Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giao an theo chuan NLPC PPKT day hoc moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.45 KB, 15 trang )

Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM

tháng 8 năm 2018
tháng 8 năm 2018

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8 , rèn luyện kĩ năng viết
phưng trình phản ứng , kĩ năng lập cơng thức .
- Ơn lại các bài tốn về tính theo cơng thức và tính theo pheo phương trình hố học ,
các khái niệm về dung dịch , độ tan , nồng độ dung dịch.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch.
3. Thái độ:
- Hướng dẫn các em tư duy: tổng hợp. Từ các kiến thức cơ bản đã học giúp các em
có cách hệ thống hợp lý. Giúp các em có thể nhớ lâu kiến thức đã học.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực
nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính tốn
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SGK,SGV, GA, Kiến thức cơ bản lớp 8.
2. Học Sinh:
Ôn lại kiến thức lớp 8
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tịi, PP nêu giải quyết vấn đề, quan sát tìm tịi, hoạt động


nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút,
khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại phần lý thuyết
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết
vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt
câu hỏi
GV: Y/c hs nhắc lại cơng thức chung của
I .Ơn tập cáckiến thức cơ bản ở lớp 8.
oxit, bazơ, muối.
1. Công thức chung của 4 loại hợp
HS: Trả lời
chất vô cơ
+ oxit : RxOy
+ Axit : HnA
GV: Y/c nhắc lại kí hiệu , hoá trị của một số + Bazơ : M(OH)m + Muối : MnAm


nguyên tố , CTHH của một số gốc axit.
- Quy tắc hoá trị của hợp chất 2 nguyên tố .
- Lập CT oxit của các kim loại: Al , Mg , K
HS : Làm nhanh , trả lời

GV : Y/c hs đưa ra cơng thức tính số mol
theo khối lượng và thể tích(đktc)
- Đưa ra cơng thức tính tỉ khối của chất khí .
- Nhắc lại cơng thức tính C% , CM. Giải
thích các đại lượng.

2.Quy tắc hố trị
Trong hợp chất AxBy
Ta có : x.a = y.b
3.Cơng thức thường dùng
a. n = m/M

m = n .M
M = m/n

n = V/ 22,4 --> V = n . 22,4
b. dA/H2 = MA / MH2 = MA/2
dA/kk = MA / 29
A – phải là chất khí , thể hơi
c.

C M=

C %=

Hoạt động 2 : Ôn lại một số dạng bài tập
cơ bản
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết
vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt

câu hỏi
GV : Đưa ra đề bài tập trên bảng phụ
Bài tập 1 :Tính thành phần % của các
ngyên tố có trong NH4NO3
GV: Y/c hs nhắc lại các bước làm chính
HS : 1 hs lên bảng làm bài , các hs khác làm
bài vào vở
GV: Gọi hs khác nhận xét và chốt kt
Bài tập 2: Hoàn thành các PTPƯ sau và chỉ
rõ đâu là PƯHH, phân huỷ, thế, oxy hoá
khử.

a. P + O2
?

b. KClO3
?

c. Zn + ?
? + H2

d. CuO + ?
Cu + ?

e. P2O5 + ?
H3PO4

f. CaO + ?
Ca(OH)2


g. ? + ?
H2O
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Bài tập 3 : Hoà tan 2,8 g bột sắt bằng dung
dịch HCl 2M vừa đủ.

n
V

mct
x 100 %
mdd

II. Các dạng bài tập cơ bản ở lớp 8
1.Bài tập tính theo CTHH
Bài tập 1 :
M NH4NO3 = 80g
%N = 28. 100% / 80 = 35 %
%H = 4.100% / 80 = 5 %
%O = 100% - (35%+ 5%) = 60%
2 . Bài tập chọn chất cho phản ứng
Bài tập 2:

to
a. 4P + 5O2
2P2O5
to

b. 2KClO3 ⃗
2KCl + 3O2 ↑
c. Zn + 2HCl →
ZnCl2 +
H2 ↑
to Cu + H2O
d. CuO + H2 ⃗
→ 2 H3PO4
e. P2O5 + 3H2O
f. CaO + H2O →
Ca(OH)2

t
o
g. 2H2 + O2
2H2O
- PƯ phân huỷ: b
- PƯ HH: a,e,f,g
- PƯ thế: c
- PƯ oxy hố khử: d
3.Bài tập tính theo PTHH
Bài làm :
a.PT : Fe + 2HCl
FeCl2 + H2


a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
c. Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng
GV: Y/c hs nhắc lại dạng bài tập

HS: Đây là dạng bài tập tính theo phương
trình có sử dụng nồng độ
GV: Y/c hs nêu các bước làm dạng bài
tập .Cho hs làm từng phần theo hệ thống
câu hỏi gợi ý:
- Đổi số liệu , viết PTHH
- Thiết lập tỉ lệ số mol và tính toán
- Sau phản ứng trong dd chứa chất tan
nào?
HS: hoạt động cá nhân làm bài tập
1 hs lên bảng làm bài
GV: Gọi hs khác nhận xét và chốt kt



Ta có : nFe = 2,8/56 =0,05 (mol)
Theo PT : nH2 = nFe = 0,05 (mol)
vậy VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
b.
Theo PT : nHCl = 2 nFe = 0,1(mol)
Vậy VHCl = 0,1/2 = 0,05 (l)
c.DD sau phản ứng chứa muối FeCl2
Theo PT : nFeCl2 = nFe = 0,05 (mol)
Vdd sau phản ứng = VHCl 0,05 (l)
--> CM FeCl2 = 0,05 / 0,05 = 1 (M)

3. Hoạt động luyện tập, củng cố
+ Nêu phương pháp giải dạng tốn tính theo phương trình hố học ?.
+ Nêu phương pháp giải dạng tốn tính theo phương trình hố học trường hợp có
chất dư chất phản ứng hết .?

Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau:
a) Natri → natri oxit → natri hiđroxit
b) Sắt → oxit sắt từ → sắt.
4. Hoạt động vận dụng:
Cho 6,72lit SO3 (đktc) vào nước thu được 200gam dd axit H2SO4. Xác định nồng độ
% của dung dịch axit thu được sau phản ứng.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
+ Đọc trước bài 1: Tính chất hố học của oxit,khái qt về sự phân loại
oxit lớp 9 .
+ Làm bài tập : Cho 13,7 gam Ba vào nước ta thu được 160 gam dd Ba(OH) 2. Tính
nồng độ % của dung dịch mới sau phản ứng.

Ngày soạn

tháng 8 năm 2018


Ngày dạy
tháng 8 năm 2018
Tiết 2. Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOAI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được
những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính
chất hố học của chúng.
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hố học của oxit để giải các bài
tập định tính và định lượng.
2. Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đốn, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập tìm hiểu mơn học về T/c của oxit thơng qua làm thí nghiệm.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và
năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: SGK,SGV, GA,
- Phương tiện: + Chuẩn bị các thí nghiệm1- Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit.
2- Oxit axit tác dụng với bazơ
+ Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, cốc thuỷ tinh, ống hút.
* Hoá chất: CuO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím.
2. Học Sinh :
- SGK, Vở ghi
- Nước rửa vệ sinh thí nghiệm
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tịi, PP nêu giải quyết vấn đề, quan sát tìm tịi, hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút,
khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hố học

của oxit bazơ
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết
vấn đề

Nội dung


Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu
hỏi
GV: y/c hs nhắc lại
- Thế nào là oxit bazơ? ở lớp 8 ta đã được học
tính chất nào của oxit bzơ?
- Khi cho oxit bazơ tác dụng với nước thì ta
thu được sản phẩm nào?
- Viết PTHH xảy ra.
HS: Trả lời
GV: Thông báo một số oxit bazơ khác như :
K2O , Na2O , CaO...cũng có phản ứng tương tự
HS: Đưa ra kết luận
GV: Hướng dẫn hs làm TN CuO tác dụng với
HCl
HS: Tiến hành TN theo nhóm , quan sát màu
sắc , trạng thái của chất tham gia và sản phẩm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả .GV:Hướng dẫn hs viết PTHH
HS: lên bảng viết PTHH của CuO với H2SO4
GV: Gọi hs nêu kết luận
GV: Bằng thực nghiệm ,người ta cũng chứng
minh được rằng ; một số oxit bazơ như CaO,
Na2O, BaO...tác dụng được với oxit axit .

- Vậy sản phẩm của phản ứng đó sinh ra là gì?
Viết PTPƯ?
HS: Lên bảng viết PTPU
Hoạt động 2 : Oxit axit có những tính chất
hố học nào ?
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết
vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu
hỏi
GV: Y/c hs nhắc lại t/c hoá hoc của oxit axit
đã học ở lớp 8
- Vậy khi oxit axit tác dụng với nước , sản
phẩm thu được là gì? Viết pthh.
HS: Trả lời
GV: Y/c hs thổi vào cốc đựng nước vôi trong
HS: Làm TN , quan sát hiện tượng, nhận xét.
GV: Thông báo về sản phẩm của phản ứng,
hướng dẫn hs viết ptpư.
GV: Từ t/c (c) của oxit bazơ , em có nhận xét
gì?
HS: Trả lời
GV: Y/c hs viết PTPƯ
- Thảo luận nhóm : So sánh tính chất hố học

I Tính chất hố học của oxit
1.Oxit bazơ có những tính chất hố
học nào ?
a. Tác dụng với nước
VD: BaO + H2O
Ba(OH)2

N/X : Một số oxít bazơ tác dụng
với nước tạo thành dd bazơ (kiềm).

b. Tác dụng với a xit
- Thí nghiệm: Cho CuO tác dụng
với dd HCl
- Hiện tượng:
- PTHH:
CuO + 2HCl
CuCl2 + H2O
N/X: Oxit bazơ tác dụng với dd axit
tạo thành muối và nước.
c. Tác dụng với oxit axit
VD: CaO + CO2
CaCO3
N/X: Một số oxit bazơ tác dụng với
oxit axit tạo ra muối.

2. Oxit axit có những tính chất hoá
học nào ?
a. Tác dụng với nước
VD: P2O5 + 3H2O
2H3PO4
N/X: Nhiều oxit axit tác dụng với
nước tạo thành dd axit.
b.Tác dụng với bazơ tan (kiềm)
VD: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3
+H2O
N/X: Oxit axit tác dụng với kiềm
tạo thành muối và nước



của oxit bazơ và oxit axit?
HS: Đại diện một số nhóm báo cáo
-->nhóm khác bổ xung.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3: Khái quát về sự phân loại oxit
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết
vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu
hỏi
GV: Theo em dựa trên cơ sở nào để phân loại
oxit?
HS: Trả lời
GV: Vậy theo em loại thứ 1,2 là loại nào mà
em đã học? Lấy ví dụ.
GV: Giới thiệu 2 loại oxit tiếp theo
HS: Lắng nghe , ghi bài.

c/ Tác dụng với o xit bazơ
O xit axit tac dụng với 1 số o xit
bazơ tạo muối
VD: Na2O + SO2 → Na2SO3

II. Khái quát về sự phân loại oxit
1. Oxit bazơ: Na2O, BaO, ...
2. Oxit axit: CO2, SO2, SO3, ...
3. Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, ...
4. Oxit khơng tạo muối: NO,
CO, ...


3. Hoạt động luyện tập.:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
- Hs làm BT1 - SGK trang 6
+ Hs1: làm a,c; Hs2 làm b
4. Hoạt động vận dụng.
Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau : Fe → Fe2O3 → FeCl3
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Về nhà làm BT: 2, 3, 4, 5, 6 SGK
- Gv hướng dẫn BT6 - T6: Đầu bài cho 2 chất tg tìm chất dư sau phản ứng (H2SO4)
mdd = m dd axit + mCuO ; C% H2SO4 dư = ?; C% CuSO4 = ?
Hướng dẫn hs khá giỏi:
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
ZnO + NaOH → Na2ZnO2 + H2O


Tuần 2
Ngày soạn: 20/8/2017
Ngày dạy:
28/8/2017
Tiết 3: Bài 2
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết được những tính chất của CaO, SO2 và viết đúng các PTHH của mỗi
tính chất.
- Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng
thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoả con người.
- Biết các phương pháp điều chế CaO, SO2 trong PTN, trong công nghiệp và
những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế.

2. Kĩ năng
Biết vận dụng những kiến thức về CaO, SO2 để làm bài tập lí thuyết , bài tập
thực hành hố học.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập tìm hiểu mơn học về T/c của oxit thơng qua làm thí nghiệm
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và
năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách
nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SGK,SGV, GA, TN: CaO t/d với nước, CaO t/d với dd HCl
+Hoá chất : CaO, HCl
+Dụng cụ: ống nghiệm, có thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,tranh ảnh lị nung vơi trong
công nghiệp và thủ công.
- Phương pháp: - Trực quan, làm thí nghiệm, Vấn đáp tìm tịi, Dạy học nhóm,
Giải quyết vấn đề
2. Học sinh Nghiên cứu trước bài
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
HS1: Trình bày tính chất hố học của oxit , bazơ?Viết PTPU
HS2: Trình bày tính chất hố hoc của axit?Viết PTPU
GV: Y/c hs khác nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GV giới thiệu về CaO thường gọi là vôi

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
A. Canxi oxit: CaO


sống
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải
quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt
câu hỏi
GV: Giới thiệu
HS: Lắng nghe, ghi bài
GV: Y/c hs các nhóm quan sát một mẩu
vơi sống và cho biết tính chất vật lí của
nó.
HS: Trả lời
GV: CaO thuộc loại oxit nào?
Vậy nó sẽ có những tính chất hố học
nào?
GV: Hướng dẫn hs làm TN: Cho CaO tác
dụng với nước
HS: Tiến hành TN, QS hiện tượng theo
nhóm.
GV: y/c các nhóm báo cáo kết quả và viết
PTHH
GV: Thông báo CaO được dùng làm chất
hút ẩm.
GV: Lưu ý HS an tồn lao động khi tơi

vơi
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN cho
CaO tác dụng với ddHCl
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
GV: Y/c hs báo cáo kết quả TN và viết
PTHH
GV: Thông báo : CaO dùng để khử chua
đất , sử lí nước thải
GV: Tại sao vơi sống đẻ lâu trong kk thì
sẽ bị vữa ra và vón cục?
HS: Trả lời
GV: Qua các tính chất hố học trên thì ta
có kết luận gì về CaO?
HS: Trả lời
GV: Cho hs thảo luận nhóm:
CaO có ứng dụng gì?
HS: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm
khác nhận xét, bổ xung.
GV: Y/c 1hs đọc SGK
GV: Người ta dùng những nguyên liệu
nào để sản xuất vôi sống?
HS: Trả lời

Tên thường gọi là vơi sống
I. Canxi oxit có những tính chất
nào?
*Tính chất vật lí
- Canxi oxit là chất rắn , trắng
- ton/c = 25850Ct
* Tính chất hố học của CaO

1. Tác dụng với nước
- TN
- Hiện tượng: Phản ứng toả nhiệt sinh
ra chất rắn trắng tan trong nước
- PTHH :CaO + H2O  Ca(OH)2
Ca(OH)2 tan ít trong nước tạo thành dd
bazơ
2. Tác dụng với axit
PTHH: CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
Phản ứng toả nhiều nhiệt

3.Tác dụng với o xit a xit
PTHH: CaO + CO2
 CaCO3
* Kết luận : CaO là oxit bazơ

II.Canxi oxit có những ứng dụng gì ?
- Dùng trong cơng nghiệp luyện
kim, hố học.
- Khử chua đất
- Xây dựng
Xử lí nước thải
III.Sản xuất Canxi oxit như thế nào?
1.Nguyên liệu
Đá vôi(CaCO3), chất đốt(than, củi...)
2. Các PUHH xảy ra
to CO2
C + O2 ⃗
CaCO3



to

CaO + CO2


GV: Giới thiệu các PUHH xảy ra trong là
nung vôi
HS: Lên bảng viết phương trình
GV: Giới thiệu : Có 2 kiểu lị nung vơi,
ngun tắc hoạt động.
- Cho Hs đọc phần “em có biết?”
3. Hoạt động luyện tập.
GV: Cho hs làm bài tập
Bài tập 1: Viết PTPU thực hiện dãy biến đổi sau:
Ca(OH)2
CaCl2
CaCO3 CaO
Ca(NO3)2
CaCO3
GV: Gọi hs lên bảng chữa
Bài tập 1:
to
1/ CaCO3 ⃗
CaO + CO2
2/ CaO + H2O  Ca(OH)2
3/ CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
4/CaO + 2HNO3  Ca(NO3)2 +H2O
5/ CaO + CO2
 CaCO3

Bài tập 2: Phân biệt các chất rắn sau: P2O5, CaO
GV: Hướng dẫn hs cách đánh số thứ tự
Gọi hs trình bày cách làm
4. Hoạt động vận dụng.:Bài tập 2 : Đámh số thứ tự các chất
- Lần lượt hoà tan các chất vào nước
- Dùng quỳ tím nhạn ra 2 dd sau đó nhận ra các chất ban đầu .
PTHH: CaO + H2O  Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O 2 H3PO4
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Bài tập về nhà 14 SGK
Đọc trước phần B : Lưu huỳnh đioxit

Tuần 2
Ngày soạn: 20/8/2017
Ngày dạy: 30/8/2017
Tiết 4: Bài 2
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức


- Biết được những tính chất của lưu huỳnh đioxit và viết đúng PTHH cho mỗi
tính chất
- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời
cũng biết được những tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người
- Biết được pp điều chế SO2 trong PTN , trong công nghiệp và những PUHH
làm cơ sở cho PP điều chế
2. Kĩ năng
Biết vận dụng kiến thức về SO2 để làm bài tập lí thuyết cũng như bài tập thực
hành

3. Thái độ:
- Chăm chỉ tìm hiểu mơn học
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và
năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách
nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SGK,SGV, GA,Thí nghiệm điều chế SO2 trong PTN
- Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
2. Học sinh Ôn tập về các tính chất của oxit
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
HS1: Nêu t/c hoá học của CaO. Viết PTPU
HS2: Nêu tính chất hố học của oxit axit. Viết PTPU
GV: Y/c các hs khác nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết
vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt
câu hỏi
GV: Giới thiệu
HS: Lắng nghe , ghi bài

GV: Y/c hs nêu t/c vật lí của SO2 mà các em
đã biết
- Bổ xung
SO2 thuộc loại oxit nào?nó có những tính
chất hố học nào?
GV: Y/c hs nhắc lại tính chất hố học của

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
B.Lưu huỳnh đioxit SO2
Cịn gọi là khí sunfurơ
I.Lưu huỳnh đioxit có những tính
chất gì?
Là chất khí, khơng màu ,mùi
hắc,độc,nặng hơn kk(d=64/20)
1.Tác dụng với nước
PTHH: SO2 + H2O H2SO3
Axit Sunfurơ


oxit axit , từ đó vận dụng nêu tính chất hoá
học của lưu huỳnh đioxit
HS: trả lời
GV: DD H2SO3 làm quỳ tím đổi màu gì ?
Đọc tên axit.
GV: Giới thiệu: SO2 là chất gây ra ô nhiễm
kk , là nguyên nhân gây ra mưa axit
HS: Lắng nghe
HS: Viết phương trình và đọc tên muối tạo
thành


2.Tác dụng với dd bazơ
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 
CaCO3 + H2O
Canxi sunfit
3.Tác dụng với 1 số oxit bazơ
SO2 + Na2O 
Na2SO3
KL: Lưu huỳnh đioxit là oxit axit

HS: Viết phương trình và đọc tên muối tạo
thành
GV: Qua các tính chất hố học của SO2
-->Kết luận gì về SO2
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu những ứng dụng của SO2
GV: Giới thiệu
HS: ghi bài
GV: Người ta thu khí SO2 bằng cáh nào sau
đây?
- Đẩy nước
- Đẩy kk (để ngửa bình)
- Đẩy kk(để úp bình)
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu cách sản xuất SO2 trong
cơng nghiệp
HS: Ghi bài

II. Lưu huỳnh đioxit có những
ứng dụng gì?

+ Sản xuất ra H2SO4
+ Tẩy trắng bột gỗ trong công
nghiệp
+Diệt nấm , mối
III. Điều chế SO2 như thế nào?
1. Trong PTN
+ Muối sunfit + axit(HCl, H2SO4)
VD: Na2SO3+ HCl 2NaCl + SO2+
H2O
+ Đun H2SO4 đặc với Cu
- Thu khí SO2 bàng cách đẩy kk , để
ngửa bình
2. Trong cơng nghiệp
+ Đốt lưu huỳnh trong kk
S + O2  SO2
+ Đốt quặng pirit sắt (FeS2)thu được
SO2

3. Hoạt động luyện tập.
GV: Y/c hs nhắc lại NỘI DUNG chính của bài
- Y/c hs làm bài tập 1 SGK
HS: Lên bảng làm bài, hs khác làm vào vở
GV: Gọi hs nhận xét
4. Hoạt động vận dụng.
Bài 1:
1. S + O2  SO2
2.SO2 + CaO  CaSO3
3. SO2 + H2O H2SO3
4. H2SO3 + Na2O Na2SO3 + H2O
5. Na2SO3+ HCl 2NaCl + SO2+ H2O

6. SO2 + 2NaOH
Na2CO3 + H2O
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.


Bài tập về nhà 2-->6 SGK
Đọc trước bài : Tính chất hoá học của axit

Tuần 3
Ngày soạn : 29/8/2017
Ngày dạy:..........
Tiết 5: Bài 3

TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA AXIT

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS biết được những tính chất hố học chung của axit và dẫn ra được những
PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
2.Kĩ năng
- HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hố học để giải thích một số
hiện tượng thường gặp trong đời sống , sản xuất
- HS biết vận dụng những tính chất hố học của axit , oxit đã học để làm bài tập
hoá học
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất làm các TN


4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và

năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính tốn
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách
nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK,SGV, GA,
- Phương tiện : TN1: Làm đổi màu chất chỉ thị
TN2: Tác dụng với kim loại
TN3: Tác dụng với Bazơ
TN4: Tác dụng với oxit bazơ
Dụng cụ : giá ống nghiệm; ống nghiệm ; kẹp gỗ; ống hút.
Hoá chất : dd HCl; dd H2SO4 loãng; dd CuSO4; dd NaOH; quỳ tím; Zn; Fe2O3
2. Học sinh : Ơn tập về các tính chất của axit đã học
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP nêu giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
HS1: Nêu tính chất hố học của oxit axit và oxit bazơ
HS2: nêu dịnh nghĩa axit
GV: Y/c hs khác nhận xét
Chúng ta đã biết thế nào là axit, vậy axit có những tính chất gì? chúng ta cùng nhau
nghiên cứu
ĐN: Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyen tử hiđro liên kết với gốc axit , các nguyên
tử hiđro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tính chất hố học của I.Tính chất hố học

axit
1 .Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải + DD axit làm quỳ tím hố đỏ
quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt
câu hỏi
GV: DD axit sẽ làm cho quỳ tím chuyển
thành màu gì? chúng ta cùng làm TN
sau:
GV: Hướng dẫn hs các nhóm tiến hành
TN
Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẩu giấy quỳ tím 2.Axit tác dụng với kim loại
HS: tiến hành TN theo nhóm--> báo cáo -TN: Tác dụng của kẽm với dd HCl
kết qủa
- Hiện tượng: Zn bị hoà tan đồng thời có
GV: NHờ tính chất này giúp ta nhận biết khí sinh ra
được dd axit
- Nhận xét: Sản phẩm sinh ra là muối và


GV: Hướng dẫn hs làm TN
HS: Tiến hành TN theo nhóm và báo cáo
kết quả
GV: Gọi hs lên viết PTHH
- Viết ptpu xảy ra giữa Fe và ddH2SO4
loãng(lưu ý sản phẩm tạo ra muối sắt II)
GV: Y/c hs rút ra kết luận
GV: Lưu ý : HNO3, H2SO4đặc tác dụng
với nhiều kim loại nhưng khơng giải
phóng ra H2

GV: Hướng dẫn hs làm TN: Cu(OH)2 tác
dụng với H2SO4
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm ,
báo cáo kết quả

giải phóng khí hiđro
- PTHH:
Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
- KL: dd axit tác dụng được với nhiều
kim loại tạo thành muối và giải phóng
hiđro
3. Axit tác dụng với bazơ:
- TN:
- Hiện tượng: Cu(OH)2 rắn, xanh bị hoà
tan ra tạo thành dd màu xanh lam
Cu(OH)2+ H2SO4 ®CuSO4+2H2O

2NaOH + H2SO4® Na2SO4 + 2H2O
- KL: axit tác dụng với bazơ tạo thành
muối và nước.
- Phản ứng giữa axit và bazơ thuộc loại
GV: Y/c hs kết luận
phản ứng trung hoà
GV: Giới thiệu về phản ứng trung hoà
4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O
KL: Vậy axit tác dụng với oxit bazơ tạo
thành muối và nước.
5. Axit tác dụng với muối :( sẽ học ở bài
GV: Gợi ý cho hs nhớ lại tính chất hố

9)
học của oxit bazơ--> tính chất tiếp theo
II. Axit mạnh và axit yếu:
của axit
Dựa vào tính chất hố học, axit được
GV: Y/c hs viết PTPU của Fe2O3 với HCl phân thành
Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu
- Axit mạnh như : HCl, H2SO4; HNO3 ...
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải - Axit yếu như : H2SO3 ; H2S ; H2CO3 ...
quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt
câu hỏi
GV: Giới thiệu
HS: Lắng nghe và ghi bài
3. Hoạt động luyện tập.
GV: Y/c hs nhắc lại tính chất hoá học của axit
4. Hoạt động vận dụng. - Cho hs làm bài tập:
Phân biệt 3 dd : NaCl , HCl , H2O
HS: Đứng tại chỗ nêu cách làm bài
Bài tập:
- Dùng quỳ tím nhận ra HCl
Đun 2 dd cịn lại thì nhận ra dd NaCl có cặn màu trắng cịn lại là H2O
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
Bài tập về nhà : 1-->4 SGK
 Đọc phần “em có biết?”





×