Tuần: 1
Tiết : 1
Ngày soạn: 14 / 8 / 2017
MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức : HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến
đổi chất và ứng dụng. Hố học là mơn học quan trọng và bổ ích.
2.
Kĩ năng : Bước đầu các em biết rằng: Hố học có vai trị quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất
để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
3.
Thái độ : Học sinh biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết
phải làm thế nào để học tốt mơn hố học.
4.
Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực chung :
- Bước đầu hình thành cho HS năng lực tự học, năng lực hợp tác và giao tiếp
trong học tập mơn Hóa học.
* Năng lực chun biệt :
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tiến hành thí nghiệm và sử dụng thí nghiệm an tồn trong học hóa .
4.2.Phẩm chất : Trung thực , tự tin.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV :
1. Phương pháp giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
2. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi
3.Chuẩn bị làm các thí nghiệm:
+ dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 .
+ dung dịch HCl + Fe
/ 8 / 2017
2.HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm
của Hóa học…
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức :
a.Kiểm tra sĩ số
b.Kiểm tra nài cũ : (không)
2.Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hoá học là gì?
I. Hố học là gì?
1. Phương pháp giải quyết vấn đề, vấn đáp,
hợp tác nhóm
1. Thí nghiệm:
2. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm
vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi
a) TN 1: 1ml dung dịch
CuSO4 + 1ml dung dịch NaOH
b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo
sạch + 1ml dung dịch NaOH.
- Gv: làm thí nghiệm: Cho dung dịch
NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4.
2. Quan sát:
- Gv: cho học sinh làm thí nghiệm thả đinh
sắt vào dung dịch HCl.
có sự biến đổi các chất
a) TN 1: Có chất rắn màu
-Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước xanh không tan trong nước.
phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận
b) TN 2: Có bọt khí bay lên.
xét hiện tượng.
Kết luận: Ở các thí nghiệm trên, đều
-Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận
xét.
-Hs: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí
nghiệm trên ?
-Hoặc vd: Đốt cháy đường thành than...
3. Nhận xét: Hoá học là khoa học
nghiên cứu các chất, sự biến đổi các
chất và ứng dụng của chúng.
II. Hóa học có vai trị như thế nào
trong cuộc sống chúng ta?
1. Ví dụ:
- Xoong nồi, cuốc, dây
-Gv: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là gì ?
điện.
- Phân bón, thuốc trừ sâu.
Hoạt động 2: Hóa học có vai trị như thế
nào trong cuộc sống chúng ta?
- Bút, thước, eke, thuốc.
2. Nhận xét:
- chế tạo vật dụng trong gia
đình, phục vụ học tập, chữa bệnh.
- Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4.
- Phục vụ cho nơng nghiệp,
cơng nghiệp.
- Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ .
- Các chất thải, sản phẩm
của hố học vẫn độc hại nên cần hạn
chế tác hại đến môi trường.
- Gv: Hố học có vai trị quan trọng như thế
nào trong cuộc sống.
-Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hố chất
có cần lưu ý vấn đề gì ?
3. Kết luận:
Hố học có vai trị rất quan
trọng trong cuộc sống của chúng ta.
III. Cần phải làm gì để học tốt
mơn Hóa học?
1. Các hoạt động cần chú ý
khi học mơn Hóa học:
+ Thu thập tìm kiếm kiến
Hoạt động 3: Cần phải làm gì để học tốt
mơn Hóa học?
- Hs: Đọc thông tin sgk
- Gv: tổ chức cho HS thảo luận.
thức.
+ Xử lí thơng tin.
+ Vận dụng.
+ Ghi nhớ.
2. Phương pháp học tập tốt
mơn hố:
* Học tốt mơn Hóa học là nắm
vững và có khả năng vận dụng
- Gv: Khi học tập hoá học các em cần chú ý thành thạo kiến thức đã học .
thực hiện những hoạt động gì ?
* Để học tốt mơn hố cần:
+ làm và quan sát thí nghiệm tốt.
+ có hứng thú, say mê, rèn luyện
tư duy.
- Gv: Để học tập tốt mơn hố học cần áp
dụng những phương pháp nào ?
+ phải nhớ có chọn lọc.
+ phải đọc thêm sách.
3. Hoạt động luyện tập:
Cho học sinh nhắc lại các nội dung cơ bản của bài:
+ Hố học là gì?
+ Vài trị của Hóa học.
4. Hoạt động vận dụng: Làm gì để học tốt mơn Hóa học?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc
tìm hiểu chất có lợi gì cho chúng ta?
*******************************************************************
***
Tuần: 1
Tiết : 2
Ngày soạn: 14 / 8 / 2017
CHẤT
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU:
1. HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là có
chất và ngược lại: các chất cấu tạo nên mọi vật thể.
2. Biết được các cách (quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm) để
nhận ra tính chất của chất.
- Biết được là mỗi chất đều có những tính chất nhất định.
/ 8 / 2017
- HS hiểu được: Chúng ta phải biết tính chất của chấ để nhận biết các chất,
biết cách sử dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích
hợp trong đời sống sản xuất.
3. HS bắt đầu làm quen với 1 số dụng cụ, hoá chất rhí nghiệm. Làm quen với
1 số thí nghiệm đơn giản như cân, đo, hoà tan chất...
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. GV : Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt...
2. HS : Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, ..
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
2. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định tổ chức:
b.Kiểm tra sĩ số
c. Gọi HS lên bảng kiểm tra:
+ Hố học là gì?
+ Vai trị hố học với đời sống ntn? Ví dụ?
+ Phương pháp học tốt mơn Hóa học?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Chất có ở đâu?
I. Chất có ở đâu?
Vật thể
- HS: đọc SGK và quan sát H.T7
- Gv: Hãy kể tên những vật thể xung
quanh ta ? Chia làm hai loại chính: Tự
nhiên và nhân tạo
-GVgiới thiệu chất có ở đâu :
-Thơng báo thành phần các vật thể tự
nhiên và vật thể nhân tạo.
Tự nhiên:
Nhân tạo:
VD: Cây cỏ
Bàn ghế
Sơng suối
Khơng khí...
Thước
Com pa...
-Gv: Các em hãy phân loại các vật thể
trên?
- Gv yêu cầu Hs Phân tích các chất tạo nên
các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo.
Thông qua bài tập sau:
TT Tên gọi
thơng
thường
Vật thể
Chất
Tự
Nhân cấu tạo
nên vật
nhiên tạo
thể
1
Khơng khí
x
2
ấm đun
nước
3
Hộp bút
4
Thân cây
mía
5
cuốc, xẻng
6
nước biển
*GV hướng dẫn học sinh tìm các Vd trong
đời sống.
Hoạt động 2: Tính chất hố học của
chất.
=> Chất có trong mọi vật thể, ở đâu
có vật thể ở đó có chất.
II. Tính chất hố học của chất.
- Hs: Đọc thơng tin sgk Tr 8.
-Gv: Tính chất của chất có thể chia làm
mấy loại chính ? Những tính chất nào là
tính chất vật lý, tính chất nào là tính chất
hố học ?
-Gv: hướng dẫn hs quan sát phân biệt một
số chất dựa vào tính chất vật lí, hố học.
1. Mỗi chất có những tính chất
nhất định:
Chất gồm:
- Tính chất vật lý: Màu, mùi,
vị, tính tan, dẫn điện,...
- Tính chất hố học: cháy,
phân huỷ..
a) Quan sát: tính chất bên ngồi:
màu, thể...
-Gv: làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sơi
của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu
huỳnh, thử tính dẫn điện của lưu huỳnh và
miếng nhôm.
VD: sắt màu xám bạc, viên phấn
màu trắng...
- Muốn xác định tính chất của chất ta làm
như thế nào?
c) Làm thí nghiệm: Biết được
một số TCVL và các TCHH.
- Học sinh làm bài tập 5.
VD: Đo độ dẫn điện, làm thí
nghiệm đốt cháy sắt trong khơng
khí...
- Gv: Biết tính chất của chất có tác dụng
gì?
Cho vài vd thực tiễn trong đời sống sx:
cao su khơng thấm khí-> làm săm xe,
khơng thấm nước-> áo mưa, bao đựng
chất lỏng và có tính đàn hồi, chịu sự mài
mịn tốt-> lốp ơtơ, xe máy...
b) Dùng dụng cụ đo:
VD: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ
sôi của nước là 100oC...
2. Việc hiểu các tính chất của
chất có lợi gì?
a) Phân biệt chất này với chất
khác
VD: Cồn cháy cịn nước
khơng cháy...
b) Biết cách sử dụng chất an
toàn
VD: H2SO4 đặc nguy hiểm,
gây bỏng... nên cần cẩn thận khi sử
dụng
c) Biết ứng dụng chất thích hợp
vào trong đời sống và sản xuất
VD: Cao su không thấm nước,
đàn hồi nên dùng để chế tạo săm,
lốp xe...
3. Hoạt động luyện tập:
Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
+ Chất có ở đâu?
+ Chất có những tính chất nào?
4. Hoạt động vận dụng:
+ Làm thế nào để biết tính chất của chất?
+ Biết tính chất của chất có lợi gì?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Xem trước nội dung phần III trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn
hợp là gì? Như thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi
hỗn hợp?
Bài tập về nhà: 4, 5, 6 (SGK)
Tuần: 2
Tiết : 3
Ngày soạn: 17 / 8 / 2017
CHẤT(TIẾP)
Ngày giảng:
/ 8 / 2017
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Thơng qua các thí
nghiệm tự làm, HS biết được là: chất tinh khiết có tính chất nhất định, cịn
hỗn hợp thì khơng
có tính chất nhất định.
2. Biết dựa vào TCVL khác nhau của các chất để tách riêng mỗi chất ra khỏi
hỗn hợp.
3. HS tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục
được rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Chuẩn bị một số mẫu vât: chai nước khống, vài ống nước cất,
dụng cụ thử tính dẫn điện.
2. HS : Làm các bài tập và xem trước nội dung thí nghiệm ở phần III.
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
2. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định tổ chức:
b.Kiểm tra sĩ số
c. Gọi HS lên bảng kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng kiểm tra:
+ chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta?
+ Để biết được các tính chất của chất thì cần dùng các phương pháp nào?
+ Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hỗn Hợp
III. Chất tinh khiết.
1. Hỗn hợp.
-Hs: Đọc sgk, quan sát chai nước khống,
ống nước cất và cho biết chúng có những
tính chất gì giống nhau ?
-Vì sao nói nước tự nhiên là một hỗn hợp ?
-Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ?
-Tính chất của hổn hợp thay đổi tuỳ theo
thành phần các chất trong hỗn hợp.
VD:
Nước cất
Nước
khoáng
Giống Trong suốt, không
màu, uống được
Khác
Pha chế
Không
thuốc,
dùng
dùng trong được
PTN
KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất
trộn lẫn.
2. Chất tinh khiết:
Hoạt động 2: Chất tinh khiết:
* Cho học sinh quan sát chưng cất nước
như H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b, ống nước
cất rồi nhận xét.
-Gv: Làm thế nào khẳng định nước cất là
chất tinh khiết? (Nhiệt độ sơi, nhiệt độ
nóng chảy, D).
VD: Chưng cất nước tự nhiên
nhiều lần thì thu được nước cất
Nước cất có tonc = 0oC, tos = 100oC,
D= 1g/cm3...
KL: Chất tinh khiết mới có những
tính chất nhất định.
VD: Nước cất (nước tinh khiết)
-Gv: giới thiệu chất tinh khiết có những
tính chất nhất định.
- Vậy chất tinh khiết là gì?
Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp. 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
-Gv: Tách chất ra khỏi hỗn hợp nhằm mục
đích thu được chất tinh khiết.
- Có một hỗn hợp nước muối, ta làm sao
tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước?
-Ta đã dựa vào tính chất nào của muối để
tách được muối ra khỏi hỗn hợp muối và
nước?
VD: - khuấy tan một lượng muối ăn
vào nước hỗn hợp trong suốt
- Đun nóng nước bay hơi,
ngưng tụ hơi nước cất.
- Cạn nước thu đc muối ăn.
- Hs: tìm các phương pháp tách chất ra khỏi KL: Dựa vào các tính chất vật lý
hỗp hợp ngồi phương pháp trên.
khác nhau có thể tách được một chất
-HS cho ví dụ .
ra khỏi hỗn hợp.
-Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b).
3. Hoạt động luyện tập:
Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài 2:
+ Chất có ở đâu?
+ Tính chất của chất:
4. Hoạt động vận dụng:
- Làm thế nào để biết các tính chất của chất?
- Ý nghĩa.
- Hỗn hợp là gì?
- Chất tinh khiết thì có những tính chất ntn?
- Có thể dựa vào đâu để tách chất?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Xem trước nội dung bài thực hành, phụ lục trang 154, chuẩn bị cho bài thực
hành: 2 chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn.
Bài tập về nhà: 7,8 (SGK)
* HD bài 8
Hạ nhiệt độ xuống -183oC thì khí oxi bị hố lỏng, ta tách lấy khí oxi, sau đó
tiếp tục làm lạnh đến -196oC thì khí nitơ hố lỏng ta thu được khí nitơ.
*******************************************************************
***
Tuần: 2
BÀI THỰC HÀNH 1:
Ngày soạn: 17 / 8 / 2017
Tiết : 4
TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤTTÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP.
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm.
- Biết được một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản.
- Nắm được một số quy tắc an toàn trong phịng thí nghiệm.
2. Thực hành: Đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lưu huỳnh. Qua đó rút ra
được: các chất có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Biết cách tách riêng chất ra
khỏi hỗn hợp.
3. HS tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục được
rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Ch̉n bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ
tinh,
cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc; hoá chất: lưu huỳnh, parafin, muối
ăn.
2. HS : Xem trước nội dung bài thực hành, đọc trước phần phụ lục 1
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
2. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định tổ chức:
b.Kiểm tra sĩ số
c.
/ 8 / 2017
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Một số quy tắc an toàn, cách
sử dụng dụng cụ, hố chất trong phịng
thí nghiệm:
I. Một số quy tắc an tồn, cách
sử dụng dụng cụ, hố chất trong
phịng thí nghiệm:
Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy
tắc an tồn khi làm thí nghiệm.
1. Một số quy tắc an tồn:
- Nội quy phịng thực hành.
2. Cách sử dụng hoá chất:
- Hs: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang
154.
-Mục II Trang 154 sgk.
Gv: Giới thiệu nhãn của một số hoá chất
nguy hiểm.
- Mục I Trang 154 sgk.
-Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt
đèn cồn, đun chất lỏng trong ống
nghiệm...
Hs: Quan sát các hình Trang 155 rồi gv giới 3. Một số dụng cụ và cách sử
thiệu các dụng và cách sử dụng các dụng này dụng:
trong phòng TN.
- Mục III Trang 155 sgk.
Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
2.Thí nghiệm 2:
Hs: nghiên cứu cách tiến hành Trang 13.
Gv: Ta đã dùng những phương pháp gì để
tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ?
* Tách riêng chất từ hỗn hợp
muối ăn và cát:
- So sánh chất rắn ở đáy ống
nghiệm với muối ăn ban đầu ?
- Đun nước đã lọc bay hơi.
-Nước bay hơi thu được muối ăn
Hoạt động 3:
Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau:
STT Tên TN
Tiến hành
1
...............
2
................
Hiện tượng
Giải thích
PTPƯ
....................................
..................
............
...................
...........
....
....................................
..................
............
...................
...........
....
3. Hoạt động vận dụng: Nêu phương pháp tách riêng đồng và sắt
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng
Hồn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài nguyên tử, xem lại
phần sơ lược về NT ở vật lý lớp 7 và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì?
Cấu tạo nguyên tử ntn? Điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử?
Ngày / 8 / 2017
Nhận xét
Tổ trưởng chuyên môn
………………………………………….
…………………………………………..
Vũ Thị Lan
Tuần: 3
Tiết: 5
NGUYÊN TỬ
Ngày soạn : 28/8/2017
Ngày dạy : ......................
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
+ Giúp HS biết được ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hồ về điện
và từ đó tạo ra được mọi chất. NT gồm hạt nhân mang điện dương, và vỏ tạo
bởi các electron mang điện âm.
+ HS biết được hạt nhân cấu tạo bởi proton và nơtron (p và n),
nguyên tử cùng loại có cùng số p. Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng
của NT.
+ HS biết được trong NT thì số e = p. Eletron luôn chuyển
động và sắp xếp thành từng lớp, nhờ e mà NT có thể liên kết với nhau.
2. Kĩ năng:
+ Rèn luyện tính quan sát và tư duy cho HS.
3. Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú
học bộ môn.
4.Năng lực , phẩm chất :
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học
- Tiếp tục rèn luyện và hình thành sự tự tin , tự giác trong học tập và rèn
luyện.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Chuẩn bị sẵn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hidro, oxi, natri.
2. HS : Xem lại phần NT ở lớp 7 (Vật lý).
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
2. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt động khởi động
*. Ổn định tổ chức:
*. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
*. Bài mới: Gv đặt vấn đề vào bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1:Nguyên tử là gì ?
1. Nguyên tử là gì ?
Phương pháp giải quyết vấn đề, vấn đáp.
kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi
- GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và
vật thể.
?Vật thể được tạo ra từ đâu.
-HS: Từ chất.
?Chất tạo ra từ đâu.
-GV hướng dẫn HS tìm tịi thơng tin trong
Sgk và phần đọc thêm (Phần 1).
-HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt
như thế nào?
-HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể
và nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7.
(Tổng điện tích của các hạt e có trị số tuyệt
đối = Điện tích dương hạt
* Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ
và trung hồ về điện, từ đó tạo ra
mọi chất.
- Ngun tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích
nhân).
dương .
28
*GVthông báo KL hạt: e =9,1095. 10 g.
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang
điện tích âm.
-Kí hiệu : + Elect ron : e (-).
Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 trang6)
*Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử:
Phương pháp giải quyết vấn đề, vấn đáp.
2.Hạt nhân nguyên tử:
. kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi
-GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk.
? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt
nào.
*Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt.
proton và nơtron.
- Kí hiệu: + Proton : p (+)
+ Nơtron : n (không
mang điện).
*GV thông báo KL của p,n:
28
+ p = 1,6726. 10 g.
28
+ n = 1,6748. 10 g.
- HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu
khái niệm “Nguyên tử cùng loại”
Hoạt động nhóm :
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
trả lời câu hỏi :
? Em có nhận xét gì về số p và số e trong
nguyên tử .
- Nguyên tử cùng loại có cùng số
p trong hạt nhân (tức là cùng
điện tích hạt nhân).
Số p = Số e.
? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử.
HS: Thảo luận và trả lời .
- GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng
của hạt nhân được coi là khối lượng của
mhạt nhân mnguyên tử
nguyên tử.
-HS làm bài tập 2.
3.Hoạt động luyện tập
- GV đưa ra một số mơ hình cấu tạo rồi cho HS nhận xét về số e, p.
- Nhắc lại toàn bộ nội dung chính của bài học.
4.Hoạt động vận dụng :
-Yêu cầu hs về nhà hoàn thành bài tập 1, 3, 5 (SGK) .và học bài đầy đủ.
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng
Xem trước nội dung bài nguyên tố hoá học và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên
tố hoá học là gì? Kí hiệu hố học được viết ntn? Có bao nhiêu NTHH và phân
loại
*******************************************************************
***
Tuần: 3
Tiết: 6
Ngày soạn : 28/8/2017
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T1)
Ngày dạy : ......................
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
+ Giúp HS biết được ngun tố Hóa học là gì, kí hiệu hố học cho
ngun tố như thế nào, ghi nhớ các kí hiệu.
+ HS biết được khối lượng các ngun tố có trong vỏ trái đất
khơng đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
2. Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hố học, biết sử dụng thơng
tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề.
3.Thái độ: Tạo cho học sinh hứng thú học tập bộ môn.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học
- Tiếp tục rèn luyện và hình thành sự tự tin , tự giác , chấp hành nội quy trong
học tập và rèn luyện.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ (hình 1.8 trang 19 SGK và bảng 1 trang 42),
ống nghiệm chứa 1ml nước cất.
2. HS : Xem lại phần NTử ở tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
2. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt động khởi động
*. Ổn định tổ chức:
*. Kiểm tra bài cũ: :
+ Nguyên tử là gì?
+ Nêu Cấu tạo hạt nhân nguyên tử?
*Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1:Ngun tố hố học là gì?
I.Ngun tố hố học là gì?
-Phương pháp giải quyết vấn đề, vấn đáp,
hoạt động nhóm
1. Định nghĩa:
-kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi,
trình bày,
- GV yêu cầu HS trả lời :
? khái niệm nguyên tử.
? Thế nào là nguyên tử cùng loại .
- GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo bởi H
và O.
- HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định
: Để có 1 gam nước có vơ số ngun tử H
và O.
- GV nhắc lại Đ/N.
? Thế nào là nuyên tố hóa học
- HS đọc định nghĩa.
- Nguyên tố hố học là tập hợp
những ngun tử cùng loại có cùng
proton trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của nguyên tố
- GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi hố học.
p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định.
Những ngun tử nào có cùng p thì cùng 1
ngun tố hố học.
2.Kí hiệu hố học :
? Vì sao phải dùng kí hiệu hố học.
- GV giải thích: Kí hiệu hố học được
thống nhất trên tồn thế giới.
*Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn
gọn nguyên tố hoá học .
- Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu
diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó