Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an Tuan 8 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.55 KB, 32 trang )

Tuần 08
Ngày soạn : 04/10/2017
Ngày dạy : 07/10/2013

Thứ hai, ngày 16 tháng 10 năm 2017

TIẾT 2
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 15. Bài: Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả
đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm lời văn với xúc cảm ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
3. Thái độ: Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống,
niềm hạnh phúc cho con người, giáo dục HS yêu quý rừng, bảo vệ rừng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV - Bức tranh vẽ rừng khộp,
HS: - Ảnh sưu tầm về các con vật.
III. Các hoạt động dạy học:
T/
Hoạt động của giáo viên
g
1’ 1. Ổn định:
4’ 2 .Kiểm tra bài cũ :
40’ 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
Giải quyết MT 2
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?



- Cho học sinh đọc nối tiếp.
- Cho học sinh đọc phần chú giải.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
11’ - 2-3 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Giải quyết MT 1
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn
trẻ có những liên tưởng thú vị gì?

Hoạt động của học sinh

- Học sinh lắng nghe, nhắc lại tựa bài
* Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 học sinh đọc tồn bài
- Bài có 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn
theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- Học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc chú giải
- Học sinh đọc theo cặp
- Cả lớp chú ý theo dõi.
* Hoạt động nhóm, lớp
- Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc lối đi như
một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một
lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng mình
như người khổng lồ đi lạc vào kinh đơ của

một vương quốc tí hon với những đền đài,
miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân


- Nêu ý đoạn 1?
- Những muông thú trong rừng đựơc
miêu tả như thế nào?
- Nêu ý đoạn 2
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang
sơn vàng rợi”?
- Nêu ý đoạn 3
- Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên?
- Nêu nội dung chính của bài

4’

1’

 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Giải quyết MT 2
- Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng,
nắm nội dung, chúng ta cần đọc từng
đoạn với giọng như thế nào?
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Một số học thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
học.
- Liên hệ GDHS yêu quý rừng, bảo vệ

rừng.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của
vương quốc nấm.
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ
chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn
sóc với chùm lơng đi to đẹp vút qua
khơng kịp đưa mắt nhìn theo…
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của
mng thú.
- Vì sự hịa quyện của rất nhiều sắc vàng
trong một khơng gian rộng lớn…nắng cũng
rực vàng nơi nơi.
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp.
- Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh
rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy
bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
- Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho
cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người
* Học sinh thảo luận nhóm đơi
- Học sinh nêu, các nhóm khác bổ sung
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đọc diễn cảm

***********************************
TIẾT 3
MÔN: KHOA HỌC


Tiết 15. Bài: Phòng bệnh viêm gan A
I. Mục tiêu:
1. Chuẩn kiến thức kĩ năng:
1.1. Kiến thức: Học sinh biết cách phịng bệnh viêm gan A.
1.2. Kĩ năng: Có kĩ năng phịng bệnh viêm gan A .
1.3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ mơi trường phịng tránh bệnh viêm gan A.


2. Giáo dục KNS:
2.1. KN phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
2.2. KN tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện VS ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
II. Đồ dùng dạy học:
GV - Tranh phóng to, thơng tin số liệu.
HS - sưu tầm thông tin .
II. Các hoạt động dạy học:
T/g

Hoạt động của giáo viên

1’
4’
20’

1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nêu được nguyên nhân

cách lây truyền bệnh viêm gan A.
Nhận được sự nguy hiểm của bệnh
viêm gan A.
Giải quyết MT 1.1, 1.2, 2.1, 2.2
- Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo
luận
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A
là gì?
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm
gan A?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua
đường nào?
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý
điều gì?

 Giáo viên chốt.
4’

1’

4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Liên hệ giáo dục bảo vệ mơi trường để
phịng bệnh viêm gan A.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS.


Hoạt động của học sinh

* Hoạt động nhóm, lớp; Hỏi đáp với
chuyên gia.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát trang 32. Đọc lời thoại các nhân vật kết
hợp thông tin
+ Do vi rút viêm gan A
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán
ăn.
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa
- Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm
mình thảo luận
- Ăn chín, uống sơi, rửa sạch tay trước khi
ăn và sau khi đi tiểu tiện.
- Khử trùng các dụng cụ y tế, khơng tiêm
chích ma t, khơng dùng chung bơm kim
tiêm, dao cạo. Người lớn cần chung thủy
một vợ, một chồng. Tiêm vắc-xin phòng
bệnh viêm gan A cho trẻ sơ sinh và người
lớn.
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều
chất đạm, vitamin. Khơng ăn mỡ, thức ăn
có chất béo, khơng uống rượu.
* Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Lắng nghe.



- Nhận xét tiết học.
***********************************************
TIẾT 4
MƠN: TỐN

Tiết 36. Bài: Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ
số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thêm, bớt chữ số 0 vào bên phải số thập thân để có hai số thập
phân bằng nhau.
* Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác (HSNK).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảnh nhóm, phiếu bài tập
HS: - Vở bài tập - bảng con – SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
1’
4’
40’

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1:Ví dụ
Giải quyết MT 1

- Giáo viên đưa ví dụ:
0,9m ? 0,90m
- Yêu cầu học sinh đổi và so sánh
.

- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số
thập phân thì có nhận xét gì về hai số
thập phân?
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập
phân bằng với số thập phân đã cho.

Hoạt động của học sinh

* Hoạt động cá nhân
9dm = 90cm
9
90
9dm =
m ; 90cm =
m;
10
100
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m
Học sinh nêu kết luận :
- Viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải
số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên
phải số thập phân thì giá trị của số thập phân
vẫn không thay đổi.
- Lần lượt hoc sinh đưa ra các ví dụ

0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
0,9000 = 0,900. = ..0,90.=0,9
8,750000=.8,75000=8,7500.=8,750=8,75
12,000 = 12,00 = 12,0=12
- Học sinh nêu lại kết luận : Nếu một số thập
phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập


- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2.

 Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
Giải quyết MT 2
Ÿ Bài 1
- Học sinh làm vào bảng con.
- Giá viên cùng học sinh nhận xét.

4’
1’

Bài 2
- Học sinh làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng làm.
- GV cùng học sinh nhận xét.
Bài 3: (HSNK)
- Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời và
giải thích.
4. Củng cố:
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.

5. Dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được số
thập phân bằng nó.
* Hoạt động lớp
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài
a. 7,800=7,8
64,9000=64,9
3,0400=3,04
b. 2001,300=2001,3
35,020=35,02
100,0100=100,01
a. 5,612
b. 24,5 00

17,200
80,010

480,590
14,678

- Lan và Mỹ viết đúng
- Thi đua cá nhân

*****************************************
TIẾT 5

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết 8. Bài: Nhớ ơn tổ tiên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
2. Kĩ năng: Nêu được những việc làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên, biết làm được những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ( KG) .
3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ ơng bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương - Các câu ca
dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy học:

T/g

Hoạt động của giáo viên

1’
4’
25’

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ


Hoạt động của học sinh

- Học sinh nghe
* Hoạt động nhóm.


Hùng Vương
Giải quyết MT 2
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là
ngày gì khơng?

- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương?
- Nhận xét, tuyên dương
2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thơng tin
trên?
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ
Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm
thể hiện điều gì?
 Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống
tốt
đẹp của gia đình, dịng họ.
Giải quyết MT 2; 3
1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ
mình.
- Em có tự hào về các truyền thống đó
khơng? Vì sao?
- Em cần làm gì để xứng đáng với các
truyền thống tốt đẹp đó?

4’ 4. Củng cố:
- Đọc ghi nhớ
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc
thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Tuyên dương
1’ 5. Dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
(Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện
“Đôi bạn”)
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn : 04/10/2017
Ngày dạy : 17/10/2017

- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu
thập được, thơng tin về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương  Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ
Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở
đền Hùng Vương.

- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các
vua Hùng.
* Hoạt động lớp
- Học sinh trả lời :

+ Em rất tự hào về truyền thống tốt đẹp
của gia đình.
+ Em phải giữ gìn và phát huy truyền

thống tốt đẹp đó.
* Hoạt động lớp
- 2 học sinh đọc.
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn 
thắng
VD: - Chim có tổ người có tơng
Như cây có cội như sơng có nguồn.
- Cơng cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn
chảy ra.

Thứ ba, ngày 17 tháng 10 năm 2017
TIẾT 3
MƠN: TỐN

Tiết 37. Bài: So sánh hai số thập phân
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Biết so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự
từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân nhanh, xếp thứ tự từ bé đến lớn hoặc
ngược lại.
* HSNK thực hiện nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng những điều đã học vào thực
tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ,
HS: vở nháp, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:

T/g

Hoạt động của giáo viên

1’
4’
35’

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân
Giải quyết MT 1
- Giáo viên nêu VD: so sánh8,1m và
7,9m
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m
và7,9m ta làm thế nào?

- Các em suy nghĩ tìm cách so sánh?
 Giáo viên chốt ý:
- Giáo viên nói 8,1 là số thập phân 7,9 là
số thập phân
 Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân
có phần nguyên bằng nhau.
Giải quyết MT 1
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m
và 35,698m.
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh:

7
m
10
698
35,698m = 35m và
m
1000

1/ Viết 35,7m = 35m và

- Do phần nguyên bằng nhau, các em so
sánh phần thập phân.
7
698
m với
m rồi kết luận.
10
1000

Hoạt động của học sinh

* Hoạt động cá nhân
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả
8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Vì 81 dm > 79dm
Nên 8,1m >7,9m
Vậy 8,1 >7,9
- Đưa về phân số thập phân rồi so sánh.

- 2 số thập phân trên số thập phân nào có
phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.

* Hoạt động nhóm đơi
- Học sinh thảo luận
- Học sinh trình bày ý kiến
Ta có:
7
m = 7dm = 700mm
10
698
m
= 698mm
1000

- Vì 700mm > 698mm
nên

7
698
m>
m
10
1000

Kết luận: 35,7m > 35,698m
- Học sinh nêu :


 Giáo viên chốt lại

- GV đưa ra ví dụ
VD: 78,469 và 78,5
120,8 và 120,76
630,72 và 630,7
 Hoạt động 3: Luyện tập
Giải quyết MT 2
 Bài 1: Học sinh làm vở
- Học sinh sửa miệng và giải thích .

4’
1’

Nếu 2 số thập phân có phần nguyên bằng
nhau, ta so sánh phần thập phân, lần lượt
từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng
phần nghìn... đến cùng một hàng nào đó
mà số thập phân nào có hàng tương ứng
lớn hơn thì lớn hơn.

* Cá nhân, nhóm.
- Học sinh nêu và trình bày miệng
78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng nhau,
ở hàng phần mười có 4 < 5).
- Tương tự các trường hợp còn lại học sinh
nêu.
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 2: Học sinh làm vở
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua - Học sinh làm bài
a. 48,97<51,02
b. 96,4>96,38

giải nhanh nộp bài (10 em).
c. 0,7>0,65
- Giáo viên xem bài làm của học sinh.
- Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp
- Tặng hoa điểm thưởng học sinh làm
trước.
đúng nhanh.
- Học sinh làm vở
- Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp
6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01
 Bài 3: (HSNK)
- Giáo viên cho học sinh thi đua ghép các - Học sinh đọc đề (nhóm bàn)
số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn theo thứ - Học sinh làm nhóm. Lưu ý xếp từ lớn
đến bé.
tự từ lớn đến bé.
- Học sinh dán bảng lớp
- Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng
0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187
lớp.
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên tổ chức sửa
4. Củng cố:
Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần 12,468 ;
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
12,459 ; 12,49 ; 12,816 ; 12,85.
- Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh.
H S xếp :12,49 ;12,85 ;12,816 ;
5. Dặn dò:
12,468 ;12,459
- Về nhà học bài + làm bài tập .

- Chuẩn bị: Luyện tập .
- Nhận xét tiết học .
****************************************

TIẾT 1
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 15. Bài: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” nắm được một số từ ngữ chỉ vật, hiện tượng
thiên nhiên trong 1 số thành ngữ, tục ngữ, tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt
cấu với 1 từ ngữ tìm được.


* KG: Hiểu nghĩa các thànhngữ, tục ngữ ở bài tập 2, có vốn từ phong phú và biết đặt
câu với từ tìm được ở ý d bài tập 3.
2. Kỉ năng: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên
nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2, đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ.
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học:
T/
Hoạt động của giáo viên
g
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Kiểm tra bài cũ :
35’ 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ
“thiên nhiên”
Giải quyết MT 1
Bài 1:
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
đơi (Phiếu học tập)
- Yêu cầu:
1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ
các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối,
mưa, chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi
non, chùa chiền, nhà cửa...
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
 Giáo viên chốt và ghi bảng.
 Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự
vật, hiện tượng thiên nhiên.
Giải quyết MT 1
Bài 2:
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân
a. Lên thác xuống ghềnh
b. Góp gió thành bão
c. Nước chảy đá mịnø
d. Khoai đất lạ, mạ đất quen
* Tìm hiểu nghĩa ( KG )
- Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống
ghềnh”?
- Câu thành ngữ “Góp gió thành bão”
khuyên ta điều gì?

Hoạt động của học sinh


* Hoạt động nhóm đơi, lớp

- Thảo luận theo nhóm đơi để trả lời 2 câu
hỏi trên (được phép theo dõi SGK).
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Cây cối ; mưa ; chim chóc; bầu trời; núi
non…
- Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ
“thiên nhiên” cho giáo viên ghi bảng
“Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện
tượng không do con người tạo ra”.
* Hoạt động cá nhân

+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Lớp làm vào VBT.
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
a. Lên thác xuống ghềnh
b. Góp gió thành bão
c. Nước chảy đá mònø
d. Khoai đất lạ, mạ đất quen
* KG :
Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong
cuộc sống.
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái
lớn, sức mạnh lớn  Đoàn kết sẽ tạo ra


- Nước chảy dá mịn khun ta điều gì ?
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ

đất quen”?
 Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ
miêu tả thiên nhiên
Giải quyết MT 2
Bài 2:
+ Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm.
+ Quy định thời gian thảo luận (5 phút)
 Nhóm 1:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều
rộng.
 Nhóm 2:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều
dài (xa).

4’

1’

 Nhóm 3:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều
cao.
* Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều sâu (HSNK )
Bài 4:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
tiếng sóng.
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
làn sóng nhẹ.
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
đợt sóng mạnh.

+ Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá
kết quả làm việc của HS.
4. Củng cố:
+ Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành
ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề
của đời sống, xã hội.
+ Theo dõi, đánh giá kết quả thi đua.
* Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ thiên
nhiên.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều
nghĩa”.
- NX tiết học.

sức mạnh.
- Kiên trì bền bỉ thì việc gì cũng làm xong.
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt,
mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên
và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên
nhiên
* Hoạt động nhóm
+ Chia 4 nhóm ngẫu nhiên
+ Di chuyển về nhóm
+ Bầu nhóm trưởng, thư ký
+ Tiến hành thảo luận
+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm
được)
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất

tận, khôn cùng...;Cánh đồng rộng mênh
mơng
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, mn trùng
khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ...
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài
thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài
ngoẵng ...;Con đường xa tít tắp
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất,
cao vời vợi...;Ngọn cây cao vút
* HSNK : hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm,
sâu hoăm hoắm ...;Dịng sơng sâu thẳm
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp,
càm cạp, lao xao, thì thầm ...
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò
lên ...
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào,
điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn,
dữ dội, khủng khiếp ...
- HS nhận xét bổ sung
- Hoạt động lớp, cá nhân
+ Dãy nào khơng tìm được trước thì thua
cuộc.
VD:
- Chuồn chuồn bay thấp thì mưa bay cao
thì nắng bay vừa thì râm.
- Nắng mau trưa mưa mau tối….


*****************************************
TIẾT 5

PHÂN MƠN: CHÍNH TẢ (Nghe - viết )

Tiết 8. Bài: Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.
3. Thái độ:Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Giấy ghi nội dung bài.
- HS: Bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T/g

Hoạt động của giáo viên

1’
4’
40’

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: HDHS nghe – viết.
Giải quyết MT 1
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả.
- Cho học sinh nêu một số từ ngữ dễ viết sai
trong đoạn văn: mải miết, gọn ghẽ, len lách,
bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn.

- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết cho học sinh.
- Giáo viên đọc từng câu cho HS viết.
- Giáo viên đọc lại cho HS dò bài.
- Giáo viên chấm vở
 Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
Giải quyết MT 2
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.
- HS làm vào vở .
 Giáo viên nhận xét .

Hoạt động của học sinh

* Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh viết bảng con
mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây
khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn

- Học sinh viết bài
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
* Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp

- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Học sinh gạch chân các tiếng có
chứa yê, ya. :khuya; truyền thuyết;
xuyên ; yên
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét -1 HS đọc bài thơ
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3.

Chỉ có thuyền mới hiểu
- Cho hs làm bài, chữa bài. Giáo viên nhận xét


.
4’
1’

4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Liên hệ giáo dục.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

Biển mênh mơng nhường nào
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu về đâu
b,Lích cha lích chích vành khuyên
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc
vàng.
- 1 học sinh đọc đề
- Lớp quan sát tranh ở SGK
- Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét
- Tranh 1: Yểng ; tranh 2: Hải yến
tranh 3: Đỗ quyên .
- HS hệ thống lại nội dung bài học.
- Lắng nghe.

*****************************************

Ngày soạn : 04/10/2017
Ngày dạy : 18/10/2017

Thứ tư, ngày 18 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết 15. Bài: Trước cổng trời
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của cuộc sống trên miền núi cao, và cuộc sống
thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc .
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động tự hào trước vẻ đẹp thiên
nhiên vùng cao nước ta.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ
thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
GV- Tranh “Trước cổng trời”, bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ.
HS- Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên vùng cao.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g

Hoạt động của giáo viên

1’
4’
35’

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: HDHS luyện đọc
- Giải quyết MT 2
Gọi 1 bạn đọc lại toàn bài

Hoạt động của học sinh
- Hát
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh đọc


- Gọi đọc nối tiếp theo từng khổ.
- Gọi 1 học sinh đọc phần chú giải
- Gọi 1 bạn đọc lại toàn bài thơ.
- Giáo viên đọc lại toàn bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Giải quyết MT 1
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Trên tay thầy có 5 loại hoa khác
- Giao việc
+ Mời đại diện các nhóm lên bốc thăm nội
dung làm việc của nhóm mình.
- Nhóm 1, 2: Đọc khổ thơ 1-trả lời câu hỏi
1
- Nhóm 3, 4 Đọc khổ thơ 2 và 3- trả lời
câu hỏi 2
- Nhóm 5, 6: Đọc tồn bài thơ-trả lời câu
hỏi 3

- Nhóm 7, 8: Đọc tồn bài thơ—trả lời câu
4
- Yêu cầu học sinh thảo luận
- Giáo viên treo tranh “Cổng trời” cho học
sinh quan sát.
- Cho HS nêu nội dung của bài

4’

1’

 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm
Giải quyết MT 2
- Cho HS nêu giọng đọc?
- Giáo viên đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ
thơ.2
- Cho HS đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc.
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố:
- Cho HS nêu lại ND bài.
* Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có
những hành động thiết thực bảo vệ thiên
nhiên.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.

- Học sinh đọc từ khó có trong câu thơ.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau theo từng
khổ.

- Học sinh giải nghĩa ở phần chú giải.
- 1 học sinh đọc tồn bài thơ
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử
nhóm trưởng, thư kí.
Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to u cầu
làm việc của nhóm.
- Vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đá…
- Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương
khói huyền ảo có thể thấy cả một khơng
gian bao la mênh mơng bất tận.
- Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời….
- Cảnh rừng sương giá như ấm lên bởi có
hình ảnh con người…
- Học sinh quan sát tranh
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên
miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ
mộng, khống đạt, trong lành cùng với
những con người chịu thương, chịu khó,
hăng say lao động làm đẹp cho quê
hương.
* Hoạt động cá nhân, nhóm
- Học sinh thảo luận nhóm đơi
- Giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm
xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của
một vùng núi cao.
- Học sinh đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua
- 2 HS nêu lại ND bài.



- Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất”.
- Nhận xét tiết học .
***************************************
TIẾT 2
MƠN: THỂ DỤC

Tiết 15. Bài: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập, tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vịng trái,
vịng phải, đứng lại.
2. Kĩ năng: Yêu cầu học sinh thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
3. Thái độ: Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.
II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi.
III/ Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp
1. Phần mở đầu :
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
kiểm tra.
* Khởi động :
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ Ôn tập: Động tác tập hợp hàng ngang,
dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng
trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.

2. Phần cơ bản :
a/ Kiểm tra đội hình đội ngũ :
MT: HS thực hiện cơ bản đúng động
tác theo khẩu lệnh.


Định lượng
(6 -10 phút)
1 – 2 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
(18 -22 phút)
16 – 18 phút

* Nội dung : Tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, đi đều vòng trái, vòng phải,
đứng lại.
* Phương pháp :
- GV điều khiển cho từng tổ thực hiện, học
sinh nhận xét.
* Cách đánh giá:
+ Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng
động tác theo khẩu lệnh.
+ Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng 4/6
động tác quy định theo khẩu lệnh.
+ Chưa hoàn thành : Thực hiện sai 3/6
động tác quy định.

- GV nhận xét đấnh giá.
b/ Trò chơi“Kết bạn”.
MT: HS tham gia chơi tương đối chủ
động.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách
chơi.


3 – 4 phút

Hình thức tổ chức

+ GV điều khiển.


- Cho HS tham gia chơi.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân, chuyển
thành vòng tròn.
- Hát và vỗ tay theo nhịp.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dị: Về nhà ơn lại các động tác
đội hình đội ngũ.

(4 – 6 phút)
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút

TIẾT 3
MƠN: TỐN

Tiết 38. Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết so sánh hai sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.

II. Đồ dùng dạy học:
GV- Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai.
HS - Vở toán, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
1’
4’
35’

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Củng cố so sánh số thập
phân
Giải quyết MT 1
 Bài 1:
- Bài này có liên quan đến kiến thức nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so
sánh.
- Cho học sinh làm bài 1 vào vở
- Học sinh lên bảng chữa bài.
 Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp
thứ tự.
Giải quyết MT 1
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Để làm được bài toán này, ta phải nắm
kiến thức nào?

- Học sinh thảo luận (5 phút)

Hoạt động của học sinh

* Hoạt động cá nhân, lớp

- So sánh 2 số thập phân
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh sửa bài, giải thích tại sao
84,2 > 84,19
47,5 = 47,500
6,843 < 6,85
90,6 > 89,
* Hoạt động nhóm (4 em).
- So sánh phần nguyên của tất cả các số.
- Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp
phần thập phân cho đến hết các số.
- Xếp theo yêu cầu đề bài
- Học sinh giải thích cách làm


4’
1’

 Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số về đúng
vị trí (viết số vào bảng, 2 dãy thi đua tiếp
sức đưa số về đúng thứ tự.
 Hoạt động 3: Tìm số đúng
Giải quyết MT 2
 Bài 3: Tìm chữ số x

- Giáo viên gợi mở để HS trả lời
- Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số
9,7 x 8?
- Vậy x tương ứng với số nào của số
9,718?
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế
nào?
- x là giá trị nào? Để tương ứng?
- Sửa bài “Hãy chọn số đúng”
 Giáo viên nhận xét
 Bài 4: Tìm số tự nhiên x
a. 0,9 < x < 1,2
- x nhận những giá trị nào?
- Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x?
- Vậy x nhận giá trị nào?
b. Tương tự
- Sửa bài
 Giáo viên nhận xét
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung luyện tập.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập .
- Nhận xét tiết học .

4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02
* Hoạt động lớp, cá nhân

- Đứng hàng phần trăm
- Tương ứng số 1
- x phải nhỏ hơn 1

-x=0
- Học sinh làm bài
- Thảo luận nhóm đơi
- x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2
và lớn hơn 0,9.
- Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao
cho 0,9 < x < 1,2.
-x=1
- Học sinh làm bài: x= 65
vì: 64,79 < 65 < 65,14

- Học sinh nhắc lại

***********************************************

TIẾT 4
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN

Tiết 15. Bài: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp của địa phương.
2. Kĩ năng: Biết dựa vào dàn ý đã lập viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu cảnh sắc thiên nhiên. Bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học:
GV và học sinh:- Một số tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước .
III. Các hoạt động dạy học:


T/g


Hoạt động của giáo viên

1’
4’
40’

1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập :
Giải quyết MT 1
Bài 1:
- Lập dàn ý cho một cảnh đẹp ở địa
phương em.
- Cho HS trình bày, NX.

4’

1’

 Hoạt động 2:Thực hành viết đoạn văn.
Giải quyết MT 2
Bài 2:
- HDHS viết đoạn văn.
- Học sinh đọc gợi ý trong SGK.
- Học sinh tiến hành viết đoạn Văn.
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.

 Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Tuyên dương những HS viết hay.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Liên hệ giáo dục HS bảo vệ mơi trường
thiên nhiên.
5. Dặn dị:
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học .

Hoạt động của học sinh

* Hoạt động lớp.

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài 1.
- Học sinh dựa vào kết quả đã quan sát
được để lập dàn ý chi tiết.
MB: Giới thiệu cảnh vật định tả
TB: Tả bao quát cảnh vật
Tả chi tiết cảnh vật
KB: Nêu cảm nghĩ của mình về cảnh vật
* Hoạt động cá nhân.
- Học sinh chọn phần thân bài một đoạn
để viết
- Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn
vừa viết.
- Học sinh nhận xét.
- HS nêu lại ND bài.
- Lắng nghe.


***************************************************
TIẾT 5
MÔN: LỊCH SỬ

Tiết 8. Bài: Xô viết Nghệ Tĩnh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết một số biểu hiện xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
2. Kĩ năng: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết ơn những con người đi trước.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình ảnh phong trào Xơ Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16 /bản đồ Việt Nam
- HS: Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT.
III. Các hoạt động dạy học:


T/g

Hoạt động của giáo viên

1’
4’
20’

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày
12/9/1930

Giải quyết MT 2
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK
đoạn “Từ tháng 5 ... hàng trăm người bị
thương”
- Hãy trình này lại cuộc biểu tình ở Hưng
Nguyên (Nghệ An)?

4’
1’

Hoạt động của học sinh

* Hoạt động cá nhân

- Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ các số liệu
ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình (khoảng 3
- 4 em)
- Học sinh trình bày theo trí nhớ (3-4 em)
- HS trình bày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết
Nghệ Tĩnh)
 Ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô - Học sinh lắng nghe và quan sát
- Học sinh đọc lại (2 - 3 em)
viết Nghệ Tĩnh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển biến * Hoạt động nhóm, lớp
mới trong các thôn xã
Giải quyết MT 1
- HS họp thành 4 nhóm
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4
- 4 nhóm trưởng lên nhận câu hỏi và chọn
nhóm

tên nhóm + nhận phiếu học tập
- Giáo viên đính sẵn nội dung thảo luận
dưới các tên nhóm: Hưng Ngun, Nghệ
a) Khơng hề xảy ra lưu manh, trộm cắp.
An, Hà Tĩnh, Vinh.
Bãi bỏ ma chay, đình đám, phong tục lạc
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn
xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới? hậu, rượu chè, cờ bạc... Đời sống tưng
bừng, phấn khởi.
b) Đời sống tinh thần của nhân dân có
nhiều thay đổi: tối nào đình làng cũng vui
b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống
như hội, bà con nơ nức đi họp, nghe nói
tinh thần của nhân dân diễn ra như thế
chuyện, giải thích chính sách hoặc bàn
nào?
công việc chung.
c) Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ
đoạn dã man để đàn áp
d) Đến giữa năm 1931, phong trào bị dập
c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ
tắt.
như thế nào?
- Các nhóm thảo luận  nhóm trưởng trình
d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xơ
bày kết quả lên bảng lớp.
viết Nghệ Tĩnh?
 Các nhóm bổ sung, nhận xét
 Giáo viên phát lệnh thảo luận
 Giáo viên nhận xét từng nhóm

- HS đọc ND bài học.
 Giáo viên nhận xét + chốt
- Lắng nghe.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Liên hệ giáo dục HS.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

*****************************************
Ngày soạn: 04/ 10/ 2017


Ngày dạy: 19/10/ 2017
Thứ năm, ngày 19 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 16. Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phân biệt giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm ( BT1). Hiểu được nghĩa
gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. Đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều
nghĩa là tính từ.
2. Kĩ năng: Phân biệt nhanh từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
* HSNK : Đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ .
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
GV - Bảng phụ.
HS- SGK, bảng nhóm

III. Các hoạt động dạy học:
T/g

Hoạt động của giáo viên

1’
4’
35’

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nhận biết và phân biệt từ
nhiều nghĩa với từ đồng âm.
Giải quyết MT 1
Bài 1:
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo
nhóm
* Yêu cầu:
Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ
nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ
nhiều nghĩa?
* Nhóm 1 và 2:
- Lúa ngồi đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói
* Nhóm 3 và 4:
- Bát chè này nhiều đường nên ăn rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữa đường dây
điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn
nhịp.

Hoạt động của học sinh

* Hoạt động nhóm, lớp .
- Học sinh thảo luận nhóm (5 phút)
+ chín ở câu 1 và chín ở câu 3: thể hiện
hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều
nghĩa nên:
- Chín 1 và chín 3: từ nhiều nghĩa, chúng
đồng âm với chín của câu 2
- Lúa chín: đã đến lúc ăn được
- Nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể nói được.
- Chín học sinh :chỉ số lượng
- Đường 1 và đường 2,3: từ đồng âm
- Đường 2 và đường 3: từ nhiều nghĩa.
- Đường 2: đường dây liên lạc
- Đường 3: con đường để mọi người đi
lại.


* Nhóm 5 và 6:
- Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lịng thung.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy
tre.
- Những người Giáy, người Dao

Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Bài2: Giảm tải
 Hoạt động 2: Phân biệt nghĩa một số
tính từ
Giải quyết MT 2
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3 phút,
ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp.
* HSNK : Đặt được tất cả các câu

4’

1’

4. Củng cố:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa
và từ đồng âm?
- Tổ chức thi đua nhóm bàn
- u cầu tìm ví dụ về từ nhiều nghĩa. Đặt
câu.
5. Dặn dò:
- Làm bài 3 vài vở
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
- Nhận xét tiết học.

- Vạt 2 và vạt 1,3: từ đồng âm
- Vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa

 Vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên
đồi núi.
 Vạt 2: một mảnh áo
- Trình bày kết quả thảo luận .
- Nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động cá nhân, nhóm bàn.
- Đọc yêu cầu bài 3
- Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp
- Hội chợ chất lượng cao
- Bé mới bốn tuổi bế thấy nặng ghê
- Có bệnh mà khơng chữa bệnh sẽ nặng
thêm
- Cái kẹo này ngọt quá
- Cu cậu chỉ ưa nói ngọt
* Hoạt động lớp.
- Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số
nghĩa chuyển.
- Từ đồng âm: nghĩa khác hồn tồn
- Từ nhiều nghĩa: nghĩa có sự liên hệ
VD: Qủa bóng này nhẹ thật
Em thích nói nhẹ nhàng

TIẾT 2
MƠN: TỐN

Tiết 39. Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân.
2. Kĩ năng: Củng cố các phép tính với phân số.( Giảm tải: Khơng tính bằng cách thuận
tiện nhất; Không làm BT4a).

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, trình bày khoa học, cẩn thận, u thích
mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV - Phấn màu, bảng phụ .
HS - Vở nháp, SGK, bảng con .
III. Các hoạt động dạy học:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×