Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.6 KB, 32 trang )

Tuần 6
Thứ hai ngày
tháng
năm
Tập đọc:
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THA
I-Mục tiêu:
1.Đọc trơi chảy tồn bài
-Đọc đúng các tiếng phiên âm các số liệu thống kê
-Biết đọc bài với giọng thông báo rơ ràng rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng ở
những từ ngữ thông tin về số liệu; về chính sách đối xử bất cơng với người da đen và
da màu ở Nam Phi ..
-Hiểu được nội dung chính của bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc
đấu tranh địi bình đẳng của những người da màu.
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc
III-Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 2 và 3 + Trả lời
- 2 HS lần lượt đọc thuộc lòng và trả
2 câu hỏi 2 và 4
lời câu hỏi
+/ Mơ tả những gì em nhìn thấy trong
Quan sát tranhMH- SGK:
tranh?
+/ Tranh chụp ảnh một người da đen và


cảnh những người trên thế giới đủ các
màu da đang cười đùa vui vẻ.
A- pa-thai là tên gọi chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
Bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc, người da đen đă dứng lên đ ị ùinh đẳng.
Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ kết quả ra sao? Để biết được điều đó
chúng ta cùng đi vào bài học
HĐ 1: GV ( hoặc 1 HS đọc toàn bài )
- Cần đọc với giọng thông báo.
- Nhấn giọng các số liệu và từ ngữ phản ánh chính sách bất công đối với người da


màu da đen ở Nam Phi
HĐ 2: Cho HS đọc từng đoạn văn.
- GV chia 3 đoạn
.Đoạn 1: Từ đầu cho đến a-pa-thai
Đoạn 2: Tiếp theo cho đến dân chủ nào
Đoạn 3: Còn lại
-Cho HS đọc từng đoạn văn + luyện đọc
TN khó.
HĐ 3: Cho HS nối tiếp nhau đoạn văn.
-HS đọc theo cặp với nhau.
- Cho HS đọc nối tiếp nhau đoạn văn.
HĐ 4: GV( HS) đọc lại toàn bài(1 lần).
-Giọng thông báo, rõ ràng, rành mạch, tốc
độ nhanh( Đ1+2).
-Đoạn cuối: Giọng cảm hứng ca ngợi
cuộc đ/ tranh dũng cảm, bền bỉ của người
da đen.
Tìm hiểu bài( 10-12’).
Đoạn 1 + 2:

A- pác – thai: Chế độ phân biệt chủng
tộc, chế độ đối xử bất công với
người da đen và người da màu.
Bẩn thỉu: dơ, nhớp nhúa.
+/ Em biết gì về nước Nam Phi?

-HS lắng nghe

- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
trong SGK .
- HS đọc từng đoạn văn + luyện đọc
TN khó: a-pa-thai, Nen-xơn, Man đê-la.

- HS đọc theo cặp( 3 HS).
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lần)
- Một vài HS đọc cả bài

*/ Cả lớp đọc thầm + chú giải( SGK).

+/ Nam Phi là quốc gia ở vùng Cực
Nam châu Phi, Với DT là 1219000km2,
dân số trên 43 triệu người, thủ đô prêtô- ri- a. Đây là đất nước rất giàu
khoáng sản và người dân hầu hết là
người da đen.
+/ Họ phải làm những việc nặng nhọc,
bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống và
Đoạn 3:
chữa bệnh ở những khu riêng, khơng
bất bình:khơng bằng lịng.
Cơng lí: lẽ phải chung cho cả mọi người. được hưởng một chút tự do, dân chủ

+/ Người dân Nam Phi đã làm gì để xố nào.
Ý1+2: Phản đối chế độ phân biệt chủng
chế độ phân biệt chủng tộc?
tộc
*/GV cho HS quan sát ảnh của vị tổng
Đoạn3:
+/ Dưới chế độ a- pác – thai, người da đen
bị đối xử NTN?
GV nêu:Họ bị coi như một cơng cụ lđ biết
nói. Có khi họ cịn bị mua đi bán lại ở
ngồi chợ, ngồi đường như một thứ hàng
hoá.


thống
+/Ơng là mơt luật sư tên là Nen-xơn Manđê-la. Ơng bị giam cầm 27 năm v́ ông đă
đấu tranh chống chế độ a-pa-thai. Ông là
người tiêu biểu cho tất cả những người da
đen, da màu ở Nam Phi đă kiên tŕ bền bỉ
đấu tranh cho một xă hội công bằng tự do
dân chủ
+/Ơng là mơt luật sư tên là Nen-xơn Manđê-la. Ơng bị giam cầm 27 năm v́ ơng đă
đấu tranh chống chế độ a-pa-thai. Ông là
người tiêu biểu cho tất cả những người da
đen, da màu ở Nam Phi đă kiên tŕ bền bỉ
đấu tranh cho một xă hội công bằng tự do
dân chủ

Cả lớp đọc thầm + chú giải( SGK).
+/Họ đã đứng lên địi quyền bình đẳng”

Cuộc đ/ tranh dũng cảm…thắng lợi”.

4. Đọc diễn cảm bài văn( 6-8’).
- GV đọc diễn cảm bài văn( 1 lần).
H/ dẫn cách đọc- nhấn giọng TN( nổi
tiếng, vàng, kim cương, dũng cảm, bền
bỉ,..)
Chọn đoạn3:
- GV đọc mẫu đoạn 3 trước lớp.
- Cho HS luyện đọc cá nhân.
Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
5. Củng cố- Dặn dò(2-3’).
+/ Nêu nội dung của bài văn.
+/ Hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài văn
này.
Về nhà: Kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Si- le…xít”.
GV nhận xét tiết học.

- HS thi đọc theo cặp, cá nhân trước
lớp.
Lắng nghe- nhận xét, biểu dương bạn.

Ý3: Ca ngợi cuộc đ/ tranh của người
da đen ở Nam Phi.

Đại ý: Chế độ phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình
đẳng của những người da màu.


*/ Lắng nghe.
2-4 HS luyện đọc trước lớp.

3 HS đọc cả bài ( 1 lần).
*/ Trả lời nối tiếp nhau:
+/ …đã đưa ra một luật vô cùng bất
công và tàn ác đối với người da đen.
-Họ bị mất hết quyền sống, tự do, dân
chủ.
- Là một dân tộc u chuộng hồ
bình,

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Mơn: Tốn
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:


- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các
bài tốn có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
a/ Viết các số đo dưới dạng số đo
có đv là mét vng.

8m2 27 dm2= 8m2 +
27
27
m2=8
m2
100
100

16 m2 9dm2 = 16m2 +

9
9
m2=16
m2
100
100
26
26 dm2
= 100 m2

Bài 2: 3cm2 5 mm2 = 300 mm2 +
5mm2 = 305mm2
Bài 3:
-Đổi các số đo DT về cùng 1đv đo
rồi so sánh kết quả.
.Nhắc lại :Mối quan hệ giữa 2 đv đo
DT liền kề nhau.

Bài 4:
Tóm tắt

150 viên { a : 40 cm } 1 viên: …
cm2?
Scăn phòng : ….cm2 ? = ……m2?
S vng = a x a
S căn phịng = a x b

Hoạt động của HS
b/ Viết các số đo dưới dạng số đo có đv
là đề- xi- nét vuông.
4dm2 65 cm2 = 4 dm2 +
65
65
=4
dm 2
100 dm2
100
95
95 cm2 = 100 dm 2

102 dm2 8 cm2 = 102 dm2
8
8
dm 2=102
dm2
100
100

*/ Sử dụng bút chì:
Khoanh vào B.
Bài 3: ( >, < , = )?

2 dm27 cm2 = 207 cm2
207 cm2
300mm2 > 2 cm2 89mm2
289mm2
3m2 48 dm2 < 4m2
348 dm2
400dm2
61 km2 >
610hm2
6100hm2
Bài giải
Diện tích một viên gạch hình vng:
40
x 40 = 1600( cm2)
Diện tích căn phịng:
1600
x 150 = 240 000( cm2)
Đổi: 240 000cm2 = 24 m2
Đáp số: 24 m2

3. Củng cố- Dặn dò( 2-3’).
Nhắc lại: Mối quan hệ giữa hai đv đo liền kề nhau.
Về nhà: Học bài + xem lại các BT đã làm.
Chuẩn bị: “ Héc- ta”.
GV nhận xét tiết học.
Rútkinhnghiệm:……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………


Mơn: Đạo đức

Bài 3: CĨ CHÍ THÌ NÊN
( Vận dụng-Thực hành)
Hoạt động dạy
1. KTBC( 4’).
+/ Bạn bè gặp những khó khăn, chúng
ta nên làm gì?
+/ Trước những khó khăn của chính bản
thân mình, em phải làm gì?
*/ 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ- SGK.
GV nhận xét( A+, A ) – biểu dương HS.
2. Vận dụng – Thực hành( 28-30’)

Hoạt động học
+/ …giúp đỡ, động viên bạn bằng
những lời nói, việc làm phù hợp.
+/ ….cố gắng quyết tâm, vững vàng ý
chí để vượt qua khó khăn đó.

HĐ 1:Làm BT 3__SGK
Mục tiêu: Nêu được 1 tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe
*/ HS kể 1 số tấm gương vượt khó
*/ Kể theo nhóm 4-6HS:
trong cuộc sống và học tập ở xung
- HS kể (2 ~ 3 em) cho các bạn trong
quanh hoặc HS biết qua báo chí, đài lớp cùng nghe( Nguyễn Ngọc Ký, Trần
truyền hình .
Thị Minh Loan,..)
+/ khi gặp khó khăn trong học tập, các +/….chăm chỉ, cần mẫn học tập hơn,…
bạn đó làm gì?
+/ Là biết khắc phục những khó khăn,

tiếp tục phấn đấu và học tập, khơng
+/ Thế nào là vượt khó trong học tập?
chịu lùi bước để đạt được kết quả tốt.
+/Vượt khó trong học tập và c/ sống sẽ
giúp chúng ta điều gì?

+/ tự tin hơn, được mọi người yêu mến,
cảm phục hơn.

*/ Làm việc cá nhân:
GVKL: Qua câu chuyện, cô mong rằng đó là những tấm gương sáng để các
em noi theo
Các mặt của đời sống: Thuận lợi
Khó khăn
-H/ cảnh gđ:

Được chính quyền , địa -Cha mẹ khơng có nghề
phương quan tâm.
nghiệp ổn định, có ít
ruộng, khơng


- Bản thân:

-KTế gđ:
-Đến trường và học tập:

có vốn để bn bán
- Được nhà trường cho - Chưa có đủ quần áo
mượn

SGK,
phát mới đi học.
vở,dụng cụ để học.
-Đông anh em,..
- Tạm đủ ăn,..
-Đường xa, chưa có
- Lộ tráng xi măng, đổ xe đạp.
đá nhựa,..

Bài 4: Lá lành đùm lá rách.
- Liên hệ HS trong lớp.
GV KL: Lớp ta có vài bạn có nhiều khó khăn…. ,bản thân các bạn cần phải nỗ
lực để vượt khó nhưng sự giúp đỡ động viên của bạn bè tập thể cũng rất cần thiết
để giúp bạn vượt khó khăn
Củng cố, dặn dị
HS đọc phần ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Nhớ Ơn tổ tiên”.
Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Thứ ba ngày

tháng
năm
LTVC
Mở rộng vốn từ : Hữu nghị –Hợp tác
I-Mục tiêu :
* Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ nắm nghĩa các từ nói lên tình hữu nghị, sự hợp tác
giữa người với người, giữa các quốc gia dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành

ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
* Biết sử dụng các từ đă học để đặt câu .
* Yêu thích tìm hiểu các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
II-Đồ dùng dạy- học
Tự điển HS + Bảng phụ hoặc phiếu khổ to
Tranh ảnh thể hiện t́nh hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+/ Thế nào là từ đồng âm? Đặt câu để Từ đồng âm là những từ giống nhau về
phân biệt nghĩa của từ đồng âm
âm đọc nhưng khác nhau về nghĩa
+ Sao trên trời nhiều vô kể.
- GV nhận xét – cho điểm HS
-Bà em đang sao thuốc bắc trong bếp.


+ Sáng nay, mẹ em mặc chiếc áo màu
xanh lá cây đi họp.
- Giữa sân nhà em có treo một lá cờ
Tổ quốc,…
Trong cuộc sống chúng ta cần phải luôn yêu thương nhau chia sẻ đùm bọc, hợp
tác giúp đỡ lẫn nhau. Bài học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về hữu nghị
- hợp tác. Từ đó các em thấy được tầm quan trọng của sự hữu nghị – hợp tác.
Sự hữu nghị hợp tác sẽ làm cho sức mạnh con người nhân lên gấp bội .
HĐ1:Hướng dẫn HS làm BT1 ( 8’)
BT1: HS làm bài theonhóm4 (tra tự
- Cho HS đọc yêu cầu BT1
điển):
+/ Bài tập cho một số từ có tiếng hữu . 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét

nghị. Nhiệm vụ của các em là xếp các từ
a/ Hữu có nghĩa là bạn bè
đó vào 2 nhóm a, b sao cho đúng
Hữu nghị, hữu hảo ….
- Cho HS làm bài (Tra tự điển)
B/ Hữu có nghĩa là có
- Cho HS trình bày kết quả
Hữu ích , hữu dụng …
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2( 8’)
( cách tiến hành như BT1 )

BT2(HS làm theo nhóm4-6: )
a/ Hợp ( Thành lớn hơn): hợp tác, hợp
nhất, hợp lực.
b/ Hợp( Đúng y/ cầu…đó): Hợp tình,
phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp,
hợp lý, thích hợp.
BT3( HS làm bài cá nhân):.
-Em và bạn Lan là bạn hữu.
- Cách chữa trị này rất hữu hiệu.
- Bố mẹ em giải quyết cơng việc rất
hợp tình hợp lí.

HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3( 5’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
+/ Mỗi em đặt 2 câu
Một câu với 1 từ ở BT1
Một câu với 1 từ ở BT2
+Bác ấy là chiến hữu của ba em.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả

- GV nhận xét + khen những HS đặt câu -Phong cảnh nơi đay thật hữu tình.
-Cơng việc đó rất phù hợp với năng lực
đúng hay .
của bạn.
-Là phiếu này hợp lệ.

HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4 ( dạy buổi chiều)
Bài4: Chia 3 tổ mỗi tổ đặt câu với một thành ngữ vào vở BT.Đại diện 3 tổ viết câu vào
bảng nhóm.Nhận xét,tuyên dương HS đặt câu hay.
VD:Ngày thống nhất,Nam,Bắc sum họp,bốn biển một nhà.

Nhắc lại: Đọc lại và giải thích một số câu thành ngữ.
Về nhà: HTL 3 câu thành ngữ + đặt câu ( BT3).
GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………..

Mơn: Tốn
Tiết 27: HÉC - TA
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. Mối quan hệ giữa
héc-ta và mét vuông.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc-ta, vận dụng để giải
các bài tốn có liên quan.
- Giải chính xác các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
II. CC HOT NG DY - HC :

Hoạt động dạy
Hoạt động häc
KIỂM TRA BÀI CŨ
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
2
2
2
7m 42dm ... 742dam
lớp theo dõi và nhận xét.
2
2
6500m ... 650dam
6m2 57dm2 ... 7m2
8hm2 6m2 ... 8060m2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
1. GTB: Trong tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một đơn vị đo diện tích
thường gặp trong đời sống. Đó là héc-ta.
2. GT đơn vị đo diện tích héc-ta
- GV giới thiệu:
Thơng thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng, ao hồ,... người
ta thường dùng đơn vị đo là héc-ta.
+ 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông mà
- HS nghe và viết:
kí hiệu là ha.
1ha = 1hm2
+/ 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông?
+/ 1hm2 = 10000m2
+/ Vậy héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông?

1ha = 10000m2
2.3. Luyện tập – Thựchành
Bài 1
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
HS chữa bài.
làm một cột của một phần.
- GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu
- HS nêu rõ cách làm của một số
HS giải thích cách làm của một số câu.
phép đổi.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm


22200ha = 222km2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là
222km2.

bài.

Bài 3
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó chữa chung cả lớp.
Bài 4
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

Bài giải
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp
12ha = 120000m2
làm bài vào vở bài tập.
Tồ nhà chính của trường có diện
tích là:
1

= 3000 (m2)

120000 x 40

Đáp số: 3000m2
CỦNG CỐ - DẶN DÒ (2-3’)
Nhắc lại: Héc ta.
Về nhà: Xem lại các BT đã làm.
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
GV tổng kết tiết học
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

Thứ tư ngày
tháng
năm
Môn: Tập đọc
Tác phẩm của Sin-lơ và tên phát xít
I-Mục tiêu:
1. Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các tiếng phiên âm nước ngoài
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện tự nhiên ; đọc đoạn đối thoại
thể hiện đúng tính cách nhân vật: cụ già điềm đạm, thơng minh , hóm hỉnh;

tên phát xít hống hách hợm hĩnh nhưng dốt nát ngờ nghệch
2. Hiểu các từ ngữ trong truyện
Nhận ra tiếng cười ngụ ý trong truyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ
quan Đức hống hách một bài học sâu sắc .
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh ảnh về nhà văn Đức Sin-lơ hoặc tranh ảnh về hành đơng tàn bạo của phát
xít Đức trong Đại chiến thế giới lần thứ 2 (nếu có)
III-Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của
giáo viên

Hoạt động của học sinh


- Kiểm tra 2 HS
- HS đọc + Trả lời câu hỏi
+ trả lời câu hỏi
- GV nhận xét +
cho điểm
Đó là cuộc đối
*/ Treo tranh MH- SGK.
khẩu giữa mơt cụ Cuộc gặp gỡ một ông già người Pháp và
già và một tên phát một tên phát xít Đức trong chiến tranh
xít. Sự việc xảy ra thế giới thứ hai.
ở đâu? Cuộc đối
khẩu ấy diễn ra như
thế nào? Kết quả ra
sao? Để biết được
điều đó, chúng ta
cùng đi vào tìm

hiểu bài tập đọc
“Tác phẩm của Sinlơ và tên phát xít “.
HĐ 1: GV ( hoặc 1 HS ) đọc cả bài
-Đọc cả bài với giọng tự nhiên
-Giọng ông già: điềm đạm thơng minh
.Giọng tên phát xít: hống hách kiêu ngạo
HS chia
đoạn :
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
.Đoạn 1: Từ đầu
đến chào yêu
Đoạn 2: Tiếp
theo đến điềm đạm
trả lời
Đoạn 3: Còn lại
HĐ2: HS đọc đoạn HS đọc từng đoạn
từng đoạn văn - Lluyện đọc TN khó: Sin-lơ, Pa-ri, Hít-luyện đọc những le, Vin-hem-Ten, Oc-lê-ăng.
từ ngữ
HĐ3: H S đọc nối */ HS đọc theo cặp( 3HS).
tiếp đoạn văn.
- 3HS đọc đoạn nối tiếp ( đọc 2 lượt )
- Cho HS đọc
theo cặp.
- HS nối tiếp nhau
đọc đoạn văn
HĐ4:GV(
hoặc - 2 HS đọc cả bài – lớp lắng nghe.
HS) đọc cả bài



-Cho HS đọc
Tìm hiểu bài.

Đoạn 1
Câu chuyện xảy ra
ở đâu ? Tên phát xít
nói gì khi gặp
những người trên
tàu?
Đoạn2:
Lừ mắt:Đưa mắt
nhìn ngang khơng
chớp.
Điềm
đạm:bình
tĩnh và chậm rãi.
nhà văn quốc
tế:Nhà văn mà tên
tuổi và sự nghiệp
sáng tác được toàn
nhân loại biết đến
và kính trọng.
+/ Tên sĩ quan Đức
có thái độ NTN đối
với ông cụ người
Pháp?
+/ Vì sao hắn lại
bực tức với cụ?
+/ Nhà văn Đức Sile được ông cụ
người Pháp đánh

giá NTN?
+/ Em hiểu thái độ
của ông cụ đối với
người Đức và tiếng
Đức NTN?
Hỗ trợ câu 4: Cụ già
người Pháp biết rất
nhiều tác phẩm của

HS đọc thầm + chú giải( SGK)
+/ …trên một chuyến tàu ở Pa- ri, thủ đô
nước Pháp, trong thời gian Pháp bị phát
xít Đức chiếm đóng.
- Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hơ
to:” Hít le mn năm”.
Ý 1: Cuộc gặp gỡ một ông già người
Pháp và một tên phát xít Đức.
*/ HS đọc thầm lướt nhanhĐ2.
+/ Hắn rất bực tức.
+/ Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh
lùng.
+/ Cụ biết tiếng Đức, đọc được truyện của
nhà văn Đức mà lại chào hắn bằng tiếng
Pháp.
+/ là nhà văn quốc tế chứ không phải là
nhà văn Đức.
+/ Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng
mộ nhà văn ĐưcSi- le nhưng căm ghết
những tên phát xít Đức.
-Ơng khơng căm ghét người Đức và tiếng

Đức, Cụ chỉ căm ghét những tên phát xít
xâm lược.
Ý2: Ca ngợi cụ già người Pháp thơng
minh, biết phân biệt người Đức và bọn
phát xít Đức.


Si-le,nên mượn ngay
tên của vở kịchNhững
tên cứop của nhà văn
để ám chỉ bọn phát xít
xâm lược.Cách nói
của cụ tế nhị mà sâu
cay làm cho tên sĩ
quan phát xít bẽ
mặt,tức tối mà khơng
làm gì được.

Đoạn3:
Ngây mặt: Khơng
biết nói năng, cử
động gì.
Những
tên
cướp:Ám chỉ bọn
phát xít Đức.
+/ Lời đáp của ơng
cụ ở cuối truyện
ngụ ý gì?
+/ Câu chuyện có ý

nghĩa gì?

*/ HS đọc thầm lướt nhanhĐ3.
+/ Cụ muốn chửi những tên phát xít bạo
tàn và nói với chúng rằng:” Chúng là
những tên cướp”.
Ý3: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên
phát xít Đức hống hách một bài học sâu
sắc.

Đại ý: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên
sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu
sắc.
4. GV đọc diễn - HS lắng nghe.
cảm
toàn
bài - 3 – HS đọc nối tiếp bài văn.
văn( 1 lần).
Đọc cả bài với
giọng tự nhiên.
-Nhấn giọng ở một
số tữ ngữ : Quốc - HS nghe – theo dõi cách đọc của GV.
tế , cho ai nào ? Đoạn Nhận thấy vẻ ngạc nhiên….đến hết
ngây mặt ra, kẻ - Nhiều học sinh đọc diễn cảm
- HS thi đọc theo cặp- cá nhân .
cướp
Chọn . Cả lớp nhận xét, biểu dương bạn.
đoạn3:
. GV đọc mẫu trước
lớp cho HS nghe.

- Dùng bút màu
đánh dấu những
chỗ cần ngắt nghỉ,
những chỗ cần
nhấn giọng .


5. Củng cốDặn dò( 2-3’).
*/ Trả lời nối tiếp nhau:
*/ 3 HS nối tiếp +/ Cụ già rất thông minh, hóm hỉnh, biết
nhau đọc tồn bài cách trị tên sĩ quan phát xít.
văn( 1 lần).
- Cụ rất thơng thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ
+/ Câu chuyện có ý nhà văn Đức nhưng căm ghét những tên
nghĩa gì?
phát xít Đức,…
+/ Qua câu chuyện
trên, em thấy cụ già
người
Pháp là
người NTN?
Liên hệ GD: Qua
câu chuyện muốn
nói lên điều gì?
Về nhà: Tiếp tục
luyện đọc bài văn
Đọc trước
:
Những người bạn
tốt

GV
nhận xét tiết học
Rút
kinh
nghiệm:
…………………………………………………………………

………………………………………………………………
……………………

Mơn: Tốn
Tiết 28: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Các đơn vị đo diện tích đã học.
- So sánh các số đo diện tích.
- Giải chính xác các bài tốn có liên quan đến số đo diện tích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tính diện tích
của khu đất được
vẽ như hình vẽ theo
đơn vị héc ta.

200m

300m
100m



- GV nhận xét và
cho điểm HS.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
1. GTB: Hôm nay, cô cùng các em sẽ thực hiện bài luyện tập về số đo diện tích.
2. Hướng dẫn
luyện tập
Bài 1: HS đọc đề
- 3 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
bài và tự làm bài.
a) 5ha = 50000m2
b) 400dm2 = 4m2
c) 26m2 17dm2
17
2km2
=
1500dm2
=
26
=
m2
2
2
100
2000000m
15m
90m2 5dm2
70000cm2
=

5
7m2
= 90
100

2

m
35dm2

35
m2
100

Bài 2
Bài 2
- GV yêu cầu HS
- 2 HS lên bảng
đọc đề bài và tự làm bài, mỗi HS
làm bài.
làm 1 cột, HS cả
lớp làm bài vào vở
bài tập.
- GV chữa bài
Vậy điền dấu =
yêu cầu HS nêu , > , < vào ô
cách làm bài.
trống.
- GV nhận xét và
cho điểm HS.

Bài 3
Bài 3:
-1 HS đọc đề bài
Bài giải
trước lớp, HS cả
Diện tích của căn
lớp đọc đề bài trong phòng là:
SGK
6 x 4 = 24 (m2)
- GV yêu cầu HS
Tiền mua gỗ để
khá tự làm bài, sau lát nền phịng hết là
đó đi hướng dẫn
280000 x 24 =
HS kém.
6720000 (đồng)
Đáp số:
6720000 đồng
Bài 4
Bài 4

=


- GV gọi 1 HS
Bài giải
đọc đề bài toán.
Chiều rộng của
HS tự làm bài.
khu đất là:

200 x

3
4

=

150 (m)
Diện tích của khu
đất là:
200 x 150
=30000 (m2)
30000m2 = 3ha
Đáp
2
số: 30000m ; 3ha
CỦNG CỐ DẶN DÒ( 2-3’)
Nhắc lại : Mối
quan hệ giữa hécta với m2.
Về nhà: Học bài +
xem lại các BT đã
làm để hiểu kĩ hơn.
Chuẩn bị bài
sau: Luyện tập
chung
GV nhận xét tiết
học
Rút kinh nghiệm:
……………………
……………………

……………………

…………………
……………………
……………………
……………………


Môn: Tập làm văn
Luyện tập làm đơn


I-Mục tiêu:
*Nhớ một cách trình bày mơt lá đơn
* Bíêt cách viết một lá đơn ;biết trình bày gọn , rõ, đầy đủ nguyện vọng trong
đơn
*Giúp HS có ý thức hơn khi viết một lá đơn.
II.Đồ dùng dạy- học
- Một số mẫu đơn đă học ở lớp 3
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn
III.Các hoạt động dạy -học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC( 4’).
3 HS nộp tập chấm
GV chấm tập (bảng thống kê về kết quả
học tập trong tuần của tổ)
- GV nhận xét
B. Bài mới.
Trong cuộc sống chúng ta rất cần trình bày nguyện vọng, ý muốn, đề nghị của

mình đến các cấp có thẩm quyến để được giải quyết một việc nào đó. Muốn vậy ta
phải viết đơn.
+/ Kể tên những mẫu đơn mà các em đã
được học?
+/ Đơn xin phép nghỉ học, cấp thẻ đọc
Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết sách, gia nhập đội TN TPHCM.
cách viết một lá đơn, biết trình bày gọn,
rõ, đầy đủ nguyện vọng của mình trong
đơn
C. H/ dẫn làm BT.
Bài 1: 3HS lần lượt đọc bài văn:
Bài 1: Vì sao chúng ta cần có Đội tình Đoạn 1: Những chất độc Mĩ đã rải
nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu xuống miền Nam.
da cam?
Đoạn2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn
-Các em đọc bài văn “ Thần chết… phá môi trường.
vồng” để biết sự cần thiết đó.
Đoạn 3: Hậu quả mà chất độc màu da
cam gây ra cho con người.
*/ Phiếu học tậpnhóm 4-6HS:
+/ “Bom đạn và thuốc diệt cỏ…da cam.”
+/ Chất độc màu da cam gây ra những +/ …cần động viên, thăm hỏi, giúp đỡ
hậu quả gì?
về vật chất, sáng tác thơ, truyện, vẽ
+/ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt tranh để động viên họ,…
nỗi đau cho những nạn nhân chất độc +/ Có con, cháu của các bác bộ đội đã
màu da cam?
tham gia chiến đấu tại chiến trường M.
Nam xưa.
+/ Ở địa phương em có những người bị -C/ sống : Vơ cùng khó khăn( Về vật

nhiễm chất độc màu da cam không? Em chất, tinh thần)> dị dạng, nằm ăn, la hét,


thấy c/ sống họ ra sao?

bệnh thần kinh,…
+/….kí tên để ủng hộvụ kiện Mĩ của các
+/ Em đã tham gia được những p/ trào nạn nhân chất độc màu da cam,…
nào để giúp đỡ ( hay ủng hộ) các nạn
nhân chất độc màu da cam?
Bài 2:
Bài 2: Nối tiếp trả lời.
+/ Hãy đọc tên đơn em sẽ viết?
+/ Đơn xin gia nhập đội tình nguyện
giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
+/ Mục” Nơi nhận đơn” em viết những +/ Kính gửi:Ban chấp hành Hội chữ
gì?
thập đỏ huyện Plong.
+/ Nêu bật được sự đồng tình của mình
+/ Phần lý do viết đơn, em viết những đối với các h/ động của đội tình nguyện.
gì?
- Bản thân: Có khả năng tham gia các h/
động, nguyện vọng của em là muốn góp
phần giúp đỡ các nạn nhân chất độc màu
*/ Phát mẫu đơn in sẵn cho HS. da cam.
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Phước Long, ngày tháng
năm
Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ

Nạn nhân chất độc màu da cam
Kính gửi: Ban chấp hành Hội chữ thập đỏ huyện Plong.
Tên em là:
Sinh ngày:
Học sinh lớp:
Sau khi tìm hiểu nội dung và hình thức h/ động của Đội tình nguyện giúp đỡ các
nạn nhân chất độc màu da cam của Hội chữ thập đỏ của huyện Plong, em thấy các
h/ động và việc làm của Đội rất thiết thực và có nhiều ý nghĩa. Đội đã giúp đỡ được
nhiều nạn nhân chất độc màu da cam cả về vật chất lẫn tinh thần. Ở Ấp, em cũng đã
nhiều lần cùng gđ ủng hộ tiền, đồ dùng SH cho các nạn nhân chất độc màu da cam.
Em tự thấy mình có khả năng tham gia các h/ động của Đội. Em viết đơn này xin bày
tỏ nguyện vọng được trở thành thành viên của Đội tình nguyện.
Em xin hứa sẽ chấp hành tốt mọi nội quy của Đội và tham gia bằng tất cả tinh
thần, nghị lực của mình.
Người làm đơn
( Ký tên)
D. Củng cố- Dặn dị( 2-3’).
Nhắc lại: Cách trình bày đơn đúng quy
định.
Về nhà:Tập viết đơn xin phép nghỉ học.

2HS nhắc lại.


Chuẩn bị: “ LT tả cảnh sông nước”.
GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………

Thứ năm ngày

tháng
năm 2013
Luyện từ và câu
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Mục tiêu :
1. Bước đầu HS biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ.
2. Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ;Đặt câu với
một cặp từ đồng âm
3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập.
.u thích tìm tịi về từ đồng âm để chơi chữ trong giao tiếp hằng ngày.
Đồ dùng dạy- học
- Một số câu đo, câu thơ, mẫu chuyện có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ .
- Bảng phụ + Một số phiếu pơ-tơ-cơ-pi phóng to
Các hoạt đơng dạy –học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra 2 HS
2 HS lên đặt câu
Em hăy đặt câu với thành ngữ:” Bốn
biển một nhà, Kề vai sát cánh “.
Trong cuộc sống có rất nhiều sự việc, sự vật, hiện tượng rất khác nhau nhưng tên
gọi khi đọc lên rất giống nhau. Chính vì vậy, trong cuộc sống, trong văn thơ người ta
thường sử dụng hiện tượng này để chơi chữ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ, nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm
để chơi chữ
Hướng dẫn HS làm BT
-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm
- Cho HS đọc BT + yêu cầu của BT
*/ HS làm việc theo từng cặp :
+/ Các em đọc kĩ câu Hổ mang bò lên +/Hổ mang bò lên núi( 2 cách)

núi
+ / Vì người viết đã dùng từ đồng âm( hổ,
+/ Em chỉ rõ có thể hiểu câu trên bằng mang, bị).
mấy cách ? Tại sao lại có nhiều cách - ( Rắn) hổ mang ( đang) bò lên núi.
hiểu như vậy ?
DT
ĐT ( trườn)
+Câu văn Hổ mang bò lên núi có thể hiểu
- ( con) hổ ( đang) mang ( con) bò lên
theo 2 cách:
núi.
Cách 1::(rắn)hổ mang(đang)bò lên núi.
DT
DT
Cách 2:(con)hổ(đang)mang con bò lên núi.


+Có thể hiểu như vậy là do câu có sử dụng các từ đồng âm:Các tiếng hổ,mang,trong từ hổ
mang(tên một lồi rắn)đồng âm với từ hổ(con hổ);mang(động từ).Từ bị(trườn)đồng âm với từ
bò(con bò.)

Phần ghi nhớ( 3-4’).

- Một số HS đọc câu văn của mình:
VD
- Cho HS đọc nhiều lần ghi nhớ
+ Nhà văn về thăm nhà.
+Con chim sổ lồng đã bay qua cuốn sổ
của em để trên bàn.
- GV có thể cho HS tìm VD ngồi + Anh Đậu quyết tâm năm nay thi đậu

những ví dụ trong SGK
vào đại học kinh tế,….
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
BT1(Làm việc theo nhóm4HS):
- Cho HS đọc BT1
 a)(ruồi) đậu- (xơi)đậu;(kiến)bị+/ Bài tập cho 3 câu a, b, c.
(thịt)bò
+/ chỉ ra người viết đă sử dụng những từ  b)chín(tinh thơng)-chín(số chín);
đơng âm nào để chơi chữ .
 c)bác(đại từ)-bác(động từ);
 d)đá(chất rắn)-đá(động từ)
a/ Đậu(1)- DT: Dừng ở chỗ nhất định; Đậu( 2)- DT: Đậu để ăn.
Bò( 1)- ĐT: H/ động của con kiến;
Bị( 2)- DT: con bị.
b/ Chín( 1)-TT: Tinh thơng,giỏi;
Chín( 2)-Số từ: Số 9.
c/ Bác( 1)- DT: Một từ xưng hô.
Bác (2)- ĐT: Làm cho chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến
khi sền sệt.
Tôi(1)- Đại từ: Một từ xưng hô.
Tôi(2)- ĐT: H/ động đổ vôi sống vào nước để làm cho tan.
d/ Đá( 2+3)- DT: Khoáng vật làm vật liệu.
Đá(1+4)- ĐT: H/ động đưa chân và hất mạnh chân vào một vật làm nó bắn ra xa
hoặc bị tổn thương
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
BT2(HS làm bài cá nhân) :
- Cho HS đọc BT2
- Chị Nga đậu xe lại mua cho bé An một
+/ Các em chọn 1 cặp từ đồng âm ở BT1 bọc xôi đậu.
+/ Đặt 2 câu với cặp từ đồng âm đó (đặt - Mẹ bé mua chín quả cam chín.

1 câu với 1 từ trong cặp từ đồng âm)
- Bé đá con ngựa đá.
- HS làm bài + trình bày kết quả
- Đâu phải chỉ có tơi mới tơi được vôi.
- GV nhận xét và khen những HS đặt - Bé thì bị cịn con bị thì lại đi.
câu hay
- Chín người ngồi ăn nồi cơm chín,….
Nhắc lại : Thế nào là từ đồng âm để chơi
chữ? Cho ví dụ.
VD: Bác ấy là người chín chắn, đừng vội
+/ Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác bác bỏ ý kiến của bác ấy,…
dụng gì?
Về nhà xem trước bài Từ nhiều nghĩa
Viết vào vở những câu đặt với cặp từ
đông nghĩa


Chuẩn bị: “ Từ nhiều nghĩa”
GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………

Mơn: Tốn
Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học.
- Tính diện tích và giải bài tốn có liên quan đến diện tích các hình.
-Tính chính xác trong giải bài tốn có liên quan đến diện tích các hình.
II. CC HOT NG DY - HC :

Hoạt động dạy
Hoạt động häc
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nhắc lại: Mối quan hệ giữa hai đv đo DT BT: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
13
liền kề nhau.
ha
25 ha 13 dam2 = 25
18 dm2 6 cm2 = 18
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
Tóm tắt
A vng: 30 cm} S1viên: ….cm2?
A:6m
B:9m
SHCN

Svuông: ….m2 = ….cm2?
: S vuông

= ……viên?
S vuông = a x a
Shcn = a x b

100
6
dm 2
100

Bài giải

DT nền căn phòng là:
6 x 9 = 54 m2
54 m2 = 540000 cm2
DT viên gạch: 30 x 30 = 900 cm2
Số gạch cần dùng để lát cho căn
phòng:
540000 : 900 = 600 viên

Đáp số: 600 viên gạch
Bài 2:
Bài giải
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
a) Chiều rộng thửa ruộng:
+/ Muốn tính DT thửa ruộng ta cần biết
80 : 2 = 40 m
kích thước nào?
DT thửa ruộng : 80 x 40 = 3200
2
a/ Bài toán thuộc dạng quan hệ tỉ lệ có thể m
giải bằng cách nào? Tóm tắt
b/ 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
a/ a: 80 m
3200 : 100 = 32 lần
b = ½ a} ….m?
Số thóc thu hoạch:
2
Shcn : ….m ?
50 x 32 = 1600 Kg
Shcn = a x b
Đổi: 1600 Kg = 16 tạ




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×