Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Chuong I 1 Tap hop Phan tu cua tap hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.75 KB, 10 trang )

Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn:26/8/2016
Ngày dạy:29/8/2016
§4 . SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP  TẬP HỢP CON

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: – Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử,
có thể có vơ số phần tử, Củng có thể khơng có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp
con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
– HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con
hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một
tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu  và .
2.Kỹ năng:– Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu  và ký hiệu .
3.Thái độ: −Tích cực trong các hoạt động, hứng thú trong học tập.
4. Nội dung trọng tâm của bài:
- Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự học (NLTH), năng lực giải quyết vấn đề (NLGQVĐ), năng
lực sáng tạo (NLST), năng lực tự quản lý (NLQL). Năng lực giao tiếp (NLGT), năng lực
hợp tác (NLHT). Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (NLCNTT), năng
lực sử dụng ngôn ngữ (NLNN), năng lực tính tốn (NLTT).
- Năng lực riêng: NL tái hiện kiến thức, NL phân tích, suy luận rút ra kết luận, NL thành thạo
các phép tính, NL sử dụng ngơn ngữ tốn học, NL sử dụng các cơng cụ tốn học.

Năng lực trình bày được cách viết tập hợp con , đếm số phần tử của tập hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ:(7 phút)
HS : Làm bài tập 14 tr 10 SGK.
Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số
Đáp số : 102 ; 201 ; 210 (5đ)
abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d (5đ)
3. Bài mới:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực
hình thành
1. Số phần tử của một GV: Cho vài ví dụ về HS chỉ ra số phần tử
NL phân tích,
tập hợp: (12 phút)
tập hợp
của tập hợp trên.
suy luận rút ra
 Cho các tập hợp
GV : Hãy cho biết mỗi
kết luận, NL
tập hợp trên có bao
A = 5 có một phần tử
sử dụng ngôn
nhiêu phần tử ?


B = x ; y có hai phần tử
C = 1;2;3;...; 100 có 100
phần tử

N = 0 ; 1 ; 2 ; 3... có vơ
số phần tử

GV: Hãy chỉ ra số phần
tử của các tập hợp sau?
GV: Cho HS làm ?2
Tìm số tự nhiên x mà :
x+5=2
GV: Có số tự nhiên x
nào mà x + 5 = 2
?1 Hướng dẫn
không?
D = 10 ; có một phần tử
GV: Giới thiệu về tập
E = bút; thước ; có hai
hợp rỗng.
phần tử
GV: Vậy một tập hợp
H = x  N / x  10 có
có thể có bao nhiêu
mười một phần tử
phần tử ?
?2 Hướng dẫn
Khơng có số tự nhiên x
nào mà x + 5 = 2
Chú ý :sgk
2. Tập hợp con: (10 phút) GV cho hình vẽ sau
Ví dụ :
GV : Hãy viết các tập
hợp E ; F ?

Cho hai tập hợp
GV: Nêu nhận xét về
E = x ; y
các phần tử của tập hợp
F = x ; y ; c ; d
E và F ?
Ta gọi tập hợp E là tập
GV: tập hợp E gọi là
hợp con của tập hợp F
tập hợp con của tập
hợp F.
Định nghĩa : (SGK )
GV: Vậy khi nào tập
Ký hiệu : A  B
hợp A là tập hợp con
Hay B  A
của tập hợp B ?
Đọc là : A là tập hợp con GV: Cho HS nhắc lại
của B hoặc A chứa trong định nghĩa SGK
B hoặc B chứa A
GV giới thiệu ký hiệu :
?3 Hướng dẫn
A  B hoặc B  A.
Cho ba tập hợp: M =1 ;
GV: Nêu cách đọc cho
5,
A =1 ; 3 ; 5, học sinh
GV: Cho học sinh làm
B =5 ; 1 ; 3
?3

Trả lời:
M  A; M  B; B  A; GV: em có nhận xét gì
về ba tập hợp trên?
AB
Hãy dùng quan hệ tập
Chú ý :
hợp con để chỉ quan hệ

ngữ toán học,
HS làm ?1 : các tập NL sử dụng
các cơng cụ
hợp sau đây có bao
tốn học

nhiêu phần tử ?
Năng lực đếm
HS lên bảng trình số phần tử
bày bài giải
của tập hợp
HS nhận xét và bổ
sung thêm

HS trả lời

HS khi mọi phần tử
của tập hợp E thuộc
tập hợp F

NL phân tích,
suy luận rút ra

kết luận, NL
sử dụng ngơn
ngữ tốn học,
NL sử dụng
các cơng cụ
tốn học

HS nhắc lại

Năng lực
trình bày
được cách
viết tập hợp
con

HS lên bảng trình
bày cách viết.
HS nhận xét và bổ


Nếu A  B và B  A thì
ta nói A và B là hai tập
hợp bằng nhau. Ký hiệu:
A=B

giữa các tập hợp A; M; sung thêm.
B
GV: Cho HS đọc chú ý
trong SGK


3. Bài tập: ( 10 phút)
1) Cho M = a ; b ; c
a) Viết các tập hợp con
của M mà mỗi tập hợp có
2 phần tử
b) Dùng ký hiệu  để thể
hiện quan hệ giữa các tập
hợp con đó với tập hợp M
2) Cho tập hợp :
A = x ; y ; m
Các cách viết sau đúng
hay sai:
mA;0A;xA;
x ; y  A ; x  A ; y 
A

GV: Viết các tập hợp
con của M mà mỗi tập
hợp có 2 phần tử
Dùng ký hiệu  để thể
hiện quan hệ giữa các
tập hợp con đó với tập
hợp M

NL thành thạo
các phép tính,
NL sử dụng
ngơn ngữ tốn
học, NL sử
dụng các cơng

cụ tốn học

Tập hợp A có mấy
phần tử
HS có 3 phần tử
GV: Các cách viết sau HS trả lời tại chỗ
đúng hay sai?
GV chốt lại :
+ Ký hiệu  chỉ mối
quan hệ giữa phần tử
và tập hợp.
+ Ký hiệu  chỉ mối
quan hệ giữa hai tập
hợp.
Dùng ký hiệu  để thể
hiện quan hệ giữa hai
trong ba tập hợp trên
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH:
1. Câu hỏi/ bài tập củng cố:( 3 phút)
Câu hỏi 1: Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B? ( MĐ thông hiểu)
Câu hỏi 2: Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? ( MĐ vận
dụng)
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
2. Dặn dò:(2 phút)
 Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
 Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK
Tuần 2
Ngày soạn:26/8/2016
Tiết 5

Ngày dạy:29/8/2016


LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
– HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của
tập hợp .
2.Kỹ năng:
– Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các kí hiệu.
3.Thái độ:
– Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn
các phương pháp hợp lý để giải toán.
4. Nội dung trọng tâm của bài:
- Tập hợp và các phần tử của tập hợp.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự học (NLTH), năng lực giải quyết vấn đề (NLGQVĐ), năng
lực sáng tạo (NLST), năng lực tự quản lý (NLQL). Năng lực giao tiếp (NLGT), năng lực
hợp tác (NLHT). Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (NLCNTT), năng
lực sử dụng ngôn ngữ (NLNN), năng lực tính tốn (NLTT).
- Năng lực riêng: NL tái hiện kiến thức, NL phân tích, suy luận rút ra kết luận, NL thành thạo các

phép tính, NL sử dụng ngơn ngữ tốn học, NL sử dụng các cơng cụ toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, các bài tập.
2.Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: (6 phút)

HS :  Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?
Lấy ví dụ về tập hợp rỗng?
Đáp án: Mỗi tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vơ số phần tử, cũng có thể
khơng có phần tử nào.(5đ)
Tập hợp rỗng là tập hợp khơng có phần tử nào (2đ)
Ví dụ: x +5 =3 (3đ)
3. Bài luyện tập.

Nội dung ghi bảng
1 : Tìm số phần tử của
một tập hợp: (15 phút)
Bài 21 SGK trang 14
Hướng dẫn

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV: Cho học sinh đọc HS đọc đề
đề bài
GV : Làm cách nào để
tìm số phần tử của tập
hợp A ?

Năng lực
hình thành
NL tái hiện
kiến thức, NL
phân tích, NL
thành thạo các

phép tính, NL
sử dụng ngôn


GV : Tìm số phần tử
của tập hợp các số tự
Ta có :
nhiên từ a  b vận
B = 10;11;12;...;99
dụng cơng thức nào?
Có 99  10 + 1 = 90
GV: gọi một HS lên
Vậy tập hợp B có 90 phần bảng tìm số phần tử
tử
của B nói trên
GV: Uốn nắn và thống
nhất cách trình bày cho
học sinh.
GV: nhấn mạnh lại các
cách tìm số phần tử của
tập hợp
Bài 23 tr 14 SGK
GV: Hướng dẫn học
Hướng dẫn
sinmh trình bày bài 23
SGK
GV:Yêu cầu HS làm
Ta có :
theo nhóm
D = 21;23;25;...;99

Có : (99  21) : 2 + 1 = 40 GV Yêu cầu mỗi nhóm
Vậy : Tập hợp D có 40 + Nêu cơng thức tổng
qt tính số phần tử
phần tử
của tập hợp các số chẵn
E = 32;34;36;...;96
từ số chẵn a đến số
có : (96  32) : 2 + 1 = 33 chẵn b
Vậy : Tập hợp E có 33 + Các số lẻ từ số lẻ m
phần tử
đến số lẻ n
+ Tính số phần tử của
tập hợp D ; E
GV gọi HS nhận xét
GV kiểm tra bài của
HS còn lại của nhóm.
Uốn nắn và thống nhất
kết quả.
2. Viết tập hợp  Viết
một số tập hợp con của GV: Cho HS đọc đề
tập hợp : (20 phút)
nêu yêu cầu của bài
toán.
Bài 22 tr 14 SGK
GV: các số chẵn liên
Hướng dẫn
tiếp nhau hơn kém
a) C = 0 ; 2 ; 4 ; 6; 8
nhau mấy đơn vị?


ngữ tốn học,
NL sử dụng
các cơng cụ
tốn học.

HS lên bảng thực
hiện
HS nhận xét và bổ
sung thêm vào cách
trình bày của bạn.

HS đại diện nhóm
lên bảng trình bày

HS đọc đề

NL tái hiện
kiến thức, NL
thành thạo các
phép tính, NL
sử dụng ngơn
ngữ tốn học,
NL sử dụng
các cơng cụ


b) L = 11;13;15;17;19
c) A = 18 ; 20 ; 22
d) B = 25 ; 27 ; 29 ; 31


Bài 24 trang 14 SGK
Hướng dẫn
Ta viết :
A = 0;1;2;3;5;6;7;8;9
B = 0;2;4;6;8;...
N* = 1;2;3;4...
Nên : A  N ; B  N
N*  N

GV gọi 2 HS lên bảng
(mỗi HS làm 2 câu)
GV yêu cầu các HS
khác làm vào giấy nháp
GV: Gọi HS nhận xét
bài làm của bạn trên
bảng.
GV: Uốn nắn và thống
nhất kêt quả
GV: Cho HS đọc đề
nêu yêu cầu của bài
toán.
GV : Cho HS lên bảng
+ Viết tập hợp A
+ Viết tập hợp B
+ Viết tập hợp N*
Sau đó dùng ký hiệu :
 để thể hiện quan hệ
của mỗi tập hợp trên
với tập N
GV: Nhấn mạnh lại

một số khái niệm có
liên quan. Cách thực
hiện một số dạng tốn.
1) A  B  mọi x  A
thì x  B với mọi x 
A thì x  B  A  B
2) Để chứng tỏ A  B
ta phải chứng tỏ với
mọi x  A thì x  B
3) Quy ước tập hợp
rỗng là tập hợp con của
mọi tập hợp
4) Để chứng tỏ A  B,
chỉ cần nêu ra một
phần tử thuộc A mà
khơng thuộc B

tốn học.

HS lên bảng thực
hiện

HS nhận xét và bổ
sung thêm vào cách
trình bày của bạn

IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH:
1. Câu hỏi/ bài tập củng cố:( 2 phút)



 Học bài và xem lại các bài đã giải
2. Dặn dò: (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK
– Chuẩn bị bài mới

Tuần 2
Tiết 6

Ngày soạn:26/8/2016
Ngày dạy:29/8/2016

§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
– HS nắm vững các tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự
nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng
tổng qt của các tính chất đó.
2.Kỹ năng:
–Vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
–Vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhõn vo gii toỏn.
3.Thỏi :
Rèn t duy sáng tạo v tÝnh cÈn thËn.
4. Nội dung trọng tâm của bài:
- Tổng và tích hai số tự nhiên. Các tính chất của phép cộng và phép nhân.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự học (NLTH), năng lực giải quyết vấn đề (NLGQVĐ), năng
lực sáng tạo (NLST), năng lực tự quản lý (NLQL). Năng lực giao tiếp (NLGT), năng lực
hợp tác (NLHT). Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (NLCNTT), năng
lực sử dụng ngơn ngữ (NLNN), năng lực tính tốn (NLTT).
- Năng lực riêng: NL tái hiện kiến thức, NL phân tích, suy luận rút ra kết luận, NL thành thạo các

phép tính, NL sử dụng ngơn ngữ tốn học, NL sử dụng các cơng cụ tốn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên : Giáo án, Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
2. Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.(1 phút)
2. Bài cũ: (7 phút) HS1 : Tính số phần tử của các tập hợp :
a) A = 40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100
.
Đáp số : Có 61 phần tử (5đ)
b) B = 10 ; 12 ; 14 ; . . . 98.
Đáp số : có 45 phần tử (5đ)
HS2 :  Cho tập hợp a ; b ; c. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ?


Đáp án :  ; a ; b ; c ; a ; b ; a ; c ; b ; c ; a ; b ; c(10đ)
3. Bài mới: Giới thiệu bài

Nội dung ghi bảng

Hoạt động của GV

1. Tổng và tích hai số tự GV : Em hãy cho biết
nhiên : (15 phút)
người ta dùng kí hiệu
nào để biểu hiện phép
 Phép cộng:
cộng và phép nhân?
a

+
b
= c
GV: Cho HS nêu được
(Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)
số hạng, thừa số.
 Phép nhân:
GV : Cho HS lên nắm
a
.
b
= d
được kí hiệu phép nhân
(Thừa số) . (Thừa số) = Tích)
và cách viết về phép
 Trong một tích mà các thừa nhân.
số đều bằng chữ hoặc chỉ có
một thừa số bằng số, ta có thể
khơng viết dấu nhân giữa các
GV: Cho ví dụ minh
thừa số
hoạ
Ví dụ : a . b = ab
GV: Cho HS thực hiện
4x.y = 4xy
?1 và gọi HS đứng tại
?1 Điền vào chỗ trống
chỗ trả lời
a
12

21
1
0
GV: Ghi vào bảng
b

5

0

48

15

a + b 17

21

49

15

a.b

0

48

0


60

Hoạt động của HS
HS: kí hiệu +, .

HS nêu kí hiệu và
cách viết

HS lên bảng thực
hiện

GV : Chỉ vào cột 3 và
5 ở bài ?1 yêu cầu HS
a) Tích của một số với 0 thì trả lời bài ?2
bằng 0
GV: Cho bài tập HS
b) Nếu tích mà bằng 0 thì có vận dụng nhận xét trên HS nhận xét
ít nhất một thừa số bằng 0
để thực hiện
Áp dụng : Tìm x biết
GV: Em hãy nhận xét
(x  34) . 15 = 0
kết quả của tích và thừa
số của tích?
Giải
Ta có : (x  34) . 15 = 0
 x  34 = 0
GV: Vậy thừa số còn
x = 0 + 34
lại phải như thế nào ?

x = 34
GV gọi 1 HS lên bảng
?2 Hướng dẫn

Năng lực
hình thành

NL tái hiện
kiến thức, NL
phân tích, suy
luận rút ra kết
luận, NL thành
thạo các phép
tính, NL sử
dụng ngơn ngữ
tốn học, NL
sử dụng các
cơng cụ tốn
học.
Năng lực tính
tổng và tích
của hai số tự
nhiên


trình bày cách giải.
GV: Uốn nắn thống HS nhận xét và bổ
nhất cách trình bày cho sung thêm
HS
2. Tính chất của phép cộng

và phép nhân số tự nhiên:
(15 phút)
a) Tính chất giao hoán
 Khi đổi chỗ các số hạng
trong một tổng thì tổng khơng
thay đổi
a+b=b+a
 Khi đổi chỗ các thừa số
trong một tích thì tích khơng
thay đổi
a.b=b.a
b) Tính chất kết hợp
 Muốn cộng một tổng hai số
với một số thứ ba, ta có thể
cộng số thứ nhất với tổng của
số thứ hai và số thứ ba
(a + b) + c = a + (b + c)
 Muốn nhân một tích hai số
với một số thứ ba, ta có thể
nhân số thứ nhất với tích của
số thứ hai và số thứ ba
(a.b) . c = a . (b.c)
c) Tính chất phân phối phép
nhân đối với phép cộng
 Muốn nhân một số với một
tổng, ta có thể nhân số đó với
từng số hạng của tổng, rồi
cộng các kết quả lại.
a (b + c) = ab + ac
?3 Tính nhanh.

Hướng dẫn
a) 46 + 17 + 54
= (46 + 54) + 17 = 100 + 17

NL tái hiện
GV treo bảng phụ ghi
tính chất phép cộng và
phép nhân
GV: Phép cộng số tự
nhiên có tính chất gì ?
Phát biểu các tính chất
đó?
GV Lưu ý HS : từ “đổi
chỗ” khác với đổi các
“số hạng”
GV gọi 2 HS phát biểu
hai tính chất của phép
cộng
Áp dụng tính nhanh :
26 + 47 + 74
GV: Phép nhân số tự
nhiên có tính chất gì ?
Lưu ý : Từ đổi chỗ như
phép cộng
GV gọi 2 HS phát biểu
HS áp dụng :
Tính nhanh : 2 . 37 . 50
GV: Tính chất nào liên
quan đến cả phép cộng
và phép nhân ? Phát

biểu tính chất đó
 Áp dụng tính nhanh :
37 . 36 + 37 . 64
GV: Phép cộng và
phép nhân có tính chất
gì giống nhau ?
Hãy vận dụng thực
hiện ?3
GV: Cho ba HS lên

HS quan sát
HS tính chất giao
hốn, kết hợp, phân
phối phép nhân và
phép cộng

HS phát biểu tính
chất
HS: 26 + 47 + 74
= (26 + 74) + 47
= 100 +47 = 147

HS phát biểu
HS: 2 . 37 . 50
= (2.50).37
= 100.37=3700
HS phát biểu
HS lên bảng thực
hiện


kiến thức, NL
phân tích, suy
luận rút ra kết
luận, NL thành
thạo các phép
tính, NL sử
dụng ngơn ngữ
tốn học, NL
sử dụng các
cơng cụ tốn
học.


= 117
bảng trình bày cách
b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = thực hiện.
= 100 . 37 = 3700
GV: Cho HS nhận xét
c) 87 . 36 + 87 . 64
và bổ sung thêm
= 87(36 + 64) = 87 . 100
= 8 700
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH:
1. Câu hỏi/ bài tập củng cố:( 5 phút)
Câu hỏi 1: Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép tốn này có
tính chất nào chung ?(MĐ nhận biết, thông hiểu)
Câu hỏi 2: làm bài tập 26; 27 SGK ( MĐ vận dụng)
2. Dặn dò: (2 phút)
 Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân
 Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 trang 16 và 17 SGK

 Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.



×