TUẦN 1
Sửa lỗi phát âm: l, n
Ngày soạn: 6/ 9/ 2018
Ngày giảng: 10/ 9/ 2017 đến 14/ 9/ 2018
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Tốn
ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS biếtđọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số
tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK.
II. CHUÂN BỊ: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng htập.
3. Bài mới :
a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - Quan sát và nêu:
- Gắn bảng tấm bìa như hình dưới đây:
- Băng giấy được chia làm 3 phần
bằng nhau,tô màu 2 phần tức là tô
- Làm tương tự với các tấm bìa cịn lại.
- u cầu:
b. Ôn tập cách viết thương hai số tự
nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới
dạng phân số
1
- 1:3 = 3 ; (1: 3 có thương là 1 phần 3)
c. Thực hành:
Bài 1: làm miệng.
Bài 2; 3:
Bài 4: Nếu HS lúng túng giáo viên yêu cầu
xem lại chú ý 3;4
4. Củng cố: Dặn ghi nhớ các kiến thức .
2
2
màu 3 băng giấy. Ta có phân số 3 .
Vài hs nhắc lại.
2 5 3 40
; ; ;
- Hs chỉ vào các phân số 3 10 4 100
và lần lượt đọc từng phân số.
2 5 3 40
; ; ;
- Nêu 3 10 4 100 là các phân số.
- HS nhận xét nêu như chú ý sgk.
- HS xung phong đọc phân số
- Tự làm vào vở và nêu kết quả
- Làm vào vở.
- Nhắc lại các chú ý trong sgk.
Tiết 2: Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời
thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm … của các em.”. (Trả lời được câu 1,2,3).
- HS năng khiếu đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập của - Học sinh nghe phổ biến yêu cầu .
học sinh , nêu một số yêu cầu của môn
tập đọc .
2. Bài mới .
a) Giới thiệu bài mới
- Giới thiệu chủ điểm Việt Nam –Tổ
quốc em . Yêu cầu học sinh xem và nói
những điều em thấy trong bức tranh .
b) HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
1) Luyện đọc .
- 1HS đọc bài
- HS chia đoạn
- Hai học sinh đọc nối tiếp: học sinh
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài đọc nối tiếp 2 lượt
- GV sửa lỗi phát âm cho từng HS
- “Sau 80….hồn cầu”
- HS luyện đọc từ khó, câu khó
- Học sinh đọc chú giải. Giải nghĩa
- HS đọc nối tiếp lần 2
các từ mới và khó .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Một học sinh đọc cả bài
- HS đọc bài
- Học sinh nghe .
- GV đọc mẫu
2) Tìm hiểu bài .
- “Những cuộc chuyển biến khác thường - Đó là ngày khai trường đầu tiên của
nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hồ
” mà Bác nói đến trong bức thư là
.Là cuộc Cách mạng tháng Tám năm
những chuyển biến gì ?
1945 của nhân dân ta dưới sự lảnh đạo
của Bác và Đảng đã giành lại độc lập
tự do cho Đất nước .
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu 1. - Từ ngày khai trường này các em học
sinh bắt đầu hưởng một nền giáo dục
hoàn toàn Việt Nam .
- Nét khác biệt của ngày khai giảng
- HS rút ý đoạn 1:
tháng 9-1945 với các ngày khai giảng
trước đó.
- Học sinh đọc đoạn 2 trả lời Câu 2. SGK - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại ,làm cho nước ta theo kịp các nước
khác trên hoàn cầu .
- Câu 3: SGK
- Học sinh phải cố gắng siêng năng
học tập ,ngoan ngoãn ,nghe thầy ,yêu
bạn để lớn lên xây dựng đất nước ,làm
cho dân tộc Việt Nam bước tới đài
- HS rút ý đoạn 2
vinh quang sánh vai với các cường
quốc năm châu
- Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS
trong công cuộc kiến thiết đất nước.
- Học sinh nêu nội dung.
- Rút nội dung:
3) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm - Một học sinh đọc đoạn 2.
đoạn 2 (cho một học sinh đọc tốt đọc )
- HS đọc diễn cảm theo cặp sau đó thi - Học sinh đọc diễn cảm .
đọc diễn cảm GV theo dõi uốn nắn
4) Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng
- Nhẩm đoạn “sau 80 năm giời nô lệ
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lịng.
đến ở cơng học tập của các em”
- HS đọc thuộc lòng.
- GV tuyên dương học sinh đọc tốt
3. Củng cố:
- Liên hệ ,giáo dục tư tưởng .
- Nhận xét giờ học .
4. Dặn dị :
Tiết 3: Chính tả: (Nghe- viết)
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả; Khơng mắc q 5 lỗi trong bài;
trình bày đúng hình thức một đoạn thơ lục bát
- Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo yêu cầu BT2, thực hiện đúng BT3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ . Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5, tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
.A. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe -viết
- HS nghe và ghi vở đầu bài
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ
- HS đọc cả lớp theo dõi đọc thầm
- Những hình ảnh nào cho thấy nước ta - Biển lúa mêng mơng dập dờn cánh
có nhiều cảnh đẹp?
cị bay..
- Qua bài thơ em thấy con người Việt - Con người VN rất vất vả, phải
Nam như thế nào?
chịu nhiều thương đau nhng ln có
b) Hướng dẫn viết từ khó
lịng nồng nàn u nước..
- HS nêu từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS nêu
- HS đọc viết các từ ngữ vừa tìm được.
- HS lên bảng, cả lớp viết vào nháp.
- Cách trình bày thơ lục bát.
- HS nêu.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài
d) Sốt lỗi và chấm bài
- Đọc tồn bài cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở
- Thu bài chấm.
- Nhận xét bài của HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét bài
- 1 HS đọc toàn bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- HS nêu ghi nhớ
- Treo bảng phụ, yêu cầu hS nhắc lại qui
tắc viết chính tả với c/k, g/ gh, ng/ ngh
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
cho nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề
- 5 HS nộp bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 2
- HS đọc bài làm
- 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Thứ tự các tiếng cần điền: ngàyghi- ngát- ngữ- nghỉ- gái- có- ngàyghi- của- kết- của- kiên- kỉ.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
Tiết 4: Khoa học
NAM HAY NỮ ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra sự cần thiết cần phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò
của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, khơng phân biệt nam, nữ.
GDKNS: KN Phân tích, đối chiếu ; KN Tự nhận thức.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ 3 cột.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu đặc điểm - Học sinh nêu điểm giống nhau
giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra - Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ
được gì ?
sinh ra và đều có những đặc đ
giống với bố mẹ mình
Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Thảo luận nhóm
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau - Nhóm đơi quan sát các hình ở
cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả trang 6 SGK và thảo luận trả lời
lời các câu hỏi 1,2,3.
các câu hỏi.
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau
giữa bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ q nào - Đại diện hóm lên trình bày
của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Giáo viên chốt
Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính
cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đđ ghi
vào phiếu) theo cách hiểu của bạn.
- Những đặc điểm chỉ nữ có:
- Đđ hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ:
- Những đặc điểm chỉ nam có:
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo,
trình bày kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương .
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm
xã hội về nam và nữ
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
1.Bạn có đồng ý với những câu dưới đây
khơng ? Hãy giải thích tại sao ?
a/ Cơng việc nội trợ là của phụ nữ.
b/ Đ/ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình .
c/ Con gái nên học nữ cơng gia chánh, con trai
nên học kĩ thuật .
2.Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử
của cha mẹ với con trai và con gái có khác
nhau khơng và khác nhau như thế nào ? Như
vậy có hợp lí khơng ?
3.Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối
xử giữa HS nam và HS nữ khơng ? Như vậy
có hợp lí không ?
4.Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa
nam và nữ ?
Bước 2: Làm việc cả lớp:
GDKNS: Hãy nêu những suy nghĩ của mình
về quan niệm nam, nữ trong trong XH.
3. Củng cố: Nêu nội dung Bạn cần biết
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- HS giải thích cách sắp xếp.
- Cả lớp nhận xét.
- Mỗi nhóm 2 câu hỏi.
- Từng nhóm báo cáo kết quả.
- 2 HS đọc lại.
Tiết 5: Tốn
ƠN TẬP: PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố khái niệm về phân số, tính chất của phân số.
- Áp dụng kiến thức để thực hành làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A, ổn định tổ chưc:
B,Ôn tập:
1, Ôn tập khái niệm về phân số
- Trong một phân số mẫu số chỉ gì? Tử số
chỉ gì?
- Cách đọc viết phân số ?
- Có những điểm chú ý gì ?
2, Thực hành:
a, Bài 1: Viết các thương sau dưới dạng
phân số.
b, Bài 2: Viết các số tự nhiên sau dưới
dạng phân số có mẫu số là một
3, Ơn tập tính chất của phân số.
? Trình bày tính chất của phân số? ứng
dụng tính chất của phân số.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các cặp phân số
sau một cách hợp lý nhất:
C, Củng cố, dặn dò: Chuấn bị bài sau.
- MS chỉ số phần chia đều. TS chỉ số
phần lấy đi.
- HS trình bày.
8 : 15 =….
45 : 100 =….
7 : 3 =….
11 :26 =….
7; 26; 42; 500; 300
- HS trình bày.
5
3
6 và 8
7
5
9 và 6
3
5
4 và 6
13
8
15 và 9
Tiết 6: Lịch sử
BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết được thời kì đầu TD Pháp xâm lược, trương định là thủ lĩnh nổi tiếng của
phong trào chống Pháp ở Nam kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định:
Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định về quê ở “Bình Sơn – Quãng Ngãi” chiêu mộ nghĩa binh đánh
Phápngay khi chúng vừa tấn cơng Gia Định(năm 1859).
+ Triều đình kí hồ ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ cho Pháp và ra lệnh
cho Trương định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương định không tuân theo lệnh vua kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết một số đường phố, trường học…. mang tên Trương Định.
II. CHUẨN BỊ: Hình trong SGK . Bản đồ hành chính Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài:
- HS nghe
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS biết tình hình đất - HS lắng nghe GV giới thiệu bài
nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc
xâm lược.
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và - HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu
trả lời các câu hỏi sau:
trả lời.
+ Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực - Nhân dân Nam kì đã dũng cảm
dân Pháp xâm lược nước ta?
đứng lên chống thực dân Pháp xâm
lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra…
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế - Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ,
nào trước cuộc xâm lược của thực dân không kiên quyết đấu tranh bảo vệ
Pháp?
đất nước.
- GV chỉ bản đồ và giảng giải.
- GV kết luận: Phong trào kháng chiến
chống thực dân Pháp của nhân dân dưới
sự chỉ huy của Trương Định đã thu
được một số thắng lợi và làm thực dân
Pháp hoang mang lo sợ.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
- HS chia thành nhóm 4, cùng đọc
Mục tiêu: Giúp HS hiểu Trương Định sách, thảo luận để hoàn thành .
kiên quyết cùng nhân dân chống quân
xâm lược.
1. Triều đình nhà Nguyễn ban lệnh
Cách tiến hành: Cùng đọc sách, thảo
xuống buộc Trương Định phải giải
luận để trả lời các câu hỏi sau:
tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh
1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương binh ở An giang. Lệnh này khơng hợp
Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua lý vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ
đúng hay sai? Vì sao?
của triều đình với thực dân Pháp, kẻ
đang xâm lược nước ta và trái với
nguyện vọng của nhân dân.
2. Nhận được lệnh vua, Trương Định 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định
có thái độ và suy nghĩ như thế nào ?
băn khoăn suy nghĩ: làm quan thì
phải tn lệnh vua, nếu khơng sẽ phải
chịu tội phản nghịch; nhưng dân
chúng và nghĩa quân không muốn
giải tán lực lượng, một lòng một dạ
tiếp tục kháng chiến.
3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì 3. Nghiã qn và dân chúng đã suy tơn
trước bắn khoăn đó của Trương Định? Trương Định là “Bình Tây đại nguyên
Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
sối”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông
quyết tâm đánh giặc.
4. Trương định đã làm gì để đáp lại 4. Ơng dứt khốt phản đối mệnh lệnh
lịng tin u của nhân dân?
của triều đình và quyết tâm ở lại cùng
với nhân dân đánh giặc.
- HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu - HS báo cáo kết quả thảo luận theo
hỏi trước lớp.
hướng dẫn của GV.
GV: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn
ký hồ ước nhường 3 tỉnh Miền Đơng
Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều đình
ra lệnh cho Trương Định phải giải tán
lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng
với nhân dân chống quân xâm lược.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu lòng biết ơn và
tự hào của nhân dân ta với “Bình Tây
đại ngun sối”.
Cách tiến hành: GV lần lượt nêu các
câu hỏi sau cho HS trả lời:
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây
đại nguyên soái Trương Định.
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về
ông mà em biết.
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lịng
biết ơn và tự hào về ông?
GV kết luận: Trương Định là một trong
những tấm gương tiêu biểu trong phong
trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm
lược của nhân dân Nam Kì.
2.Củng cố – dặn dị: GV tổng kết,
tuyên dương HS tích cực xây dựng bài.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
+ Ông là người yêu nước, dũng cảm,
sẵn sàng hy sinh bản thân mình cho
dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng
khâm phục ông.
+ 2 HS kể.
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi
lại những chiến công của ông, lấy tên
ông đặt cho tên đường phố, trường
học…
- HS lắng nghe.
Tiết 7: Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
HS biết : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gơng mẫu cho các
em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
- HS năng khiếu: Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Ra quyết định.
II. CHUẨN BỊ:
- Các bài hát về chủ đề trường em .
- Các chuyện nói về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- KT sự chuẩn bị và đồ dùng học tập của HS .
3. Bài mới .
Khởi động : Hát
- Hát bài “Em yêu trường em”.
a. Hoạt động 1:Quan sát tranh và thảo luận . Thảo luận nhóm
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh .
- Quan sát tranh SGK trang 3-4
thảo luận cả lớp .
Câu hỏi : - Tranh vẽ gì.
- HS phát biểu ý kiến .
- Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên.
- HS thảo luận nhóm đơi.
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối khác. - Một vài nhóm trình bày trước
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là lớp.
hs lớp 5.
- GV kết luận :
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
- GV nêu bài tập
- GV kết luận .
c. Hoạt động 3: Tự liên hệ
- GV yêu cầu hs tự liên hệ .
- GV mời hs tự liên hệ trước lớp .
- GDKNS: Em cần làm gì để xứng đáng là HS
lớp 5?
4. Củng cố: GV nhận xét và kết luận .
5. Dặn dò: Lập kế hoạch phấn đấu của bản
thân trong năm học này. Sưu tầm các bài thơ,
bài hát , bài báo nói về hs lớp 5 gương mẫu và
chủ đề trường em.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài. Chữa bài.
- HS thảo luận nhóm đơi: suy nghĩ
đối chiếu những việc làm của
mình từ trước đến nay với những
nhiệm vụ của hs lớp 5 .
- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Tốn
ƠN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng
mẫu số các phân số. (trường hợp đơn giản).BT1, 2.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo
bài tập của tiết trước.
dõi để nhận xét bài của bạn.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
- HS nghe GV giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn ơn tập
Ví dụ 1
- GV viết lên bảng :
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm
Viết số thích hợp vào ơ trống
vào giấy nháp. VD :
5 5
x
6 6 ...
Sau đó yêu cầu học sinh tìm số
thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét bài làm của học
sinh trên bảng, gọi một số HS
dưới lớp đọc bài làm của mình.
Ví dụ 2
- GV viết lên bảng: Viết số
5 5 4 20
6 6 4 24
Lưu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số
- 1 HS lên bảng làm vào giấy nháp. VD :
20 20 : 4 5
24 24 : 4 6 -
- HS làm, sau đó chữa bài cho nhau.
thích hợp vào ơ trống.
2.3. Thực hành:
Bài 1:
Bài 2:
Tương tự như cách tổ chức bài
tập 1
Bài 3:
- GV yêu cầu HS rút gọn phân
số để tìm các phân số bằng
nhau trong bài.
- GV nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò: Tổng kết .
- HS tự làm vào VBT
- HS đọc các phân số bằng nhau mà mình tìm
được và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và kiểm tra bài.
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
(ND: ghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2(2 trong số 3 từ); đặt câu
được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu(BT3).
- HS năng khiếu: đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a,b ở bài tập 1 phần nhận xét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: .
2. Dạy bài mới
a) Nhận xét
Bài 1:
- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc yêu cầu Cả lớp suy nghĩ tìm hiểu
của bài tập 1 phần nhận xét. Yêu nghĩa của từ
cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
in đậm.
+ Từ Xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một
- Gv chỉnh sửa câu trả lời cho HS. hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều cơng trình
- Em có nhận xét gì về nghĩa của kiến trúc.
các từ trong mỗi đoạn văn trên.
+ Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng
GV kết luận: những từ có nghĩa chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng
giống nhau như vậy được gọi là từ khác nhau.
đồng nghĩa.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- HS làm việc theo cặp.
- 2 HS phát biểu nối tiếp nhau phát biểu về
từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất.
b) Ghi nhớ
- 1 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV kết luận.
3. Luyện tập
Bài tập 1: Yêu cầu HS làm bài
theo cặp. Gọi HS lên bảng làm.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Chia nhóm 4.
- GV nhận xét và kết luận các từ
đúng
Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- GV nhận xét
4. Củng cố – dặn dị:
- HS lấy ví dụ .
- HS đọc
+ Nước nhà - non sơng
+ Hồn cầu - năm châu
- Có nghĩa chung là vùng đất nước mình có
nhiều người cùng chung sống.
- Từ hồn cầu, năm châu cùng có nghĩa là
khắp mọi nơi khắp thế giới.
- HS đọc yêu cầu.
+ Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp, xinh xắn,
xinh tơi, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh,
vĩ đại, khổng lồ..
+ Học tập: học, học hành, học hỏi....
Tiết 3: Kĩ thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ .
- Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Bộ dụng cụ cắt- khâu -thêu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên kiểm tra sách, vở và dụng cụ học
- Hoc sinh để sách vở và dụng
tập của học sinh.
cụ học tập lên bàn.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài và - HS lắng nghe.
nêu mục đích bài học.
b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Giáo viên đưa ra một số mẫu .
- Học sinh quan sát mẫu.
- Em hãy quan sát hình 1a và nêu nhận xét - Khuy hai lỗ có nhiều hình dạng
về đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ?
và màu sắc khác nhau.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, - HS quan sát mẫu kết hợp hình
hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với hình 1a SGK.
1a SGK.
- Quan sát hình 1b , em có nhận xét gì về - Khuy được đính vào vải bằng
đường khâu trên khuy hai lỗ.
các đường khâu qua hai lỗ khuy
c.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
để nối khuy với vải.
- GV gọi HS đọc mục II SGK và nêu quy trình - Quy trình :
thực hiện.
1- Vạch dấu các điểm đính
khuy.
2- Đính khuy vào các điểm
vạch dấu.
a- Chuẩn bị đính khuy.
- Gọi 1 HS đọc mục 1 và quan sát hình 2 SGK.
b- Đính khuy.
Nêu vạch dấu các điểm đính khuy?
c- Quấn chỉ quanh chân khuy.
- GV nhận xét.
d- Kết thúc đính khuy.
- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác - HS nêu ở SGK
trong bước 1.
- GV quan sát uốn nắn và hướng dẫn nhanh - Vải khuy hai lỗ, chỉ khâu, kim
lại một lượt các thao tác trong bước một.
khâu, phấn vạch, thước kẻ, kéo,
Trước khi đính khuy vào các điểm vạch dấu khung thêu.
chúng ta cần những dụng cụ nào ?
- GV hướng dẫn cách đặt khuy.
- HS đọc mục 2b , quan sát
- Hướng dẫn HS đọc mục 2b và quan sát hình SGK và nêu cách đính khuy 2 lỗ
4 SGK
- GV hướng dẫn lần thứ hai các bước đính khuy - Một vài HS lên bảng thao tác.
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao - HS quan sát.
tác đính khuy hai lỗ
- HS nêu ở mục 2c và 2d
- GV tổ chức cho HS làm thử .
- GV theo dõi và uốn nắn giúp HS.
- Hai HS lên bảng thực hiện
4. Củng cố
- Nêu quy trình thực hiện đính khuy hai lỗ
- HS nêu lại quy trình.
5. Dặn dị:
- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau thực hành.
Tiết 4: Khoa học
SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết mọi người đều do cha me sinh ra và có một số đặc điểm giống với
cha mẹ của mình.
GDKNS: KN Phân tích và đối chiếu.
II. CHUẨN BỊ: Giấy vẽ, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận của nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng mơn học.
- Nêu u cầu mơn học các kí hiệu SGK.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” Trò chơi
- GV yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 - HS thảo luận nhóm đơi để chọn 1
bà mẹ, 1 ơng bố của em bé đó.
đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi
người nhìn vào hai hình có thể nhận
ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con
HS thực hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo
đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi.
- Học sinh lắng nghe
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi
- HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương - HS lắng nghe
đội thắng.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Đại diện nhóm trình bày
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các - Dựa vào những đặc điểm giống với
em bé?
bố, mẹ của mình.
- Qua trị chơi, các em rút ra điều gì?
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra
và đều có những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình.
GV chốt
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Động não
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 - HS quan sát hình 1, 2, 3
trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân - Đọc, trao đổi giữa các nhân vật
vật trong hình.
trong hình.
Liên hệ đến gia đình mình
- HS tự liên hệ
- Báo cáo kết quả.
- Đại diện các em hs khá giỏi lên
trình bày ý kiến.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả
lời:
của sự sinh sản.
Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối - HS nêu ý kiến. (hs khá,giỏi)
với mỗi gia đình, dịng họ ?
Điều gì có thể xảy ra nếu con người
-HS nêu ý kiến. (hs khá,gỏi)
khơng có khả năng sinh sản?
GDKNS: Em có đặc điểm gì giống với bố, - HS nêu
mẹ mình?
3. Củng cố:
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
4. Dặn dò: Chuẩn bị: Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Mĩ Thuật (đ/c Làn)
Tiết 6: Âm nhạc
Tiết 7: Thể dục
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Tốn
ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ
tự. BT cần làm: bài 1 ; bài 2.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- Học sinh làm bài tập 2 SGK.
- HS làm bài.
Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Hs nhắc lại .
a. Hướng dẫn học sinh ôn tập
* So sánh hai phân số cùng mẫu
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5
- Học sinh làm bài.
7
7
Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Học sinh nhắc lại .
* So sánh hai phân số khác mẫu
- Học sinh làm bài .
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5
- Học sinh nêu cách làm.
4
7
- KL: so sánh phân số khác mẫu số
quy đồng mẫu số hai phân số so sánh.
Giáo viên chốt lại:
- Học sinh nhắc lại
b. Bài tập:
Bài 1 :
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học
sinh thi đua giải nhanh.
- Học sinh làm bài 1.
9
8
- Học sinh sửa bài.
28
21
Chú ý
và
28 = (7 x 4) ; 21 = (7 x 3)
- Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách
MSC: 7 x 4 x 3
quy đồng hai phân số trên.
Bài 2:
- Học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- 1 hs
- Học sinh làm bài 2 vào vở.
- 1 hs làm bảng phụ.
- Học sinh sửa bài .
Giáo viên nhận xét :
- Cả lớp nhận xét .
3. Củng cố :
- 2 học sinh nhắc lại .
- Nêu cách so sánh 2 phân số
4. Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài giờ
sau.
Tiết 2: Kể chuyện
LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu truyện và
hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu
nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- HS năng khiếu kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa
câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động HS
Hoạt động GV
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK
2. Bài mới:
a. Tìm hiểu chuyện
- GV kể chuyện 2 lần
+ Lần 1: treo tranh giảng từ.
Chú ý nghe, quan sát tranh.
+ Lần 2: chỉ tranh.
b. Hướng dẫn học sinh kể
- Yêu cầu 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu .
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2
câu thuyết minh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết - Học sinh nêu lời thuyết minh cho
minh cho 6 tranh
6 tranh.
- Yêu cầu 2
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện dựa
vào tranh và lời thuyết minh của
tranh nhận xét.
- Học sinh kể câu chuyện .
- GV nhận xét.
c. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức nhóm.
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét chốt lại:
- Các nhóm khác nhận xét.
- Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,
dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất
khuất trước kẻ thù.
3.Củng cố:
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- HS nhận xét chọn bạn kể hay nhất.
4. Dặn dò: Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về
các anh hùng, danh nhân của đất nước”.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3,4: Tiếng Anh (đ/c Hạnh)
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Thể dục (đ/c Huyền)
Tiết 2: Tốn
ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
- BT cần làm : bài 1; 2; 3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ: Tính chất cơ bản phân số.
- 2 học sinh.
- GV kiểm tra lý thuyết: So sánh phân số.
- Học sinh trình bày, nhận xét.
Giáo viên nhận xét:
2. Bài mới:
Bài 1:
- 1 hs lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở. Nhận xét.
- Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số - Lần lượt HS rút ra nhận xét.
bằng 1, phân số bé hơn 1?
+ Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
Giáo viên chốt lại
+ Tử số = mẫu số thì phân số = 1
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - 2 HS
bài, học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Học sinh thi đua giải nhanh.
Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
- Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số. - Cá nhân trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét
.Bài 3: Yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài tập. - Hs nêu yêu cầu bài.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Hs làm bài vào vở,làm cá nhân.
- Đại diện 3 hs làm bài bảng phụ.
Bài 4: (nếu còn thời gian) Gọi 1 hs đọc bài. - 1 hs đọc bài và làm bài vào nháp.
- Hs lên bảng làm bài.
4. Củng cố-Dặn dò:
- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài.
Tiết 3: Tập đọc
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA.
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu
vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
- HS năng khiếu đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ
ngữ chỉ màu sắc.
* GDBVMT: Qua việc HS trả lời CH3, giúp HS biết thêm về MT thiên nhiên
đẹp đẽ ở làng quê VN.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ:
2 HS đọc bài thư gửi các hs.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Hs nhắc lại
a. Hướng dẫn đọc:
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu hs đọc toàn bài 1 lần.
- 1 hs đọc
- Chia đoạn: 4 đoạn
- Hs đọc nối tiếp 2 lần .
+ Đọc lần 1: sửa sai.
+ Đọc lần 2: giảng từ khó.
- Hs đọc theo cặp, đọc trước lớp.
- Đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- GV đọc tồn bài 1lần.
b. Tìm hiểu bài:
- Giáo viên u cầu hs đọc lướt toàn bài và - Học sinh đọc thầm lại bài .
trả lời câu hỏi 1
- Hs nêu ý kiến – nx, bổ sung.
- GV nêu câu hỏi 2.
- Học sinh suy nghĩ và nêu ý kiến.
- GV nêu câu hỏi 3 yêu cầu hs thảo luận - Hs thảo luận trong 2 phút.
nhóm đơi.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Nhóm khác bổ sung.
GV chốt lại + GDBVMT
- Giáo viên nêu câu hỏi 4 .
- HS nhẩm lại bài và nêu ý kiến.
- Giáo viên nói đó chính là nội dung bài : - Vài hs nhắc lại
Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
c. Đọc diễn cảm:
- Cho 4 em đọc nối tiếp đoạn.
- 4 hs đọc nối tiếp.
- GV đọc mẫu bảng phụ.
- HS cả lớp nhận xét giọng đọc.
- Cho HS đọc diễn cảm
- Học sinh đọc cá nhân.
- Thi đọc
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Bình chọn giọng đọc hay.
3. Củng cố : chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại nội dung chính
Tiết 4: Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: MB, TB, KL ( ND ghi nhớ ).
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài : Nắng trưa ( mục III ).
*GDBVMT (khai thác trực tiếp): Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên
nhiên, có ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
1. Bài cũ: Nhc li cu to bi vn miêu
tả.
2. Bi mi:
- Gii thiệu bài -Ghi bảng
2.1. Nhận xét:
Bài 1:
Hoạt động HS
- 2 hs nhắc lại.
- Hs nhắc lại ..
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Học sinh đọc nội dung văn bản “Hồng
hơn trên sơng Hương” .
- Giải nghĩa từ: hồng hơn, sơng Hương, - HS đọc bài văn đọc thầm, đọc lướt.
- Yêu cầu học sinh tìm các phần mở - Nhóm 2
bài, thân bài, kết bài.
- Phân đoạn - Nêu ND từng đoạn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên chốt lại.
Bài 2:
- Học sinh đọc bài.
- làm bài nhóm 4.
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của - Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ
việc miêu tả trong bài văn.
phận cảnh của cảnh.
Giáo viên chốt lại:
- Lớp nhận xét.
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả
- Khác: + Tả cảnh theo thời gian.
- HS chú ý lắng nghe.
+ Tả từng bộ phận của cảnh.
GV nhận xét chốt lại rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ.
2.2. Luyện tập:
- 1 hs đọc, nêu yêu cầu bài.
Y/c hs đọc bài tập
- Làm cá nhân.
- 6 đoạn.
+ Chia mấy đoạn?
- Hs nêu.
+ Ý của từng đoạn?
3. Củng cố
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Học sinh ghi nhớ, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
Tiết 5: Địa lí
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:
- Mơ tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước VN.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN : 330 000 km2 .
- Chỉ phần đất liền VN trên bản đô (lược đồ)
- HS NK : - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại.
- Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ
biển cong hình chữ S.
II. CHUẨN BỊ: Bản đồ địa lí Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn của
nước ta.
- Yêu cầu quan sát hình 1 sgk.
+ Đất nước việt nam gồm những bộ phận
nào?
+ Treo bản đồ.
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những
nước nào?
+ Biển bao bọc phía nào? Phần đất liền của
nước ta tên biển là gì?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước
ta?
Hoạt động của HS
- Quan sát hình 1.
- Đất liền ,biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ vào vị trí phần đất liền của
nước ta .
- Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đông, Nam và Tây Nam.
Biển đông.
- Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cơn
Đảo Phú Quốc…Quần Đảo Hồng
Sa, Trường Sa.
- Chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu.
- Nhận xét bổ sung.
+Vị trí nước ta có thuận lợi gì? (HS NK)
- Có nhiều thuận lợi trong việc giao
Kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông lưu với các nước bằng đường bộ,
Dương, thuộc khu vực Đơng Nam Á,có vùng đường biển,đường hàng khơng.
biển thơng với Đại Dương nên có nhiều
thuận lợi trong việc giao lưu với các nước
bằng đường bộ, đường biển và đường hàng
khơng.
Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích của - Quan sát hình 2, bảng số liệu ,
nước ta.
đọc sgk.
+Phần đất liền của nước ta có những đặc - Hẹp ngang, chạy dài và có đường
điểm gì?
bờ biển cong như hình chữ s.
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất - 1650km.
liền nước ta dài bao nhiêu km?
+Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- 50 km.
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu - 330 000 km2.
km?
4. Củng cố. Đọc ghi nhớ
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới.
Tiết 6: Giáo dục kĩ năng sống
KĨ NĂNG GIAO TIẾP Ở NƠI CÔNG CỘNG ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Làm và hiểu được nội dung bài tập 1.2.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng giao tiếp nơi công cộng.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức giữ trật tự nơi cơng cộng và biết nhường
đường, nhường chỗ cho người già và trẻ em.
II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách
vở, đồ dùng học tập của HS
2. Bài mới:
2.1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập .
* GVchốt kiến thức: Ở nơi công cộng
chúng ta khơng được nói cười to, gây
ồn ào, khơng chen lấn, xô đẩy nhau.
2. 2. Hoạt động 2: Ứng xử văn minh
Bài tập 2:
- Gọi một hs đọc yêu cầu của bài tập
* GV chốt kiến thức: Ở nơi công
cộng phải biết nhường đường,
nhường chỗ cho người già, trẻ nhỏ và
phụ nữ có thai.
? Vậy ở nơi cơng cộng chúng ta cần
có hành vi ứng xử thế nào cho lịch
sự?
3. Củng cố - dặn dò:
- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
- Về chuẩn bị bài tập cịn lại.
Hoạt động của học sinh
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+Tranh a1: Đ
+Tranh 2: S
+Tranh 3: Đ
+Tranh 4: Đ
- 2 HS trả lời.
Ghi nhớ: Ở nơi công cộng chúng ta cần
giữ trật tự, khơng cười nói ồn ào, đi lại
nhẹ nhàng, khơng chen lấn, xô đẩy,
nhường đường, nhường chỗ cho người
già, em nhỏ và phụ nữ có thai.
- Kĩ năng giao tiếp nơi công cộng.
Tiết 7: Tiếng việt
TẬP ĐỌC: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng đọc cho học sinh
- Giúp HS phát âm đúng, đọc đạt được tốc độ quy định và bước đầu biết đọc
diễn cảm.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung bài: Thư gửi các học sinh
- Học sinh trả lời – nhận xét.
2. Ôn tập:
- Học sinh đọc– nhận xét
- Gọi một học sinh đọc tốt đọc bài.
- Học sinh trả lời – nhận xét
- Khi đọc cần lưu ý những câu nào, cách
ngắt hơi.
- Cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào.
- Toàn bài đọc với giọng như thế nào.
- 3HS đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giáo viên sửa sai, nhận xét ngay