Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

CB Bai 1 SU DIEN LI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.86 KB, 19 trang )

TIẾT 2:

Lớp: 11


Nội dung bài học
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các
dung dịch axit, bazơ và muối trong
nước.
II. Phân loại chất điện li
1. Thí nghiệm
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu


I.
1.

Hiện tượng điện li
Thí nghiệm
Quan sát thí
nghiệm và điền
thơng tin vào bảng
sau:

Chất
Nước cất
Saccarozơ
Dd NaCl
dd C2H5OH


dd C3H5(OH)3
Dd NaOH
NaCl rắn
NaOH rắn
Dd HCl

Đèn sáng

Đèn không
sáng


Nước
cất
Dd
NaCl
C2Hrắn
5OH

DdDd
NaOH
C3saccarozơ
H5(OH)
rắn3

NaCl
Dd
DdNaOH
HCl



Điền các thông tin vào bảng:
Chất
Đèn sáng
Đèn không sáng
Nước cất
X
Saccarozơ
X
Dd NaCl
X
dd C2H5OH
X
X
dd C3H5(OH)3
X
Dd NaOH
X
NaCl rắn
X
NaOH rắn
X
Dd HCl


I. Hiện tượng điện li
* Nhận xét:
-

NaCl rắn, khan; NaOH rắn, khan; các

dung dịch: Saccarozơ, C2H5OH,
C3H5(OH)3 ,… không dẫn điện.

-

Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung
dịch NaCl,… dẫn điện được.

 Dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn
điện.


I.

Hiện tượng điện li

2. Nguyên nhân tính dẫn điện của
các dung dịch axit, bazơ và muối
trong nước.
Quan sát mơ hình động sau và
nhận xét


H2O
H2OC HH2OO +
Na11H2OH
O –
+ 12 – 22
Na
OH

C12H22H
O11O
2
C12H22O11
OH – Na
+ –
H2OH
O
H2O
H2O+
Na

DdDd
C12NaOH
H22
O
2O 11

C H5OH +
+ –
HCl
C3 H
H522(OH)
O 3H

C2H5OHCNa
+ H2O Cl
H
OH
+

C
H
(OH)
2 5 +3 5
Na
– 5(OH)
H
CC
Cl
OH
– –Na
– –3
Cl
Cl – 3
23H
25–O
Cl
Cl
H
O
Cl
Cl 2
H2 O
++
Na
H
O
H
O
2 H

H+ 2
H2 O

Na
Cl 3
Dd Dd
C32H
HCl
OH
5(OH)


Nhận xét:
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li
thành các ion làm cho dung dịch dẫn được
điện.
- Sự điện li là quá trình phân li các chất thành
ion.
- Những chất khi tan trong nước phân li thành
các ion được gọi là chất điện li.
Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình
điện li:
HCl → H+ + ClNaOH → Na+ + OHNaCl → Na+ + Cl-


I. Hiện tượng điện li
Tổng kết:
-

Sự điện li là quá trình phân li các chất ra ion.


-

Những chất khi tan trong nước phân li ra ion được gọi
là chất điện li.

-

Các axit, bazơ và muối là những chất điện li.



Axit → H+ + gốc axit



Bazơ → Ion kim loại (NH4+) + OH-



Muối → Ion kim loại (NH4+) + gốc axit


II. Phân loại các chất điện li
1.

Thí nghiệm
Quan sát thí nghiệm sau và nhận xét




II. Phân loại các chất điện li


Nhận xét: Đèn ở dung dịch HCl sáng hơn đèn ở dung
dịch CH3COOH.

số phân tử HCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử
CH3COOH phân li ra ion.


Dựa vào mức độ phân li ra ion của các chất điện li,
người ta chia thành chất điện li mạnh và chất điện li
yếu.


II. Phân loại các chất điện li
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
a) Chất điện li mạnh
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân
tử hoà tan đều phân li ra ion.
Trong PT điện li dùng
VD: NaCl
→ Na+ +
Cl0,1M
0,1M
0,1M 1 mũi tên chỉ chiều điện li
* Chất điện li mạnh bao gồm:
- Các axit mạnh như: HNO3, H2SO4, HCl, HBr, HI...
- Các bazơ mạnh như: NaOH, Ba(OH)2...

- Hầu hết các muối.


II. Phân loại các chất điện li
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
b. Chất điện li yếu
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có
một phần phân li ra ion, phần cịn lại tồn tại
ở dạng phân tử trong dung dịch.
VD: CH3COOH  CH3COO- + H+
* Chất điện li yếu gồm:
- Axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH3COOH,
HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4...
- Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3,…


Kết luận
Sự điện li là quá trình phân li các chất ra ion.
 Những chất khi tan trong nước phân li ra ion được
gọi là chất điện li.
 Các axit, bazơ và muối là những chất điện li.
 Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các
phân tử hoà tan đều phân li ra ion và được biểu
diễn bằng mũi tên 1 chiều:

NaCl → Na+ + Cl Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có
một phần phân li ra ion, phần cịn lại tồn tại ở
dạng phân tử trong dung dịch và được biểu diễn
bằng mũi tên 2 chiều:


CH3COOH  CH3COO- + H+



Củng cố
Bài 1: Bộ ba các chất nào sau đây là các chất điện li mạnh :
A. HCl, KOH, NaCl.

B. HCl, KOH,CH 3COOH

C. NaCl, AgCl, Mg(OH)2

D. Al(NO3)3, Ba(OH)2, CaSO3

Bài 2: Viết phương trình điện li của các chất sau:
1. H2SO4

2. Ba(OH)2

3. MgCl2

Đáp án:
1) H2SO4


2H+

2) Ba(OH)2 →

Ba2+


+

2OH-

Mg2+

+

2Cl-

3) MgCl2



+

SO42-


Bài 3: Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch (A)
trong các trường hợp sau:
a)Trong

100ml dung dịch (A) có chứa 0,0365g HCl.

b)Trong

50ml dung dịch có 0,0025 mol H2SO4.
(Cho: H=1; Cl=35,5)


Bài 4: Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch thu
được khi trộn lẫn 50 ml dung dịch HNO3 0,01M với 100 ml
dung dịch NaNO3 0,015M.


Hướng dẫn HS tự học ở nhà



Làm bài tập 1,3,4,5 trang 7 SGK hóa học 11.



Ơn lại các khái niệm axit, bazơ, muối đã học
ở lớp 10.



Chuẩn bị bài axit, bazơ và muối.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×