Tải bản đầy đủ (.pdf) (306 trang)

Bill gates tham vọng lớn lao và quá trình hình thành đế chế microsoft

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 306 trang )


TableofContents
Lờigiớithiệu
Chương1.Thờiniênthiếu
Chương2.“Thờicơđangđến”
Chương3.NhữngchàngtraiMicrosoft
Chương4.Làmănvới“Anhcả”
Chương5.Lớnmạnh
Chương6.Vuamộtcõi


JamesWallace-JimErickson

BillGates-Thamvọnglớnlaovàquátrình
hìnhthànhđếchếMicrosoft




















Lờigiớithiệu
NhữngkỷniệmvớiBillGates
Trướcnăm1988tơichẳngbiếtlàBillGateslàai?Microsoftlàgì?Bâygiờtơivẫnchưamộtlần
gặpBill.Nhưngđếchếphầnmềmnhỏ(microandsoft)doơnggâydựngnênđãđểlạinhững
dấuvếtkhơngphaimờtronghơn20nămlàmphầnmềmcủatơi.
•Năm1989,tơithamgiaviếtchươngtrìnhxửlývănbảnchoWindows2.0,khiđócịnchưacó
aidùngởViệtNam.Đâylàdựánphầnmềmđầutiêncủatơi,lànơitơihọclậptrìnhC,họckhái
niệmđồhọacủaWindows,cáchàmnhưBitBlt.
•Năm1995,lầnđầutiênchúngtơi,nhómphầnmềmcủaFPTtổchứcmộtbuổiliênhoannhỏ
đánhdấusựramắtcủaWin95,giaodiệnmớivớitrờixanhmâytrắngqđẹpđãhúthồn
nhữngthanhniêntrẻhammêcơngnghệ.
•Năm1996,cuốnTheroadaheadcủaBillmàtơimuaởsânbayHongkongđãchỉchotơicách
phổcậpmạngtrongcộngđồng.Cuốinăm1996,mạngTrítuệViệtNamcủachúngtơiđãcó
10.000ngườisửdụng.
•Năm1998,cuốnBarbariansledbyBillGatesđãdạychochúngtơibiếtlậptrìnhlàmộtq
trìnhchặtchẽnhưkỷluậtqnđội.“Dailybuild”trởthànhmộtthựctếtrongnhómchúngtơi.
•Năm1999,MichaelDavid,ngungiámđốcMicrosoftViệtNam,đãnhườngchonhómxuất
khẩuphầnmềmcủaFPTmộtPMvàkèmtheođólàkháchhàngđầutiêntừnướcngồi.
•Năm2004,MicrosoftMalaysiagửicơngvănchoPetronas,camkếttrongtồnkhuvực,FPTlà
đơnvịtốtnhấtđểthựchiệndựánNextGenerationcủahọ.DựánnàyđãđưatêntuổicủaFPT
đếnRedmond.
•Năm2007,BillGatesđếnViệtNamvàtunbố:“ChúngtơiđãvàsẽtiếptụchợptácvớiFPT”.
•Năm2010,tơivớitưcáchTGĐcủaFPTcóvinhdựđượccùngSteveBalmerkýkếtbiênbản
hợptácvàrathơngbáochungvềĐiệntốnđámmây,mộtkỷngunmớicủaCNTTbắtđầu.
Vậyđó,Microsoftđãlàmchonhữngkháiniệmlậptrìnhtrởnênđơngiảnnhấtchocácthanh
niênViệtNam,mangmáytínhcánhânđếnmọimáinhàtrêndảiđấthìnhchữS.Nhưngcũng
trớtrêuthay,chínhhìnhtượngBillGateslnđammêkhátkhaothayđổitrongcơngnghệvà

cựckỳthànhcơngtrongkinhdoanhđãlàmthuichộtrấtnhiềuthếhệtàinăngcủangànhCNTT
nontrẻởnướcta.
Chođếngầnđây,rấtnhiềungườivẫntintưởngcáchduynhấtđểthànhcơngvàlàmgiàutrong
lĩnhvựcphầnmềmlàsảnxuấtrađượccácsảnphẩmnhưWindows,bánratồnthếgiớivới
hàngtriệu,hàngchụctriệubản.Chúngtamiệtmàingồicode,màqnmấtnhìnrathếgiới.
ChúngtakhơngbiếtrằngBillGateslàmộthiệntượngđộcnhấtvơnhịtronglịchsửnhânloại.
Tronglịchsửthươngmạithếgiới,chưatừngcótiềnlệmộtsảnphẩmchiếmđến90%thịphần
nhưWindows.ChúngtakhơngbiếtrằngBill,Steve,Lary…lànhữngnhânvậtchỉcóthểnảy
sinhởMỹ,mộtxãhộiđangởgiaiđoạnpháttriểncaonhấtcủanhânloại.Tựanhưcâynhorất
ngon,chỉcóthểmọcđượctrênnhữngcánhđồngđấtPháp.
ChúngtakhơngbiếtrằngđâuđóởẤnĐộ,TrungQuốccónhữngconngườinhưbácMurthy,
nhưDr.Liu,đãtạocơhộichonhữngthanhniênnghèonhưnghammêcơngnghệcủacácnước
thuộcthếgiớithứbađượcchungtayxâydựngnênnhữngđếchếCNTT,tuycóthểchưahồnh
trángnhưMicrosoft,nhưngthựcsựđãmanglạisựđổimớivàdanhdựchođấtnướchọ.


Dùgìđichăngnữa,xinđượcvơcùngcámơnBillvànhữngđồngnghiệpcủaơng.Khơngcó
Microsoft,chắcFPTvàcánhântơiđãrấtkhác.
VìthếcánhântơihyvọngBẠNsẽmởlịngđónnhậncuốnsáchnày,cuốnBillGates–Tham
vọnglớnlaovàqtrìnhhìnhthànhđếchếMicrosoft,đểcóthểhiểuthêmvềBill,vềmộthiện
tượng“độcnhấtvơnhị”tronglịchsửnhânloại.
CámơnCơngtycổphầnsáchAlphađãlựachọnBillGatesthànhmộtmảngghépkhơngthể
thiếucủabộsách“Trítuệxuấtchúng–Thiêntàikinhdoanh”.
TrântrọnggiớithiệucùngBẠN.
NGUYỄNTHÀNHNAM
ChủtịchHĐQTFPTSoftware


Chương1.Thờiniênthiếu
Mặtđấttụtxuốngxadầnvàthànhphốhiệnradướichâncậubé11tuổicómáitócmàuvàng

cátkhichiếcthangmáylaovútlêncaotrongnắngchiềucuốimộtngàythu.Cáccửasổkính
củanhữngtồnhàcaonhấtthànhphốđónlấynhữngtianắngcủamặttrờivàphảnchiếusắc
vàngrựcrỡ.XaxabêndướivềphíaTây,mộtcontàutrơitheovịnhElliotvớibóngdãynúi
Olympicsnằmxaxa.
MặcdùtrêndịngsơngSoundđangcógiómạnh,nhìntừđộcaolạnhgiánàydịngnướcsẫm
màuấygiốngnhưtấmkínhbịámkhóivàdấuhiệuduynhấtchothấycontàuđangchuyển
độnglàvệtnướcxanhnhạtđangrẽrasaunó.
Cậu bé gầy ốm và nhút nhát len lỏi qua chân những người lớn và những đứa trẻ khác xung
quanhchođếnkhicậuđứngđốimặtvớikhungcửakínhcủathangmáyđểnhìnchorõhơn.
“KínhchàoqkháchđếnthamquanthápSpaceNeedle”,giọngngườiđiềuhànhthangmáy
vanglên.“QkháchđangởtrongthangmáyphíaTâydichuyểnvớitốcđộmườidặmmột
giờ,hay800feet/1phút.SpaceNeedleđượcxâydựngnhưmộtcơngtrìnhthuộcHộichợThế
giới1962,đượcxemlàTriểnlãmthếkỷXXI…”
NhưngBillGateschẳngnghethấynhữnglờinày.Đầuóccậuđangchuducáchđó3.000dặm,từ
mũiCanaveralcậuphóngđitrongmộttênlửadocậutưởngtượng,đượcnạpnhiênliệubằng
những câu chuyện của Edgar Rice Burroughs và Isaac Asimo cùng cả chục tác giả khoa học
viễntưởngkhácđãtừngđưacậuvàonhiềuchuyếnthámhiểmvàduhànhtưởngtượng.
Saubốnmươigiâyvậnhành,phongcảnhvàánhsángmặttrờikhuấtdầnkhichiếcthangtrơi
vàokhoangcủanótạinhàhàngSpaceNeedleởđộcao200mtrênthànhphốSeattle.Bữaăn
tốiởSpaceNeedlelàphầnthếtđãicủamụcsưDaleTurnerdànhchotấtcảnhữngaiđãnhận
lờivàvượtquathửtháchhàngnămcủaơng–Vànăm1966,ngườiđạtkếtquảtốthơnhếtlà
Trey,têngọicủaBillGateslúcấy.
BữaăntốinàylàmộttruyềnthốngcótừnhữngngàymụcsưTurnergiảngdạyởtrườngĐại
họcKansas,Lawrence.Vàođầumỗinămhọc,ơngthườngtháchthứccácsinhviênhọcthuộc
chương5,6và7củasáchMatthew,thườngđượcgọilàbàiBàigiảngtrênnúi.Turnerđãrời
Lawrencenăm1958vàhiệnđangcaiquảnThánhđườngGiáođồnđạihọctạiQuậnđạihọc
Seattle,đốidiệnvớiĐạihọcWashington.Đượcxâydựngchínnămtrướckhibướcsangthếkỷ
này,đâylàmộttrongnhữngnhàthờcổnhấtcủathànhphố.



GiađìnhGateslànhữngconchiênngoanđạocủagiáođồn,BillGatesđãghidanhvàohọclớp
tínđồcủamụcsưTurner.Mộtbuổisángchủnhật,Turnerđưaralờitháchđốhàngnămchocả
lớp–ơngsẽđãibữaăntốiởnhàhàngSpaceNeedlechobấtkỳaithuộcđượcbàithuyếtgiảng
trênnúi.Đócũnglàtháchđốơngđưarachocảnhóm.
Bàithuyếtgiảngtrênnúilànhữnglờikhóthuộc.Từngữkhơngănvần,cấutrúccâurờirạcvà
rấtdài–tươngđươnggần4cộtbáointhơngthường.
25nămsau,TurnervẫncịnnhớbuổitrưaơngngồivớiGatestrongphịngkháchnhàGatesđể
nghecậuđọcbàikinh.
“Vả,Jesusthấyquầnchúng”,cậubécấtgiọng,“Ngàibènlênnúi.KhiNgàingồithìmơnđồđến
cùngNgàivàNgàidạyhọrằng:
“Phướcchokẻnghèokhó…”
“Phướcchokẻnhumì…”
“Phướcchokẻnhântừ…”
LắngngheGates,Turnercảmthấykinhngạc.Chưamộtai,trongtấtcảnhữngnămơnglàm
mụcsư,lạiđọctồnbộkinhmàkhơnghềvấpvàitừhayvàidịng.ThếmàGatesđãđọcbài
kinhmộtmạchtừđầuđếncuối,khơnghềsótmộtdịng.”
“Tơiđãđếnnhàcậungàyhơmấyđểbiếtrằngcậubélàmộthiệntượngđặcbiệt”,Turnersau
nàyđãnhớlại.“Tơikhơngthểhìnhdungnổilàmthếnàomộtcậubé11tuổilạicóđượcmộttrí
nhớtuyệtvờinhưthế.Vàcuộcchấtvấnsauđócủatơiđốivớicậuđãchothấycậuhiểusâusắc
vềbàithuyếtgiảng.”
31ngườikhácthuộcthánhđườngGiáođồnđạihọcnămấycũnggắnggượngthuộcđượcbài
kinhvàđếnmùathu,mụcsưTurnerđãđưa32mơnđệcủamìnhđếnnhàhàngxoaytránglệ
trênđỉnhthápSpaceNeedle.
Trongbữaăntốihơmđó,“Trey”Gatesđãđượcngắmthỏathíchvùngđấtmàsaunàycậusẽ
vang danh. Về phía Đơng Bắc là trường đại học Washington bên cạnh khu nhà ở quận
Laurelhurst,nơigiađìnhGatessinhsống,dọctheohồWashington.VềphíaNam,thácSeattle
đổxuốngdịngsơngSound,vớinhữngcontàu,cầutàu,nhàhàngđặcsảnvàcáccửahiệuđồcổ.
VềphíaĐơngNamsừngsữngnhữngtồnhàchọctrờicủathànhphố,vớingọnnúiRainiercao
4.800m ẩn hiện như người lính gác xa xa. Về hướng Đơng, nổi trên nền rặng núi Cascade ở



đườngchântrờilàvùngngoạiơBellevuevàRedmond,nơi13nămsauGatessẽxâydựngcơ
nghiệpphầnmềmmáytínhcủamình.
Tốihơmđó,khiGatesngắmnhìnthànhphố,vùngngoạiơ,núinonvàdịngsơngSound,cậuđã
khơngbiếtđếnđịnhmệnhđangxoaychuyểnconngườimình.Mặcdùđãthuộcbàikinhvà
đượcchiêuđãibữatốitạiSpaceNeeddle,cậubésẽkhơngbaogiờtrởthànhmộtconchiên
ngoanđạocủanhàthờ.Chẳngbaolâunữacậusẽdànhtấtcảthờigianrảnhrỗicủamìnhđể
chìmđắmtrongthếgiớimáytínhmớimẻ,kỳthú.Tuyvậy,GatesvàmụcsưTurnervẫngiữ
tìnhbạnmãivềsau.
“Anhtathíchthửthách”,Turnernói,khinhớvềconchiênthơngminhcủamình.“Mặcdùmột
bữaăntạiSpaceNeeddlelúcấyrấthấpdẫn,rấtnhiềuđứatrẻkhinghetơitháchđốđãchẳng
dámthửtài.Treythìdám.”
Hơmấytạinhàmình,Gatesđãnóivớimụcsư:“Concóthểlàmbấtcứđiềugìmàconđãđể
tâmvàođó.”
***
NếudịngdõigiađìnhlàmộtdấuhiệucủasựthànhđạttrongtươnglaithìBillGatesđượcsinh
ratrongcáinơidồidàotiềmnăng.
ƠngcốJ.W.Maxwellvềphíamẹcậu,làmộtchủngânhàngnổitiếngkhắpcảnước.Sinhra
trong một nơng trang ở Iowa vào thế kỷ XIX, ơng đã quyết định thử thời vận của mình sau
khungcửangânhàngchứkhơngcamchịuvớikiếplamlũđằngsauluốngcày.Ơngđãbỏq
nhàtìmđếnLincoln,bangNebraskalúc19tuổi–cùngđộtuổimàgầnmộtthếkỷsaucháucố
ơng sẽ sáng lập Microsoft – để khởi đầu con đường cơng danh trong ngành ngân hàng. Ở
Lincoln,ơngkếtbạnthântìnhvớiWilliamJenningsBryan,nhàhùngbiện,chínhkháchvàJohn
J.Pershing,ngườisẽchỉhuyqnđộiquốcgiatrongChiếntranhThếgiớithứNhất.
Năm1892,dolờikhuncủachủbútkiêmnhàlãnhđạochínhtrịHoraceGreeley,Maxwellđã
cùngvợthẳnghướngTâytìmđếnthànhphốSouthBendởbangWashington.Ởđó,ơngtiếp
tụctheonghềngânhàngcủamìnhvàđượcbầulàmthịtrưởng,đươngnhiệmtrongcơquanlập
phápcủatiểubang.GiađìnhơngdờivềSeattlenăm1906,nơiơnglậpnênngânhàngNational
CityBankvàgiànhđượcuytíntrongngànhngânhàngtồnquốc.
ContraiMaxwell,JamesWilliardMaxwell,bắtđầutheongànhngânhàngnăm1925vớitưcách

thơngtínviênchongânhàngcủachamìnhsaukhitốtnghiệpĐạihọcWashington.Tạitrường


anhđãgặpngườivợtươnglaicủamình,AdelleThompson,mộtphụnữthơngminh,sơinổivà
saymêthểthaotrướcsốngởEnumclaw,mộtngơilàngnằmdướichândãynúiCascadephía
ĐơngNamSeattle.Cơgáilàmộttiềnvệngơisaocủađộibóngrổnữtrườngtrunghọcvàlà
mộtđạibiểusinhviênđọcdiễnvăntốtnghiệp.
VợchồngnhàMaxwelllànhữnggiađìnhdanhgiánhấtcủaSeattle,cóchântrongnhiềutổchức
cộng đồng, trong đó có tổ chức United Good Neighbors, tiền thân của United Way. Williard
MaxwellđạtđượccảsựgiàucóvàquyềnthếởSeattle,cuốicùngtrởthànhphóchủtịchPacific
NationalBank(vềsautrởthànhFirstInterstate,ngânhànglớnthứchíncủaMỹ).Nhiềuthập
niênsau,họđểlạichocháunộimộttriệuđơ-langânquỹ.Mặcdùgiàucó,vợchồngMaxwell
khơngtỏtháiđộphơtrương,mộttínhcáchđãđượchọtruyềnquanhiềuthếhệ.
Mary,congáihọ,sinhởSeattlenăm1929.Cơgáitrẻđẹpvàhoạtbátnàyxuấtthântừmột
trongnhữngdịnghọdanhtiếngnhấtmiềnTâyBắc.Cũngnhưmẹcơngàytrước,khiđanghọc
ởĐạihọcWashington,MaryMaxwellđãquenngườichồngtươnglaicủamình,mộtsinhviên
dựbịluậtcaoráokhoẻmạnhtênBillGatesJr..Làmộthoạtnáoviêncủatrường,Marycởimở
vàthíchgiaodubaonhiêuthìBilllạinhútnhátvàkínđáobấynhiêu.Mộtngườibạncủahai
người–BrockAdams–đãgiớithiệuhọvớinhaukhianhlàchủtịchhộisinhviênvàMarylà
mộtthànhviêntronghiệphộisinhviênchínhphủ.(Adamstiếptụctheođuổisựnghiệpchính
trị,đảmnhiệmchứcvụtrợlýgiaothơngdướithờitổngthốngJimmyCarter.Ơnghiệnlàmột
thượngnghịsĩcủabangWashingtonvàvẫnlàbạnthâncủagiađìnhGates).
BillGatesJr.khơngcócủacảivàdanhtiếnggiathếnhưvợmìnhnhưnganhcũngcólịngquyết
tâmvàthamvọngkhơngkém.AnhsinhraởBremerton,bangWashington,cáchSeattlemột
giờđitàuthuỷ,nơichaanhlàmchủmộtcửahiệuđồgỗ.Saukhitốtnghiệptrunghọcnăm
1943,Gatesgianhậpvàoqnđội.ĐếncuốiChiếntranhThếgiớithứHai,hainămsauđó,anh
đãghitêntheohọctrườnghuấnluyệnsĩquanởFortBenning,bangGeorgia.Giảingũnăm
1946vớiqnhàmtrung,anhghidanhvàoĐạihọcWashingtonvàtrởthànhngườiđầu
tiêncủadịnghọtốtnghiệpđạihọc.
Saukhilấyđượcmảnhbằngluậtcủatrườngđạihọcnăm1950,GatestrởvềBremertonlàm

trợlýluậtsư.MaryMaxwell,họcsauanhvàinămtrongtrườngđạihọc,tốtnghiệpnăm1952
vàhọcướinhaumộtthờigianngắnsauđó.NhưngmộtthànhphốcảngnhưBremerton,với
nhannhảnthuỷthủ,nhàhàngthứcănnhanhvànhàtrọ,khơngphảilànơiđểtiếnthânvềđịa
vịxãhộivàtrongngànhluậtphápnênđơivợchồngđãdọnđếnSeattle,nơiMaryđidạyhọcvà
Gates vào nghề luật sư tư nhân để cuối cùng trở thành một cổ đông trong công ty Shidler,


McBroom,Gates&Lucas.
Năm1954,MaryGatessinhcongái,Kristi.Mộtnămsaucơlạisinhthêmmộtcậucontrai.
***
WilliamHenryGatesIIIsinhngày28/10/1955ngaysau9giờtối.Bốmẹcậuđặtbiệtdanhcho
cậulà“Trey”,đểámchỉchữIIIsautêncậu.Thếlàchếttên–khơngaitrongnhàgọicậubằng
tênkhácnữa.CậusinhracầmtinhHổcápvànhữngtínhcáchgánchotinhđẩunàytỏrachính
xácđếnmứckỳbí:xơngxáovànhạybénvớinhữngtháchthức;cókhuynhhướngthayđổi
trạngtháinhanhchóng;mộtnhâncáchcókhảnănglãnhđạoxuấtsắc.NhữngngườiHổcáp
đượcxemlànhữngngườiđượckínhtrọng,umến(theonhậnxétcủasáchBáchkhoaTồn
thưThếgiới).TreyGatesđãđọchếtcuốnsáchấykhimớilênbảy,lêntám.
Ngaytừlúccịnsơsinh,Treylàmộtđứatrẻnăngđộngkhácthường,cậuđãtìmcáchlàmcho
chiếcnơitựđuđưavàmỗilầncóthểhànggiờđồnghồ.Khiđãlớnhơn,bốmẹmuachocậu
mộtconngựagỗ,mộtmónqtạothúvuichonhữngđứatrẻhiếuđộng.Thậmchíngàynay,
thóiquenđuđưacủaGatesđãtrởthànhgiaithoạitrongngànhmáytính,chẳngkhácnàocử
chỉ xốc quần của danh thủ Arnold Palmer khi anh đi bóng hay cử chỉ thè lưỡi của Michael
Jordankhianhtungbóngvàorổ.Nóđãtrởthànhmộtđiệubộquenthuộcmàcáclậptrìnhviên
ởMicrosoftưabắtchướctheophongcáchvịchủtịchcủahọ.Gatesthườngđuđưatrênghế,
khuỷutaytìlênđầugốiđểtậptrungsuynghĩ,nhấtlàkhinóichuyệnvềmáytính;khơngcógì
lạkhibướcvàomộtcănphịngcủacácnhàquảnlýMicrosoftbạnbắtgặphầuhếthọđềuđang
lắclưtheonhịptrongmộtcuộchọpquantrọng.
TreyGatesđãcómộtthờithơấukháđiểnhình.Saukhisinhcontrai,MaryGatesnghỉdạyđểở
nhàchămsócgiađìnhtrongkhichồngbàlậpvănphịngluậtsư.Thaychocơngviệcdạyhọc,
bà đã theo gương mẹ mình và trở thành một người làm cơng tác cộng đồng. Một trong các

cơngtáctìnhnguyệncủabà,phụcvụchoviệnbảotànglịchsửvàpháttriểnSeattle,làđếncác
trườnghọctrongvùngđểdiễnthuyếtngắnvềvănhốvàlịchsửcủavùngnày.Trey,khiấy
mớiba,bốntuổi,thườngtheomẹvàngồitrênbàntrướclớptrongkhibàgiớithiệuvềcáchiện
vậtbảotàngchohọcsinh.
Trong một cuốn sách gần đây, Công cuộc tạo dựng Microsoft của Daniel, Ichbiah và Susan
Knepper,cáctácgiảđãnóiđếnthờithơấucủaGatesđầyêmảngồiviệcmiêutảrằngcậulà
mộtcậubétrầmtư,mặccảm,sốnghướngnội.Gateschắcchắnlàmộtchúbétrầmtưnhưng
khơng phải như một thầy tu. Cũng khơng hẳn là Gates có thể quen với việc ngồi lâu trong


phịngmình–mộtcănphịngthườngtrongtrạngtháibềbộn.Bốmẹcậukhơngdạycậuthu
dọnquầnáo.Cuốicùnghọphảidọndẹpquầnáocủacậu.Khicáchấycũngkhơngxong,họ
đànhchịuthua,chỉucầucậunhớđóngcửaphịngđểđừngainhìnthấyđồđạchỗnđộn.
Mary Gates, khi kể về con trai mình, đã cho biết cậu bé hầu như đã quyết tâm làm những
chuyệnmìnhmuốntừlúclêntám.BạnthânnhấtthờithơấucủaTreylàCarlEdmark,người
bạnGatesquenlúchọclớp4.Edmarkkểvềcậu:“Từlúcấycậutađãrấtlậpdị”.Haingườicùng
họcchungbậctiểuhọc,cùngtốtnghiệptrunghọcvàtiếptụclàbạnthânnhiềunămsau.Gia
đìnhhọcũngthânvớinhau;chacủaEdmarklànhàphẫuthuậttimnổitiếngởSeattle,người
đãchếtạoramộtdụngcụđểhiệuchỉnhnhịptimbấtthườngtrongkhigiảiphẫu.
TừlúccịnbéGatesđãbịámảnhvàthơithúcbởinhucầuphảitrởthànhnhânvậtsốmột.“Bất
cứbàivởnàoởtrường,dùlàchơinhạchaysoạnbài,anhtađềucóthểthựchiệnbấtcứlúcnào
trongngày”,lờiEdmark.Tuynhiên,điềucóvẻkháclạđốivớinhữnghọcsinhlớp4chínhlà
tinhthầntranhđuacaođộcủacậu.Mộttrongnhữngbàitậpđầutiênkhicậulênlớp4làviết
mộtbàidàibốnđếnnămtrangvềmộtbộphậnđặcbiệtcủacơthểngười.Gatesđãviếthơn30
trang.Sauđó,cảlớpđượcgiáoviênbảoviếtmộttruyệnngắnkhơngqhaitrang.Truyện
ngắncủaTreydàigấpnămlầnmứcđó.
“BấtcứđiềugìBilllàm,anhtađềulàmhếtmình”,Edmarknói.“Nhữnggìanhtalàmlnln
đạtkếtquảtốt,hơntấtcảmọingười.”
Nhữngđứatrẻthầnđồng–nhữngđứatrẻcóchỉsốthơngminhgầnbằnghaytrênmứcthiên
tài – đôi khi lớn lên trở nên thụ động về mặt xã hội do những hạn chế về quan hệ và kinh

nghiệmthờithơấu.BillvàMaryGatesđãquyếttâmkhơngđểđiềuđóxảyravớicontraimình.
Họtìmcáchtạochocậuthậtnhiềucơhộivàkinhnghiệm.Khicậuđãđủlớn,cậuđượckhuyến
khíchgianhậpĐồnHướngđạo186.ChacậuthờitrẻtừnglàmộthướngđạosinhChimóvà
hiểuđượcgiátrịcủacáchoạtđộngvàtìnhbằnghữuhướngđạo.Đồnnàyhộihọptạimột
ngơitrườngtiểuhọckhơngxanhàGates.Treyđếnvớihướngđạokhơngphảichỉvìthíchhoạt
độngdãngoạimàcịnvìlnmongmuốntrởthànhmộthướngđạosinh.
“Chacậulàmộtluậtsưvàrấtbậnrộn,cịnBillthìcầncótìnhbạnmàcậuđãtìmthấyởnhững
cậubékhác”,huynhtrưởnghướngđạoDonVanWieringenđãkểlại.
Mộtnămkiatrongmộtcuộcliênhoanhướngđạo–dịpcáchướngđạosinhkhắptiểubangtề
tựuđểbiểudiễnkỹnăngthắtnútdâyvàđốtlửatrại–Gatesvàmộtngườibạnđãtìmkiếm
thiếtbịmáytínhvàtrìnhdiễnnhữngkhảnăngcủamáytính.Bấygiờ,mộtvàicậubéthậmchí


vẫncịnchưanghenóiđếnmáytínhchứđừngnóisửdụng.Ngàynay,phầnnàonhờcócáchệ
phầnmềmcủaGates,máytínhđãgiúpíchchohướngđạosinhrấtnhiều.
Khơngnhưmộtsốđồnhướngđạokhácquantâmnhiềuđếnviệcbánbóngđènvàbánhkẹo
trongmùaGiángsinh,đồn186quanhnămchỉđidãngoạivàcắmtrạitrongrừng.
Trongmộtdịpđidãngoại50dặm,Gatesđãbộclộphẩmchấtkiênđịnhvàganlì,mộttínhcách
nổibậtcủacậutrongcuộcđờisaunày.Gatesthamgiachuyếnđidãngoạidàimộttuầnlễnày
bằngmộtđơigiàyốngmớikhơngthíchhợpchoviệcđibộtámgiờmỗingày.Đếncuốingày
đầu tiên, gót chân cậu đã bị trầy và các ngón chân phồng rộp rất đau. Một bác sĩ tham gia
chuyếnđi,đãchocậuuốngthuốcgiảmđau.Ngàyhơmsaumộtsốhướngđạosinhkhácmang
giùmđồđạccủacậuvàTreyvẫntiếptụcbámtheochođếnkhiđếnđượcđiểmhẹnnửachặng
đường vào ngày thứ tư, nơi có thể tìm được phương tiện cấp cứu. Lúc ấy cậu khơng cịn đi
được nữa. Mọi người phải gọi điện cho mẹ cậu ở Seattle đến đón cậu. Một người lớn trong
chuyếnđicịnnhớrằngkhimẹcậuđếnbàđãkhơngvui.Ơngkể:“Bàbậnbịuvớicơngtácxã
hộivàcứtưởngBillđượcchămlosuốtcảtuần.”
NiềmđammêdạyhọccủaMarythơithúcbàđidạytrởlại,nhưngdựkiếncủabàbịthayđổido
sựrađờicủađứacongáithứhai,Libby,kémTreychíntuổi.Đổilại,bàtiếptụcđảmnhiệm
cơngtáccộngđồng,điềugiúpbàcóchântronghộiđồngcủanhiềucơngtylớnnhấtvùngTây

Bắc,trongđócóFistInterstateBankvàPacificNorthwestBell.MaryGateslàmộtngườinhạy
bénvớiýchímạnhmẽ,thơngminhsắcsảovànăngkhiếukinhdoanhtốt.
Mộtngườibạnđãnhậnđịnh:“ĐộnglựctronggiađìnhlúcnàocũnglàMaryGates.Bàấychăm
lomọicơngviệcchogiađình.Marylàmộtngườikhéoléo,BillJr.làmộtngườikínđáo.”
Bấtchấpcáccơngtáctìnhnguyệnkhiếnbàlnbậnbịu,MaryGatesvẫntỏralàngườimẹtận
tâm, bà cũng thích giao lưu, thường xuyên cùng chồng mở tiệc đãi bạn bè, trong số đó có
nhữngnhânvậtgiàucóvàthếlựcnhấtởSeattle.Tuylànữchủnhândundáng,thanhlịch,
nhiệttìnhvàcởimở,bàcũnglàmộtconngườiquyếtđốnvớicáinhìnkiênnghịvàcáchbắt
taymạnhmẽ.
Mộtngườibạnchobiết:“Bàấychínhlàngườicóthểđánhgiábạnquacáinhìn,nóichuyện
mộtcáchchóngvánhvàchủđộngrồitừbiệtbạnmộtcáchlịchsựnhưngkiênquyết.”
TrongkhiMaryGateshoạtbátthànhcơngtrongcộngđồngSeattlethìBillJr.trầmlặngcũng
trởthànhmộtnhânvậtđángnể.Sựnghiệpluậtsưcủaơngđãthăngtiếnthơngquacácmối
quanhệtừcuộchơnnhânvớinhàMaxwell.Ơnglàngườitíchcựctronghộiluậtsư,saucùng


trởthànhchủtịchHộiluậtsưtiểubangWashingtonvàđiềuhànhnhiềuuỷbancủaHiệphội
luật sư Hoa Kỳ. Năm 1966, ông trở thành thành viên cao cấp trong cơng ty luật Shidler,
McBroom,Gates&Lucas–mộtcơngtymangchínhkiếncủaĐảngCộnghồ.
“TơicócảmgiácBillJr.lnmuốnnắmquyềnđiềuhànhthầmlặngtrongcơngtyluật,cịn
Marythìcókhuynhhướnglãnhđạosốđơngvàquyếtđốn”,lờicủamộtluậtsưSeattlequen
biếtgiađìnhnày.
CảMaryvàBillJr.đềutíchcựctronggiớichínhkháchCộnghồ,mặcdùhọgiấumìnhđằngsau
chínhtrườngvàkhơnglộdiệntrướccơngchúng.Năm1973,thốngđốcEvans,mộtngườibạn
củagiađình,đãthầmlặngcổđộngchoGatesứngcửvàochứcvụchánhánliênbangởSeattle.
Nhưng hai thượng nghị sĩ của tiểu bang lúc ấy, Henry Jackson và Warren Magnuson, đều là
ngườicủaĐảngDânchủ,muốntìmmộtluậtsưđịaphươngcóquanđiểmtrunglậphơnđể
đảmnhiệmchứcvụnàycủaliênbang.
Trongchínhgiớiđịaphương,BillJr.từchốikhơngraứngcửhaythựchiệnbấtcứđiềugìcóthể
lơikéocơngchúngchúýđếnquanđiểmchínhtrịcủaơng.Tuynhiên,ơngcóquanđiểmchính

trịvàoloạikiênđịnh.Khimộtluậtsưmuốntáicửvàocơquanlậppháptiểubangvớitưcách
ngườicủaĐảngDânchủnhờơngủnghộchiếndịchtranhcửvàđónggóptàichính,ơngđãđáp
lại:“LạyChúa!TrongđờitơichưabaogiờđưatiềnchomộtngườinàocủaĐảngDânchủ.”
BillJr.làmộttấmgươngnổibậtchocácconmình.“TơilnthắcmắckhơngbiếtTreylàmthế
nàochobốcậuhàilịng”,mộtluậtsưSeattlecùnglàmviệcvớiBillJr.chobiết:“Ơngấylàmột
ngườicứngrắn,khótínhvàđịihỏicao”.Contraiơngcũngkhơngkhác.
***
Mặcdùđềucóýchímạnhmẽ,Treyvàbốcậuvẫnrấthợpnhauvàmốiquanhệcủahaichacon
đãảnhhưởngquantrọngđếnthờithơấucủacậu.GiatộcGatescómốiquanhệgiađìnhmật
thiết. Bà ngoại của Trey Gates, Adelle Maxwell, cũng có ảnh hưởng lớn đến cậu, đã khuyến
khíchcậuđọcsáchthậtnhiều,cổvũcậuđạtđượckếtquảvượtbậctrongmọicơngviệc,thách
đốcậuvậndụngtríóc.Haibàcháuthườngđánhbàivớinhau,nhấtlànhữngloạibàiđịihỏitrí
ócnhạybén.Gatesvẫngầngũivớibàngoạichođếnkhibàquađờinăm1987.
“Giađìnhlúcnàocũnglàmộtyếutốrấtquantrọngcủaanhấy”,lờinhậnxétcủaPaulAllen,
ngườiđồngsánglậpMicrosoftvàmộttrongnhữngngườibạnthânthiếtnhấtcủaBill.“Điềuđó
chưabaogiờlaychuyển,kểtừlúcchúngtơiquennhaukhicịnbé”.Bữaăntốinàocũnglàdịp
đểtranhluậnsơinổi.KhilớnlênGatesvàcácchịemgáicủamìnhthườnghỏihanbốmẹvề


cơngviệccủahaingườikhingồivàobànăn.“Đólàmộtmơitrườngbổíchđểhọchỏi”,Gates
đãnóivềthờithơấucủamình.
Thờithơấuấycũngđầytínhtranhđuamộtcáchkhácthường.Dịngmáutranhđuacủacậu
đượckíchthíchtừbévàđượcnidưỡngbằngnhữngtrịchơithờithơấu,nhữngmơnthể
thaovàthamvọngđầynỗlựccủabốmẹ.Dùđuatàivớichịgáitrongtrịxếphình300mảnh,
chơibóngtrongkỳđuatàihàngnămcủagiađìnhhaybơithivớibạnbèởcâulạcbộbơilội,
Gatesđềuthíchtranhđua–vàchiếnthắng.Điềukhơngkémquantrọnglàcậughétsựthấtbại.
Cậuthíchthútranhtàinhữngkhithamgiamộthoạtđộngnàođómàcậuamtườngvàtận
dụngmọicơhộiđểchứngtỏchínhmình,cảvềmặtthểlựclẫntrítuệ.
MộtngườibạnquenGatestừlúclênmườituổiđãnói:“Billthíchchơibóngvàrấtcótinhthần
tranhđua.Anhtathíchchơiquầnvợtvàrấtcótinhthầntranhđua.Anhtathíchchơitrượt

nướcvàrấtcótinhthầntranhđua.Mọiviệcanhtalàm,anhtađềulàmvớitinhthầntranhđua
chứkhơngđơnthuầnđểgiảitrí.Anhtalàmộtconngườicórấtnhiềuđộnglực.”
GiađìnhcậunhiềulầnbayđếnCaliforniađểdựgiảiRoseBowl,mộtdịpđểMaryvàBillJr.giao
lưuvàthămviếngbạnbè.Treyđãdànhhànggiờởcơngviêngiảitrígầnđóđểchơiláiơtơ
đụng. Dù cịn bé đến độ chưa điều khiển được tay lái, cậu đặc biệt thích thú khi lao vào xe
nhữngngườilớn.
Mộtđịađiểmtranhtàicậuưathíchtrongnhữngtrịgiảitrílúcnhỏlàtrạihè,mộtnơitrên
kênhHoodmangtênlàCheerio.Khutrạigồmcósânquầnvợtvàhàngchụccănchịimộcmạc
gầnconkênh.HàngnămvàothángBảy,giađìnhGateslạilênxeđivềCheeriovànghỉlạiđóhai
tuầnvớicảchụcgiađìnhkhác.Đólànhữngconngườithànhđạtvàđầytinhthầncầutiến,
trongđócónhữngluậtsư,cácnhàlãnhđạokinhdoanhvàchínhkhách.
BillJr.lúcnàocũngđượcbầulàm“thịtrưởng”.Cácgiađìnhbàytrị“ThếvậnhộiOlympic”bao
gồmnhữngtiếtmụcnhưnémtrứngvàchạytiếpsức.Treyđặtbiệtchơigiỏitrị“Cướpcờ”,
mộttrịchơiđịihỏikỹnăngvàsựnhanhnhẹncũngnhưthểlực.Nhómcủacậuhầunhưln
chiếnthắng.
“Anhtakhơngphảilàloạitrẻemchậmchạphayngớngẩnmàbạnkhơngmuốnchothamgia
vàonhómcủamình”,mộtngườibạnởCheeriodđãnhớlại.“ChúngtơiđềubiếtBillkhéoléo
hơnchúngtơi.Ngaytừlúcấy,khimớilênchín,lênmười,anhtađãnóichuyệnnhưmộtngười
lớnvàcóthểtrìnhbàytheomộtphongcáchmàchẳngaitrongchúngtơihiểuđược.Khichúng
tacịnbé,nếuaigiỏitốnthìngườiđósẽnổibật.Chúngtơiđềubiếtanhtarấtgiỏitốn.”


TreycũngđãhọctrượtnướcvàchơiquầnvợtlầnđầuởCheerio.Cảgiađìnhđềuchơiquầnvợt
–chịKristicủaTreyđãthắngnhiềugiảiquầnvợtCheeriodànhchocácthiếunữ.ChínhBrock
AdamsđãdạyTreychơiquầnvợtởCheeriovàchẳngbaolâucậutatrởthànhmộttaychơi
ngoạihạng.
MaryGatesđãgópphầntổchứcnhiềuhoạtđộngởCheerio.Lúcnàocũngchuđáoqmức,
mỗituầnbàcócảmộtkếhoạchănmặcchoTreytrongcảnăm,địnhracáchphốihợpmàusắc
quầnáocủacậumỗingàychophùhợpgiữasơmi,quầntâyvàvớ.Ngàythứhaicóthểcậuđến
trườngvớiquầnáomàuxanhlá,thứbamàube…thứtưmàuxanh…rồiđen…Khicảgiađình

đếnnhàơngbàngoạiởkênhHoodvớibạnbè,Marythườngchuẩnbịthựcđơnbữaănphùhợp
phùhợpvớigiờgiấc.Mọithứđềutheolịchtrình.
Đólàmộttínhcáchmàbàđãtruyềnlạichocontraimình,mộtngườiđãkhơngbỏphímộtgiây
phútnàokhilàmviệchayvuichơi.
***
Nếukhơngvìmộtquyếtđịnhhệtrọngcủabốmẹcậuvàonăm1967thìBillGatescólẽđãtrở
thànhmộtnhàtốnhọchaygiáosưđạihọc.Lúc11tuổi,cậuđãvượtxanhữngbạnđồngtrang
lứavềtốnhọcvàkhoahọcvàcầncónhữngtháchthứctrítuệmới.Bốmẹcậuđãquyếtđịnh
cậukhơngnênhọcởtrườngcơngnhưchịmìnhnữamàcầnghidanhvàoLakesidemùathu
đến, một trường tư thục nam sinh nổi tiếng là mơi trường học vấn khắc nghiệt. Đó là ngơi
trường với học phí đắt nhất Seattle, nơi quy tụ con cái những người giàu có và thế lực. Có
khoảng300họcsinhtheohọctạiLakeside,vớimứchọcphílúcấylàgần5.000đơ-la.Gatessẽ
cócơhộiđốiđầuvớinhữngngườicừkhơivàthơngminhnhấtcủathếhệnhữngngườilãnh
đạotươnglaicủaSeattle.
Lakesidelàmộtchiếclịđãthổibùngngọnlửatàinăngsángtạođếnmứcmàchamẹcậucũng
khơngngờ.ChínhnơiđâynhữngtốchấtcầnthiếthunđúcnênngọnlửacủaGatesđãđượcquy
tụ: sức lực, trí thơng minh, nhiệt huyết, tinh thần tranh đua, niềm đam mê, động lực, tham
vọng,trựcgiáckinhdoanh,khảnănglãnhđạovàsựmaymắn.Cậusẽthựchiệnnhữngthương
vụđầutiênvàlậpnêncơngtykinhdoanhđầutiêncủamìnhởLakeside.Cậusẽgâydựngtình
bằnghữudàilâuvớimộtsốbạntrẻđammêmáytínhởLakeside,nhữngngườiđầutiênsát
cánhcùngcậutrongcuộctrườngkỳtạodựngmộtđếchếphầnmềm.
Năm1967,cáchọcsinhlớp7và8họcởkhốiSơcấp.KhốiCaocấpgồmcáchọcsinhlớp9đến
lớp12.Nhữngaivàohọctừlớp7vàvượtquađượcáplựchọctậpởLakesidechođếnkhitốt


nghiệpđượcmệnhdanhlà“tùchungthân”.TreyGateslàmộtngườinhưthế.
Chođếnnhữngnăm1960,Lakesidelàmộttrườngtưthụccóbềdàytruyềnthống.Cácnam
sinhmặcáokhốc,thắtnơvàmanggiàyTây.Cáchọcsinhsắpthitốtnghiệpcómộtsốđặc
quyền–chẳnghạn,chỉcónhữngngườisắpthitốtnghiệpmớiđượcravàobằngcửachínhvà
hútthuốc.

NhưngchiếntranhViệtNamđãgâynênphongtràophảnchiếnvàsựthayđổi.Áokhốcvànơ
bịdẹpđi,tócđểdàihơnvànhiềunamsinhbắtđầuđểrâu,mặcquầnjeanvàáokhốclính.
“Thếhệnhữngnăm1960đãnớilỏngcácquyđịnhcủamộttrườngnamsinhmẫumực”,lờihồi
tưởngcủaRobertFulghum,tácgiảsáchbánchạymangtựađềMọiđiềuthậtsựcầnbiếttơiđã
đượchọcởnhàtrẻ,mộtgiáoviênnghệthuậtởLakeside.Fulghumtiêubiểuchophíađốilậpở
Lakeside.Ơngthuộcdạnggiáoviêncócátínhbướcvàolớphọctrongbộđồkhỉđộtđểminh
hoạchomộtýtưởngnàođóvàcóthểrađềthivớinhữngcâuhỏinhư:“Giảsửtấtcảconngười
đềucóđi.Hãymiêutảđicủabạn.”FulghumbiếtkhárõvềGatesmặcdùcậukhơnghềdự
cácgiờhọcnghệthuậtcủaơng.
Lakeside ln gợi đến những tổ chức bề thế của thành phố. Nhiều chàng trai từng học ở
trường này bao năm đã trở thành những nhân vật tầm cỡ trong cộng đồng. Đó là một mơi
trườngmangtínhtranhđuaquyếtliệtởmọicấpđộ.“Ngaycảnhữnganhchàngùlìcũngthơng
minh”,mộtngườicùngkhóatốtnghiệpvớiGatesnăm1973phátbiểu.Trongsốnhữnghọc
sinhởLakesidecóanhemnhàMcCaw,nhữngngườisánglậpnênmộtđạicơngtyđiệnthoạidi
độnghàngtỷđơ-la.
Mặcdùnhàtrườngcókhenthưởngnhữnghọcsinhngoan,nhữnghọcsinhthậtsựđượcchúý
lạilànhữnghọcsinhvượttrộivềmặtnàođó.Nhữngcậubénàyđượchộiđồngquảntrịvànhà
trườnggiúpđỡvàkhuyếnkhíchrấtnhiều.
“NếuđánhgiáLakesidemộtcáchhờihợt,bạnsẽnghĩđâylàmộtngơitrườnghàngđầuvới
nhữngđịihỏicaođộvàchútrọngmạnhmẽđếnviệcchuẩnbịchobậcđạihọc”,Fulghumnói.
Thậtra,nhàtrườngcókhuynhhướnghếtsứcquantâmđếntừngcánhânhọcsinh,nhấtlà
nhữnghọcsinhcóđiểmkhácthườngvànhàtrườngthườngtạorấtnhiềuquyềnlợivàđiều
kiện để các em thực hiện ý tưởng, cho dù nó vượt xa khỏi giới hạn thơng thường của nhà
trường.
Vềmặtnày,Lakesidequảlàđặcsắc:trườngchophéphọcsinhtheođuổinhữngmốiquantâm
riêngvàGatesđãnhanhchóngthểhiệnđiềuđó.


***
Sau này, sẽ đến lúc mọi học sinh trong trường đều biết cậu là học sinh giỏi nhất Lakeside.

Nhưng điểm đáng chú ý duy nhất ở Bill Gates khi bắt đầu vào học lớp 7 là đơi bàn chân to
tướngcủacậu.Mặcdùlàcậubénhỏnhắnnhấtkhốibảy,Gateslạimanggiàycỡ13.Mộtbạn
cùnglớpkểlại:“Tấtcảchúngtơiđềuthắcmắckhơngbiếtđơibànchânanhtacịnlớnnữa
haykhơng.”
TrongtấtcảcácmốiquanhệbạnbèởLakeside,khơngcóaigắnbóvàthânthiếtvớiGates
bằngKentEvans.Haicậubégắnbóvớinhaukểtừlớp7.Cảhaiđềucónăngkhiếu,cùngsay
mêtốnhọcvàchẳngbaolâucảhailạicùngsaymêmáytínhdữdộihơnnữa.
GatesvàEvanscótínhcáchrấtkhácbiệtnhau.TrongkhiGateslãnhđạmvàcáchbiệtnhưcha
cậu,Kentlạinồngnhiệtvàcởimở.Làconcủamộtbộtrưởng,vớichiếcmơisứtvàmáitócđen
dày, Evans rất hoà đồng. Các học sinh Lakeside thường gọi cậu là “anh bạn tốt tính nhất
trường”.
Mùaxn1968,gầncuốinămđầutiêncủaGatestạiLakeside,nhàtrườngđãcómộtquyết
địnhhệtrọngđốivớitươnglaicủaBillGates.NướcMỹđangchuẩnbịđưacácphihànhgialên
mặttrăng,mộtthànhtựukỹthuậtnhờvàosựpháttriểncủamáytính.Lakesideđãquyếtđịnh
giớithiệuchocáchọcsinhcủamìnhthếgiớimáytínhmớimẻvàkỳthú.Vấnđềlàlàmthếnào
muamộtchiếcmáytínhbằngngânsáchcủatrường,chodùlàmộttrườngtưthụckhágiả.
Nhữngmáytínhlớn(mainframe)lúcấytrịgiáhàngtriệuđơ-lavànằmngồitầmtaycủatất
cả,ngoạitrừchínhphủ,cáctrườngđạihọcvàcáccơngtylớn.DigitalEquipmentCorporation,
haycịngọilàDEC,vừabắtđầutiếpthịmộtmáytínhmini,nhưngngaycảchiếcmáytínhcỡ
chiếctủlạnhnàycũngnằmngồitầmngânsáchcủaLakeside.Vìthếnhàtrườngmuavềmột
máyteletypekhárẻ.Vớichiphínhỏ,ngườisửdụngcóthểđánhlệnhlênmáyteletypevàliên
lạcquađườngđiệnthoạivớimộtmáytínhminiPDP-10ởtrungtâmthànhphốSeattle(PDP
viếttắttừProgramDataProcessor–Máyxửlýdữliệuchươngtrình).MáyPDP-10,mộttrong
nhữngloạtmáytínhrấtnổitiếngdoDigitalEquipmentCorporationchếtạo,sẽđóngmộtvai
trịquantrọngtrongqtrìnhpháttriểntrởthànhnhàlậptrìnhmáytínhcủaGates.MáyPDP10 Lakeside sử dụng thuộc quyền sở hữu của General Electric. Công ty này tính tiền với
Lakesidetheo“giờmáy”cáchọcsinhsửdụngvàgiờmáylúcấyrấtđắt.
Mộtnhómcácbàmẹ,HộicácbàmẹLakeside,đãtổchứcmộtcuộcbáncácvậtdụnglinhtinh
đểcótiềntrảgiờmáyvàđãqungópđượckhoảng3.000đơ-la,vớihyvọngkhoảntiềnấysẽ



đủchiđếncuốinămhọc.ĐiềuhọkhơnghìnhdungđượclàcơnàngMáytínhcósứcquyếnrũ
nhưthếnàođốivớimấycậubésớmtinhkhơnvàsaymêtốnhọccùngkhoahọc.BillGatesvà
Evanssắpsửarơivàomộtcơnnghiệnngậprấttốnkém.
***
Lakeside trở thành một trong những trường đầu tiên trong cả nước sử dụng máy tính làm
phươngtiệndạyhọc.Phịngmáytínhnhanhchóngtrởthànhmộtđiểmthuhútmạnhmẽđối
với nhiều học sinh thông minh nhất của Lakeside, đặc biệt là Gates. Chẳng mấy chốc, máy
teletypeđãtrởthànhmốidâyliênlạccủacậuvớimộtthếgiớimớivàkỳthú.
GatesquansátphịngmáytínhlầnđầutiêntronggiờtốncủathầyPaulStocklin.Mộtngày
mùaxn,Stocklinđãđưacảlớptốncủamìnhđếnkhốicaocấpđểxemmáy.Theosựhướng
dẫncủaStocklin,Gatesđãđánhmộtvàilệnhvàquansátmộtcáchngạcnhiênkhithấymáy
teletype,saukhigiaotiếpvớiPDP-10cáchxahàngdặm,câutrảlờihiệntrởlại.Điềuđócịn
thúvịhơncảchuyệnkhoahọcviễntưởng.
Gateslậptứcbịlơicuốn.Mỗikhicóthờigiờrảnhrỗi,cậulạichạyđếnkhốicaocấpđểtìmhiểu
thêmvềhệthống.NhưngGateskhơngphảilàcậubéduynhấtsaymêmáytínhởLakeside.Cậu
nhậnthấymìnhphảitranhgiànhgiờmáyvớimộtđámcáchọcsinhkháccũngbịhútđếncăn
phịngnàynhưthểcómộtlựchấpdẫnmạnhmẽ.Trongsốđócómộthọcsinhkhốicaocấpnói
năngnhỏnhẹtênlàPaulAllen,lớnhơnGateshaituổi.
Bảynămsau,haingườibạnhọcnàysẽtạodựngMicrosoft,cơngtythànhcơngnhấttronglịch
sửkinhdoanhnướcMỹ.
***
KhiAlbertEinsteinbốn,nămtuổivàbịbệnhnằmtrêngiường,chacậuđãchocậumộtchiếcla
bàntừmáytínhbỏtúi.TrongcuốnTựthuậtđượcviết60nămsau,Einsteinđãmơtảchiếcla
bànấylàmột“kỳquan”.Cólẽnóđãđịnhhướngchocuộcđờicậubétrởthànhmộtnhàvậtlý
lýthuyết.“Việcchiếckimấytntheocáchcủariêngnólàmộtsựkiệnkhácthường”,ơngviết:
“Tơivẫncịnnhớ–ítratơitinrằngtơivẫncịnnhớ–điềunàyđãgâychotơimộtấntượngsâu
sắcvàkhóphai.”
BillGateschắcchắnkhơngthểlýgiảiđượctháiđộcủacậuđốivới“kỳquan”củamình,chiếc
máytính.Nhưngnóđãkhơidậytrongcậumộtniềmđammêmạnhmẽ,mộtnỗiámảnh.Kểtừ
ngàyđầutiêntrongcănphịngmáytínhnhỏởLakeside,sứchútcủanóđốivớicậulàkhơnggì



laychuyểnnổi.
Gatesđọcngấunghiếnmọithứcậukiếmđượcliênquanđếnmáytínhvàcáchthứcgiaotiếp
vớichúng.Nhàtrườngchẳngbiếtgìvềmáytính.Gatesvàcáccậubékháctụtậpsuốtcảngày
đêmởphịngmáytínhvàtựmàymị.
“Chúngtơitựcơlậptrongthếgiớicủachúngtơi”,Gatesvềsaunhớlại:“Chẳngcóaihồntồn
hiểuđượcchiếcmáytínhngồichúngtơi.Tơimuốntìmhiểuchínhxáckhảnăngcủanó.”
Niềmđammêvơhạnnàyđốivớimáytínhthậtđắtgiá.Trongvịngvàituần,3.000đơ-laHội
cácbàmẹLakesidequngópđãgầnhếtsạch.Cuốicùng,cácbậcchamẹđượcgửiucầu
giúpthanhtốnsốhốđơnđangnợdoGeneralElectricgửiđến.
ChươngtrìnhmáytínhđầutiêncủaGates,mộtchuỗimệnhlệnhchomáytính,làmộttrịchơi
tick-tack-toe.Sauđócậuđãviếtmộtchươngtrìnhtrịchơiđổbộmặttrăngđịihỏingườichơi
phảihạcánhxuốngmặttrăngnhẹnhàngtrướckhidùnghếtnhiênliệutrongphithuyềnvàrơi
xuốngbềmặtmặttrăng.(Trịchơinàykhơngngờlạimangtínhtiêntri.TàuApollo11đổbộ
xuốngmặttrăngmangtheoNeilAmrstrongvàBuzzAldrinchỉcịnvàigiâynhiênliệukhihạ
cánhxuốngmặtbiểnimlặngngày20/7/1969).Khikỹnănglậptrìnhđãđượcnângcao,Gates
đãđiềukhiểnmáytínhchơicờtriệuphú,ralệnhchomáytínhchơihàngnghìnvánđểnghiên
cứucácchiếnlượcgiànhchiếnthắng.
Nhữngchươngtrìnhmáytínhthuởbanđầunàyđượcviếtbằngmộtngơnngữmáytínhgọilà
BASIC (Beginner’s All Purpose Symbolic Instruction Code). Nó được hai giáo sư Đại học
Dartmouthnăm1964viếttheotàitrợcủaviệnkhoahọcquốcgianhằmdạysinhviênmột
phươngphápsửdụngmáytínhđơngiảnhơn.Gatesđặcbiệtquantâmđếncácnềntảngtốn
họccủakhoahọcmáytính,cáithếgiớinhịphânmớimẻmàconngườigiaotiếpvớimáytính
chỉdùnghaisố–thườngđượcgánlà0và1.Gatesnóivềmốiquanhệnàygiữamáytínhvà
tốnhọctrongcuốnCơngviệccủanhàlậptrìnhcủatácgiảSusanLammers:
“Hầu hết các nhà lập trình giỏi đều có nền tảng tốn học, vì nó giúp nghiên cứu tính thuần
khiếttrongviệcchứngminhcácđịnhlý,khimàbạnkhơngđượcđưaranhữngnhậnđịnhmơ
hồmàchỉđượcđưaranhữngnhậnđịnhchínhxác.Trongtốnhọc,bạnphảipháttriểntrọn
vẹn vấn đề và phải kết hợp các định lý theo những phương cách mới mẻ. Bạn thường phải

chứngminhmộtvấnđềcóthểđượcgiảiquyếtnhanhchónghơn.Tốnhọcliênquanrấttrực
tiếpđếnviệclậptrình,cólẽtheoquanniệmcủatơi,nócịnquantrọnghơntheoquanđiểm
củamọingười,bởivìtơinhìnvấnđềtheogóccạnhđó.Tơinghĩcómộtmốiquanhệrấttự


nhiêngiữahailĩnhvực.”
Gatesrấtgiỏitốn.Thựcchấtanhcónăngkhiếu.TrongkỳthigiànhdanhhiệutốnLakeside
tổchứcchosinhviên,Gateslàsinhviênsốmộtcủatrường.Vềsauanhđãđạtđiểmtốiđa800
vềphầntốntrongkỳthivàođạihọc.
TrongthờigianhọcởLakeside,anhđãdựcáchọcphầntốncaocấptạiĐạihọcWashington.
“Vìđọctrướcmơntốnnênthậtsựtơikhơngmấtnhiềuthờigianchomơnhọctốnởtrường.
Thậmchítơicóthểbịđiểmxấucácmơnkhác,nhưngtơivẫnlnhọctốtmơntốn.”
FredWright,chủnhiệmbộmơntốntạiLakesideđãnóivềGates:“Anhtacóthểtìmracách
vắntắtđểgiảiquyếtmộtbàitốnđạisốhaymộtbàitốnmáytính.Anhtacóthểtìmracách
đơngiảnnhấtđểgiảiquyếtvấnđềtrongtốnhọc.Anhtalàmộtnhàtốnhọcphântíchgiỏi
nhấtmàtơiđãgặpsuốtbaonhiêunămgiảngdạy.NhưngthựcchấtBillgiỏivềmọimặtchứ
khơngchỉvềtốnhọc.Anhcókhảnăngbaoqt.Đólàmộttrongnhữngđiềukhácthườngở
anh.”
WrightphụtráchphịngmáytínhởkhốiCaocấpvàđượcghinhậnrấtcócơngtrongviệcvun
trồngthếhệnhântàimáytínhđầutiêncủaLakesidevàomùaxn1968.Ơngđãnidưỡng,
khíchlệvàgiúpđỡkhơngchỉGatesvàAllenmàcịnnhiềuhọcsinhkhác,trongđócóMarc
McDonald,RichardWeilandvàChrisLarson,banhàlậptrìnhđầutiênđượctuyểndụnglàm
việcchoMicrosoft.
SaukhiLakesidecóchiếcmáyấy,BillvàKentliêntụcgặprắcrốivớinhàtrường.Mộtsốghi
chépcủaKentđãthểhiệnviệcnày.Mọithứđềubêtrễ–bàivởmơnhốbêtrễ,bàivởmơnlý
bêtrễ,sửvàvănchươngcũngchểnhmảng.
***
MặcdùGateschỉmớihọcởkhốisơcấp,chẳngbaolâusaucácanhchànglớplớnđãphảinhờ
đếncậuvềmáytính.TrongsốđócóPaulAllen,ngườithườngthúcépvàtháchthứcGatesgiải
quyếtcácvấnđềhócbúa.

“Paulcứchorằngtơihiểuhếtmọithứ”,Gateskể.“Chonênkhibịbíanhtathườngnói:‘Nàytớ
tháchcậugỡđượccúnàyđấy!’Anhtathườngtháchthứctơi…vàvấnđềthườngkhónuốt.”
Đếnphịngmáytínhvớinhaungàycàngnhiều,GatesvàAllenđãtrởthànhbạnbè.Mộthơm,
GatesđếnnhàAllenvàsửngsốttrướcbộsưutậpsáchkhoahọcviễntưởngcủaAllen.


“Allenđọcnhiềugấpbốnlầntơi”,Gatesnhớlại.“Vàanhtacịnđủthứsáchgiảnggiảimọiđiều.
Nêntơithườnghỏianhta:‘Súnghoạtđộngrasao?Lịphảnứnghạtnhânhoạtđộngthếnào?’
Paulgiảithíchmọithứrấttài.Vềsau,chúngtơicùnghọctốnvàlývớinhau.Chúngtơiđãtrở
thànhbạnbènhưthếđấy.”
PaulAllenđọcsáchnhiềucũngchẳngcógìlạ.Hơn20năm,chacủacậu,KenethAllen,làmgiám
đốccácthưviệnchotrườngĐạihọcWashington.
MặcdùAllencũnghăngsayvàcómáutranhđuaynhưGates,anhlạinóinăngnhỏnhẹđến
mứckhơngngờ,vớicáchbắttaycũngnhẹnhàngkhơngkém.Allennóichuyệnnhỏnhẹđếnđộ
khicácphóngviênphỏngvấnanh,giọngcủaanhđơilúckhơngkíchhoạtđượcmáyghiâmcủa
họ.
NhữnganhchàngkhácởLakesideđềumếnPaulAllen.Đốivớinhiềubạnhọc,dườngnhưanh
talàngườiđángmếnhơncả.Ngườitadễcócảmtìnhvớimộtanhchàngtócvàngđểria,mang
kínhrâmphicơngvàcóthóiquenxáchcặp.Allenchẳnghềtựphụ,hồntồnkhơngcótháiđộ
tađâythơngminhhơnngười.
“Paullàngườiđiềmđạm”,mộtbạnhọckhơngnằmtrongsốnhữngngườiđếnphịngmáynhận
xét.“Anhtalàmộtconmọtsáchnhưngkhơnggiốngmọtsách.Baogiờcũngdễgầnvàthân
thiệnhơnBill…Cókhibạnchạmmặtanhtatronghànhlangvàanhtasẽchặnbạnlạiđểnói
chuyện.”
AllenvàGateskhơngchỉdànhnhiềuthờigianlàmviệcvớinhautrongphịngmáytínhmàcịn
dànhnhiềuthờigiannóichuyệnvềtươnglaicủangànhcơngnghệmáytính.
“Cảhaichúngtơiđềubịcuốnhútbởinhữngkhảnăngđadạngmàbạncóthểứngdụngmáy
tính”,Allennói.“Đólàmộtlĩnhvựctrithứcbaolamàchúngtơiđãcốgắnglĩnhhội…Billvàtơi
lnlncónhữnggiấcmơlớnvềviệcứngdụngmáytính.”
TrongkhiAllenthíchđọccáctạpchínhưĐiệntửPhổthơng,Gateslạiđọcnhữngtạpchíkinh

doanhthườngcótrongnhàmình.Nhưmộtkhúcdạođầuchuẩnbịchochuyệnlàmănthựcthụ,
Gates và Allen đã thành lập nhóm lập trình viên Lakeside cùng với hai người bạn, Richard
WeilandvàKentEvans.WeilandvàAllenđanghọclớp10,cịnGatesvàEvansđanghọclớp8.
NhómlậptrìnhviênLakesidenhắmđếnchuyệntìmkiếmnhữngcơhộisinhlợinhuậnđểứng
dụngmáytínhvàothựctế.
“Tơilàngườiđềxuất”,Gatesnói.“Tơilàngườilêntiếng:‘Tahãychàomờigiớilàmănvàtìm


cáchbánthứgìđó.’”
Nhưngrồichínhgiớilàmănlạigọihọtrước.Vàthậtlàmộtcuộcgiaodịchtuyệtvời–họcó
đượctấtcảmáymiễnphítheoýmuốn.
***
ĐượcthànhlậpbởibốnchungiamáytínhĐạihọcWashingtonvàomùathu1968vớisựtài
trợcủacácnhàđầutưSeattle,ComputerCenterCorporationlàmộtcơngtytưnhânởSeattle
quytụtiềmnăngmáytínhlớnnhấtBờTây.Cơngtynày(màGatesgọilà“C-Cubed”)đãth
nhiều máy tính từ Digital Equipment Corporation, trong đó có một máy PDP-10 giống như
máymàGatesvàcáchọcsinhkhácởLakesideđãsửdụng.
ComputerCenterCorporationcóýđồbándịchvụcủamìnhchocácdoanhnghiệpkhoahọcvà
kỹthuậttrongvùng–haybấtcứkháchhàngnàocầnđếnmáytínhvớigiácảphảichăng.
Mộttrongnhữngngườisánglậpcơngtyvàlàtrưởngnhómlậptrìnhkhoahọc,MoniqueRona,
có một con trai học lớp 8 ở Lakeside – cùng trang lứa với Gates. Bà đã biết về chiếc máy
teletypecủatrườngvàhợpđồngmuagiờmáycủatrườngvớiGeneralElectric.Mộtvịđạidiện
củacơngtybàđãtiếpxúcvớiLakesideđểtìmhiểuxemtrườngcómuốnthuxếpmộtthỏa
thuậntươngtựvớiComputerCenterCorporationkhơng.Cáchọcsinhsẽcócơhộinhiềuhơn
đểhọchỏivềmáytính,vịđạidiệnđãtrìnhbàynhưthế.
TrườngLakesidetánthànhvàmộtlầnnữaucầucácbậcchamẹgiúpđỡtrangtrảigiờmáy
conemhọsửdụng.
Gatesvàcáccậubékháclạinhanhchóngkhámphátấtcảnhữngchươngtrình“tinhxảo”ẩn
trongphầnmềmcủaC-CubedPDP-10–nhữngchươngtrìnhhọchưagặptrongmáytínhcủa
GeneralElectric.Mộtmẹomàcáccậubéhọcđượclàngắtmáymàchươngtrìnhvẫnchạy.Cách

nàynghĩalàmặcdùđãngắtrakhỏihệthống,máyvẫnchạychươngtrìnhcủahọ…vàghilại
thờigiansửdụng.Hốđơnmáytínhchẳngmấychốclênđếnhàngtrămđơ-la.
“Nhữnganhchàngnàyrấtthèmthuồnggiờmáy”,DickWilkinson,mộttrongnhữngngườitổ
chứcComputerCenterCorporationnhớlại.“Mỗilầnchúngtơicóđượcmộtphiênbảnphần
mềmmới,chúngthườngsụcsạokhắptronghệthốngvàchúngtơithườngphảibỏquamộtsố
hốđơnvìchúnghaychạynhữngchươngtrìnhkhơngđượcphép.Chúngtìmđượccờvuatrên
hệthốngmàlẽrakhơngđượcphép.Chúngthườngchơinửaváncờvàrờikhỏimáytrạmở
Lakesideđểtrởvềlớphaylàmgìđó.Chúngkhơnghềhiểurằngchúngđangsửdụnggiờmáy


mộtcáchqmức.”
Cuốicùngthìtrịtinhnghịchvượtngồitầmkiểmsốt.Gatesvàvàichàngtraikhácđãpháhệ
thốngbảomậtcủaPDP-10vànắmquyềntruycậpvàocáchồsơkếtốncủacơngty.Cáccậu
đãtìmthấytàikhoảncánhâncủamìnhvàlàmgiảmđisốthờigianmáytínhhọđãsửdụng.Họ
rấttựhàovềtrịnày–chođếnkhibịphátgiác.
WilkinsonđãláixeđếnLakesideđểnóichuyệnvớiFredWright,giáoviêntốnphụtráchdự
ánmáytínhcủanhàtrường.Nhưnhữngđứatrẻhưnết,Gatesvàcácbạnkhácphảikéonhau
vàophịnghiệutrưởng.
“Chúngtơithơngbáolàcáccậubịcúpmáysáutuầnlễ”,Wilkinsonkể,“vànếuchúngtơiphát
hiệnviệcnàytrênmáymộtlầnnữachúngtơisẽgọicảnhsát,bởivìchuyệncáccậulàmlàbất
hợppháp.Cáccậurấthốilỗi.Từđótrởđicáccậulànhữnghọcsinhrấtngoan.”
Sau đó khơng lâu Gates lại gây ra một chuyện vơ cùng rắc rối cho Computer Center
Corporation.ChươngtrìnhBASICđầutiênmàGatesviếtbằngmáyPDP-10ởC-Cubedđượcgọi
là“Bill”.Thếnhưnglầntiếptheokhicậunốikếtmáytínhvàtìmcáchnạpchươngtrìnhthìhệ
thốnglạibịtreo.
NgàyhơmsauGatesthửlại.“Chươngtrìnhmớihaycũ?’’
Máytínhlạihỏi:“Tênchươngtrìnhcũ?”
Gatesđánhcâutrảlời:“TênchươngtrìnhcũlàBill.”
Bùm!Cứthế,hệthốnglạitreo.Gatesđãcốnạpchươngtrìnhcủamìnhnhiềulầntrongvịng
mấyngàytiếptheovàlầnnàomáytínhcủaC-Cubedcũngtreo.

ĐâylàmộtchuyệnkhơngvuiđốivớiComputerCenterCorporation,cơngtyđangchịuchiphí,
tìm cách thu hút khách hàng mới và giữ khách hàng cũ. Mỗi khi máy tính trục trặc, những
kháchhàngtrảtiềnkháccũngbịtáchrakhỏihệthống.Tệhơnnữa,máytínhmấttấtcảnhững
dữ liệu đang làm việc – một dạng Alzheimer điện tử. Khi máy tính phục hồi trở lại, bộ nhớ
trốngrỗng.
NhữngngườilậptrìnhđangbótayởC-CubedcuốicùngđãhìnhdungđượcsaisótcủaGates.
Khimáytínhhỏicậutêncủachươngtrình,lẽracậuchỉđánhmộttừ“Bill”.Chuỗikýtựcậu
đánhvào,“TênchươngtrìnhcũlàBill”,qdàiđốivớimáy,mộtngunnhânkhiếnnóbịtreo.


Gatescócảmgiáchồhởikhibiếtrằngcậucóthểmộtthânmộtmìnhlàmtrụctrặccỗmáytính
khổnglồbằngcáchđánhmộtchuỗikýtự.KhơnglâusaucậubiếtrằnglàmtrụctrặcPDP-10
khơngkhókhăngìcả.
PhầnmềmmàDigitalEquipmentCorporationcungcấpvớiPDP-10thuộcloạidễhỏnghóc.
HơmnàomaymắnthìhệthốngcủaC-Cubedhoạtđộngđượcbốngiờtrướckhitrụctrặc.Hơm
nàoxuixẻo,cónhiềukháchhàngsửdụng,trongvịngnửagiờnóđãbắtđầutrụctrặc.Nếu
muốntiếptụchoạtđộng,hiểnnhiêncơngtynàyphảicóbiệnphápgìđó.
“Chúngtơibiếtmìnhgặprắcrốivềđộtincậy”,lờikểcủaSteveRussell,mộttrongnhữnglập
trình viên làm việc cho C-Cubed. “Chúng tơi biết làm thế nào để chống trục trặc… đơn giản
bằngcáchchonhiềungườisửdụnghoặcngănkhơngchonhiềungườisửdụng.Cáimàchúng
tơimuốnlàmlàquytụmộtnhómbạnbèthânthiệnsửdụngmàchúngtơicóthểmởchohọđể
kiểmtrahệthốngvàtắtchohọkhichùngtơimuốnhệthốngđượcantồn–bởivìcónhiều
kháchhàngsửdụngmáyđemlạichochúngtơinhiềulợinhuận.”
Vìthếcơngtyđãthmộtnhómngườisửdụngvàhọtrởthànhnhóm“cađêm”khơngchính
thức.C-CubedđềnghịGatesvàcácchàngtraimêmáytínhởLakesidemộtcơhộithửlàmtrục
trặcmáytính.Đổilại,cáccậusẽcótấtcảgiờmáymiễnphítheoýmuốn.HọchỉviệcđếnCCubedbuổitốivàodịpcuốituần,saukhicáckháchhàngtrảtiềnđãrakhỏimáytính,ghinhật
kývàohệthốngvàchơicáctrịchơi.ucầuduynhấtlàcáccậuphảicẩnthậnghichéptừng
lỗimàcáccậupháthiệnđãlàmngưnghệthống.
Nhữnglỗimáytínhđượcgọilà“bọ”.ThángTámnăm1945,trongkhilàmviệctrênmộtmáy
tínhthửnghiệmmangtênMark1ởĐạihọcHarvard,mộtmạchđiệntrụctrặcvàngườitrợlý

nghiêncứuđãtìmkiếmngunnhântrongđènchânkhơngvàhệthốngdâyđiện.Ơngđãtìm
ravấnđềvàgỡnórabằngmộtcáikẹp–đólàmộtconcơntrùng(bướmđêm)dài5cm.
“Kểtừđó”,GraceHopper,mộtthànhviêncủanhómnghiêncứuMark1,kểvớitạpchíTime
năm1984,“khimáytínhgặpbấtcứtrụctrặcgì,chúngtơiđềunóinócó‘bọ’”.(Concơntrùng
(bướm đêm) nổi tiếng ấy được bảo quản tại Trung tâm Vũ khí Hải qn ở Dahlgren, bang
Virginia).
Tìmkiếm“bọ”tronghệthốngmáytínhcủaC-Cubedquảlàmộtlĩnhvựckhảosátphongphú
choGatesvàcácchàngtraikhác.Cáccậuđượcgiaochomộtthứgọilà“sổbáocáotìnhhình”
dùngđểghilạinhữngkhámphávàkhảosátcủamình.Sáuthángsau,sổ“bọ”đãlênđếnhơn
300trang.HầuhếtcácmụcđềuđượcghibởihaianhchàngBillGatesvàPaulAllen.


ComputerCenterCorporationtoạlạcởQuậnđạihọccủathànhphố,trongmộttồnhàcủa
Buick.Saugiờhọc,GatesthườngphóngvềnhàởLaurelhurstđểăntốirồichạyđếnbệnhviện
nhiđồnggầnđóđónchuyếnxebussố30điđếnC-Cubedcáchđókhơngxa.
Thườngquanửađêmcácchàngtraimớixongviệc.Đơikhimộttrongcácơngbốbàmẹghé
quavàchởtấtcảvềnhà.
“ChỉđếnkhicógiờmáymiễnphíởC-Cubed,chúngtơimớithựcsựlaovàomáytính”,Gates
kể.“Lúcấytơiđãtrởthànhmộtngườichủchốt.Cảngàylẫnđêm.”
LúcnàyGates13tuổivàđanghồntấtchươngtrìnhlớp8.
“Chúngtơithứcsuốtđêm…Thờigianấythậtvui”,Allennhớlại.
GatesvàAllenkhơngchỉtìmkiếmbọmàcịntìmkiếmnhữngthơngtincóthểgiúpcáccậutìm
hiểuthêmvềmáytính,cáchệđiềuhànhvàphầnmềm.AllenthườngcùngGatessụcsạocác
thùngrácđểtìmkiếmnhữngthơngtinquantrọngcịnsótlạicủa“cangày”.
“Tơiđãtìmđượcnhữngtờghichépdínhcàphêđểnghiêncứucáchệđiềuhành”,Gateskể.
KentEvansthườngởđósuốtđêmvớiGatesvàAllen,cũngnhưRickWeiland.Saubốn,nămgiờ
làmviệctrướcmáytính,cáccậuthườngkéonhauđiănpizzavàuốngCoke.Đólàthiênđường
củanhữngtayhacker.
Thỉnhthoảng,mộtngườicao,trầmlặngcórâumangtênGaryKildallghéquavàobuổitốiđể
sửdụngmáytínhvàtrịchuyệnvớicáclậptrìnhviên.Kildallđanghồntấtcơngtrìnhtiếnsĩ

khoahọcmáytínhcủamìnhởĐạihọcWashington.Mườinămsau,anhsẽcódịptiếpcậnvới
nhữngcơhộilàmănlớnnhấttrongcuộccáchmạngmáytínhvàgópphầnlàmchoBilltrởnên
mộtngườivơcùnggiàucó.
NộiquydoC-Cubedđặtrachocađêmkháđơngiản.Cácchàngtraicóthểsửdụnghệthống
máytínhbaolâucũngđược.Cáccậuđượckhuyếnkhíchlàmtrụctrặchệthốngvàkhinóbị
đìnhtrệ,cáccậuphảibáochoC-Cubednhữnggìcáccậuđãnhậpvàokhinótrụctrặc.Cáccậu
cóthểtìmthấy“bọ”mộtlầnnàođóvàcũngchỉmộtlần.C-Cubedsauđóthườngkhửlỗiphần
đócủachươngtrình.
“Thỉnhthoảngchúngtơiphảikhiểntráchcáccậuấyvìđãviphạmnộiquy,tứclàsửdụngcon
bọấynhiềulầntrướckhichúngtơiđiềuchỉnh”,lờikểcủaSteveRussell.“Vìđượcchúngtơi
cungcấpmiễnphígiờmáy,cáccậurấthăngháicộngtácvớichúngtơi.”


×