài những loài cá ở
trong chậu này các con còn biết có loài cá nào nữa
không ?
- Hôm nay cô sẽ giúp các con biết thêm một số
loài các thường gặp nhé.
2)Hoạt động nhận thức :
a)Quan sát, nhận xét, đàm thoại :
*Nhóm 1 : :
- Cô treo tranh cá chép lên bản và hỏi trẻ.
+ Con nào cho cô biết đây là các gì ?


-Trẻ hát cùng cô.
- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chú ý.
- Trẻ về lớp kết hợp bài
hát.

- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Có 3 phần : đầu, mình,
đuôi.
+ Các con xem cá gồm có những phần gì ?
+ Cá chép gồm có mấy phần ?
+ Đó là phần nào ?
+ Trên đầu cá có gì ?
+ Mình cá có những gì ?
+ Cô chỉ vào mang cá và nói : đây là mang cá, cá
có hai mang, nhờ có mang mà cá thở được đấy các
con à.Cá dùng đuôi đẻ bơi, vây để lái.
* Cô tóm lại : Cá sống ở dươiú nước, cá có 3
phần : đầu, mình và đuôi. Đầu cá có mang dùng để
thở, mình cá có vây để bơi, đuôi dùng để lái.
* Tương tự cho trẻ làm quen với cá quả :
b)So sánh : cá chép và cá quả.
- Cô treo hai bức tranh cá quả và cá chép.

+ Điểm giống : Đều là cá, chúng sống dưới nước.

+ Điểm khác : Cá chép mình chúng màu trắng,
dẹp, rất to. Cá qủa mình màu đen, tròn, nhỏ hơn cá
quả.
- Ngoài cá loài cá giới thiệu trên cô cón có một
số loài cá khác nữa đấy, bây giuờ cá con chú ý nhé
:
- Cô giới thiệu thêm một số loài cá : cá rô phi, cá
thu, cá ngừ,…
- Cá có lợi ích gì ?
- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.





- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ về chỗ vẽ.
- Trẻ trả lời.
- Đúng rồi, cá rất có lợi chúng cho ta thức ăn
ngon và bổ, vì vậy khi ăn các con nhớ ăn hết phần
nhớ chưa. Ngoài ra còn có một số loài nuôi đẻ làm

cảnh nữa đấy, nhà bạn nào nuôi thì nhớ cho chúng
ăn và thay nước thường xuyên đẻ cá sống được lâu
nhé.
c) Trò chơi ôn luyện:

+ Cho trẻ vẽ hình con cá mà trẻ thích.
d) Kết thúc : Các con vừa được làm quen với
con vật gì ?

000
3)HOẠT ĐỘNG CHUNG MÔN TẠO HÌNH
ĐỀ TÀI : XÉ DÁN HÌNH CON CÁ.
I/ Yêu cầu :
1/Kiến thức
- Trẻ biết xé dán theo ý muốn của mình.
- Trẻ biết xé hình con cá.
2)Kỹ năng :
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay.
- Xé hình con cá và xé thêm sóng, rong biển.
3/Giáo dục :
- Giáo dục trẻ trật tự trong giờ học.
4/ Phát triển :
- Khả năng quan sát, chú ý có chủ định.
- Phát triển khả năng sáng tạo.
II.Chuẩn bị:
- Mẫu dán của cô.
- Giấy màu, hồ dán, giấy A4, bút chì.
- Khăn lau tay.
III. Phương pháp
- Trực quan, đàm thoại, thực hành .

- Tích hợp: âm nhạc, môi trường xung quanh, toán.
IV/ Cách tiến hành :

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1)Ổn định, dẫn dắt, giới thiệu :
- Cho lớp hát bài “ cá vàng bơi”
- Cá vàng sống ở đâu ? Thế các con có thích cá
không ?
- Cá gồm có mấy phần ?
+ Đầu cá có gì ?
+ Mình cá có gì ?
+ Đuôi như thế nào ?
Vậy thì giờ tạo hình hôm nay cô sẽ cho lớp mình
xé dán hình con cá nhé.

- Trẻ hát cùng cô.
- Trẻ trả lời.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chú ý lắng nghe.

2)Quan sát, đàm thoại về đối tượng :
a)Cho trẻ quan sát :
- Cô treo tranh con cá đã xé dán sẵn.
- Cho trẻ nhận xét .
- Đàm thoại cùng trẻ về kỷ năng xé dán.
b)Hướng dẫn của giáo viên :

- Cô gợi ý trẻ vẽ theo từng phần.
+ Hướng dẫn trẻ trước khi xé các con vẽ con cá lên
mặt trái của tờ giấy màu.
+ Vẽ đầu và thân là hai nét cong úp lại.
+ Vẽ đuôi là hình tam giác lớn.
+ Các vây là hình tam giác nhỏ.
+ Mắt là hai chấm tròn.
- Vẽ xong cá con dùng cá đầu móng tay xé theo
hình con cá đã vẽ. Nhớ khi xé phải nhẹ nhàng, sau đó
phếch hồ lên phía trái và dán lên giấy A4 nhé.
c) Trẻ thực hành :
- Cô kiểm tra vật liệu thực hành của từng trẻ.
- Cô nhắc trẻ cách ngồi, cách cầm bút.
- Cho trẻ tiến hành vẽ, cô gợi ý nhắc nhỡ, động viên
trẻ vẽ đẹp, đúng các kỹ năng.
- Gần hết giờ cô nhắc trẻ hoàn thành sản phẩm.
- Hết giờ cho trẻ dừng bút và thể dục chống mệt



- Trẻ lắng nghe.



- Trẻ hoàn thành sản
phẩm.
- Trẻ thể dục chống mệt
mỏi.
- Trẻ mang sản phẩm lên
trưng bày.


- Trẻ hát và đi ra ngoài.
mỏi.
d) Nhận xét sản phẩm :
- Cho trẻ lên trưng bày sản phẩm.
- Cô mời 3 – 5 trẻ nhận xét.
- Cô nhận xét lại, tuyên dương trẻ xé đẹp, khuyến
khích những trẻ xé chưa được.
- Cho trẻ đọc đồng dao : “Ong và bướm ” và đi ra
ngoài.
000
4)Hoạt động ngoài trời: QUAN SÁT MÔ TẢ HÌNH CON CÁ.

I/Mục đích:
- Trẻ biết những đặc điểm của từng loài cá.
II/Chuẩn bị :
- Tranh một số loài cá.
III/Cách tiến hành :
1/ Ổn định giới thiệu :
- Các con à, để biết cá đa dạng và phong phú như thế nào, bây giờ cá con
cùng cô quan sát nhé.
2/ Tổ chức cho trẻ hoạt động.
a/ Hoạt động quan sát có mục đích.
- Cho trẻ xem tranh một số loài cá.
- Trong tranh vẽ cá loài cá gì ?
b/ Hoạt động tập thể:
- Các con nhìn xem cá trong tranh có màu gì ?
- Cá có dạng gì ?
- Cá sống được là nhờ gì ?
- Cá có gì để bơi ?

- Cá cho ta thứ gì ?
- Khi ăn cá thì cá con phải như thế nào ?
- Cô tóm lại : các con à ! Cá có rất nhiều loài khác nhau: nào là cá chép, cá
rô,… cá nuôi đẻ làm thức ăn, làm cảnh,… Khi ăn cá con phải cẩn thận kẻo mắc
xương. Khi nuôi thì thường xuyên thay nước.
c/ Trò chơi tự chọn:
- Trò chơi :Xếp hình con cá bằng sỏi.
3/ Kết thúc:
- Cho trẻ làm đoàn tàu vào lớp.
000








6)Hoạt động tự chọn : DẠY TRẺ LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
I/Mục đích:
- Trẻ được làm quen với tiếng việt hằng ngày.
- Phát triển vốn từ cho trẻ.
II/Chuẩn bị :
- Từ con : cá quả, cá chép, cá rô phi, cá trê,… bằng thẻ chữ rời.
II/Cách tiến hành:
- Cô giới thiệu từ aas quả, cá chép, cá rô phi,…, được ghép bằng thẻ
chữ rời.
- Cô đọc mẫu vài lần.
- Cô tập cho lớp đọc. (Cô đọc trước, trẻ đọc sau, đọc theo từng từ).
- Cô cùng trẻ đọc.

- Cho trẻ đọc từng từ .
- Giáo dục vệ sinh.


×