Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.71 KB, 67 trang )

Tiết 1

Ngày soạn:22/08/2017
Ngày dạy:23/08/2017

Chương 1: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
____  ____
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
2. Kỹ năng:
- Quan sát tranh ảnh.
- Biết làm một TN đơn giản để rút ra được tính tương đối của chuyển động.
3. Thái độ:
Có ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ, tích cực trong hoạt động nhóm và vận
dụng vào thực tế; u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Đọc và tìm hiểu kỹ sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tạo vấn đề nhận thức
- GV giới thiệu về chương I: Hàng ngày - HS chú ý lắng nghe GV giảng bài.
chúng ta luôn gặp những hiện tượng: vật


chuyển động, vật đứng yên, vật nổi lên, vật
chìm xuống … ta thường đặt ra những câu
hỏi: làm thế nào để biết vật chuyển động?
Tại sao chiếc tàu thủy chở hàng vừa to vừa
nặng mà vẫn nổi trên mặt nước cịn cái kim
nhỏ bé lại chìm? … Những câu hỏi đó sẽ lần
lượt được trả lời trong chương cơ học. (P2)
- GV gọi HS đọc câu hỏi SGK/3.
- 1HS đọc, các HS khác chú ý SGK.
Trước hết bài đầu chương sẽ giúp các em trả
lời câu hỏi chuyển động là gì, đứng yên là
gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
- GV làm một TN: cầm viên phấn thả rơi từ - HS quan sát.
trên cao xuống mặt bàn. (X2)
? Nhìn bằng mắt, căn cứ vào dấu hiệu nào - Các nhóm thảo luận trả lời sau đó
để biết được là viên phấn đang đứng yên trình bày chung:
1


hay chuyển động?
GV nhận xét nhóm.

+ Thấy viên phấn càng ngày càng xa
bàn tay khi tay bng nó ra.
+ Thấy viên phấn càng ngày càng
gần mặt bàn hơn.
Gợi ý: Nếu người quan sát chỉ nhìn ở qng + Khi đó, có thể so sánh vị trí của
giữa, khơng nhìn thấy bàn tay và mặt bàn thì viên phấn với chính mắt mình.
sao?

? Viên phấn ngày càng gần mặt bàn thì + Khoảng cách từ viên phấn đến mặt
khoảng cách nào thay đổi?
bàn ngắn dần.
? Viên phấn ngày càng xa bàn tay thì + Khoảng cách từ viên phấn đến mặt
khoảng cách nào thay đổi?
bàn dài dần.
? Viên phấn dịch chuyển so với mắt nghĩa là + Khoảng cách từ viên phấn đến mắt
khoảng cách nào thay đổi?
thay đổi.
? Vậy ta nhận biết được một vật chuyển - Cá nhân HS trả lời: ta nhận biết
động khi nhìn thấy cái gì thay đổi?
được một vật chuyển động khi nhìn
GV nhận xét. (K1)
thấy khoảng cách từ vật đó đến một
vật khác thay đổi.
- GV thông báo: Khoảng cách từ vật chuyển - HS chú ý lắng nghe GV giảng bài.
động đến một vật khác thay đổi có nghĩa là
vị trí của vật thay đổi so với vật khác đó.
Người ta gọi vật khác dùng để so sánh đó là
vật mốc.
- Cá nhân HS trả lời: sự thay đổi vị
? Vậy dấu hiệu nào để nhận biết vật chuyển trí theo thời gian của một vật so với
động? GV nhận xét và gọi vài HS trả lời lại. vật làm mốc là chuyển động cơ học
- Cá nhân HS trả lời: chọn mặt bàn,
? Trong TN thả rơi viên phấn, ta chọn vật bàn tay, mắt người…
nào làm mốc? GV nhận xét.
- Cá nhân HS trả lời: so với mặt đất
- GV: khi nói ơ tơ đang chạy, người đang
đi… là ta đang nói những vật đó chuyển
động so với vật làm mốc nào?

- HS chú ý lắng nghe GV giảng bài.
- GV thông báo: thông thường để cho thuận
tiện, người ta chọn Trái đất và những vật
gắn liền với Trái đất làm mốc. Sau này khi
nói vật chuyển động mà khơng nói rõ vật
mốc thì ta ngầm hiểu đó là chuyển động so - Cá nhân đọc và trả lời C2, C3.
với mặt đất.
- HS chú ý lắng nghe GV giảng bài.
- Gọi HS đọc và trả lời C2,C3 SGK.
GV nhạn xét, bổ sung.
GV chuyển ý: để xét một vật đang chuyển
động hay khơng ta phải so sánh vị trí của vật
đó so với vật làm mốc. Có thể chọn vật mốc
tùy ý. Vậy có thể xảy ra trường hợp, hai
người quan sát cùng một vật chuyển động
lại thấy kết quả khác nhau khi chọn vật mốc
khác nhau khơng? Ví dụ một người thì thấy
vật đó chuyển động cịn người khác lại thấy
2


vật đó đứng n. Để giải thích tại sao chúng
ta cùng qua tìm hiểu phần II.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động
- GV treo tranh hình 1.2. Yêu cầu HS thảo - HS quan sát tranh và thảo luận theo
luận nhóm trả lời C4, C5.
nhóm nhỏ (1bàn/1nhóm)
GV nhận xét các nhóm.
C4: So với nhà ga thì hành khách đang
chuyển động. Vì vị trí của hnàh khách

so với nhà ga thay đổi
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng
n. Vì vị trí của hành khách so với toa
tàu khơng thay đổi.
- GV u cầu các nhóm làm TN điền vào - Các nhóm nhận dụng cụ TN và tiến
phiếu học tập: 1 quyển vở để trên bàn, 1 hành sau đó điền nào phiếu học tập:
con búp bê đặt trên xe lăn rồi đẩy xe lăn.
+ So với quyển vở thì búp bê chuyển
GV theo dõi nhận xét các nhóm.(K4)
động vì vị trí của búp bê so với quyển
vở thay đổi.
+ So với xe lăn, búp bê đứng n vì vị
trí của búp bê so với xe lăn không thay
đổi.
- Qua C4, C5 và TN GV gọi 1 HS đọc và - Cá nhân HS trả lời C6: Một vật có
trả lời C6. GV nhận xét.
thể là chuyển động so với vật này
nhưng lại là đứng yên so với vật khác.
- HS đọc.
- Gọi HS đọc phần thông báo SGK.
- Cá nhân HS đọc và trả lời C7.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C7. GV nhận
xét.
- Cá nhân HS trả lời: Trái đất chuyển
? Nêu quỹ đạo chuyển động của Mặt trời
động xung quanh Mặt trời.
và Trái đất
Gọi HS trả lời C8.
Hoạt động 4: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp
- Yêu cầu HS đọc phần III SGK /6 và trả - Cá nhân HS đọc và trả lời C9.

lời C9.
GV nhận xét.
Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C10, - Các nhóm thảo luận trả lời. Sau đó
C11.
trao đổi chéo bài làm và nhận xét bài
GV treo bảng phụ và yêu cầu các nhóm làm của nhóm bạn so với đáp án.
nhận xét.
* Củng cố:
? Nêu dấu hiệu để nhận biết chuyển động - Cá nhân HS trả lời từng câu hỏi do
cơ học? Cho ví dụ?
GV đặt ra.
? Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển
động cơ học? Cho ví dụ?
Hoạt động 6: Hướng dẫn, giao nhiệm vụ học tập ở nhà
- Học bài ghi + ghi nhớ.
- Các HS chú ý lắng nghe GV dặn dò.
- Làm BT 1.1 => 1.17 SBT
3


- Đoc trước bài 2 SGK/8
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………

4



Tiết 2

Ngày soạn:28/08/2017
Ngày dạy:30/08/2017
Bài 2: VẬN TỐC
____  ____

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.
v=

s
t .

Nêu được đơn vị đo của tốc độ. Vận dụng được cơng thức tính vận tốc:
- Học sinh biết dược độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được
trong một giây, biết cơng thức tính vận tốc: v = s/t và biết các đơn vị vận tốc hợp
pháp là mét trên giây, kilômét trên giờ.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được cơng thức tính vận tốc để làm một số bài tập đơn giản
3. Thái độ :
- Học sinh có tinh thần làm việc hợp tác, trung thực, tính cẩn thận, chính xác, có ý
thức chấp hành tốt luật lệ giao thông.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên. Bảng 2.1
ST
T

1
2
3

Tên HS

Quãng đường
(m)
60
60
60

Nguyễn An
Trần Bình
Lê Văn
Cao
4 Đào Việt Á
60
5
Phạm Việt
60
2.Học sinh.
-Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tgian(s) Xếp hạng

Quãng đường chạy
trong 1 s


10
9.5
11
9
10.5

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoat động 1:Đặt vấn đề vào bài –Kiểm tra bài cũ
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Chuyển động cơ học là Hs trả lời
gì? Thế nào là đứng n? Vì sao nói
chuyển động có tính tương đối?
3.Đặt vấn đề :
GV : Một vận động viên điền kinh chạy bộ
một quãng đường 800m mất thời gian 2
phút và một học sinh đi xe đạp từ nhà cách
trường 5km mất thời gian 0,2 giờ. Hỏi
5


người nào đi nhanh hơn?
Để có thể trả lời chính xác câu hỏi này
hơm nay ta cùng tìm hiểu bài vận tốc.
Hoat động 2: Tìm hiểu vận tốc là gì?
-Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 2.1, thảo
HS thảo luận nhóm.
luận theo nhóm điền cột 4,5 và cho học
HS làm việc nhóm và cử đại diện lên
sinh làm lệnh C1.

điền vào bảng 2.1.
- Cho học sinh làm lệnh C2.
-Quãng đường đi trong 1 giây gọi là gì?
-Nhấn mạnh quãng đường đi trong 1s.
HS : Làm việc cá nhân. (1) nhanh, (2)
-Yêu cầu HS làm C3.
hay chậm,
-Để đo độ lớn của vận tốc ta dùng thiết bị (3) quãng đường đi được, (4) đơn vị
nào?
thời gian.
Hoat động 3: Cơng thức tính vận tốc.
- Theo bảng 2.1 , cột 5 ghi vận tốc của mỗi HS trả lời cá nhân : lấy quãng đường di
người. Các vận tốc này được tính như thế được chia cho vận tốc.
nào?
- Vậy nếu gọi s là quãng đường đi được,
HS trả lời cá nhân : v = s/t.
t là thời gian đi hết quãng đường đó, v là
vận tốc thì ta có thể viết cơng thức tính vận
tốc như thế nào?
-Cho HS làm một số bài tập đơn giản tính.
Học sinh vận dụng được cơng thức tính
vận tốc để làm một số bài tập đơn giản
tính
Hoat động 5: Vận dụng – Củng cố- Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn hs tóm tắt đề bài, đổi về cùng
đơn vị, cách giải,...
- Cho học sinh làm lệnh C5.( gợi ý : a) lần
lượt giải thích từng số, b) đổi 10m/s thành
km/h) (K4)
C5.

V1=36km/h=10m/s; V2=10,8km/h=3m/s
V3=10m/s ; V1=V3>V2.

- Cho học sinh làm lệnh C6.

HS : Làm việc cá nhân, thông báo kết
quả.
C5:
Ơtơ có v = 36km/h= 36000m/3600s =
10 (m/s).
Người đi xe đạp có: v = 10800m/3600s
= 3 (m/s).
Tàu hoả có: v = 10m/s.
Otô, tàu hoả chuyển động nhanh như
nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6:
s = 81 km/h
t = 1,5 h
................................
v= ?
Giải
Vận tốc của tàu:
v = 81/1.5 = 54km/h = 54000/3600 =
15(m/s).
Đs: 54km/h = 15(m/s).
C7:
6


- Cho học sinh làm lệnh C7.


Cho học sinh làm lệnh C8

v = 12 km/h
t = 40 phút =40/60 h = 2/3 h.
s=?
Giải
Quãng đường đi được:
s = v.t =12*2/3 = 8 (km).
Đs: 8 (km).
C8:
v = 4km/h
t = 30 phút = ½ giờ.
......................................
s=?
Giải
Kcách từ nhà đến nơi làm việc là:
s = v * t = 4*1/2 = 2 km.
Đs: 2 km
-Nghe GV dặn dò
- HS lam bài tập theo yêu cầu của gv
- HS đọc

- Hãy trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài
3) Dặn dò :
- Học kỹ phần ghi nhớ trang 10 SGK.
- Làm bài tập 2.3 đến 2.15 trang 5 SBT.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết".
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

7


Tiết 3

Ngày soạn: 10/09/2017
Ngày dạy: 11/09/2017

Bài 3:CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU-CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
____  ____
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm
vận tốc.
- Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình.
2. Kỹ năng:
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc cẩn thận trong học tập.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên.
- Dụng cụ thí nghiệm máng nghiêng Mác Xoen.
- Đồng hồ điện tử, bút lông.

2.Học sinh.
- Đọc bài trước ở nhà.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ- giới thiệu bài mới
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Độ lớn của vận tốc được tính như thế
Trả lời
nào?. Độ lớn của vận tốc cho biết cái gì ?
- Viết cơng thức tính vận tốc ?. Xác định
các đại lượng trong biểu thức?
3.Đặt vấn đề vào bài :
-Một ô tô chuyển động với vận tốc khơng
đổi 45km/h vậy lúc này ta nói ơ tơ chuyển
động như thế nào?.
- Để trả lời câu hỏi này ta cùng nhau tìm
hiểu vào bài học hơm nay.

Băn khoăn suy nghĩ

Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển động đều và khơng đều.
Yêu cầu học sinh đọc tài liệu và trả lời câu Học sinh tham khảo SGK
hỏi:
Chuyển động đều là chuyển động vận tốc
8


-Chuyển động đều là gì? Lấy 1 vd.


khơng thay đổi theo thời gian.

-Chuyển động khơng đều là gì? Lấy 1 ví
dụ.
Tìm ví dụ trong thực tế về chuyển động VD: CĐ của đầu kim đồng hồ, Tđất xung
đều và chuyển động không đều, chuyển quanh Mtrời, Mtrăng xung quanh Tđất.
động nào dễ tìm hơn? Vì sao?
Chuyển động khơng đều là chuyển động
Giáo viên cho học sinh quan sát thí vận tốc thay đổi theo thời gian.
VD: CĐ của ôtô, xe đạp, máy bay………
nghiệm mô phỏng.
Thả một viên bi sắt chuyển động trên
máng nghiêng AB và máng ngang BC.
Theo dõi chuyển động của viên bi và ghi
lại thời gian chuyển động của bi sắt trên
đoạn đường AB và BC. Đo đoạn đường
AB, BC.
u cầu học sinh thảo luận nhóm hồn
thành C1, C2
Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau?
Vận tốc trên quãng đường nào không bằng
nhau?

C1:Chuyển động không đều: AB, BC,
CD.
Chuyển động đều: DE, EF.
C2: b, c, d là CĐ không đều.
Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển C3:
động của bánh xe có đều khơng? (K1)

vAB=0,017m/s.VBC=0,05m/s.vCD=0,08m/s.
Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật Trên đoạn AD trục chuyển động nhanh
cũng có giá trị bằng vAB
dần
vAB có thể gọi là gì? (K3)
vtb = S/t.
Tính vAB , vAB , vAB .
+S: quãng đường đi (m)
Nhận xét kết quả.
+t: thời gian (s)
Trả lời C3.
vtb được tính bằng biểu thức nào?
Chú ý: Vtb khác trung bình cộng vận tốc.

v

tb

 s 1 s 2.... s n v v 1v 2....v n
n
t 1t 2....t n

Yêu cầu HS thảo luận C4, C5, C6 theo C4.Chuyển động là khơng đều. Vận tốc
nhóm .
trung bình.
C5.Vtb1 =120/30 = 4(m/s).
-y/c hs đọc và ghi phần ghi nhớ vào vở
Vtb2 = 60/24 = 2.5(m/s).
9



Chuyển động đều là gì? Chuyển động Vtb= (120+60) / (30+24 )= 3.3(m/s)
khơng đều là gì?Vận tốc trung bình được C6: S=Vtb*t = 30*5 =150(km).
tính bằng cơng thức nào? Giải thích ý C7:
nghĩa từng đại lượng? Đơn vị? (K4)
- Chốt lại trong chuyển động khơng đều
vận tốc
trung bình khác trung bình các vận tốc
- học thuộc phần ghi nhớ ;
V.Hướng dẫn.
Lam bài 3.2, 3.3 SBT. Học ghi nhớ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tiết 4

Ngày soạn: 15/09/2017
Ngày dạy:18/09/2017
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
10


____  ____
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động

của vật.
- Nêu được lực là một đại lượng vectơ
2. Kỹ năng:
- Biểu diễn được lực bằng véc tơ
3. Thái độ:
- Nghiêm túc cẩn thận trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên.
- Bộ thí nghiệm: giá, lị xo, xe lăn, thỏi sắt, nam châm.
2.Học sinh.
- Xem lại bài 6 lớp 6.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS làm bài
Làm BT 3.3
Tóm tắt : S1 = 3km = 3000m
v1 = 2m/s
S2 = 1,95km = 1950m
t2 = 0,5h = 1800s
----------------------------vtb = ?
Giải
Thời gian để đi hết quãng đường thứ
nhất là:
t1 = S1/ v1 = 3000/2 = 1500(s)
Vận tốc tb trên cả 2 đoạn đường là:
vtb = (S1 + S2) / (t1 + t2)

= (3000 + 1950)/ (1500 + 1800)
= 1,5 m/s
Đs: 1,5 m/s
3.Bài mới :
Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc Nghe GV giới thiệu bài mới.
đồng thời nhiều lực .Vậy làm thế nào để
biểu diễn lực?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ lực và sự thay đổi vận tốc.
-Cho HS làm thí nghiệm 4.1 và trả lời C1. Hoạt đơng nhóm trả lời C1
-Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông HS Làm việc cá nhân: nhớ lại kiến
tay. (K4)
thức lớp 6 để nhắc lại các yếu tố của
11


-Tác dụng của lực ngồi độ lớn cịn phụ lực (phương, chiều, độ lớn).
thuộc vào yếu tố nào?
Lấy được ví dụ về tác dụng của lực
làm thay đổi tốc độ hoặc hướng
chuyển động của vật.
C1: +Lực hút của nam châm làm xe
chuyển động nhanh dần (lực làm
thay đổi chuyển động)
+Quả bóng làm cho lưới vợt tennis
bị biến dạng. (lực làm biến dạng
vật )và ngược lại.
Hoạt động 3: Biểu diễn lực..
Trọng lực có phương và chiều như thế
nào?
Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc -Vật chuyển động lên.

vào độn lớn, phương, chiều? (P4)
-Vật chuyển động qua trái.
-Vật chuyển động qua phải
-Lực có cùng độ lớn nhưng nếu khác
-Kết quả tác dụng lực có giống nhau phương, chiều thì kết quả tác dụng
không?
lực là khác nhau.
-Thông báo cách biểu diễn lực. Kí hiệu véc Lực là đại lượng có độ lớn, phương,
tơ lực
chiều gọi là đại lượng véc tơ. Kí
.  Lực là đại lượng véc tơ vì nó có điểm
hiệu: F
đặt, có độ lớn, có phương và chiều.
HS Làm việc cá nhân: nhớ lại kiến
Kí hiệu véc tơ lực:, cường độ là F.
thức lớp 6 để nhắc lại các yếu tố của
2.Cách biểu biễn lực.
lực (phương, chiều, độ lớn).
 Mỗi lực đều được biểu diễn bởi một đoạn
HS đọc thơng báo để nắm bắt một
thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là véc tơ
số đặc điểm của lực.
lực. Muốn biểu diễn lực ta cần:
+ Xác định điểm đặt.
+ Xác định phương và chiều.
+ Xác định độ lớn của lực theo tỉ lệ
HS Nghe thơng báo của GV về
xích. (K3)
vectơ lực và cách biểu diễn vectơ
 Biểu diễn được các lực đã học bằng véc

lực.
tơ lực trên các hình vẽ.


Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn.
Yêu cầu học sinh làm C2, C3.
C2: m=5kg thì P=10*m=50N
Lực là đại lượng vơ hướng hay có hướng? Chọn tỉ lệ 1cm là 20N.
Vì sao? (K1)
-Chọn tỉ lệ xích 1cm là 5000N.
Lực được biểu diễn như thế nào?
C3.
12


Học ghi nhớ.Làm bài 4.1,4.3,4.5

+F1=20N phương thẳng đứng , chiều
từ trên xuống dưới.
+F2=30N phương ngang, chiều từ
trái sang phải.
+F3=30N phương hợp với phương
ngang góc 300 chiều hướng lên.

IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


Tiết 5

Ngày soạn: 23/09/2017
Ngày dạy: 25/09/2017

BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
____  ____
13


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
2. Kỹ năng :
Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
- Dựa vào tính chất bảo tồn tốc độ và hướng của chuyển động để giải thích được
một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật, ví dụ như:
- Giải thích tại sao khi người ngồi trên ơ tơ đang chuyển động trên đường thẳng,
nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì người bị nghiêng mạnh về bên trái?
- Giải thích tại sao xe máy đang chuyển động, nếu ta đột ngột tăng ga thì người
ngồi trên xe bị ngả người về phía sau?
3. Thái độ :
- Nghiêm túc,cẩn thận,có tinh thần phối hợp trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
- Bảng kết quả 5.1/sgk
- Tham khảo thêm một số tài liệu có liên quan.
2. Học sinh :
- Học và làm bài tập của bài 4.

- Đọc trước bài 5 SGK (lưu ý đọc kỹ phần thí nghiệm)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu -Kiểm tra bài cũ
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
(HS trả lời cá nhân)
- Nêu cách biểu diễn lực?
3. Tổ chức tình huống học tập :
Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng
yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng
nhau thì sẽ đứng yên mãi mãi. Vậy ,một
vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng
của hai lực cân bằng nhau sẽ thế nào?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học ngày
Bài 5:
hơm nay.
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN
TÍNH
Hoạt động 2:. : Tìm hiểu tác dụng của hai lực cân bằng.
I. Hai lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
 GV yêu cầu HS quan sát hình 5.2 ở SGK HS quan sát hình 5.2 ,đọc thơng báo 1
và kết hợp với máy chiếu để tra lời câu C1. SGK và tìm đáp án C1.
Các vật trong hình 5.2 chịu tác dụng của C1: Biểu diễn các cặp lực cân bằng:
những lực nào?
+ Tại sao vật vẫn đứng yên?
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai
14



lực cân bằng? (phương, chiều, độ lớn)
GV yêu vầu HS nêu đáp án C1 và HS
khác nhận xét,bổ sung nếu thiếu.
GV khái quát về khái niệm hai lực cân
bằng từ câu C1.
Chuyển mục: Đối với vật đang đứng yên
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp
tục đứng yên. Vậy thì vật đang chuyển
động cũng chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì sẽ như thế nào, chúng ta cùng tìm
hiểu phần 2.
 u cầu HS dự đốn xem vật đang đứng
yên hoặc đang chuyển động nếu chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế
nào?
* GV trình chiếu thí nghiệm mơ phỏng cho
HS quan sát.
=> u cầu HS thảo luận để trả lời C2,
C3, C4, C5.
GV gợi ý, HS trả lời, sau đó GV nhận xét
và thơng báo đáp án đúng .
 Từ thí nghiệm trên GV kết luận: một vật
đang chuyển động nếu chịu tác dụng của
hai lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều.

2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
vật đang chuyển động.

- HS nêu dự đốn.
- Thí nghiệm mô phỏng
HS theo dõi và ghi nhanh đáp án vào
vở.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về qn tính.
II. Qn tính
GV giới thiệu một số ví dụ: ơ tơ, tàu hoả,  Từ các ví dụ của GV, các nhóm thảo
xe máy,… khi khởi động không thể đạt luận và rút ra được: Khi có lực tác
vận tốc lớn ngay được mà phải tăng dần. dụng, mọi vật đều không thể thay đổi
Ngược lại, khi các vật này đang chuyển vận tốc ngay được vì mọi vật đều có
động nhanh nếu phanh gấp cũng khơng qn tính.
dừng lại ngay mà cịn trượt tiếp một đoạn  Lấy thêm ví dụ về quán tính trong đời
rồi mới dừng hẳn. Bởi vì các vật này có sống.
qn tính.
 Nắm được các ý chính khi giải thích
 Đặt câu hỏi: Vậy dấu hiệu của quán tính hiện tượng qn tính.
là gì?
+ Trạng thái ban đầu của vật (vận tốc,
 Đặt câu hỏi: Tại sao khi ô tô phanh gấp, hướng chuyển động)
hành khách bị chúi đầu về phía trước?
+ Trạng thái lúc sau (do vật nào có
qn tính gây nên)
Hoạt động 4 Củng cố - Vận dụng :
 Yêu cầu HS nêu các kiến thức chính của  Đọc phần ghi nhớ để nắm các kiến
bài.
thức chính.
15



Một lần nữa GV hệ thống lại những nội HS theo dõi và ghi nhận kiến thức.
dung quan trọng của bài bằng cách trình
chiếu sơ đồ tư duy để HS khắc sâu hơn.
 Trả lời C6, C7.
 Gợi ý trả lời C6, C7.
+ Trạng thái ban đầu: xe và búp bê như thế
nào?
HS lần lượt nêu đáp án C6;C7 và Hs
+ Khi xe đột ngột tăng tốc, bộ phận nào khác nhận xét(bổ sung nếu thiếu)
của búp bê cũng tăng tốc theo xe?
+ Có hiện tượng gì xảy ra với thân búp bê?
Tại sao?
 Dặn dò:
+ BTVN: C8 SGK/20; bài tập HS đánh dấu các bài tập về nhà làm
5.5;5.6SBT/9 - 10.
vào vở bài tập.
+ Chuẩn bị bài 6: Lực ma sát.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tiết 6

Ngày soạn:01/10/2017
Ngày dạy: 02/10/2017
Bài 6: LỰC MA SÁT
____  ____


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
16


Nhận biết được lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ
Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ
2. Kĩ năng:
Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường
hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
3. Thái độ:
Tích cực hoạt động và hợp tác trong học tập, biết ứng dụng lực ma sát vào thực
tiễn đời sống
II. CHUẨN BỊ:
HS: Chuẩn bị bài
GV: Tranh vịng bi, Chuẩn bị cho mỗi nhóm hs: 1lực kế, một vật nặng.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề vào bài mới
1. Tổ chức tình huống học tập:
Sự khác nhau giữa trục bánh xe bò ngày xưa HS làm bài
và trục bánh xe đạp, trục bánh xe ôtô ngày
nay? Mất hàng chục thế kỉ để tạo ra sự khác
biệt giữa hai loại trục bánh xe. Sự phát minh
ra ổ bi .Bài này sẽ giúp các em tỉm hiểu được
ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi.
Tìm hiểu vấn đề.

Hoạt đơng 2: Tìm hiểu về lực ma sát
Khi nào có lực ma sát?
-Yêu cầu HS tìm hiểu thực tế xem khi nào thì HS tìm hiểu thực tế xem khi nào thì
xuất hiện lực ma sát ? (P4)
xuất hiện lực ma sát ?
- Hai vật tiếp xúc nhau là có ma sát. Có 3 loại Hs là việc cá nhân trả lời câu hỏi trên
ma sát
.
Ma sát trượt
Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.- Cá
nhân nghiên cứu phát hiện ra chuyển động
trượt.- Một vật chuyển động trượt trên bề mặt - Đọc thông tin SGK.
một vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát trượt.
+ Vành bánh xe trượt qua má phanh.
Chú ý: Tính cản trở chuyển động.
+ Bánh xe chuyển động trượt trên
- Nêu thí dụ về lực ma sát trượt trong cuộc
mặt đường.
sống.
Ma sát lăn
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Lực do mặt bàn tác dụng lên hịn bi có phải
ma sát trượt không?
- Chuyển động trên là chuyển động gì? Một
vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác sẽ - Đọc thông tin SGK.
xuất hiện lực ma sát lăn.
- Khơng phải vì khơng có chuyển
- Lực ma sát lăn có cản trở chuyển động
động trượt.
khơng?

- Chuyển động lăn.
17


- Nêu thí dụ về lực ma sát lăn trong cuộc
sống.- Quan sát hình 6.1 trả lời C3.

Ma sát nghỉ
- u cầu HS đọc thơng tin và quan sát hình
6.2.
- Phát dụng cụ, u cầu HS làm thí nghiệm
theo nhóm.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:. Mặc dù
lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật nặng
vẫn đứng yên chứng tỏ giữa vật nặng và mặt
bàn có lực gì?.(K4)
Lực cản này như thế nào so với lực kéo?
- Lực cân bằng với lực kéo ở thí nghiệm trên
gọi là lực ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ giữ vật như thế nào?
- Nêu thí dụ về lực ma sát nghỉ trong cuộc
sống.

- Lực ma sát lăn có cản trở chuyển
động. Thí dụ:
C3: a. Ma sát trượt, chuyển động cần
lực có cường độ lớn hơn, có 3 người
đẩy.
b. Ma sát lăn, chuyển động cần lực
có cường độ nhỏ hơn, có 1 người đẩy

- Đọc thơng tin và quan sát hình 6.2.Nhận dụng cụ, làm thí nghiệm theo
nhóm
.
-Thảo lụân nhóm
Giữa mặt bàn với vật có lực cản..
Lực cản cân bằng với lực kéo.. Lực
ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt
khi vật bị tác dụng của lực khác.
.HS nêu thêm ví dụ
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật khơng
trượt khi vật bị tác dụng của lực
khác.
Ví dụ Khi ta tác dụng lực kéo hoặc
đẩy chiếc bàn trên sàn nhà nhưng
bàn chưa chuyển động, thì khi đó
giữa bàn và mặt sàn nhà có lực ma
sát nghỉ làm cho bàn khơng chuyển
động theo hướng lực tác dụng. Nếu
thơi lực tác dụng thì lực ma sát nghỉ
cũng mất đi.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về lực ma sát trong cuộc sống và kĩ thuật
GV cho Hs quan sát theo hình 6.3, 6.4 =>
- Thảo lụân nhóm: C6,C7
Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
Tich hợp GDMT
-Cho HS thảo luận nhóm:
Trong q trình vận hành cơ khí, giữa các bộ Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn
phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và đối với môi trường: ảnh hưởng đến
vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi sự hơ hấp của cơ thể người, sự sống

khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác của sinh vật và sự quang hợp của cây
hại đối với môi trường ntn?
xanh.
+ Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường
có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi
18


trời mưa và lốp xe bị mòn.
-Hãy nêu 1 số biện pháp bảo vệ môi trường + Để giảm thiểu tác hại này cần giảm
trong trường hợp này ? (P2)
số phương tiện lưu thông trên đường
GV chốt ý :Các phương tiện tham gia giao và cấm các phương tiện đã cũ nát,
thơng cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải khơng đảm bảo chất lượng.
và an tồn đối với môi trường. Cần thường
xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt
đường sạch sẽ.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố kiến thức – Dặn dò
- Yêu cầu HS trả lời câu 8, câu 9, câu hỏi đặt HS trả lời GV cho Hs
ra ở đầu bài.- Nhắc lại phần ghi nhớ.Về nhà khác nhận xét
đọc phần có thể em chưa biết.Làm tất cả BT
trong SBT (X3)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tiết 7


Ngày soạn: 08/10/2017
Ngày dạy: 09/10/2017
BÀI TẬP
____  ____

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về các chuyển động cơ học, các dạng lực và các
áp suất chất rắn, chất lỏng.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng lý thuyết để trả lời các bài tập định tính & vận dụng
được các công thức để giải bài tập định lượng.
3. Thái độ: Có tác phong làm việc cẩn thận, kiên trì chính xác, trung thực.
II. CHUẨN BỊ :
19


1. Giáo viên : Chuẩn bị nội dung bài ôn tập.
2. Học sinh : Học & làm bài tập của các bài đã học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
A. Hệ thống kiến thức
- HS làm việc theo nhóm và trình bày
- Củng cố kiến thức đã học => Nêu một kết quả của nhóm mình.
số câu hỏi củng cố lại kiến thức đã học.
1. Chuyển động cơ học
- Để biết được một số chuyển động hay - Dựa vào vật làm mốc.
đứng yên ta dựa vào gì?
- Một vật coi là chuyển động khi nào
đứng yên khi nào?

2. Vận tốc
Nêu cơng thức tính vận tốc và giải thích
các đại lượng ?
- Đơn vị vận tốc là gì?
3. Vận tốc trung bình
- Đơn vị vận tốc là: m/s, km/h,……….
- Thế nào là chuyển động đều chuyển
động không đều?
- Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo
- Nêu cơng thức tính vận tốc trung bình? thời gian
4. Lực
- Vtb= tổng quãng đường/tổng thời gian
- Nêu khái niệm lực?
- Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu đặc - Lực là đại lượng vettơ vừa có độ lớn,
điểm của vật khi chịu tác dụng của hai lực phương, chiều, điểm đặt.
cân bằng?
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt
lên một vật, có cường độ bằng nhau,
cùng phương nhưng ngược chiều nhau.
Một vật đang chuyển động nếu chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều, vật đứng yên
- Nêu các đặc điểm của các lực ma sát?
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp
tục đứng yên.


=>GV chỉnh sửa cho HS ghi bài vào vở.

- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật
trượt trên bề mặt một vật khác.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn
trên bề mặt một vật khác.
- Lực ma sát nghỉ giữ không cho vật
chuyển động khi chịu tác dụng của một
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×