GIÁO ÁN MĨ THUẬT ĐAN MẠCH LỚP 9
BÀI 1: CHỦ ĐỀ 1: VẼ TĨNH VẬT CÓ BA VẬT MẪU
(Thời lượng 2 tiết)
Thứ
ngày
tháng
năm 2000
Ngày soạn : 00 / 00 / 2000 Tel: 0905 225088
Ngày giảng : Tuần 1 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000
Tuần 2 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000
I. MỤC TIÊU CHUNG :
- Kiến thức: Nhận biết được vẻ đẹp về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ, bố cục của
vật mẫu; Biết cách sắp xếp hình vẽ cân đối và hợp lí trên giấy.
- Kĩ năng: Hiểu được các sắc độ đậm nhạt để tạo không gian cho tranh tĩnh
vật.Vẽ được tranh tĩnh vật có đặc điểm gần giống mẫu vẽ.
- Thái độ: Học sinh thêm hứng thú với bài học vẽ theo mẫu, u thích tìm
hiểu, phân tích vẻ đẹp của vật mẫu thơng qua hình ảnh, đường nét, tỉ lệ.
II. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC TỔ CHỨC :
1. Phương pháp
- Phương pháp trực quan gợi mở,
- Phưong pháp luyện tập, thực hành sáng tạo
2. Hình thức tổ chức
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN :
1. Chuẩn bị của GV.
- Mẫu vẽ: Một vài đồ dùng trong gia đình: ấm tích, bát, bình hoa, khối hộp…
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, que đo, dây dọi
2. Chuẩn bị của HS
- Sách hoc mĩ thuật 9 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, que đo, dây dọi
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1: (Tiết 1) Vẽ hình
Mục tiêu
Kết quả
GV khuyến khích HS
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Tập trung vào quan sát - Kiến thức: Tập trung vào quan sát
đường nét, màu sắc, đậm nhạt của vật đường nét, màu sắc, đậm nhạt của vật
mẫu.
mẫu.
- Kĩ năng: Phát triển khả năng kết hợp
mắt và tay, vẽ hình liền mạch không
nhấc bút khỏi giấy trong khi vẽ. Làm
việc tập trung và yên lặng.
- Kĩ năng: Có khả năng kết hợp mắt
và tay, vẽ hình liền mạch khơng nhấc
bút khỏi giấy trong khi vẽ. Làm việc
tập trung và yên lặng.
- Thái độ: Học sinh thêm hứng thú với
bài học vẽ theo mẫu, u thích tìm hiểu,
phân tích vẻ đẹp của vật mẫu thơng qua
hình ảnh, đường nét, tỉ lệ.
- Thái độ: Học sinh thêm hứng thú với
bài học vẽ theo mẫu, u thích tìm
hiểu, phân tích vẻ đẹp của vật mẫu
thơng qua hình ảnh, đường nét, tỉ lệ.
Nội
dung
Hoạt động của giáo viên
1.1 Sắp - Khởi động: Giáo viên tổ
đặt mẫu chức cho học sinh chơi trò
vẽ
chơi lật miếng ghép đoán nội
dung tranh.
- GV hướng dẫn học sinh
cách bày mẫu. Quan sát vật
mẫu ở các góc độ khác nhau
để chọn góc vẽ thích hợp.
Hoạt động của
HS
Đồ dùng/
phương tiện/sản
phẩm của HS
- Mẫu vẽ
- Bày mẫu và quan
sát mẫu ở các góc
độ khác nhau.
- Trong các hình em đã quan
sát, em chọn hình nào? Tại
sao?
- Quan sát và bày
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu vẽ.
hướng ánh sáng chính và
cũng các bạn sắp xếp lại mẫu
vẽ cho phù hợp.
1.2Thự
c hành
- GV vẽ thị phạm lên bảng - Quan sát GV thị
hướng dẫn lại các bước vẽ phạm
tranh theo mẫu.
- Yêu cầu học sinh nêu tên - Nêu tên các bước
các bước vẽ theo mẫu.
vẽ
- Yêu cầu học sinh quan sát - Quan sát mẫu vẽ
mẫu và vẽ bài. GV nhắc nhơ và thực hành.
HS trong khi vẽ cần luôn so
sánh tỉ lệ, khoảng cách giữa
các vật mẫu và so sánh bài vẽ
- Tranh minh họa
các bước vẽ
với mẫu để có tương quan
tổng thể.
1.3
Nhận
xét
- GV hướng dẫn học sinh
quan sát các bài vẽ và thảo
luận vể:
- Quan sát và nhận - Bài vẽ của học
xét bài vẽ của sinh.
mình và các bạn.
+ Bố cục
+ Hình dáng
+ Cấu trúc, vị trí, tỉ lệ của vật
mẫu trên bài vẽ.
Hoạt động 2:( Tiết 2) 2.Vẽ đậm nhạt
Mục tiêu
Kết quả
GV khuyến khích HS
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Tập trung vào quan sát
đường nét, màu sắc, đậm nhạt của vật
mẫu. Hiểu được đậm nhạt có vai trị
quyết định không gian chiều sâu trong
tranh vẽ. Hiểu biết về ba hình thức đậm
nhạt trong tranh tĩnh vật: đậm nhạt trên
vật mẫu, đậm nhạt do bóng đổ của vật
mẫu và đậm nhạt do ánh sáng phản
quang trên vật mẫu.
- Kiến thức: Tập trung vào quan sát
đường nét, màu sắc, đậm nhạt của vật
mẫu. Hiểu biết về ba hình thức đậm
nhạt trong tranh tĩnh vật: đậm nhạt
trên vật mẫu, đậm nhạt do bóng đổ
của vật mẫu và đậm nhạt do ánh sáng
phản quang trên vật mẫu.
- Kĩ năng: Có khả năng kết hợp mắt
và tay, vẽ hình liền mạch khơng nhấc
- Kĩ năng: Phát triển khả năng kết hợp bút khỏi giấy trong khi vẽ. Làm việc
mắt và tay, vẽ hình liền mạch không tập trung và yên lặng.
nhấc bút khỏi giấy trong khi vẽ. Làm - Thái độ: Học sinh yêu thích tìm hiểu,
việc tập trung và n lặng.
phân tích vẻ đẹp của vật mẫu thông
- Thái độ: Học sinh yêu thích tìm hiểu, qua hình ảnh, đường nét, tỉ lệ.
phân tích vẻ đẹp của vật mẫu thơng qua
hình ảnh, đường nét, tỉ lệ.
Nội
dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
HS
Đồ dùng/
phương tiện/sản
phẩm của HS
2.1 Tìm - Khởi động: GV cho học
hiểu
sinh chơi trò chơi.
- Tham Gia trò - Mẫu vẽ
chơi.
- Bài vẽ của học
- Sắp đặt vật mẫu giống tiết 1 - Sắp xếp vật mẫu sinh.
- Hướng dẫn HS quan sát vật - Quan sát vật mẫu
mẫu để nhận biết các mảng và nhận xét về đậm
đậm nhạt lớn trên vật mẫu, nhạt.
gồm:
+ Đậm nhạt chung của các
vật mẫu
+ Đậm nhạt trên từng vật
mẫu và bóng phản quang trên
vật mẫu.
+ Tương quan đậm nhạt giữa
các vật mẫu và bóng đổ của
các vật mẫu trong khơng gian
xung quanh.
2.2
Thực
hành vẽ
đậm
nhạt,
hồn
thiện
bài vẽ
- GV yêu cầu HS quan sát
tranh minh họa để biết cách
vẽ đậm nhạt. (Hình 1.3 Sách
học mĩ thuật)
- GV nhấn mạnh: trong quá
trình vẽ cần quan sát và nhận
biết các hình thái của đậm
nhạt trên vật mẫu để vẽ: đạm
nhạt trên vật mẫu; đậm nhạt
- Quan sát tranh
minh họa.
do bóng đổ của vật mẫu tạo
nên và lưu ý đạm nhạt do ánh
sáng phản quang lại vật mẫu.
- GV yêu cầu học sinh sử - Thực hành vẽ
dụng bài vẽ ở tiết trước để vẽ đậm nhạt.
đạm nhạt.
2.3
Nhận
xét,
đánh
giá
- GV hướng dẫn HS trưng
bày bài vẽ theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh đánh giá,
nhận xét bài vẽ của mình và
bạn về:
- Tham gia đánh
giá quá trình học
tập, kết quả bài vẽ
của mình và của
bạn.
+ Bố cục hình vẽ
+ Đậm nhạt của hình vẽ.
*Phát triển mở rộng:
Vận dụng cách vẽ hình, vẽ
đạm nhạt để thực hiện các
bài vẽ theo mẫu khác đậm
nhạt trên mẫu.
Rút kinh nghiệm: ………………………………..…………………………………...
………………………………………………………...………………………………
………………………………………………………..…...………………………….
………………………………………………………..……………………………….
………………………………………………………...………………………………
………………………………………………………..…...………………………….
………………………………………………………...………………………………
………………………………………………………..…...………………………….
GIÁO ÁN MĨ THUẬT ĐAN MẠCH LỚP 9
BÀI 2 : CHỦ ĐỀ 2 : SƠ LƯỢC MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN
(Thời lượng 2 tiết)
Thứ
ngày
tháng
năm 2000
Ngày soạn : 00 / 00 / 2000
Ngày giảng : Tuần 1 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000
Tuần 2 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000
I. MỤC TIÊU CHUNG :
- Kiến thức: Biết được vài nét khái quát về mĩ thuật thời Nguyễn
- Kĩ năng: Mô phỏng được bức tranh sinh hoạt với hình vẽ của thời Nguyễn.
Hiểu được giá trị mĩ thuật thời Nguyễn trong kho tàng mĩ thuật Việt Nam và
chia sẻ được với bạn, với mọi người về những giá trị đó. Giới thiệu, nhận xét
và nêu được cảm nhận về sản phẩm.
- Thái độ: Có ý thức học tập, biết yêu quý, trân trọng, giữ gìn những giá trị
nghệ thuật cha ơng để lại.
II. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC TỔ CHỨC :
1. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp trực quan gợi mở,
- Phương pháp luyện tập, thực hành
2. Hình thức tổ chức
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN :
1. Chuẩn bị của GV.
- Hình ảnh phù hợp với chủ đề:
+ Tranh, ảnh về một số tác phẩm mĩ thuật thời Nguyễn.
+ Các tư liệu có liên quan đến mĩ thuật thời Nguyễn.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách hoc mĩ thuật 9 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Tranh, ảnh, tư liệu về mĩ thuật thời Nguyễn
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, kéo, hồ dán…
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1: (Tiết 1) 1. Tìm hiểu khái quát về mĩ thuật thời Nguyễn
Mục tiêu
Kết quả
GV khuyến khích HS
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Biết tìm hiểu, chọn lọc các nội - Kiến thức: Hiểu được vài nét khái
dung trong SGK và tài liệu đã sưu tầm quát về mĩ thuật thời Nguyễn.
được.
- Kĩ năng: Cảm thụ được vẻ đẹp của
- Kĩ năng: Phát triển khả năng tìm hiểu, so một số cơng trình mĩ thuật thời
sánh đề tìm ra một số đặc điểm của nghệ Nguyễn.
thuật kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc, hoa - Thái độ: Nêu được cảm nhận về vẻ
văn trang trí của mĩ thuật thời Nguyễn
đẹp của một số cơng trình kiến trúc.
- Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và Có ý thức học tập, giữ gìn và phát
phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông triển những giá trị nghệ thuật cha
để lại.
ông để lại.
Nội
dung
1.1
Kiến
trúc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
HS
Đồ dùng/
phương tiện/sản
phẩm của HS
- Khởi động: GV yêu cầu học - Nêu lại các nội - Tranh, ảnh, tư
sinh nêu lại các đặc điểm chính dung đa học.
liệu tự sưu tầm.
vễ mĩ thuật thời Lê đã học ở
năm học trước.
- GV yêu cầu học sinh quan sát - Quan sát hình
hình ảnh và sử dụng các tư liệu, ảnh và trả lời câu
hình ảnh đã sưu tầm được để tìm hỏi.
hiểu những nét khái quát của
kiến trúc thời Nguyễn.
Điện Thái Hòa ( Huế)
Chùa ThiênMụ (Huế)
Lăng Khải Định ( Huế)
+ Nêu tên, địa danh, năm xây
dựng của các cơng trình kiến
trúc trong hình mà em biết?
+ Cảm nhận về hình thức kiến
trúc, vật liệu của cơng trình.
+ Điểm chung và sự khác biệt
của những cơng tình kiến trúc
đó.
- GV u cầu học sinh đọc các
nội dung trong sách học mĩ thuật
- Đọc các mục để
Tr12,13,14. Thảo luận để tìm ra
tìm hiểu thêm
những nét tiêu biểu của nghệ
thông tin. Thảo
thuật kiến trúc thời Nguyễn.
luận nhóm, viết
các nội dung
- GV hướng dẫn HS trình bày chính ra giấy A3.
phần thảo luận. các nhóm nhận
- Trình bày phần
xét, góp ý cho nhau.
thảo luận, nhận
xét, góp ý cho
- GV kết luận: Mĩ thuật thời nhau.
Nguyễn phát triển rất đa dạng về - Ghi nhớ
nhiều mặt. Kiến trúc thời
Nguyễn phần lớn theo lối kiến
trúc cung đình, hài hịa với thiên
nhiên.
1.2
Điêu
khắc
- GV u cầu HS đọc các nội
dung trong sách học mĩ thuật
- Đọc nội dung
- Tranh, ảnh, tư
trong sách học
liệu tự sưu tầm.
Trang 15 và thảo luận để tìm ra mĩ thuật và thảo
những nét đặc trưng của của luận nhóm. Viết
điêu khắc và chạm khắc trang trí các nội dung tiêu
biểu ra giấy A3.
thời Nguyễn.
Tượng Thú các quan, lính hầu
Hinh chạm khắc phịng đặt di
hài vua – cung Thiên Định
- Trình bày phần
thảo luận, nhận
Hình chạm khắc ở lăng Khải
xét, góp ý cho
Định
nhau.
+ Thể loại điêu khắc
- Ghi nhớ.
+ Chất liệu của các tác phẩm
điêu khắc.
+ Hình tượng trong điêu khắc.
+ Hình thức thể hiện tác phẩm
điêu khắc.
- GV hướng dẫn các nhóm trình
bày phần thảo luận của nhóm,
nhận xét, đánh giá phần tóm tắt
của nhóm mình và nhóm bạn.
- GV kết luận: Điêu khắc thời
Nguyễn gắn liền với kiến trúc và
được diễn tả mang tính hiện
thực.
1.3 Hội
họa, đồ
họa
thời
Nguyễn
- GV yêu cầu HS đọc nội dung
trong sách học mĩ thuật Tr 16,
17, 18 và thảo luận nhóm để tìm
ra những nét tiêu biểu về hội họa
và đồ họa thời Nguyễn.
- Đọc sách và - Tranh, ảnh, tư
thảo luận nhóm. liệu tự sưu tầm.
Ghi những nét
tiêu biểu ra giấy
A3.
Chân dung Lý Nam Đế và
Hoàng hậu, thế kỉ XVIII – XIX (
Thái Bình)
Tranh thờ Thập điện (giấy), thế
kỉ XIX.
- Trình bày phần
thảo luận của
Một số hình ảnh trong cuốn
“ Kĩ thuật của người An Nam” nhóm mình. Các
nhóm nhận xét,
- GV hướng dẫn HS trình bày
góp ý cho nhau.
phần thảo luận của nhóm mình.
Các nhóm nhận xét, góp ý cho
nhau.
- GV kết luận: Đồ họa và hội
họa thời Nguyễn phát triển đa
dạng. đặc biệt đáng chú ý là - Ghi nhớ
4577 hình vẽ trong sách Bách
khoa thư bằng tranh “Kĩ thuật
của người An Nam” do Henri
Oger và nghệ nhân người việt
thực hiện.
Hoạt động 2: ( tiết 2). 2 Mơ phỏng hình vẽ thời Nguyễn
Mục tiêu
Kết quả
GV khuyến khích HS
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Biết tìm hiểu, chọn lọc các nội - Kiến thức: Hiểu được vài nét khái
dung trong SGK và tài liệu đã sưu tầm quát về mĩ thuật thời Nguyễn
được.
- Kĩ năng: Cảm thụ được vẻ đẹp của
- Kĩ năng: Mô phỏng được một số hình vẽ một số cơng trình mĩ thuật thời
của mĩ thuật thời Nguyễn dựa trên những Nguyễn. Mô phỏng được một số họa
hiểu biết về mĩ thuật thời Nguyễn
tiết của mĩ thuật thời Nguyễn dựa
- Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và trên những hiểu biết của mình.
phát triển những giá trị nghệ thuật cha ơng - Thái độ: Nêu được cảm nhận về vẻ
để lại.
đẹp của một số cơng trình kiến trúc.
Có ý thức học tập, giữ gìn và phát
triển những giá trị nghệ thuật cha
ơng để lại.
Nội
dung
2.1.
Thực
hành
Hoạt động của giáo viên
- Khởi động: GV tổ chức cho
HS chơi trị chơi đốn nội dung
tranh.
Hoạt động của
HS
- Chơi trò chơi
- Yêu cầu HS tham khảo các - Quan sát
hình vẽ trong sách học mĩ thuật
để tìm hiểu về các hình vẽ thời
Nguyễn.
- Lắng nghe
- GV hướng dẫn HS cách mô
Đồ dùng/
phương tiện/sản
phẩm của HS
- Tranh, ảnh sưu
tầm.
phỏng lại hình vẽ:
- Lựa chọn hình
+ Chọn hình vẽ có từ hai nhân vẽ để tiến hành
vật trở lên, mô phỏng lại theo vẽ mô phỏng
nguyên mẫu và vẽ màu theo ý
thích.
+ Lựa chọn một vài hình vẽ từ
các tranh khác nhau mô phỏng
và sắp xếp lại bố cục tranh vẽ
màu theo ý tưởng của mình.
2.2.
Trưng
bày,
chia sẻ
và đánh
giá tác
phẩm
- GV hướng dẫn HS treo tác
phẩm thuận tiên cho việc quan
sát để thảo luận, chia sẻ và đánh
giá kết quả bài tập: chia sẻ cảm
nhận cá nhân như: ấn tượng về
bức vẽ; kĩ thuật thể hiện; những
điểm giống và khác nhau giữa
hai hình mầu và bài tập; những
thay đổi trong bài tập; mằ sắc,
hịa sắc với nội dung trong hình
vẽ, những điểm đặc trưng của đò
họa thời Nguyễn.
- Thảo luận và
chia sẻ cảm nhận
cá nhân như: ấn
tượng về bức vẽ;
kĩ thuật thể hiện;
những
điểm
giống và khác
nhau giữa hai
hình mầu và bài
tập; những thay
đổi trong bài tập;
mằ sắc, hòa sắc
* Phát triển – mở rộng
- Tìm hiểu và mơ phỏng lại hình
vẽ trong sách “ Kĩ thuật người
An Nam” theo nhiều hình thức
khác nhau để kế thừa những nét
tinh hoa của mĩ thuật thời
Nguyễn và hiểu rõ thêm nét văn
hóa và mĩ thuật thời kì này.
với nội dung
trong hình vẽ,
những điểm đặc
trưng của đò họa
thời Nguyễn.
Rút kinh nghiệm: ………………………………..…………………………………...
………………………………………………………...………………………………
………………………………………………………..…...………………………….
………………………………………………………..……………………………….
………………………………………………………...………………………………
………………………………………………………..…...………………………….
………………………………………………………...………………………………
………………………………………………………..…...………………………….
GIÁO ÁN MĨ THUẬT ĐAN MẠCH LỚP 9
BÀI 3 : CHỦ ĐỀ 3 : TẠO HÌNH CON RỐI VÀ SÂN KHẤU BIỂU
DIỄN RỐI
(Thời lượng 4 tiết)
Thứ
ngày
Ngày soạn : 00 / 00 / 2000
Ngày giảng : Tuần 1 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000
Tuần 2 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000
tháng
năm 2000
Tuần 3 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000
Tuần 4 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000
I. MỤC TIÊU CHUNG :
- Kiến thức: Tạo hình được con rối có đặc điểm và tính cách riêng.
- Kĩ năng: Thiết kế và tạo dựng được sân khấu phù hợp với tiểu phẩm.
Trưng bày và thể hiện được tiểu phẩm rối.
- Thái độ: Hiểu và trân trọng loại hình nghệ thuật múa rối trong văn hóa Việt
Nam.
II. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC TỔ CHỨC :
1. Phương pháp
- Phương pháp trực quan gợi mở
- Phương pháp luyện tập, thực hành sáng tạo
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề.
2. Hình thức tổ chức
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN :
1. Chuẩn bị của GV .
- Hình ảnh phù hợp với chủ đề:
+ Tranh, ảnh về một số côn rối.
+ Các vật liệu để làm rối: vỏ hộp giấy, nhựa, dây…
2. Chuẩn bị của HS.
- Sách hoc mĩ thuật 9 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Các vật liệu để làm rối: vỏ hộp giấy, nhựa, dây…
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, kéo, hồ dán…
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1: (Tiết 1) 1. Tạo hình rối dây
Mục tiêu
Kết quả
GV khuyến khích HS
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Biết tìm hiểu, chọn lọc các - Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm
chất liệu phù hợp để tạo con rối.
của rối dây, biết lựa chọn chất liệu phù
- Kĩ năng: Tạo được con rối từ những ý hợp để tạo được con rối.
tưởng của mình. Tạo được tính cách - Kĩ năng: Tạo được con rối từ những ý
cho nhân vật.
tưởng của mình. Tạo được tính cách cho
- Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và nhân vật. Mơ tả được đặc điểm, tính cách
phát triển những giá trị nghệ thuật cha nhân vật.
ông để lại.
Nội
dung
1.1.
Tìm
hiểu
- Thái độ: Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp
của nghệ thuật dân gian. Có ý thức học
tập, giữ gìn và phát triển những giá trị
nghệ thuật cha ơng để lại.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Đồ dùng/
phương tiện/sản
phẩm của HS
- GV yêu cầu HS quan sát
một số vật liệu để nhận biết
hình thức làm con rối dây.
- Quan sát một số
vật lệu.
- Một số vật liệu
chuẩn bị trước.
- Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS có thể
tạo mới hoặc sử dụng các vật
liệu có sắn có dạng khối hộp,
khối cầu,… các vật dạng hình
ống trụ để tạo các bộ phận của
con rối, sau đó liên kết chúng
lại bằng cách luồn dây để tạo
hình con rối.
- GV giới thiệu cho HS một
số hình thức con rối khác.
Rối que
Rối ngón tay
- Quan sát